TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9029:2017 VỀ BÊ TÔNG NHẸ – SẢN PHẨM BÊ TÔNG BỌT VÀ BÊ TÔNG KHÍ KHÔNG CHƯNG ÁP – YÊU CẦU KỸ THUẬT

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9029:2017

BÊ TÔNG NHẸ – SẢN PHẨM BÊ TÔNG BỌT VÀ BÊ TÔNG KHÍ KHÔNG CHƯNG ÁP – YÊU CẦU KỸ THUẬT.

Lightweight concrete – Foam concrete and non- autoclaved concrete products – Specification.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

 Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

 Phân loại

 Hình dạng, kích thước cơ bản và ký hiệu quy ước

 Yêu cầu kỹ thuật

7  Lấy mẫu và phương pháp thử

 Ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

 

Li nói đầu

TCVN 9029:2017 thay thế TCVN 9029:2011.

TCVN 9029:2017 do Hội Vật liệu xây dựng Việt Nam biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

BÊ TÔNG NHẸ – SẢN PHẨM BÊ TÔNG BỌT VÀ BÊ TÔNG KHÍ KHÔNG CHƯNG ÁP – YÊU CẦU KỸ THUẬT

Lightweight concrete – Foam concrete and non-autoclaved aerated concrete products – Specifications

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật đối với sn phẩm bê tông bọt và sản phẩm bê tông khí đóng rắn trong điều kiện không chưng áp (một dạng bê tông tổ ong), ở dạng khối hoặc dạng tấm nh không có thanh cốt gia cường, được sử dụng để xây tường, vách ngăn trong công trình xây dựng.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 9030:2017, Bê tông nhẹ – Phương pháp thử.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau:

3.1

Bê tông nhẹ (Lightweight concrete)

Bê tông có khối lượng thể tích khô nh hơn 1800 kg/m3, bao gồm bê tông cốt liệu nhẹ, các loại bê tông tổ ong như bê tông bọt, bê tông khí không chưng áp, bê tông khí chưng áp (AAC).

3.2

Bê tông bọt (Foam concrete)

Bê tông nhẹ, có cu trúc rỗng được hình thành từ một số lượng lớn các lỗ rỗng nhân tạo, phân bố một cách đồng đều trong khối sản phẩm, được hình thành bằng phương pháp tạo bọt.

3.3

Bê tông khí (Aerated concrete)

Bê tông nhẹ, có cấu trúc rỗng được hình thành từ một số lượng lớn các lỗ rỗng nhân tạo, phân bổ một cách đồng đều trong khối sản phẩm, được hình thành bằng phương pháp tạo khí.

3.4

Bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp (Foam concrete and non-autoclaved aerated concrete)

Bê tông bọt và bê tông khí đóng rắn trong điều kiện không chưng áp, được chế tạo từ hệ xi măng poóc lăng, nước, chất tạo bọt hoặc tạo khí, có hoặc không có cốt liệu mịn, phụ gia khoáng hoạt tính và phụ gia hóa học.

3.5

Chất tạo bọt (Foaming agent)

Các chất hoạt tính bề mặt tương thích với hệ xi măng, có kh năng tạo ra các bọt, ổn định dưới tác động của lực phân tán bằng khí nén (hoặc khuấy trộn mạnh).

3.6

Chất tạo khí (Aerated agent)

Chất có tác dụng sinh khí tạo các lỗ rỗng và làm trương n hỗn hợp bê tông.

3.7

Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp (Foam concrete products and non- autoclaved aerated concrete products)

Sản phẩm dạng khối hoặc dạng tấm nhỏ dùng để xây tường, vách ngăn trong công trình xây dựng, được chế tạo từ bê tông bọt hoặc bê tông khí không chưng áp.

3.8

Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp dạng khối (Foam concrete block products and non-autoclaved aerated concrete block products)

Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp (3.7) dạng khối, với tiết diện ngang ch yếu là hình chữ nhật có chiều rộng nh hơn chiều dài không đáng kể (xem Hình 1A).

3.9

Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp dạng t(Foam concrete slab products and non-autoclaved aerated concrete slab products)

Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp (3.7) dạng tấm, với tiết diện ngang là hình ch nhật có chiều rộng nhỏ hơn nhiều so với chiều dài (xem Hình 1B).

4  Phân loại

4.1  Theo phương pháp sản xuất, sản phẩm bê tông bọt, khí không chưng áp được phân thành: sản phẩm bê tông bọt và sản phẩm bê tông khí không chưng áp.

4.2  Theo cường độ nén, sản phẩm bê tông bọt, khí không chưng áp được phân thành các cp cường độ nén sau: B1,0; B1,5; B2,0; B2,5; B3,5; B5,0; B7,5; B10,0; B12,5.

4.3  Theo khối lượng thể tích, sản phẩm bê tông bọt, khí không chưng áp được phân thành các nhóm sau: D500; D600; D700; D800; D900; D1000; D1100; D1200.

5  Hình dạng, kích thước cơ bản và ký hiệu quy ước

5.1  Hình dạng

Sn phm bê tông bọt, khí không chưng áp có dạng khối hình hộp chữ nhật, mặt ngang (4) và mặt đầu (6) có thể phẳng hoặc lồi và lõm để ghép khóa khi xây (xem Hình 1).

 

A. Dạng khối

B. Dạng tấm

CHÚ DN

1. Chiều dài; 2 Chiều rộng; 3. Chiều cao;
4. Mặt ngang; 5. Mặt đứng; 6. Mặt đầu.

Hình 1 – Mô tả hình dáng thông dụng của sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp trong kết cấu khi xây

5.2  Kích thước cơ bản

Được thiết kế phù hợp với chiều dày của tường theo yêu cầu thiết kế. Kích thước thông dụng của sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp như trong Bng 1.

Bng 1 – Kích thước  bn của sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp

STT

Kích thước

Mức, mm, không lớn hơn

dạng khi

dạng tấm

1

Chiều dài

600

1500

2

Chiều rộng

200

200

3

Chiều cao

300

600

CHÚ THÍCH: Có thể sản xuất sản phẩm bê tông bọt, khí không chưng áp có hình dạng, kích thước khác theo tha thuận giữa nhà sản xut và người mua.

5.3  Ký hiệu quy ước

Ký hiệu quy ước đối với sản phẩm bê tông bọt, khí không chưng áp được thể hiện theo thứ tự thông tin như sau:

– tên sản phẩm: Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp dạng khối, ký hiệu tương ứng là “FCB và “ACB; sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp dạng tấm, ký hiệu tương ứng là “FCS” và “ACS.

– cp cường độ nén;

– nhóm khối lượng thể tích khô;

– thứ tự kích thước theo chiều dài, chiều rộng và chiều cao;

– viện dẫn tiêu chuẩn này.

 DỤ: Sản phm bê tông bọt dạng khối thuộc có cp cưng độ nén B3,5, nhóm khối lượng thể tích khô D800kích thước dàrộng cao = 600x200x150 mm có ký hiệu quy ước như sau:

FCB 3,5 – D800 – 600x200x150 TCVN 9029:2017

6  Yêu cầu kỹ thuật

Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp phải đáp ứng các quy định nêu dưới đây.

6.1  Sai lệch kích thước theo Bảng 2.

Bảng 2 – Sai lệch kích thước

Kích thước

Sai lệch cho phép, mm

dạng khi

dạng tấm

Chiều dài

± 4

± 5

Chiều rộng

± 3

± 3

Chiều cao

± 3

± 4

6.2  Khuyết tật ngoại quan theo Bảng 3.

Bng 3 – Khuyết tật ngoại quan

Loại khuyết tật

Mức

dạng khối

dạng tm

Độ vuông góc, mm, không lớn hơn

4

4

Độ thẳng cạnh, độ phẳng mặt, mm, không lớn hơn

3

3

Vết sứt cạnh, sứt góc có chiều sâu từ 10 mm đến 15 mm và chiều dài từ 20 mm đến 30 mm, vết, không lớn hơn

4

5

6.3  Cường độ nén và khối lượng thể tích khô theo Bảng 4.

Bảng 4 – Cường độ nén và khối lượng thể tích khô

Cp cường độ nén B

Giá trị cường độ nén trung bình, MPa, không nh hơn

Khối lượng thể tích khô, kg/m3

Danh nghĩa

Trung nh

B1,0

1,5

D500

từ 451 đến 550

D600

từ 551 đến 650

B1,5

2,0

D500

từ 451 đến 550

D600

từ 551 đến 650

D700

từ 651 đến 750

B2,0

2,5

D600

từ 551 đến 650

D700

từ 651 đến 750

D800

từ 751 đến 850

B2,5

3,5

D700

từ 651 đến 750

D800

từ 751 đến 850

D900

từ 851 đến 950

B3,5

5,0

D800

từ 751 đến 850

D900

từ 851 đến 950

D1000

từ 951 đến 1050

B5,0

7,0

D800

từ 751 đến 850

D900

từ 851 đến 950

D1000

từ 951 đến 1050

D1100

từ 1051 đến 1150

B7,5

10,0

D900

từ 851 đến 950

D1000

từ 951 đến 1050

D1100

từ 1051 đến 1150

D1200

từ 1151 đến 1250

B10,0

14,0

D1100

từ 1051 đến 1150

D1200

từ 1151 đến 1250

B12,5

17,5

D1200

từ 1151 đến 1250

 

6.4  Độ co khô không lớn hơn 0,25 % (2,5 mm/m).

7  Lấy mẫu và phương pháp thử

Theo TCVN 9030:2017.

8  Ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

8.1  Ghi nhãn

Trên hai mặt đối xứng của palet sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp được dán hoặc ghi bằng mực khó phai các thông tin v sn phẩm, trong đó ghi rõ:

– tên viết tt và địa chỉ cơ sở sản xuất;

– ký hiệu qui ước (theo 5.3);

– tháng năm sản xuất, xuất xưởng;

– cp cường độ chịu nén;

– nhóm khối lượng thể tích khô;

– tính năng khác của sản phẩm (theo yêu cầu)

– viện dẫn tiêu chuẩn này.

8.2  Bảo quản, vận chuyển

Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp được xếp trên các palet và được thắt chặt bằng dây nhựa PVC hoặc vật liệu thích hợp khác. Các palet sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp được bảo qun theo từng chủng loại, tại nơi có mái che, đảm bảo khô ráo, không tiếp xúc với môi trường ẩm ướt và các tác động gây sứt mẻ hoặc ảnh hưởng đến cht lượng.

Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp được vận chuyển bằng các phương tiện thích hợp, đảm bo không bị ướt và các tác động gây sứt mẻ hoặc ảnh hưởng đến chất lượng.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9029:2017 VỀ BÊ TÔNG NHẸ – SẢN PHẨM BÊ TÔNG BỌT VÀ BÊ TÔNG KHÍ KHÔNG CHƯNG ÁP – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Số, ký hiệu văn bản TCVN9029:2017 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Xây dựng
Ngày ban hành 01/01/2017
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản