TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9099:2011 (ISO 15165:2001) VỀ GỐM MỊN (GỐM CAO CẤP, GỐM KỸ THUẬT CAO CẤP) – HỆ THỐNG PHÂN LOẠI
TCVN 9099:2011
ISO 15165:2001
GỐM MỊN (GỐM CAO CẤP, GỐM KỸ THUẬT CAO CẤP) – HỆ THỐNG PHÂN LOẠI
Fine ceramics (advanced ceramics, advanced technical ceramics) – Classification system
Lời nói đầu
TCVN 9099:2011 hoàn toàn tương đương với ISO 15165:2001.
TCVN 9099:2011 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC206 Gốm cao cấp biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GỐM MỊN (GỐM CAO CẤP, GỐM KỸ THUẬT CAO CẤP) – HỆ THỐNG PHÂN LOẠI
Fine ceramics (advanced ceramics, advanced technical ceramics) – Classification system
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này mô tả hệ thống phân loại cho gốm mịn (gốm cao cấp, gốm kỹ thuật cao cấp) (xem Điều 3). Hệ thống được thiết lập nhằm bao phủ tất cả các loại gốm mịn ở dạng tiền chất vô cơ để sản xuất bột gốm, bột, dạng hạt, sợi, tinh thể dạng sợi, tấm mỏng, pha lê đơn, gốm đa tinh thể hợp nhất, vật liệu vô định hình (như thủy tinh) và vật liệu composit, thành phần dạng hình khối, màng mỏng và các dạng phủ. Cơ cấu phân loại được mã hóa để máy có thể đọc được.
Hệ thống phân loại này không bao gồm:
a) Cacbon nguyên tố, ngoại trừ dạng gốm cụ thể như kim cương, cacbon thủy tinh hoặc than chì bị lắng đọng do quá trình bay hơi hóa học (CVD);
b) Silic nguyên tố, germani nguyên tố và các chất bán kim dạng hợp chất hoặc nguyên tố khác ngoại trừ khi chúng hình thành thành phần không thể thiếu của tiền chất cho gốm mịn;
c) Gốm truyền thống trên cơ sở đất sét, bao gồm:
1) sứ trắng (ví dụ bộ đồ ăn và đồ sứ);
2) sứ vệ sinh;
3) gạch gốm ốp lát;
4) gốm xây dựng (ví dụ gạch nung và ống dẫn);
d) vật liệu chịu lửa định hình và không định hình dành cho các ứng dụng chịu tải.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các sản phẩm kim loại cứng (cacbua xi măng), hoặc các sản phẩm chủ yếu là thủy tinh, nhưng về nguyên tắc hệ thống này có thể được mở rộng để bao hàm những sản phẩm này. Hình thái sử dụng của nó sẽ được xác định bằng mục đích sử dụng. Tiêu chuẩn này không nhằm mục đích xác định hệ thống này sẽ được sử dụng như thế nào mà những ví dụ được nêu ra chúng được sử dụng như thế nào. Người sử dụng có thể xác định tổ hợp mã và mức độ chi tiết phù hợp với mục đích cụ thể. Tiêu chuẩn này chỉ cung cấp khung linh hoạt và hệ thống mã quốc tế được khuyến nghị mà có thể được thực hiện.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là rất cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này.Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
IEC 60672-2, Ceramic and glass insulating materials – Part 2: Methods of test (Vật liệu gốm và thủy tinh cách điện – Phần 2: Phương pháp thử).
IEC 60072-3, Ceramic and glass insulating materials – Part 3: Specifications for individual materials (Vật liệu thủy tinh và gốm cách điện – Phần 3: Yêu cầu kỹ thuật đối với các vật liệu đơn lẻ).
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1. Gốm mịn (gốm cao cấp, gốm kỹ thuật cao cấp) [fine ceramic (advanced ceramic, advanced technical ceramic)]
Vật liệu gốm được chế tạo bằng công nghệ cao, tính năng cao, chủ yếu là vô cơ không kim loại và có thuộc tính đặc biệt.
CHÚ THÍCH: Các thuật ngữ khác bao trùm một phần hoặc toàn bộ lĩnh vực nói trên thường được sử dụng. Thuật ngữ trên thường được dùng trong tất cả các trường hợp.
3.2. Lĩnh vực phân loại (classification field)
Các hạng mục liên quan đến một lĩnh vực hoặc đặc tính riêng lẻ của phân loại.
3.3. Yếu tố phân loại (classification element)
Hạng mục đơn lẻ trong lĩnh vực phân loại.
3.4. Mã (code)
Chuỗi vừa số vừa chữ có định nghĩa cụ thể theo thuộc tính vật liệu.
3.5. Mã thành phần (coding element)
Phần mã vừa số vừa chữ của một lĩnh vực phân loại.
4. Mục tiêu
Tiêu chuẩn này cung cấp khung mà các sản phẩm và vật liệu gốm mịn (gốm cao cấp, gốm kỹ thuật cao cấp) có thể được phân loại theo nhiều mục đích bao gồm thống kê thương mại, khảo sát thị trường, nhận dạng vật liệu, mã và cơ sở dữ liệu.
Loại sản phẩm hiện tại được bao gồm thuật ngữ “gốm mịn” hoặc “gốm cao cấp” hoặc “gốm kỹ thuật cao cấp” hoặc thuật ngữ khác rất rộng và phức tạp theo đặc tính hóa học, hình thái và thuộc tính đặc tính. Thông thường có sự kết nối gần gũi giữa những yếu tố này. Do vậy, không thể sáng chế một hệ thống phân cấp như đã được sử dụng trong IEC 60672-3 đối với gốm tĩnh điện dùng cho mục đích cách điện hoặc trong Mô tả hàng hóa phù hợp và hệ thống mã vạch đối với hàng hóa và chất dẫn xuất. Hệ thống được xây dựng và tích hợp vào tiêu chuẩn này là điều mới trong nhiều lĩnh vực để bao gồm tất cả các yêu cầu và mục đích nhìn thấy trước được, và tất cả các ứng dụng và vật liệu sản xuất và vật liệu thô, nghĩa là nó có tính linh hoạt rất lớn.
Đối với những mục đích này, phân loại thích hợp các loại vật liệu và sản phẩm theo các cấp độ sản xuất khác nhau có thể yêu cầu sự liên kết thành phần hóa học, hình dạng, phương pháp xử lý, các đặc tính vật liệu và các ứng dụng trong bất kỳ sự kết hợp theo yêu cầu nào. Hệ thống được miêu tả trong tiêu chuẩn này có khả năng phân loại gốm mịn (gốm cao cấp, gốm kỹ thuật cao cấp) bằng bất kỳ sự kết hợp của những lĩnh vực này theo bất kỳ trật tự nào đối với mục đích mong đợi. Những lĩnh vực này được miêu tả riêng lẻ trong các phần sau. Phụ lục A, B, C và D cung cấp phương pháp mã hóa đối với từng lĩnh vực phân loại của hệ thống.
Người sử dụng cần phải lựa chọn từ các lĩnh vực phân loại theo yêu cầu của mình, và đặt vào trật tự được quy định theo mục đích cụ thể. Một số sự kết hợp có thể được miêu tả trong Điều 6.
5. Lĩnh vực phân loại riêng lẻ
5.1. Giới thiệu
Nhằm mục đích cung cấp cách thức phân loại bất kỳ sự kết hợp của các lĩnh vực theo trình tự thích hợp với nhu cầu người sử dụng, mỗi lĩnh vực được xác định riêng biệt theo mã chữ cái đứng đầu:
– A = ứng dụng
– C = đặc tính hóa học
– P = phương pháp chế biến
– D = tính chất đặc trưng hoặc dữ liệu
Hình thái của sản phẩm liên quan chặt chẽ đến đặc tính hóa học và được tích hợp trong mã hóa học. Nếu thích hợp, lĩnh vực phân loại bổ sung có thể được thêm vào theo cùng cách. Trong từng trường hợp đều có thể phân loại được theo dãy mã bằng mã chữ cái đầu tiên.
Đối với mục đích nhận biết của máy tính, không yêu cầu dãy chính xác các yếu tố phân loại, nhưng đối với các mục đích sử dụng khác, chuẩn bị thủ công thống kê thương mại hoặc thông số vật liệu, dãy các yếu tố phân loại cần phải được chọn và thực hiện như yêu cầu.
Theo miêu tả sau của cấu trúc mã, các chữ có thể thay đổi được sử dụng trong mã là:
– X = bất kỳ ký tự mã nào có chữ in hoa đơn lẻ thích hợp
– n = bất kỳ ký tự mã số đơn lẻ thích hợp
5.2. Lĩnh vực phân loại đối với loại ứng dụng
Chữ đầu tiên biểu thị bắt đầu của dãy “Ứng dụng” là “A”. Tiếp theo là mã số ba con số như được liệt kê trong Phụ lục A đối với lĩnh vực ứng dụng. Trong danh sách, các ứng dụng ban đầu được phân tách thành các chuỗi khu vực phân cấp bởi các chức năng chủ yếu của sản phẩm như được xác định bởi:
– cách điện, nghĩa là chất cách ly đối với nhiều mục đích khác nhau;
– dẫn điện/ion, nghĩa là chất dẫn điện hoặc ion để gia nhiệt hoặc các mục đích chức năng;
– chức năng cơ học, bao gồm ăn mòn, tại hoặc gần nhiệt độ phòng;
– chức năng nhiệt và nhiệt cơ, tại đó tính ổn định kích cỡ tại nhiệt độ gia tăng, cách nhiệt, dẫn nhiệt hoặc kháng sốc nhiệt là các chức năng chủ yếu, và tại đó tải cơ học bổ sung có thể được áp dụng;
– chức năng hạt nhân, tại đó hợp phần đóng vai trò hạt nhân chủ động hoặc thụ động;
– chức năng quang học, tại đó hợp phần đóng vai trò chức năng làm thành tố quang học trong phản xạ, khúc xạ, truyền hoặc hấp thụ bức xạ điện từ;
– chức năng hóa học, bao gồm y sinh, tại đó hợp phần được sử dụng xử lý đối với hoạt động nấu chảy, hóa chất, dung dịch hoặc khí quyển do tính kháng của nó và trong trường hợp vật liệu y sinh, mức độ tương thích sinh học
– chức năng từ tính, tại đó hợp phần sở hữu đặc tính cho phép vai trò từ tính chức năng;
– chức năng bột, tại đó gốm mịn được cung cấp dạng bột hoặc hạt để sử dụng.
Chữ số đầu tiên của ba chữ số được đưa ra như trên theo chức năng vật lý chủ yếu. Các chữ số tiếp theo không theo phân cấp, và theo danh sách liệt kê được đưa ra trong Phụ lục A. Để hỗ trợ xác định mã, bảng chú dẫn theo thứ tự alphabe được đưa ra. Hình 1 biểu thị biểu đồ dòng lựa chọn mã ứng dụng.
Có thể không phải lúc nào cũng ấn định được một sản phẩm đối với một trong số các mã được liệt kê. Trong những trường hợp như vậy sẽ sử dụng mã “các chức năng khác”, hoặc trong từng phạm vi ở trên nếu thích hợp, hoặc cho thuộc mã 980-999.
Nếu sản phẩm cần phải được phân loại do có tính ứng dụng chung đối với các ứng dụng không xác định, mã tổng quát “không xác định” (thông thường có dạng An00, ngoại trừ A400, tuy nhiên bao gồm A950) tại khởi đầu mẫu nhóm sẽ được sử dụng.
VÍ DỤ:
Lõi điện trở | mã A144 |
Miếng chống mòn khe trượt | mã A326 |
Khuôn nhúng cao su | mã A820 |
5.3. Lĩnh vực phân loại đối với đặc tính hóa học
5.3.1. Ký hiệu nhận dạng ban đầu chỉ “đặc tính hóa học” là “C”. Do đặc tính hóa học của gốm mịn (gốm cao cấp, gốm kỹ thuật cao cấp) có thể là phức tạp, phương pháp phân loại linh hoạt đã được thiết lập. Một hoặc hai chữ cái theo sau chữ “C” ban đầu chỉ hình thái mà loại hóa học tồn tại (tiền chất, bột, gốm cứng, v.v…). Dãy có chữ và số chỉ chủng loại và không bắt buộc lượng nó biểu thị, mối quan hệ của chủng loại thứ hai đối với chủng loại thứ nhất (ví dụ hỗn hợp hóa học hoặc lý học), v.v… Chi tiết các hạng mục, chữ ký hiệu mã của chúng và chức năng sử dụng được đưa ra trong Phụ lục B.
Hai định dạng của dãy này như sau:
– định dạng-ngắn, được sử dụng đối với việc miêu tả rõ ràng đặc tính hóa học của các loại vật liệu bột hoặc gốm thông thường
– định dạng-dài, khi yêu cầu thông tin về hóa học chi tiết hơn như hợp phần hóa học riêng lẻ biểu thị một cách không bắt buộc phần khối lượng của chúng.
5.3.2. Việc lựa chọn sử dụng mã định dạng-ngắn hoặc định dạng-dài phụ thuộc vào thỏa thuận giữa các bên. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng chuyển đổi từ mã định dạng-ngắn sang mã định dạng- dài hoặc ngược lại không dễ thực hiện do mã riêng có gốc khác nhau. Do vậy, khi đã chọn mã, không thay đổi lại.
CHÚ THÍCH: Mã định dạng-ngắn thích hợp nhất đối với các sản phẩm thương mại, thống kê doanh thu hoặc kiểm kê khi sự khác biệt giữa các sản phẩm chủ yếu được dựa trên loại hóa học tổng thể, mà không có nhu cầu xác định chi tiết thành phần. Mã định dạng-dài thích hợp nhất đối với mục đích sử dụng mà thành phần hóa học chính xác của sản phẩm cần phải được xác định, ví dụ trong ngân hàng dữ liệu hoặc ghi chép trong quá trình sản xuất.
CHÚ DẪN:
1 | Vật liệu là gốm hoặc tiền chất | 10 | Sử dụng 100-199 | 19 sử dụng 950-979 |
2 | Chức năng cơ bản là điện | 11 | Sử dụng 200-299 | |
3 | Chức năng cơ bản là thụ động | 12 | Sử dụng 300-499 | |
4 | Chức năng cơ bản là cơ học | 13 | Sử dụng 500-599 | |
5 | Chức năng cơ bản là nhiệt hoặc nhiệt cơ | 14 | Sử dụng 600-699 | |
6 | Chức năng cơ bản là hạt nhân | 15 | Sử dụng 700-799 | |
7 | Chức năng cơ bản là quang học | 16 | Sử dụng 800-899 | |
8 | Chức năng cơ bản là hóa học hoặc y sinh | 17 | Sử dụng 900-949 | |
9 | Chức năng cơ bản là từ | 18 | Sử dụng 980-999 |
Hình 1 – Biểu đồ dòng biểu thị lựa chọn mã ứng dụng
5.3.3. Mã định dạng-ngắn là số có bốn chữ số (nnnn) trong dãy từ 5001 đến 9999 được nêu trong Phụ lục B. Mã này được gắn trực tiếp mà không có dấu chấm đối với ký hiệu nhận dạng đặc tính hóa học (C) và ký hiệu nhận dạng hình thái (XX) để hình thành mã
CXXnnnn
Mã này được sử dụng với ký hiệu xác nhận hình thái thích hợp đối với tất cả các loại sản phẩm gốm và tiền chất gốm. Mã phân loại được tận cùng bằng cách không có thêm chữ nào hoặc bằng một trong số các chữ ban đầu A, P hoặc D (hoặc mã lĩnh vực phân loại ban đầu được xác định bổ sung) biểu thị việc bắt đầu lĩnh vực phân loại khác.
VÍ DỤ:
Gốm nhiều alumina, 95% alumina | CKB5040 |
Gốm canxi aluminosilicat có lỗ xốp (anoctit, ví dụ vật liệu lọc dùng trong luyện kim) | CKG5555 |
Sợi đơn tinh thể và tách rời của alpha silic cacbua | CW E6260 |
Sợi silic cacbua dệt 2D có lỗ xốp được gia cường silic cacbua | CKT6320 |
5.3.4. Mã định dạng-dài được xây dựng như được chỉ ra trong Bảng 1. Các mã loại hóa học được lựa chọn từ số mã 0001 đến 4999 được đưa ra trong Phụ lục B. Thứ tự “hình thái” cộng với “mã hóa học” cộng dãy “lượng” tùy chọn có thể được lặp lại ít hoặc nhiều lần theo yêu cầu xác định sản phẩm một cách chi tiết.
Cần lưu ý các mặt quan trọng sau:
1) Mã có thể được xây dựng chi tiết theo yêu cầu để phân loại sản phẩm đối với mục tiêu.
2) Chi tiết thành phần cấu tạo có thể được thêm vào nếu thích hợp đối với các yêu cầu sử dụng cuối cùng. Có hai phương án lựa chọn; xem Bảng 1 đối với hai phương án lựa chọn, hoặc số mã bổ sung hoặc tuyên bố bổ sung.
3) Mã định dạng-dài phân loại tối thiểu là “hình thái” cộng một hợp chất hóa học được xác định; tất cả thông tin trên điểm này là không bắt buộc.
4) Mã phân loại được giới hạn tận cùng hoặc bằng không có ký tự, hoặc bằng một trong những ký tự đầu tiên A, P hoặc D (hoặc mã phạm vi phân loại đầu tiên được xác định bổ sung) biểu thị khởi đầu của lĩnh vực phân loại khác.
5) Sử dụng hiệu quả mã định dạng-dài đòi hỏi phải có kiến thức sâu về cấu tạo và vi cấu trúc của sản phẩm.
Biểu đồ dòng chảy biểu thị quy trình quyết định đối với phân loại và lựa chọn mã được thể hiện tại Hình 2. Ví dụ sau biểu thị tính linh hoạt sử dụng mã phân loại trong bất kỳ cách thức thích hợp nào, trong khi vẫn duy trì khả năng có thể đọc được đối với máy.
VÍ DỤ 1: Pha riêng rẽ gốm alumina có khối lượng bằng 15 % khối lượng zirconia không ổn định. Sử dụng lựa chọn 1 đối với thành phần cấu tạo đưa ra (được viết có khoảng cách để dễ nhìn):
Bảng 1 – Xây dựng mã đặc tính hóa học định dạng-dài
Mã thành phần |
Mô tả |
||
C | Thiết bị nhận dạng dãy mã đặc tính hóa học | ||
XX | Mã một hoặc hai chữ chỉ “hình thái” tổng thể của sản phẩm | ||
nnnn | Mã đặc tính hóa học bốn số từ dãy số 0001 đến 4999 (xem Phụ lục B) | ||
Lựa chọn n | Lựa chọn 1: thành tố mã biểu thị “số lượng” các loại nnnn trong sản phẩm được thể hiện bằng % khối lượng theo mã sau:
1 ≤ 1 % 2 > 1 % đến 10 % 3 > 10 % đến 30 % 4 > 30 % đến 50 % 5 > 50 % đến 70 % 6 > 70 % đến 90 % 7 > 90 % đến 99 % 8 > 99 % Nếu giá trị không được xác định hoặc không thể xác định được, bỏ qua ký tự này |
Lựa chọn 2: Nếu thành phần cấu tạo chính xác tính bằng phần trăm hoặc phần triệu được thể hiện, số được cho vào trong ngoặc đơn (…) sau mã chủng loại, phần trăm được biểu thị bằng chữ cái tiếp theo “C” và phần triệu được biểu thị bằng chữ cái tiếp theo “M”.
Số có thể được đặt trước bằng “<” hoặc “>”để biểu thị nhỏ hơn hoặc lớn hơn số đã cho. |
|
XX (**) | Hai chữ cái thể hiện chủng loại thứ hai được hòa trộn liên quan đến loại thứ nhất khi ở cùng dạng sản phẩm, ví dụ đối với hợp chất thứ hai đã được ghi rõ trong hai loại bột hoặc gốm hoặc tạp chất. | ||
nnnn | Mã đặc tính hóa học bốn số đối với chủng loại thứ hai | ||
n | Lựa chọn 1
Tỷ lệ mã số đơn lẻ lựa chọn, tính bằng khối lượng, của chủng loại thứ hai như được định nghĩa ở trên. |
Lựa chọn 2
Số lượng mã hướng dẫn bổ sung lựa chọn, tính bằng khối lượng, của chủng loại thứ hai, như được định nghĩa ở trên. |
|
(**) Trật tự được lặp lại từ (**) đối với chủng loại thứ ba và tiếp theo khi cần thiết. | |||
Hình 2 – Biểu đồ dòng chảy lựa chọn mã đại diện đặc tính hóa học
VÍ DỤ 2:
Pha riêng rẽ gốm alumina có khối lượng bằng 15 % khối lượng của zirconia ổn định ytria, hàm lượng ytria trong zirconia không được xác định nhưng ít hơn 1 % khối lượng tổng thể. Sử dụng lựa chọn 1 đối với dải thành phần cấu tạo đưa ra (được viết có khoảng cách để dễ nhìn):
Lựa chọn 2 xác định hàm lượng zirconia tại 15 % đưa ra (được viết có khoảng cách để dễ nhìn):
VÍ DỤ 3:
Thủy tinh natri borosilicat có thành phần xác định 71 % SiO2, 12 % Na2O, 17 % B2O3, sử dụng lựa chọn 2 đối với tỷ lệ chính xác đưa ra (được viết có khoảng cách để dễ nhìn):
VÍ DỤ 4:
Alumina gia cường sợi đơn tinh thể silic cacbua/zirconia không ổn định có thành phần không xác định. Lựa chọn xác định thành phần không được viện dẫn và đưa ra (được viết có khoảng cách để dễ nhìn):
Đối với trường hợp đặc biệt có tỷ lệ không xác định, có thể sử dụng mẫu rút gọn CKW5190 có giá trị bằng nhau.
CHÚ THÍCH: Không phải lúc nào cũng có thể ấn định một sản phẩm cụ thể với một trong số mã được liệt kê. Trong trường hợp như vậy, mã hoặc các mã biểu thị các loại hóa học “Khác” sẽ được sử dụng, hoặc trong nhóm hóa học đối với mã định dạng-dài [ví dụ “cromit khác” (2119)] hoặc trong loại gốm có đặc điểm chung đối với mã định dạng-ngắn [ví dụ “gốm thủy tinh khác” (9999)].
5.4. Lĩnh vực phân loại chế biến
Trong trường hợp phương pháp chế biến gốm cần được xác định là một phần của tổng thể dãy mã, ví dụ trong kiểm kê nội bộ hoặc cơ sở dữ liệu, điều này có thể thực hiện bằng cách sử dụng dãy đơn giản. Chữ cái đầu tiên là P, theo sau là ba số được lựa chọn từ danh sách được cho trong Phụ lục C, nghĩa là:
Pnnn
Hoạt động này có thể được lặp lại nhiều lần theo yêu cầu để xác định một cách phù hợp quy trình hoặc lộ trình chế biến được chấp thuận. Ví dụ, mã chế biến đối với thân gốm có thể có dãy sau:
P203P302P403P502P804
biểu thị rằng bột kết tủa hóa học (P203) được sử dụng, cái mà được làm khô phun (P302) trước khi nén đẳng tĩnh (P403), sau đó được nung kết trong không khí (P502). Thành phần này khi đó là nền bề mặt (P804).
5.5. Lĩnh vực phân loại đối với đặc trưng tính chất hoặc dữ liệu
5.5.1. Nhiều sản phẩm gốm được phát triển dành cho các thuộc tính đặc tính cụ thể đối với mục đích sử dụng riêng biệt cuối cùng. Nếu yêu cầu cung cấp yếu tố phân loại để xác định “tính chất” hoặc “đặc tính”, điều này được thực hiện bằng cách sử dụng mã với chữ cái đầu tiên là “D” (dữ liệu), sau đó là dãy 3 đến 6 ký tự số được xác định theo ma trận trong Phụ lục E. Ký tự số đầu tiên xác định lớp tính chất và ký tự thứ hai loại tính chất trong lớp đó. Chi tiết của các tính chất được mã hóa trong ký tự số tiếp theo, nếu thích hợp.
Biểu đồ dòng lựa chọn mã dữ liệu tính chất được thể hiện trong Hình 3.
CHÚ THÍCH: Dự tính rằng yếu tố phân loại thuộc tính có thể được mở rộng thành cơ sở dữ liệu chi tiết hơn, yếu tố phân loại khác chỉ được sử dụng để xác định đặc tính hóa học, các ứng dụng và các đặc tính bất kỳ khác của vật liệu hoặc thành phần.
Hình 3 – Biểu đồ dòng lựa chọn mã biểu thị dữ liệu
5.5.2. Đối với trường hợp mà một hoặc nhiều hơn các đặc tính được xác định là có liên quan sự phân loại của một sản phẩm gốm, nhưng nó hoặc
– Thích hợp để xác định một cách dễ dàng điều này, hoặc
– Không thể gắn cho một giá trị số do không có quy trình tiêu chuẩn đưa ra dữ liệu giá trị đơn lẻ, hoặc
– Không có phương pháp thử được công nhận hoặc tiêu chuẩn hóa mã bị giới hạn ký tự ba số đầu tiên. Trích dẫn đặc tính thuộc tính theo phương thức này sẽ được thực hiện nhằm bao hàm rằng thuộc tính quan trọng đối với chức năng của vật liệu, hoặc do loại vật liệu hoặc do ứng dụng dự định.
VÍ DỤ:
Vật liệu bền axit | D802 |
Vật liệu quang mạ | D617 |
Vật liệu được thiết kế để có độ bền sốc nhiệt (không xác định) | D303 |
5.5.3. Khi thích hợp sử dụng giá trị thuộc tính số, các thuộc tính được chia ra thành các dãy số giá trị như được xác định bằng phương pháp thử cụ thể. Dãy thích hợp có thể được lựa chọn sử dụng ký tự số thứ tư. Khi thích hợp hoặc mong muốn, dãy thuộc tính có thể được xác định bằng cách sử dụng ký tự số thứ năm biểu thị dãy nhiệt độ mà thuộc tính có giá trị trong dải lựa chọn. Với tham chiếu đối với các thuộc tính điện, ký tự số thứ sáu có thể được lựa chọn để biểu thị dãy tần suất liên quan đến dữ liệu đặc tính. Ký tự tần suất sẽ luôn được sử dụng chung với ký tự nhiệt độ để tránh sự mập mờ.
VÍ DỤ 1:
Vật liệu có độ bền uốn ở nhiệt độ phòng là 600 MPa:
VÍ DỤ 2:
Vật cách điện có tang tổn thất 5 x 10-4 tại 400 oC và 10 MHz:
5.5.4. Nếu yêu cầu nhiều hơn một đặc tính thuộc tính, mã D được lặp lại, nghĩa là:
DnnnDnnnnnnDnnn…..
biểu thị ba đặc tính thuộc tính của sự thích hợp riêng biệt. Những yếu tố mã này có thể được đặt trong trật tự mà không có sự thay đổi về nghĩa.
VÍ DỤ:
Một vật liệu có tính dẫn nhiệt 40W m-1 K-1, tang tổn thất chất điện môi 5 x 10-4 tại 10 MHz và độ bền uốn 600 MPa, tất cả ở 400 oC:
D20164D609444D30154
Hai yếu tố đầu tiên trong mẫu được lấy từ những mẫu trước dành cho yếu tố đơn lẻ, và yếu tố thứ ba biểu thị phân loại tính dẫn nhiệt.
5.5.5. Tùy chọn, “hướng dẫn bổ sung” có thể được thêm vào mã phân loại để biểu thị phương pháp thử được sử dụng, thông số phương pháp thử, hoặc thuộc tính liên quan khác, ví dụ màu sắc. Hướng dẫn bổ sung được kèm theo trong ngoặc đơn (…) và ngay sau mã Dnnnnnn.
VÍ DỤ:
Lấy ví dụ trước và thêm vào phương pháp thử và màu sắc của sản phẩm được:
D20164 (ISO 14704, uốn 4 điểm, khẩu độ 40 mm) D609444 (IEC 60672) D30154 (EN 821-2 và nhiệt riêng) D403 (trắng)
5.6. Các lĩnh vực phân loại khác
Trong khi không có phần xác định của tiêu chuẩn này, các phạm vi phân loại bổ sung có thể được sử dụng đối với các đặc tính đi cùng với sản phẩm khi được yêu cầu bởi ứng dụng phân loại. Nếu bao gồm những thông tin như vậy, phạm vi phân loại cần phải được xây dựng như bảng mã đã thống nhất theo mẫu:
Xnnn
Trong đó X là ký tự phạm vi phân loại đầu tiên có thể nhận biết được một cách rõ ràng và đơn nhất. Theo mẫu này, yếu tố phân loại bổ sung giữ nguyên tính đơn nhất và có thể đọc được đối với máy.
Ví dụ thuộc tính có thể được mã hóa theo cách này bao gồm:
– Ngày mã hóa
– Tên nhà sản xuất
– Nước xuất xứ
6. Xây dựng mã phân loại hoàn chỉnh
Phương pháp phân loại được miêu tả ở trên có thể được sử dụng để ghép một mã có độ dài bất kỳ đến mức chi tiết bất kỳ thích hợp đối với các yêu cầu sử dụng cuối cùng. Bằng cách sử dụng ký hiệu nhận dạng đơn nhất tại khởi đầu của từng yếu tố phân loại, một yếu tố đơn lẻ dễ dàng có thể xác định được trong mã tổ hợp, cái mà khi đó có thể được xây dựng theo bất kỳ trật tự thích hợp nào của lĩnh vực phân loại.
Mã hoàn chỉnh bao gồm yếu tố mã đơn lẻ theo bất kỳ trật tự thống nhất, và được viết là một dãy liên tục các ký tự liền nhau, không có dấu phẩy.
Mục tiêu của tiêu chuẩn này nhằm để cung cấp khung làm việc đối với việc phân loại hơn là quy định mẫu mã chuẩn xác đối với các chức năng cụ thể cuối cùng. Hệ thống đủ linh hoạt để bao hàm nhiều mục đích đã được vạch ra bằng các phương pháp lựa chọn và sắp xếp trật tự thích hợp đã được thống nhất các yếu tố mã. Tuy nhiên, trừ khi có yêu cầu khác, nên sử dụng mã hóa học theo mã định dạng-ngắn.
Những ví dụ sau được đưa ra để minh họa các ứng dụng tiềm năng.
VÍ DỤ 1: Để khảo sát thị trường hoặc để thống kê thương mại đối với gốm mịn, một tổ chức thương mại có thể yêu cầu việc biên soạn dữ liệu doanh thu bằng cách phân loại sản phẩm theo tiêu chí:
ứng dụng + ký tự hóa học dạng ngắn
Mã phân loại sẽ là:
AnnnCXXnnnn
Trong đó XX xác định mẫu của sản phẩm, và nnnn là mã dạng ngắn đối với nhóm hóa chất cụ thể. Hàng bán trả lại có thể được yêu cầu dán nhãn theo cách này. Do vậy, titan oxit nghiền nhỏ sẽ được mã hóa:
A402CKB6441
VÍ DỤ 2: Một tổ chức nghiên cứu muốn xây dựng một cơ sở dữ liệu dựa trên sách quảng cáo dành cho vật liệu có sẵn trên thị trường. Ký tự hóa học là ký tự nhận dạng quan trọng và thông tin có sẵn từ nhà sản xuất về ký tự hóa học và dữ liệu thuộc tính quan trọng có thể được chuyển đổi thành mã có thể đọc được đối với máy:
CXXnnnnDnnnDnnnDnnnnn…..
Trong trường hợp này ứng dụng không liên quan, trong khi yếu tố dữ liệu là hạng mục chủ chốt cho phép phân biệt giữa các sản phẩm. Khi cần thiết, nhiều yếu tố dữ liệu có thể được bổ sung trong chuỗi dữ liệu. Chuỗi ký tự hóa học có thể được sử dụng để đứng đầu cơ sở dữ liệu thuộc tính chi tiết được thiết lập có mục đích. Ví dụ, 95 % gốm alumina được sử dụng làm bộ phận cách điện có dữ liệu thuộc tính được xác định trong 5.5.3 ở trên sẽ được mã hóa:
CKB5040D20162D609444
VÍ DỤ 3: Một tổ chức yêu cầu vật liệu gốm có thuộc tính đặc tính riêng biệt đối với ứng dụng cụ thể. Ký tự hóa học không quan trọng. Sản phẩm có thể được ký tự hóa sử dụng mã:
AnnnDnnnDnnnnnnDnnnn…..
Trong đó phạm vi phân loại dữ liệu được sử dụng để xác định các yêu cầu thuộc tính rộng lớn. Mã này có thể được sử dụng để tìm kiếm cơ sở dữ liệu; ví dụ dấu trục quay đối với bơm thiết bị hóa học yêu cầu độ bền cao (> 200 MPa, nhiệt độ phòng), kháng mài mòn, bền axit và bền sốc nhiệt khi dúng nước đến 300 oC có thể được nghiên cứu sử dụng mã:
A371D2015D702D802D3033
PHỤ LỤC A
(Quy định)
Lĩnh vực phân loại theo ứng dụng
A.1. Giới thiệu
Lĩnh vực này được nhận dạng bằng chữ cái đầu tiên A.
Danh mục phân loại đối với các ứng dụng và soạn thảo theo thứ bậc các loại ứng dụng được gộp lại theo nhóm của gốm mịn (gốm mịn, gốm kỹ thuật cao cấp) được nêu dưới đây.
CHÚ THÍCH: Do phạm vi áp dụng đối với các sản phẩm gốm mịn (gốm mịn, gốm kỹ thuật cao) đang được mở rộng nhanh chóng, danh mục này có thể không bao gồm các ứng dụng được phát triển gần đây. Nếu có bất kỳ nghi ngờ nào cho đến khi phân loại được cập nhật, việc xác định “khác” là phương pháp sử dụng thích hợp nhất.
Số mã | Loại ứng dụng |
100-199 | các ứng dụng điện thụ động |
200-299 | các ứng dụng điện chủ động |
300-499 | các ứng dụng cơ khí |
500-599 | các ứng dụng nhiệt và cơ nhiệt |
600-699 | các ứng dụng hạt nhân |
700-799 | các ứng dụng quang học |
800-899 | các ứng dụng hóa học, bao gồm các ứng dụng y sinh |
900-949 | các ứng dụng từ tính |
950-979 | các ứng dụng bột gốm |
980-999 | các ứng dụng khác |
Trong trường hợp vật liệu cần được mô tả khi có phạm vi ứng dụng chung, ví dụ các ứng dụng cơ khí không xác định, phải sử dụng mã không xác định hoặc chung đã cho ở đầu mỗi danh sách phụ. Trong trường hợp ứng dụng được xác định, nhưng không được liệt kê rõ ràng, phải sử dụng mã “khác” tại cuối danh sách phụ có liên quan.
Một số ứng dụng có thể tỏ ra không chỉ rơi vào một hạng mục đơn lẻ được liệt kê ở trên do tính chất sử dụng một số đặc tính có lợi. Một ví dụ là dấu trục quay đối với bơm thiết bị hóa học. Thiết bị này thực hiện chức năng cơ khí trong môi trường hóa học và được liệt kê theo ứng dụng cơ khí. Nguyên tắc cần được sử dụng là ứng dụng được mã hóa theo tiêu đề tổng quát mà thích hợp nhất đối với phạm vi sử dụng của nó. Một danh mục được cung cấp để hỗ trợ vị trí trong danh sách.
A.2. Các loại ứng dụng
100-199 | Các ứng dụng điện thụ động | |
100 | các ứng dụng điện thụ động chung hoặc không xác định | |
Vật cách điện
101 | vật cách điện |
102 | vật cách điện điện thế thấp nhỏ (ví dụ vật cách điện cách biệt, cột trống thanh trong xe buýt, khối cực) |
103 | vật cách điện phích cắm phát tia lửa |
104 | vật cách điện đánh lửa |
105 | vật cách điện phích cắm phát sáng |
106 | vật chèn cáp và ôzê |
107 | ống lót và ống bọc ngoài, ≤ 200 oC |
108 | ống lót và ống bọc ngoài, > 200 oC |
109 | vật cách điện trên không |
110 | cuộn cảm công suất thấp |
111 | cuộn cảm công suất cao |
112 | cuộn cảm chính xác |
113 | cuộn cảm đối với các ứng dụng tần suất cao |
114 | cuộn cảm đối với các ứng dụng nhiệt độ cao |
115 | cầu chì công suất thấp |
116 | cầu chì công suất cao |
117 | vỏ bọc chân không |
118 | sàng dẫn chân không |
119 | vật cách điện sử dụng trong chân không |
120 | các thành phần điện khác sử dụng trong chân không |
121 | bộ phận và đế bộ ổn nhiệt |
122 | bộ phận và hỗ trợ lò gia nhiệt |
123 | vật cách điện đúc |
124 | vật cách điện đúc có các phần bằng kim loại |
139 | vật cách điện khác |
Vật cách điện đối với điện tử
140 | lớp nền đối với các hợp phần điện tử, monolithic, bao gồm các dãy lưới ghim |
141 | liên kết đa tầng đối với mạch điện, bao gồm các dãy lưới ghim |
142 | bồn nhiệt |
143 | hộp chứa điện bán dẫn |
144 | lõi điện trở |
169 | các vật cách điện khác đối với điện tử |
Vật cách điện vi sóng
170 | chóp hình nón đầu tên lửa và nắp chỏm anten rada | |
171 | cửa sử dụng trong thiết bị vi sóng | |
172 | vật hấp thụ và bộ suy giảm đối với thiết bị vi sóng | |
173 | bộ chuyển dịch pha sử dụng trong thiết bị vi sóng | |
179 | các ứng dụng khác trong thiết bị vi sóng | |
199 | các ứng dụng điện thụ động khác | |
200-299 | Các ứng dụng điện chủ động | |
200 | các ứng dụng điện chủ động chung hoặc không xác định | |
Chất dẫn điện ômic
201 | thành phần gia nhiệt ômic |
202 | điện nạp tần số cao |
203 | điện cực |
204 | bộ phận đánh lửa, động cơ tên lửa |
205 | catôt phát xạ thermionic |
206 | thiết bị bán dẫn dành cho xử lý IC |
219 | các ứng dụng dẫn điện ômic khác |
Chất dẫn điện ion
220 | chất điện phân pin |
221 | chất điện phân pin nhiên liệu |
222 | thiết bị phát hiện khí |
223 | cảm biến oxy phát thải |
224 | cảm biến oxy kim loại nung chảy |
229 | các ứng dụng dẫn ion khác |
Các ứng dụng tụ điện
230 | tụ điện monolithic một lớp |
231 | tụ điện nhiều lớp |
239 | các tụ điện khác |
Chất dẫn điện không có ômic
240 | biến trở |
241 | điện trở nhiệt |
242 | bộ suy giảm |
243 | các ứng dụng được dựa trên các thành phần gốm siêu dẫn |
249 | chất dẫn điện không ômic khác |
Các ứng dụng áp điện
250 | màng microphon, bao gồm máy thu phát cầm tay | |
251 | màng loa phóng thanh, bao gồm máy thu phát cầm tay | |
252 | máy rung và còi khác | |
253 | lực, áp lực và bộ chuyển đổi gia tốc | |
254 | thiết bị dò và phát thải sóng âm | |
255 | bộ đánh lửa tác động | |
256 | bộ phận truyền động cơ khí | |
257 | các bộ phận mô tô | |
258 | phần đầu máy in phun mực | |
259 | bộ cộng hưởng | |
260 | ống nghe dưới nước | |
269 | các thiết bị áp điện khác | |
270 | các thiết bị điện giảo | |
280 | các thiết bị hỏa điện | |
299 | các thiết bị điện có chức năng khác | |
300-499 | các ứng dụng cơ khí | |
300 | các ứng dụng cơ khí chung hoặc không xác định | |
Máy nghiền và cán
301 | lớp lót máy nghiền và thân máy nghiền |
302 | môi trường nghiền |
303 | các bộ phận khác của máy nghiền |
304 | lót cối giã và chày đối với các vật liệu mềm nghiền |
305 | lót cối giã và chày đối với vật liệu cứng nghiền |
309 | các ứng dụng nghiền và cán khác |
Các ứng dụng nông nghiệp
310 | dụng cụ làm đất trong nông nghiệp |
311 | vòi phun trong nông nghiệp |
319 | các ứng dụng khác trong nông nghiệp |
Độ bền mài mòn đối với thiết bị và máy móc
320 | vòi thổi ngắn |
321 | đường ống và quạt gió |
322 | lót dù |
323 | các ứng dụng chế biến thực phẩm |
324 | lót khuôn và khuôn |
325 | máy cán nghiền |
326 | khe trượt, miếng chống mòn |
327 | cuộn định hình |
328 | bánh xe số |
329 | vật chống mài mòn khác |
Các ứng dụng đạn đạo
330 | xe đạn đạo |
331 | phóng đạn đạo |
339 | các ứng dụng đạn đạo khác |
Các ứng dụng cắt vật liệu
340 | dụng cụ cắt chỉ số |
341 | các phần công cụ máy |
343 | vật chèn đối với khoan đá |
344 | dao cắt băng, giấy |
345 | dao dùng trong nhà |
346 | kéo và kéo xén |
347 | các hợp phần dụng cụ mài giũa, xén |
359 | các ứng dụng cắt vật liệu khác |
Các ứng dụng tạo hình vật liệu
360 | các phần khuôn lạnh |
361 | khuôn vẽ và đùn |
362 | dây vẽ nón |
363 | khuôn cho gia công khi có nhiệt |
364 | khuôn dấu và khuôn lăn |
369 | các ứng dụng tạo hình vật liệu khác |
Các ứng dụng bơm
370 | van và bộ cánh đẩy đối với bơm |
371 | khóa trục quay (các bộ phận cố định hoặc quay) |
372 | píttông và xylanh thủy lực |
373 | ống bọc ngoài trụ bơm |
374 | trụ bơm |
375 | vỏ bọc bơm |
379 | các ứng dụng bơm khác |
Các ứng dụng van và vòi
380 | mặt van vòi, hoạt động đòn bẩy đơn lẻ |
381 | mặt van vòi, hoạt động nhiều đòn bẩy |
382 | van vòi dành cho nước hoặc loại khác |
383 | van hơi |
399 | mặt van khác dành cho chất lỏng không ăn mòn |
Hướng dẫn cho đầu ren, giấy, băng và sợi dây, v.v….
400 | vòi xoay ren |
401 | đĩa ma sát dành cho kết cấu xoắn |
402 | các hướng dẫn về ren |
403 | các hướng dẫn, đường rãnh đối với việc xử lý giấy |
404 | các ứng dụng trong đầu máy in |
405 | các hướng dẫn và các thành phần khác dành cho vận chuyển băng từ |
406 | cuộn in |
407 | các hướng dẫn dây |
419 | các ứng dụng hướng dẫn ren, giấy, băng hoặc dây khác |
Các ứng dụng ổ lăn
420 | bộ ổ trượt |
421 | bộ ổ lăn |
422 | bi chính xác dành cho ổ lăn |
423 | trục lăn chính xác dành cho ổ lăn |
424 | bộ ổ chặn |
439 | các ứng dụng ổ đỡ khác |
Khuôn dẫn chính xác và các thiết bị đo lường
440 | vòng cỡ |
441 | khối đo |
442 | khuôn dẫn |
443 | khối rãnh chữ V |
444 | đĩa phẳng và đĩa góc |
459 | các ứng dụng dụng cụ chính xác khác |
Các mặt hàng thể thao
460 | chốt giày |
461 | vật chèn gậy đánh gôn |
462 | lót đai cần câu |
463 | lưỡi giầy trượt băng |
469 | các ứng dụng khác trong mặt hàng thể thao |
Các ứng dụng cá nhân
470 | đồng hồ | |
471 | trang sức | |
479 | các ứng dụng cá nhân khác | |
499 | các ứng dụng cơ khí khác | |
500-599 | các ứng dụng nhiệt và nhiệt cơ học | |
500 | các ứng dụng nhiệt và nhiệt cơ học chung hoặc không xác định | |
Các ứng dụng điện chịu nhiệt
501 | vỏ và vật cách điện cặp nhiệt |
502 | giá đỡ có bộ phận làm nóng bằng dây xoắn |
503 | giá đỡ có bộ phận làm nóng bằng thanh tròn |
504 | vật cách điện đối với bộ phận đèn |
505 | bệ dụng cụ nhiệt kế kháng |
506 | bệ đèn |
509 | các ứng dụng điện chịu nhiệt khác |
Các ứng dụng xử lý vật liệu nhiệt độ cao
510 | các ứng dụng trong que dò kim loại nóng, bao gồm sắt bịt đầu |
511 | ống lò dùng trong lò luyện |
512 | sạp nung đồ gốm dành cho xử lý vật liệu |
513 | đồ phụ trợ lò dành cho xử lý nhiệt độ cao |
514 | ghim cách nhiệt chịu nhiệt |
515 | trục lăn lò luyện, đường rãnh và hướng dẫn |
516 | các phần của buồng đốt |
517 | bộ phận trao đổi nhiệt công suất cao |
518 | bộ phận trao đổi nhiệt công suất thấp |
519 | van khí nhiệt độ cao |
520 | vòng mối hàn |
521 | vòi phun mối hàn plasma và khí |
522 | khuôn hàn |
523 | ống đổ khuôn kim loại nấu chảy |
524 | khuôn vách |
525 | lõi khuôn |
526 | bộ phận lọc kim loại lỏng |
527 | vòng ngắt dành cho xử lý khuôn liên tiếp |
528 | nồi nung xử lý và nấu chảy kim loại |
529 | các ứng dụng xử lý kim loại lỏng khác |
530 | đồ phụ trợ lò xử lý vật liệu điện tử |
539 | các ứng dụng xử lý vật liệu nhiệt độ cao khác |
Các ứng dụng trong không gian
540 | vòi phun tên lửa |
541 | tấm chắn tải mòn |
542 | vòi phun/cánh hoa động cơ phản lực |
543 | đĩa phanh |
549 | các ứng dụng trong không gian khác |
Các ứng dụng trong vật dụng gia đình
550 | bếp trong gia đình |
551 | đồ dùng trong bếp |
559 | các ứng dụng khác trong vật dụng gia đình |
Các ứng dụng động cơ pittông
560 | khối xylanh |
561 | píttông và đỉnh píttông |
562 | vòi phun nhiên liệu |
563 | buồng trước khi đốt |
564 | ghim píttông |
565 | van và bệ van |
566 | bộ phận dẫn cam |
567 | lót pít tông |
568 | lót cổng thải |
569 | lót ống thải |
570 | roto nạp tuốc bin |
571 | stato nạp tuốc bin |
572 | vỏ nạp tuốc bin |
573 | ghim phun nhiên liệu |
574 | bộ lọc hạt diesel |
CHÚ THÍCH: xem mã 843 đối với bộ phận xúc tác khói thải xe.
579 | các ứng dụng động cơ píttông khác |
Các ứng dụng trong động cơ tuốc bin
580 | roto và lưỡi dao | |
581 | stato | |
582 | buồng đốt | |
583 | bộ phận phun nhiên liệu | |
584 | các hợp phần bộ phận trao đổi nhiệt và máy phát | |
585 | lớp phủ chắn nhiệt của các bộ phận bằng kim loại | |
586 | các hợp phần dây chằng giữ cột buồm | |
587 | cuộn và các hợp phần cuộn | |
588 | dấu và các hợp phần dấu | |
589 | các ứng dụng tuốc bin khí khác | |
599 | các ứng dụng nhiệt và nhiệt cơ khác | |
600-699 | ứng dụng hạt nhân | |
600 | ứng dụng hạt nhân không xác định hoặc ứng dụng hạt nhân chung | |
601 | các thành phần nhiên liệu hạt nhân | |
602 | thiết bị phân tách nguyên tố trong ứng dụng hạt nhân | |
603 | thiết bị điều tiết trong ứng dụng hạt nhân | |
699 | các ứng dụng hạt nhân khác | |
700-799 | ứng dụng quang học | |
700 | ứng dụng quang học không xác định hoặc ứng dụng quang học chung | |
Ứng dụng phản chiếu
701 | gương kính hiển vi |
702 | gương synchrotron |
709 | ứng dụng phản chiếu khác |
Các bộ phận cấu trúc không quang học cho hệ thống quang học
710 | bàn quang học |
711 | vòng đệm cho sợi dẫn quang |
719 | các hợp phần cấu trúc khác cho ứng dụng quang học |
Hợp phần lazer
720 | dẫn sóng lazer |
721 | thanh lazer |
729 | các hợp phần khác cho lazer |
Ứng dụng kính quang học
730 | kính dùng cho bước sóng quang học |
731 | kính dùng cho bước sóng hồng ngoại |
Bao quanh đèn
740 | bao quanh đèn năng lượng cao |
741 | bao quanh đèn hơi natri áp suất cao |
749 | bao quanh đèn khác |
Các hợp phần quang học hoạt động
750 | thiết bị điều tiết quang | |
751 | các hạt luminescent/huỳnh quang | |
759 | các hợp phần quang hoạt động khác | |
799 | ứng dụng quang học khác | |
800-899 | ứng dụng hóa học và y sinh | |
800 | ứng dụng hóa học hoặc y sinh không xác định hoặc chung | |
Thiết bị dụng cụ phòng thử nghiệm hóa học
801 | chén nung hoặc thuyền nung để sử dụng phòng thử nghiệm |
802 | phễu sử dụng trong phòng thử nghiệm |
803 | môi trường lọc sử dụng trong phòng thử nghiệm |
809 | ứng dụng phòng thử nghiệm hóa học khác |
ứng dụng nhà máy hóa chất
810 | tháp đóng gói trong nhà máy hóa chất lớn |
811 | bình chứa và ống trong nhà máy hóa chất lớn |
812 | thuyền và ống trong nhà máy hóa chất lớn |
813 | van bi trong nhà máy hóa chất lớn |
814 | ứng dụng lưu lượng kế |
815 | môi trường chiết khí |
819 | ứng dụng nhà máy hóa chất khác |
Các bộ phận khuôn đúc trong công nghiệp hóa chất
820 | khuôn nhúng cao su |
829 | các bộ phận khuôn đúc khác trong công nghiệp hóa chất |
Vật liệu và thân bộ lọc
830 | bộ lọc cho môi trường lỏng, monolothic |
831 | bộ lọc cho môi trường khí, monolothic |
832 | màng lọc gốm |
839 | ứng dụng bộ lọc khác |
CHÚ THÍCH: bộ lọc cho các kim loại nóng chảy được mã hóa 526.
Xúc tác và chất mang xúc tác
840 | xúc tác gốm |
841 | chất mang xúc tác, dạng hạt |
842 | chất mang xúc tác, dạng đĩa |
843 | chất mang xúc tác, dạng xốp tổ ong monolithic, bao gồm ứng dụng phát thải động cơ và động cơ cháy nén |
849 | các ứng dụng khác trong xúc tác |
Các hợp phần trong quá trình phủ
851 | bia phún xạ |
852 | thuyền bay hơi cho phủ kim loại |
859 | các hợp phần trong quá trình phủ khác |
Ứng dụng y sinh
861 | các hợp phần thay thế xương và khớp |
862 | trồng răng |
863 | cấy mạch y sinh |
864 | ôm răng |
865 | trồng răng giả |
869 | các ứng dụng y sinh khác |
Ứng dụng sinh hóa
871 | ứng dụng bộ lọc kháng khuẩn | |
872 | hỗ trợ thuốc giảm dần | |
889 | các ứng dụng sinh hóa xác định khác | |
899 | các ứng dụng hóa và sinh hóa khác | |
900-949 | các ứng dụng từ tính | |
900 | ứng dụng từ tính không xác định và ứng dụng từ tính chung | |
901 | lõi loa và microphon | |
902 | hợp phần cho bộ chuyển đổi | |
903 | hợp phần cho thiết bị lò vi sóng | |
904 | hợp phần cho cuộn | |
905 | hợp phần cho kẹp | |
906 | hợp phần trong máy biến thế quét ngược | |
907 | hợp phần cho đầu ghi dữ liệu | |
908 | hợp phần không từ tính cho đầu ghi dữ liệu | |
909 | nam châm cho động cơ moto | |
949 | các ứng dụng từ tính khác | |
950-979 | các ứng dụng bột gốm | |
950 | bột gốm cho các ứng dụng không xác định và ứng dụng chung | |
Bột để sản xuất gốm
951 | bột gốm để sản xuất gốm – như được sản xuất |
952 | bột gốm để sản xuất gốm – trộn và/hoặc có chất kết dính (sẵn sàng sử dụng) |
953 | bột gốm để sản xuất chất kết dính hoặc xi măng |
Bột được sử dụng theo cách không có biến đổi
954 | bột gốm cho cách nhiệt |
955 | bột gốm cho cách điện |
956 | bột gốm cho nền xử lý nhiệt hoặc cách nhiệt trong lò nung |
957 | bột gốm sử dụng làm chất mài mòn, bao gồm các hạt thổi mài mòn, đá mài hoặc các hạt nghiền và bột đánh bóng |
958 | bột gốm sử dụng làm vật liệu chuẩn |
Bột gốm sử dụng để phủ bề mặt
959 | bột gốm để phun lửa hoặc phun plasma | |
960 | bột gốm cho mục đích phủ bôi trơn | |
961 | bột gốm cho lớp phủ luminescent | |
962 | bột gốm cho màu, men hoặc men trên gốm, thủy tinh hoặc kim loại | |
979 | ứng dụng xác định khác cho bột gốm | |
980-999 | các ứng dụng khác | |
CHÚ THÍCH: 980-998 được dự trữ cho các ứng dụng có thể phân loại được trong tương lai không thuộc các loại phân loại trước.Tại thời điểm này không được xác định một cách cụ thể và không nên sử dụng số 999.
999 | các ứng dụng khác |
PHỤ LỤC B
(Quy định)
Lĩnh vực mô tả đặc tính hóa học
B.1. Giới thiệu
Lĩnh vực này có những thông tin liên quan đến đặc tính hóa học và hình thái và được nhận dạng bằng chữ cái đầu tiên là C.
Vì những đặc tính hóa học tương đối phức tạp của gốm mịn (gốm cao cấp, gốm kỹ thuật cao cấp) và rất có thể sự có mặt một số lượng các hợp chất và các dạng, phần hệ thống phân loại này được yêu cầu đặc biệt linh hoạt. Mã đặc tính hóa học có ít nhất ba hạng mục thông tin cần thiết theo thứ tự sau:
a) chữ cái nhận dạng đầu tiên C;
b) dạng đầy đủ của hạng mục, có nghĩa là bột, sợi, monolithic, v.v… biểu thị bằng một hoặc hai chữ cái phía trên;
c) xác định về số của công thức hóa học (của ít nhất thành phần chính) hoặc bằng mã định dạng-dài hoặc bằng mã định dạng-ngắn (xem B.2).
Các hạng mục phân loại bổ sung có thể bao gồm chuỗi mã định dạng-dài để nhận dạng độ tinh khiết của thành phần chính và hình thái đặc tính hóa học của các thành phần thứ hai hoặc thành phần phụ. Trong những trường hợp này, sự mô tả hình thái cũng tác động như là sự tách biệt giữa các thành phần liên quan.
B.2. Lựa chọn công thức hóa học
Sự quyết định lựa chọn mã định dạng-dài hoặc mã định dạng-ngắn phụ thuộc vào mục đích mà hệ thống đang được sử dụng và phải được sự thỏa thuận của các bên liên quan.
Mã định dạng-dài thích hợp với trường hợp xác định sản phẩm gần nhau về dạng hóa học và loại và/hoặc số lượng mà trong đó vật liệu có tính chất vật lý và hóa học đang xác định. Ví dụ gồm cơ sở dữ liệu kỹ thuật chi tiết, nghiên cứu và phát triển, sản xuất thử nghiệm.
Mã định dạng-ngắn thích hợp với trường hợp trong đó chỉ xác định sản phẩm là một nhóm hoặc loại thông thường liên quan đến tên hóa học, ví dụ cordierit, mà tại đó sự phân loại hẹp hơn liên quan đến sự tạo thành của nó, tỷ lệ các dạng hóa học có mặt và sự sắp xếp vật lý và hóa học của chúng là không yêu cầu. Các ví dụ bao gồm liệt kê sản phẩm thương mại, thống kê thương mại và kiểm kê nội bộ, v.v…
CHÚ THÍCH 1: Bất cứ định dạng nào được lựa chọn, hệ thống mã bốn-ký tự này đưa ra khoảng trống đủ để các vật liệu có thành phần phức tạp hơn đang được sử dụng và sẽ cho phép bổ sung các thuật ngữ có thể được chấp nhận trong tương lai.
CHÚ THÍCH 2: Hai hình thái mã đưa ra khả năng nhận dạng sản phẩm hoặc do sự kết hợp của các mã hợp chất đơn giản hoặc do sự trình bày nhóm vật liệu có mã bốn-ký tự đơn. Nếu không thể tránh được việc sử dụng cấu trúc mã số khác nhau đối với hai định dạng này không bị mất đi tính linh hoạt trong sử dụng. Do vậy sự kết nối logic trực tiếp giữa hai định dạng đối với sản phẩm bất kỳ. Tuy nhiên, không thể tạo ra sự kết nối như vậy nếu đòi hỏi đối với loại vật liệu cụ thể, ví dụ một dải các mã định dạng-dài có thể được trình bày bằng một mã định dạng-ngắn đơn. Nếu cả hai định dạng không được sử dụng song song cho một ứng dụng cụ thể, sự kết nối giữa các định dạng phải được tạo ra một cách đặc biệt để đảm bảo sự nhận dạng đúng các vật liệu.
B.3. Các ký hiệu hình thái
B.3.1. Các ký hiệu hình thái cũng làm vật tách trong việc mã đặc tính hóa học, được đưa ra trong danh mục sau đây.
B = Tiền chất
BG = khí
BL = lỏng
BS = rắn
E = Bột
EE = thông thường
EF = bột được phủ có vật liệu vô cơ
EG = bột được phủ có vật liệu hữu cơ
EH = phun các hạt bột khô
EJ = bột tạo thành hạt bằng cơ học
EK = gốm đồng nhất cục bộ/tạo thành trước/dạng xanh
EL = băng hoặc lá xanh mang gốm không nung
EM = phần kim loại mang bột gốm
EQ = phần polyme mang bột gốm
ER = hỗn hợp nhão mang bột gốm
CHÚ THÍCH: Mã EM đến ER được sử dụng ở dạng thành phẩm, không sử dụng làm trung gian để sản xuất các vật liệu khác.
W = Tinh thể dạng sợi
WB = tấm tinh thể dạng sợi
WE = tinh thể dạng sợi nổi/ có kích cỡ
WM = phần kim loại mang tinh thể dạng sợi
WR = phần polyme mang tinh thể dạng sợi
WR = hỗn hợp nhão mang tinh thể dạng sợi
F = Sợi
FS = sợi ngắn mỏng
FL = sợi đơn dài mỏng (liên tục)
FF = sợi tơ (sợi dày)
FT = lanh sợi dài
FW = tấm sợi dệt
FP = pre-preg
FB = lớp phủ
FV = tấm bảng
FM = phần kim loại mang sợi gốm
FQ = phần polyme mang sợi gốm
FR = que gốm trong phần polyme
FW = hỗn hợp nhão mang sợi gốm
J = Tấm mỏng
H = Khối cầu rỗng
S = Tinh thể đơn
K = Phần gốm cứng
KB = thủy tinh cứng, thủy tinh-gốm hoặc gốm đa tinh thể (không có độ xốp)
KE = gốm 3D có lỗ rỗng kín
KF = gốm 2D có lỗ rỗng (ví dụ, xốp tổ ong)
KG = gốm có lỗ xốp
KH = gốm có mật độ được xếp loại (lỗ xốp)
KJ = gốm được xếp hạng về mặt chức năng
KK = gốm phủ
KL = gốm xử lý bề mặt hoặc sửa đổi bề mặt
KM = gốm composit nhiều lớp
KS = composit sợi dài nền gốm đơn hướng (1D)
KT = composit sợi dài nền gốm hai hướng (2D) (gồm cả sợi dệt)
KU = composit sợi dài nền gốm đa hướng (3D và cao hơn) (gồm sợi đan)
KV = composit nền gốm sợi ngắn
KW = composit có chứa tinh thể có sợi nền gốm
KX = composit có tấm mỏng nền gốm
KY = gốm có kim loại trong khuôn hoặc các phần gốm (trước khi đồng nhất)
KZ = gốm có các hạt kim loại phân tán
L = Lớp phủ gốm
LB = lớp phủ mỏng (< 20 µm)
LE = lớp phủ dày (≥ 20 µm)
LF = vật liệu gắn xi măng cho mối nối
Các mã sau đây được sử dụng với mã định dạng-dài để xác định làm thế nào định dạng các loại được kết hợp trong vật liệu:
M = Hỗn hợp (được sử dụng cho loại thứ hai và kế tiếp để chỉ mối quan hệ với loại đầu tiên)
MB = hỗn hợp hóa học của các loại thứ hai và kế tiếp với loại trước để chỉ một hợp chất hoặc dung dịch chất rắn không được liệt kê cụ thể trong danh mục đặc tính hóa học đã cho trong B.5 (ví dụ, dung dịch chất rắn của magie dititanat và nhôm dititanat hoặc thủy tinh) – mã chỉ ra rằng thành phần mã bằng số sau đây đề cập đến hợp chất thêm thứ hai được công bố kết hợp về mặt hóa học với mã trước.
ME = hỗn hợp hóa học và vật lý của phần phụ thứ hai hoặc kế tiếp hoặc bổ sung lượng nhỏ vào hợp chất đã xác định trước (ví dụ MgO trong alumina hoặc B trong SiC), dạng chiết hoặc tự nhiên của chúng không được nhận dạng cụ thể.
MF = hỗn hợp hạt riêng biệt về mặt vật lý của các loại thứ hai hoặc kế tiếp có mã trước (ví dụ, pha tinh thể không liên tục đơn lẻ, bột thứ hai được trộn với bột đầu tiên) – mã này chỉ ra rằng thành phần mã bằng số sau đề cập đến hợp chất bổ sung trong dạng riêng biệt về mặt vật lý với hợp chất trước.
MG = pha thứ hai liên tục, rời rạc về mặt vật lý trong vật liệu bao gồm các pha trước đó
MH = các loại tiếp theo ở dạng rời rạc
MJ = các loại tiếp theo ở dạng tinh thể có sợi rời rạc
MK = các loại tiếp theo ở dạng tấm mỏng rời rạc
ML = các loại tiếp theo ở dạng lớp phủ lên loại trước
MM = các loại tiếp theo được sử dụng trong việc biến đổi hóa học bề mặt của vật liệu tương ứng với đống của nó
MS = các loại tiếp theo được sử dụng làm lớp phân biệt trong lớp composit
B.3.2. Áp dụng quy tắc xây dựng mã sau đây:
a) Nếu mô tả vật liệu composit nền gốm, trước tiên phải xác định pha nền.
b) Tất cả các phần gốm chứa hạt, bao gồm các hạt kim loại và gốm, ở đó các hạt tạo thành pha rời rạc thứ hai có thể được coi làm bền và làm dai nền, được mô tả bằng mã KB – KZ theo hình thái của sản phẩm. Không có mã phân cách đối với gia cường hạt gốm, nên được mã hóa sử dụng KB.
B.4. Mã bốn-ký tự cho các hợp chất khác và các loại sản phẩm xác định
B.4.1. Đối với mã định dạng-dài
Bốn ký tự trong mã đặc tính hóa học sẽ nhận dạng hạng mục thuộc về một trong những loại cụ thể đã liệt kê. Danh mục được sắp xếp theo hệ thống cấp bậc sau:
0000 – 0999 các nguyên tố và các hợp chất gốm đơn giản như là oxit, nitrua, cacbua, v.v…
1000 – 1999 các hợp chất tỷ lượng nhị nguyên và các thành phần không có sẵn trực tiếp từ nền
2000 – 2999 các hợp chất tỷ lượng cấp ba
3000 – 3999 các hợp chất tỷ lượng khác
4000 – 4999 các hợp chất không tỷ lượng
Các mã trong dải 0000 đến 0999 được liệt kê ở dạng nền trong Bảng B.1. Đối với các hợp chất hóa học cụ thể mà không có sẵn từ nền ở trên, một mã bốn-ký tự trong dải 1000 đến 4999 được quy định trong điều sau.
Phải theo các quy tắc chung sau đây:
1) Đối với các tiền chất và bột có độ tinh khiết cao hoặc độ tinh khiết có thể cần phải xác định, mã bốn ký tự phải được sử dụng từ dải 0001 – 4999.
2) Đối với gốm, thủy tinh hoặc thủy tinh-gốm được chi tiết thành phần ở dạng thành phần hóa học là để nhận dạng, mã bốn ký tự từ dải 0001 – 4999 phải được sử dụng trong sự kết hợp lựa chọn với các mã để lượng có mặt và với dạng tương ứng của các thành phần thứ cấp sử dụng mã hỗn hợp (xem B.5).
3) Nếu hợp chất không xuất hiện hóa trị thích hợp trong Bảng B.1, cần thiết hoặc xử lý hợp chất này như là một hỗn hợp thích hợp của hợp chất trích dẫn, hoặc như một hợp chất khác. Ví dụ: Fe3O4 có thể được lấy làm hỗn hợp hóa học đẳng phân tử của FeO và Fe2O3, hoặc có thể được mã hóa như là “khác” (0400).
4) Nếu một nguyên tố được trích dẫn, ví dụ, trong phân tích hóa học, không xuất hiện trong Bảng B.1 thì phải sử dụng mã “khác”; ví dụ nitơ: 0400, flo: 0500.
5) Hiện nay hợp chất phức chất vô cơ nằm ngoài phạm vi của hệ thống phân loại.
B.4.2. Đối với mã định dạng-ngắn
Loại vật liệu cụ thể hoặc các thành phần được mã hóa 5000 đến 9999 và được tính đến để cung cấp mã có thể nhận dạng đơn giản đối với vật liệu phức tạp sử dụng ở đó sự nhận dạng hóa học đầy đủ hoặc không thực tế hoặc không ưa thích.
Bảng B.1 – Mã đặc tính hóa học bốn ký tự đối với các nguyên tố và hợp chất đơn giản
Nguyên tố (hóa trị) |
Nguyên tố một mình |
Borua |
Cacbua |
Nitrua |
Oxit |
Florua |
Silicủa |
Phosphua |
Sulfua |
Iodua |
Li |
0001 |
0101LixBy |
0201Li2C2 |
0301 |
0401 |
0501 |
0601 |
0701 |
0801 |
0901 |
Be |
0002 |
0102BexBy |
0202Be2C |
0302 |
0402 |
0502 |
x |
x |
0802BeS |
0902 |
B |
0003 |
x |
0203BexCy |
0303 |
0403 |
0503(g) |
0603BxSi |
0703 |
0803 |
0903 |
C |
0004 |
x |
x |
x |
0404COx(g) |
0504 |
x |
x |
0804CxS |
0904 |
Na |
0005 |
0105NaBy |
0205Na2C2 |
0305 |
0405 |
0505 |
x |
0705 |
0805NaxSy |
0905 |
Mg |
0006 |
0106MgB24 |
0206 |
0306 |
0406 |
0506 |
0606MgxSiy |
x |
0806 |
0906 |
Al |
0007 |
0107AlxBy |
0207 |
0307 |
0407 |
0507 |
x |
0707 |
0807 |
0907 |
Si |
0008 |
0108SixBy |
0208 |
0308 |
0408 |
0508(g) |
x |
x |
0808SixSy |
0908 |
P(1) |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
X |
P(3) |
x |
0110PB6 |
x |
x |
0410 |
0510(g) |
x |
x |
x |
0910Pl3 |
P(5) |
0011 |
x |
x |
0311 |
0411 |
0511(g) |
x |
x |
0811PxSy |
x |
S(2) |
x |
x |
0212 |
x |
0412S2O3 |
x |
x |
x |
x |
x |
S(4) |
0013 |
x |
x |
0313S4N4 |
0413SO2 |
0513(g) |
x |
x |
x |
x |
S(6) |
x |
0114B12S2 |
x |
x |
0414SO3 |
0514(g) |
x |
x |
x |
x |
K |
0015 |
0115KB6 |
0215KC8 |
x |
0415 |
0515 |
x |
x |
0815KxSy |
0915 |
Ca |
0016 |
0116CaB6 |
0216CaC2 |
0316 |
0416 |
0516 |
0616CaSi2 |
0716Ca3P2 |
0816CaS |
0916 |
Sc |
0017 |
0117ScB2;12 |
0217ScxCy |
0317 |
0417 |
0517 |
0617 |
x |
0817ScxSy |
x |
Ti(2) |
x |
x |
x |
x |
0418 |
x |
0618 |
x |
0818TiS |
x |
Ti(3) |
x |
x |
x |
0319 |
0419 |
0519 |
0619 |
0719Ti3P |
0819Ti2S3 |
0919 |
Ti(4) |
0020 |
0120TiB2 |
0220TiC |
x |
0420 |
0520 |
0620 |
x |
0820TiS2 |
0920 |
V(2) |
x |
x |
0221V2C |
x |
0421 |
x |
0621V2Si |
x |
0821VS |
x |
V(3) |
x |
x |
0222V4C3 |
0322 |
0422 |
0522 |
0622V3Si |
x |
0822V2S3 |
0922(h) |
V(4) |
x |
x |
0223VC |
x |
0423 |
0523 |
x |
0723V3P |
x |
x |
V(5) |
0024 |
0124VxBy |
0224VxCy |
x |
0424 |
0524 |
0624VSi2 |
0724VP |
0824V2S5 |
x |
Cr(2) |
x |
x |
x |
x |
0425 |
0525 |
x |
x |
0825 |
0925 |
Cr(3) |
0026 |
x |
0226Cr3C2 |
0326CrN |
0426 |
0526 |
0626 |
0726CrP |
0826 |
x |
Cr(6) |
x |
0127CrxBy |
x |
x |
0427 |
x |
x |
x |
0827Cr3S4 |
x |
Mn(2) |
0028 |
x |
x |
x |
0428 |
0528MnF2 |
0628MnSi |
0728MnP |
0828MnS |
0928 |
Mn(4) |
x |
0129MnxBy |
0229MnxCy |
x |
0429 |
0529MnF3 |
0629MnSi2 |
0729Mn3P2 |
0829MnS2 |
x |
Mn(7) |
X |
x |
x |
0330Mn2N |
0430 |
x |
x |
x |
x |
x |
Fe(2) |
0031 |
0131Fe2B |
0231Fe3C |
x |
0431 |
0531 |
0631 FeSix |
0731Fe2P |
0831FeS |
0931 |
Fe(3) |
x |
0132Fe2B |
0232Fe2C3 |
0332 |
0432 |
0532 |
x |
0732Fe3P |
0832Fe2S3 |
x |
Co(2) |
0033 |
0133CoxB |
x |
x |
0433 |
0533(h) |
0633CoSi |
0733Co2P |
0833CoS |
0933 |
Co(3) |
x |
x |
x |
0334 |
0434 |
0534 |
0634CoSi2 |
x |
0834Co2S3 |
x |
Ni |
0035 |
0135NixBy |
0235Ni3C |
0335 |
0435NiOx |
0535 |
0635NixSix |
0735Ni3P |
0835NiSx |
0935 |
Cu(1) |
x |
x |
x |
x |
0436 |
0536 |
x |
0736Cu3P |
0836Cu2S |
0936 |
Cu(2) |
0037 |
0137CuxBy |
x |
x |
0437 |
0537(h) |
0637 |
0737Cu3P2 |
0837CuS |
x |
Zn |
0038 |
0138ZnB2 |
x |
x |
0438 |
0538 |
x |
0738Zn3P2 |
0838 |
0938 |
Ga |
0039 |
x |
x |
x |
0439 |
0539 |
x |
0739 |
0839GaxSy |
0939 |
Ge(2) |
x |
x |
x |
x |
x |
0540 |
x |
0740GeP |
0840GeS |
0940 |
Ge(4) |
0041 |
x |
x |
x |
0441 |
0541 |
0641SixGey |
x |
0841GeS2 |
0941 |
As(3) |
x |
x |
x |
x |
0442 |
0542(g) |
0642 |
x |
0842 |
0942 |
As(5) |
0043 |
0143 |
x |
x |
0443 |
0543(g) |
0643 |
0743 |
0843 |
0943 |
Se(4) |
x |
x |
x |
x |
0444 |
0544 |
x |
x |
0844SeS |
0944 |
Se(6) |
0045 |
x |
x |
x |
x |
0545 |
x |
x |
0845SeS2 |
0945Se2l2 |
Rb |
0046 |
x |
0246 |
x |
0446RbxOy |
0546 |
x |
0746 |
0846RbxSy |
0946 |
Sr |
0047 |
0147SrB6 |
0247SrC2 |
x |
0447 |
0547 |
x |
0747 |
0847 |
0947 |
Y |
0048 |
0148YB4;6 |
0248 |
0348 |
0448 |
0548(h) |
0648 |
0748 |
0848 |
0948 |
Zr |
0049 |
0149ZrB2 |
0249 |
0349 |
0449 |
0549 |
0649 |
0749 |
0849 |
0949 |
Nb(3) |
0050 |
0150Nb3B2 |
0250 |
0350 |
0450NbO |
x |
x |
x |
x |
x |
Nb(5) |
0051 |
0151NbB2 |
0251NbC |
x |
0451 |
0551 |
x |
0751NbP |
x |
x |
Mo(3) |
0052 |
x |
0252Mo2C |
0352 |
0452 |
x |
x |
0752MoP |
x |
x |
Mo(6) |
x |
0153MoB2 |
x |
x |
0453 |
0553MoF6 |
0653MoSi2 |
0753MoP2 |
0853MoxSy |
0953Mol6 |
Ru(3) |
x |
x |
x |
x |
0454 |
0554 |
x |
x |
x |
x |
Ru(4) |
x |
x |
x |
x |
0455 |
0555 |
x |
x |
x |
x |
Ru(6) |
0056 |
0156RuxBy |
x |
x |
0456RuO4 |
0556RuF5 |
0656RuSi |
x |
0856RuS2 |
0956Rul |
Rh |
0057 |
0157RhxBy |
x |
x |
0457RhxOy |
0557 |
x |
0757 |
0857RhxSy |
x |
Pd |
0058 |
0158PdxBy |
x |
x |
0458PdxOy |
0558PdxFy |
0658Pd2Si |
x |
0858PdxSy |
0958 |
Ag |
0059 |
x |
x |
x |
0459AgO |
0559AgxF |
0659 |
x |
0859AgxS |
0959 |
Cd |
0060 |
x |
x |
x |
0460 |
0560 |
x |
x |
0860 |
0960 |
In |
0061 |
x |
x |
x |
0461 InxOy |
0561 |
0661 |
0761 lnP |
0861 lnxSy |
0961 lnlx |
Sn(2) |
x |
x |
x |
x |
0462 |
0562 |
x |
0762SnxPy |
0862 |
0962 |
Sn(4) |
0063 |
x |
x |
x |
0463 |
0563 |
0663SnSi |
x |
0863 |
0963 |
Sb(3) |
x |
x |
x |
x |
0464 |
0564 |
x |
x |
0864 |
0964 |
Cb(5) |
0065 |
x |
x |
x |
0465 |
0565 (l) |
x |
x |
0865 |
0965 |
Te(4) |
x |
x |
x |
x |
0466 |
0566 |
x |
x |
866TeS2 |
0966 |
Te(6) |
0067 |
x |
x |
x |
0467 |
0567 |
x |
x |
x |
0967 |
Cs |
0068 |
x |
0268CsC8 |
x |
0468CsxOy |
0568 |
x |
x |
868CsSx |
0968 |
Ba |
0069 |
0169BaB6 |
x |
x |
0469 |
0569 |
x |
x |
869BaS |
0969(h) |
La |
0070 |
0170LaB4;6 |
0270LaC2 |
0370 |
0470 |
0570 |
0670 |
0770 |
870 |
0970 |
Ce(3) |
x |
0171CeB6 |
0271Ce2C3 |
x |
0471 |
0571 |
x |
0771 |
871Ce2S3 |
x |
Ce(4) |
0072 |
0172CeB4 |
0272CeC2 |
0372 |
0472 |
0572(h) |
0672CeSi2 |
x |
x |
0972(h) |
Pr |
0073 |
0173PrB4;6 |
0273PrxCy |
0373 |
0473PrxOy |
0573 |
0673 |
x |
873Pr2S3 |
x |
Nd(3) |
0074 |
0174NdB6 |
0274Nd2C3 |
0374 |
0474 |
0574 |
0674Nd2Si3 |
0774 |
874Nd2S3 |
0974 |
Nd(4) |
x |
0175NdB4 |
0275NdC2 |
x |
x |
x |
0675Nd3Si4 |
x |
x |
x |
Sm |
0076 |
0176SmB4;6 |
0276SmxCy |
0376 |
0476 |
0576 |
0676 |
0776 |
876 |
0976 |
Eu |
0077 |
0177EuB4;6 |
0277EuxCy |
0377 |
0477 |
x |
x |
x |
877EuS |
x |
Gd |
0078 |
0178GdB4;6 |
0278GdxCy |
x |
0478 |
0578 |
0678GdSi2 |
0778 |
878Gd2S3 |
x |
Dy |
0079 |
0179DyB4;6 |
0279DyxCy |
0379 |
0479 |
x |
0679 |
0779 |
879 |
x |
Ho |
0080 |
0180HoB4;6 |
0280HoxCy |
0380 |
0480 |
x |
x |
x |
x |
x |
Er |
0081 |
0181ErB4;6 |
0281 ErxCy |
0381 |
0481 |
x |
0681 |
0781 |
x |
x |
Yb |
0082 |
0182YbB4;6 |
0282YbxCy |
0382 |
0482 |
0582 |
x |
0782 |
882 |
x |
Hf |
0083 |
0183HfB2 |
0283HfC |
0383 |
0483 |
x |
0683 |
0783HfP |
x |
x |
Ta(4) |
X |
x |
0284TaC |
0384 |
0484 |
x |
0684Ta2Si |
x |
884TaS2 |
x |
Ta(5) |
0085 |
0185TaB2 |
x |
0385 |
0485 |
0585 |
0685TaSi2 |
0785TaP |
x |
x |
W(4) |
x |
x |
0286W2C |
0386W2N |
0486WO2 |
x |
0686WSix |
0786WP |
886WS |
0986WI2 |
W(6) |
0087 |
0187WxBy |
0287WC |
0387WN |
0487WO3 |
0587(g) |
x |
0787WP2 |
887WS2 |
0987WI4 |
Re |
0088 |
0188RexBy |
x |
x |
0488RexOy |
0588RrF4;6 |
x |
x |
x |
x |
Ir |
0089 |
0189IrxBy |
x |
x |
0489IrxOy |
0589IrF6 |
0689 |
x |
889IrSx |
0989Irlx |
Pt |
0090 |
0190PtB |
x |
x |
0490PtxOy |
x |
0690 |
x |
890PtSx |
0990Ptl2;4 |
Au |
0091 |
0191AuxBy |
x |
x |
0491AuxOy |
x |
x |
0791 |
891 |
0991 |
Tl |
0092 |
x |
x |
0392TIN3 |
0492TIxOy |
0592TiF1;3 |
x |
x |
892TIxSy |
0992TIxly |
Pb(2) |
x |
x |
x |
x |
049PbO |
0593 |
x |
x |
893PbS |
0993Pbl |
Pb(4) |
0094 |
x |
x |
x |
0494PbO2 |
x |
x |
x |
x |
0994Pbl2 |
Bi |
0095 |
x |
x |
x |
0495 |
0595 |
x |
x |
895Bi2S3 |
0995 |
Th |
0096 |
0196ThB6 |
0296ThC2 |
0396 |
0496 |
0596 |
x |
0796 |
896 |
0996 |
U(3) |
x |
x |
x |
x |
0497U3O8 |
x |
0697U3Si |
x |
897U2S3 |
0997 |
U(4) |
0098 |
x |
0298d-UC |
x |
0498UO2 |
0598 |
0698U3Si2 |
0798U3P4 |
898US2 |
0998 |
U(6) |
x |
0189UxBy |
0299UC2 |
0399 |
0499UO3 |
0599(g) |
x |
x |
x |
0999 |
Khác |
0000 |
0100 |
0200 |
0300 |
0400 |
0500 |
0600 |
0700 |
0800 |
0900 |
CHÚ DẪN:
g = thông thường là khí I = thông thường là lỏng h = thông thường là nước của tinh thể x = không tồn tại, hoặc không thích hợp AxBy: có thể có một vài hợp chất khác biệt với các giá trị thay đổi x và y; một vài hợp chất không thực sự tỷ lượng Sự tồn tại của hơn một hợp chất khác biệt có mã đơn lẻ được chỉ rõ bằng cách sử dụng a “;”, trong đó chỉ số dưới “y” |
B.5. Mã định dạng-dài
B.5.1. Mã bốn ký tự đối với các hợp chất hóa học đơn giản
Bảng B.1 đưa ra mã bốn ký tự được sử dụng để mô tả các thành phần hóa học của tiền chất, bột và sản phẩm gốm mà ở đó thành phần ở dạng hợp chất hóa học đơn giản được mô tả. Bảng này liệt kê hầu hết các nguyên tố thông thường, gồm cả các nguyên tố có hóa trị thay đổi và chín anion đơn giản thường gặp. Các mã đơn lẻ thu được bằng cách kết hợp các loại cation có hóa trị thích hợp từ danh mục bên tay trái của bảng với anion được yêu cầu tại đầu bảng. Mỗi sự kết hợp cation và anion được nhận dạng bằng một số độc nhất. Các mã bốn ký tự được sắp xếp theo
cấp bậc sau:
Số mã | Anion |
0001 – 0099 | (Nguyên tố đơn lẻ) |
0101 – 0199 | Borua |
0201 – 0299 | Cacbua |
0301 – 0399 | Nitrua |
0401 – 0499 | Oxit |
0501 – 0599 | Florua |
0601 – 0699 | Silicua |
0701 – 0799 | Phosphua |
0801 – 0899 | Sulfua |
0901 – 0999 | Iodua |
Trong các trường hợp chính đòi hỏi sự phân loại bởi đặc tính hóa học chi tiết, có thể mô tả vật liệu gốm mịn theo những mã này. Tuy nhiên, danh mục không loại trừ và sự mô tả nguyên tố “khác” có thể được sử dụng đối với các loại kim loại không xuất hiện trong Bảng B.1. Đối với các anion loại hình thái không xuất hiện trong bảng, tham khảo các mã bốn ký tự 1000 – 1999 (xem B.5.2), đối với anion có hai hình thái xem các mã 2000 – 2999 (xem B.5.3) và đối với các hợp chất phức tạp hơn xem 3000 – 3999 (xem B.5.4).
Rõ ràng từ nền của mã cho hợp chất nhị nguyên đơn giản có nhiều số lượng mã sẽ được sử dụng, thay vì một số các mã là thừa thông qua sự kết hợp không thể thực hiện được, ví dụ cacbon cacbua, hoặc qua nhiệt động (tính không bền vững).
Đối với các loại nguyên tử có nhiều hơn một hóa trị, các dãy riêng biệt được cung cấp trong nền đối với từng trạng thái hóa trị. Theo cách này nền có thể cung cấp các mã khác nhau giữa các trạng thái, ví dụ CeO2 và Ce2O3 hoặc FeO và Fe2O3.Trong một số trường hợp, không thể sử dụng các hóa trị đơn giản. Trong những trường hợp như vậy công thức được trích dẫn sau số mã trong Bảng B.1, mà không sử dụng trong mã. Trong trường hợp khác, dãy hai hoặc nhiều hơn các hợp chất có thể được tạo thành từ cùng loại. Sự phân loại này không tách chúng thành những mã đơn lẻ mà trình bày chúng hoặc ở dạng AxBy hoặc ở dạng ABy.
Nếu thông thường hợp phần không ở dạng rắn ở nhiệt độ môi trường, điều này được chú thích trong bảng nền như (g) đối với dạng khí hoặc (l) đối với dạng lỏng. Nếu các hóa chất có nước kết tinh sẽ được loại bỏ khi tạo thành sản phẩm gốm, điều này được chỉ ra bởi chữ (h) (= khử nước).
Hợp chất bán tỷ lượng được xem xét trong một trong hai cách:
1) Thể bao trong của ký tự chính (N = Không-tỷ lượng) trong mã. “N” không xuất hiện như một ký tự trong ký hiệu dạng và do vậy sẽ không bị nhầm lẫn với dữ liệu trong lĩnh vực đó. Ví dụ mã đối với titan dioxit không tỷ lượng sẽ là:
N0420
2) Hạng mục được ký hiệu trong dải mã 4000 – 4999 (xem B.5.5).
Trong trường hợp mà các tạp chất không yêu cầu được mã hóa, mà không có mã cho tạp chất trong Bảng B.1, ví dụ oxy được xác định là một tạp chất trong AIN, đối với mục đích mã hóa nên xem xét tạp chất như là một hợp chất liên quan (ví dụ Al2O3 trong AIN) hoặc cách khác, nên được chỉ ra trong lời công bố bổ sung với mã số.
VÍ DỤ: Nhôm nitrua chứa 2 % oxy theo khối lượng có lượng alumina (Al2O3) tương đương là:
Trong đó M.W . là khối lượng phân tử. Khi đó sản phẩm được mã hóa:
CKB0307ME0407(4.2C)
Trong đó mã ME đã được sử dụng để chỉ ra rằng Al2O3 (0407) có một mối quan hệ không gian không biết với AIN (0307).
B.5.2. Mã đối với các loại tỷ lượng hai thành phần, mã định dạng-dài 1000 – 1999
Nhóm sau đây được sử dụng:
1000 – 1099 Aluminua
1100 – 1199 Antimonua
1200 – 1299 Asenua
1300 – 1399 Bromua
1400 – 1499 Clorua
1500 – 1599 Hydrua
1600 – 1699 Selenua
1700 – 1799 Tellurua
1800 – 1999 Các hợp phần nhị nguyên có những gốc khác
Các hợp phần được phân loại riêng lẻ là:
1000 | Niken aluminua |
1099 | Các aluminua khác |
1100 | Indi antimonua |
1101 | Chì antimonua |
1102 | Niken antimonua |
1103 | Kali antimonua |
1104 | Natri antimonua |
1199 | Các antimonua khác |
1200 | Cadmi asenua |
1201 | Đồng asenua |
1202 | Indi asenua |
1203 | Niken asenua |
1299 | Các asenua khác |
1300 | Beryli bromua |
1301 | Bo bromua |
1302 | Cadmi bromua |
1303 | Indi bromua |
1304 | Liti bromua |
1305 | Nicken bromua |
1306 | Silic bromua |
1399 | Các bromua khác |
1400 | Bo triclorua |
1401 | Canxi clorua |
1402 | Ceri clorua |
1403 | Crom clorua |
1404 | Indi clorua |
1405 | Liti clorua |
1406 | Magie clorua |
1407 | Nicken clorua |
1408 | Kali clorua |
1409 | Silic clorua |
1499 | Các clorua khác |
1500 | Bo hydrua |
1501 | Liti hydrua |
1502 | Silic hydrua |
1503 | Titan hydrua |
1599 | Các hydrua khác |
1600 | Đồng selenua |
1601 | Indi selenua |
1602 | Kẽm selenua |
1699 | Các selenua khác |
1700 | Indi tellurua |
1701 | Chì tellurua |
1799 | Các tellurua khác |
1999 | Các hợp chất tỷ lượng nhị nguyên khác |
B.5.3. Mã số cho các hợp chất tỷ lượng ba hợp phần, mã định dạng-dài 2000 – 2999
Sự phân loại này được chia theo thứ tự chữ cái như sau:
2000 – 2049 | Aluminat |
2050 – 2099 | Borat |
2100 – 2109 | Cerat |
2110 – 2119 | Cromit |
2120 – 2149 | Cuprat |
2150 – 2199 | Ferrit |
2200 – 2249 | Ferrat |
2250 – 2299 | Germanat |
2300 – 2349 | Manganat |
2350 – 2399 | Niobat |
2400 – 2449 | Phosphat |
2450 – 2549 | Silicat |
2550 – 2599 | Stanat |
2600 – 2649 | Sulfat |
2650 – 2749 | Titanat |
2750 – 2799 | Tungstat |
2800 – 2849 | Vanadat |
2850 – 2899 | Zirconat |
2900 – 2999 | Các loại ba hợp phần khác |
Các hợp chất được phân chia riêng lẻ là:
2000 | Bari aluminat |
2001 | Beri aluminat |
2002 | Canxi aluminat |
2003 | Liti aluminat |
2004 | Magie aluminat |
2005 | Kali aluminat |
2006 | Natri aluminat |
2007 | Kẽm aluminat |
2049 | Các aluminat khác |
2050 | Nhôm borat |
2051 | Liti borat |
2052 | Kali borat |
2053 | Natri borat |
2054 | Kẽm borat |
2099 | Các borat khác |
2100 | Stronti cerat |
2109 | Các cerat khác |
2110 | Lantan cromit |
2119 | Các cromat hoặc cromit khác |
2120 | Nhôm cuprat |
2121 | Bari cuprat |
2122 | Lantan cuprat |
2123 | Neodym cuprat |
2124 | Prazeodym cuprat |
2124 | Các cuprat khác |
2150 | Canxi ferrit |
2151 | Coban ferrit |
2152 | Chì ferrit |
2153 | Magie ferrit |
2154 | Mangan ferrit |
2155 | Niken ferrit |
2156 | Natri ferrit |
2157 | Kẽm ferrit |
2199 | Các ferrit khác |
2200 | Đồng ferrat |
2202 | Niken ferrat |
2249 | Các ferrat khác |
2250 | Liti germanat |
2251 | Kali germanat |
2252 | Natri germanat |
2299 | Các germanat khác |
2300 | Bari manganat |
2301 | Niken manganat |
2349 | Các manganat khác |
2350 | Chì niobat |
2351 | Liti niobat |
2399 | Các niobat khác |
2400 | Nhôm phosphat |
2401 | Cadmi phosphat |
2402 | Canxi phosphat |
2403 | Chì phosphat |
2404 | Liti phosphat |
2405 | Magie phosphat |
2406 | Mangan phosphat |
2407 | Kali phosphat |
2408 | Natri phosphat |
2409 | Kẽm phosphat |
2410 | Zirconi phosphat |
2449 | Các phosphat khác |
2450 | Nhôm silicat |
2451 | Bari silicat |
2452 | Beri silicat (beryl) |
2453 | Cadmi silicat |
2454 | Canxi silicat |
2455 | Coban silicat |
2456 | Sắt silicat |
2457 | Chì silicat |
2458 | Liti silicat |
2459 | Magie silicat (MgSiO3, enstatit) |
2460 | Magie silicat (2MgO.SiO2, forsterit) |
2461 | Kali silicat |
2462 | Natri silicat |
2463 | Kẽm silicat (willemite) |
2464 | Zircon silicat (zircon) |
2549 | Các silicat khác |
2550 | Indi stanat |
2599 | Các stanat khác |
2600 | Bari sulfat |
2601 | Canxi sulfat |
2649 | Các sulfat khác |
2650 | Nhôm titanat |
2651 | Bari titanat |
2652 | Canxi titanat |
2653 | Sắt titanat |
2654 | Chì titanat |
2655 | Liti titanat |
2656 | Magie titanat |
2657 | Mangan titanat |
2658 | Kali titanat |
2659 | Natri titanat |
2660 | Stronti titanat |
2749 | Các titanat khác |
2750 | Canxi tungstat |
2751 | Ceri tungstat |
2752 | Sắt tungstat |
2753 | Chì tungstat |
2754 | Liti tungstat |
2755 | Kali tungstat |
2756 | Natri tungstat |
2799 | Các tungstat khác |
2800 | Sắt vanadat |
2849 | Các vanadat khác |
2850 | Canxi zirconat |
2851 | Chì zirconat |
2852 | Liti zirconat |
2853 | Magie zirconat |
2854 | Titan zirconat |
2899 | Các zirconat khác |
2999 | Các hợp chất tỷ lượng ba hợp phần khác |
B.5.4. Mã số cho các hợp chất tỷ lượng khác, mã định dạng-dài 3000 – 3999
Có sự thay đổi lớn của các vật liệu nằm trong nhóm này, vì vậy chỉ có thể xác định thứ bậc như sau:
3000 – 3999
3400 – 3699
3700 – 3999
Các hợp chất được phân chia riêng lẻ là:
3000 | Nhôm zircon silicat |
3001 | Antimon sulfua iodua |
3002 | Bari nhôm silicat |
3003 | Bari magie nhôm silicat (bari osumilit) |
3004 | Bismuth stronti bari zirconat |
3011 | Chì fluorosilicat |
3012 | Chì lantan zirconat titanat |
3013 | Chì magie tungstat |
3014 | Chì niken tungstat |
3016 | Chì zirconat titanat |
3017 | Liti nhôm silicat |
3019 | Liti cadi silicat |
3020 | Liti kẽm silicat |
3022 | Magie nhôm silicat (cordierite) |
3023 | Mangan đồng ferrit |
3024 | Mangan magie ferrit |
3015 | Mangan magie kẽm ferrit |
3027 | Niken kẽm ferrit |
3028 | Kali nhôm silicat (feldspar) |
3030 | Natri nhôm silicat (felfspar) |
3032 | Natri zircon aluminat |
3033 | Ytterbi bari titanat |
3034 | Yttri nhôm silicat |
3035 | Yttri bari đồng oxit |
3036 | Yttri sắt silicat |
3399 | Các hợp chất phức oxit khác |
3400 | Titan cacbonitrua |
3449 | Các cacbonitrua khác |
3700 | Nhôm oxynitrua (Alon) |
3701 | Silic oxynitrua |
3702 | Silic nhôm oxynitrua |
3749 | Các oxynitrua khác |
3801 | Silic oxycacbua |
3849 | Các oxycacbua khác |
3899 | Các hợp chất phức không-oxit khác |
3999 | Các hợp chất trên cơ sở oxit hỗn hợp/không oxit |
B.5.5. Mã đối với các hợp chất không-tỷ lượng, mã định dạng-dài 4000 – 4999
Mã bốn ký tự được mã bằng số trong dải 4000 – 4999 xác định đặc tính hóa học được nêu trong danh mục sau:
4999 Các hợp chất không-tỷ lượng khác
CHÚ THÍCH: Trong công thức của tiêu chuẩn này, không có ví dụ cụ thể về các hợp chất không tỷ lượng yêu cầu mã riêng biệt được xác nhận. Trường hợp này sẽ được xem xét theo yêu cầu của người sử dụng.
B.6. Mã đối với các loại sản phẩm xác định, mã định dạng-ngắn 5000 – 9999
Mã bốn ký tự được mã bằng số trong dải 5000 – 9999 xác định đặc tính hóa học nhận được từ danh mục sau theo trật tự chữ cái của các loại kim loại đầu tiên mà thông thường sản phẩm được biết từ công thức hóa học của nó.
CHÚ THÍCH 1: Có thể là các trường hợp không có tên ưu tiên; ví dụ, ytri aluminat và nhôm ytrat có tên như nhau đối với ngọc hồng lựu ytri nhôm (YAG). Trong trường hợp như vậy nên nghiên cứu danh mục mã đối với cả hai tên. Nếu không tìm được, sử dụng phân loại “khác” đối với loại kim loại cơ bản xuất hiện cao nhất trong danh mục chữ cái, trong trường hợp dưới tên nhôm.
CHÚ THÍCH 2: Để trợ giúp việc nhận dạng các vật liệu được mô tả dưới tên khoáng hoặc không phải tên hóa học khác, gốm sứ có thể được tìm thấy ở dạng tên aluminosilicat; các sản phẩm gốc mica được tìm thấy dưới dạng tên aluminosilicat; cordiertit được tìm thấy dưới dạng magie aluminosilicat; steatit và forrsterit dưới tên magie silicat; vật liệu gốc apatit dưới dạng phosphat.
CHÚ THÍCH 3: Đối với vật liệu có chứa thành phần A được phân bố trong nền của B, ví dụ Al2O3/ZrO2, những vật liệu này được mã hóa một cách cụ thể có thể tìm thấy được nhóm với vật liệu của loại A.
5000 – 5359 Các vật liệu trên cơ sở nhôm
5000 Các vật liệu gốc nhôm, không có quy định khác
5001 – 5099 Các vật liệu trên cơ sở alumina (nhôm oxit)
5001 | các alumina, mật độ dày, trên cơ sở alpha – alumina, không có quy định khác | |
5002 | Al2O3 vật liệu độ tinh khiết siêu cao (> 99,99 %) | |
5005 | Al2O3 vật liệu độ tinh khiết cực cao (> 99,8 % đến 99,99 %) | |
5010 | Al2O3 vật liệu độ tinh khiết rất cao (> 99,5 % đến 99,8 %) | |
5020 | Al2O3 vật liệu độ tinh khiết cao (> 99 % đến 99,5 % bao gồm IEC 60672 nhóm C 799) | |
5030 | Al2O3 | |
5040 | Al2O3 | |
5041 | với phụ gia CaO/SiO2 | |
5042 | với phụ gia MgO/CaO/SiO2 | |
5043 | với phụ gia MnO/TiO2 | |
5049 | với các phụ gia quy định khác | |
5050 | Al2O3 | |
5051 | với phụ gia CaO/SiO2 | |
5052 | với phụ gia MgO/CaO/SiO2 | |
5053 | với phụ gia MnO/TiO2 | |
5059 | với các phụ gia quy định khác | |
5060 | Al2O3 | |
5061 | với phụ gia CaO/SiO2 | |
5062 | với phụ gia MgO/CaO/SiO2 | |
5063 | với phụ gia MnO/TiO2 | |
5069 | với các phụ gia quy định khác | |
5070 | vật liệu Al2O3 ≤ 80 % alumina | |
5080 | Al2O3/ZrO2 vật liệu | |
5090 | Al2O3/SiC vật liệu | |
5099 | các vật liệu mật độ dày gốc alpha-Al2O3 được quy định khác |
5101-5149 Các dạng khác của alumina
5101 | Gamma alumina |
5102 | Delta alumina |
5103 | Alpha alumina (khác hơn so với dạng dày đặc) |
5110 | Tabula alumina |
5120 | Saphia |
5121 | Ruby |
5130 | Natri b-alumina |
5149 | Các loại quy định khác của alumina |
5150-5199 Các vật liệu composit nền alumina
5150 | Các composit nền alumina, không có quy định khác |
5151 | chứa sợi dài SiC |
5159 | chứa các sợi khác |
5160 | chứa tinh thể có sợi SiC |
5169 | chứa tinh thể có sợi khác |
5170 | chứa tấm mỏng SiC |
5171 | chứa các tấm mỏng khác |
5180 | chứa hạt SiC |
5181 | chứa hạt TiC |
5189 | chứa các hạt khác |
5190 | chứa tinh thể sợi SiC và hạt ZrO2 |
5199 | các composit nền alumina có pha thứ hai xác định |
5200-5209 Nhôm nitrua
5200 | nhôm nitrua, không quy định khác |
5201 | vật liệu nhôm nitrua độ tinh khiết cao |
5205 | vật liệu gốc nhôm nitrua (99 % ≥ AIN ≥ 50 %) |
5209 | các nhôm nitrua quy định khác |
5210-5219 Nhôm oxynitrua
5210 | nhôm oxynitrua, không quy định khác |
5211 | nhôm oxynitrua cấp quang học |
5215 | nhôm nitrua polytypoid (ví dụ 15R) |
5219 | các nhôm nitrua khác |
5220-5349 vật liệu gốc aluminosilicat
5220 | vật liệu aluminosilicat không quy định khác |
5221 – 5239 dạng vật liệu chịu lửa của aluminosilicat (bao gồm IEC 60672 nhóm C 500)
5221 | vật liệu chịu lửa aluminosilicat, không quy định khác |
5222 | mulit nóng chảy |
5223 | mullit canxi hóa |
5224 | gốc molochit |
5225 | gốc sillimanit |
5226 | gốc kyanit |
5227 | gốc andalusit |
5228 | gốc pyrophilit |
5230 | mulit thiêu kết độ tinh khiết cao |
5231 | gốm mulit/zirconia |
5232 | gốm mulilt (bao gồm IEC 60672 nhóm C 600) |
5239 | vật liệu gốc mulit xác định khác |
5310 – 5339 vật liệu không chịu lửa aluminosilicat (sứ kiềm)
5310 | vật liệu không chịu lửa aluminosilicat, không quy định khác |
5311 | vật liệu sứ kiềm silic (bao gồm IEC 60672 nhóm C 110) |
5312 | vật liệu sứ kiềm silic (bao gồm IEC 60672 nhóm C 111) |
5320 | vật liệu sứ kiềm silic (sứ nhôm, Al2O3 điển hình từ 30 % đến 50 %), độ bền cao (bao gồm IEC 60672 nhóm C 120) |
5330 | vật liệu sứ kiềm silic (sứ nhôm, Al2O3 điển hình từ 50 % đến 80 %), độ bền cao (bao gồm IEC 60672 nhóm C 130) |
5339 | vật liệu sứ kiềm silic quy định khác |
5340-5344 các vật liệu gốc mica
5340 | các vật liệu gốc mica, không được quy định khác |
5341 | các vật liệu gốc mica tự nhiên |
5342 | các vật liệu gốc mica được thay thế bằng flo |
5344 | các vật liệu gốc mica được xác định khác |
5349 | các vật liệu gốc nhôm silicat được xác định khác |
5350-5355 các vật liệu gốc nhôm titanat
5350 | nhôm titanat không được quy định khác |
5351 | nhôm titanat hóa học lượng pháp |
5352 | Thân gốm nhôm titanat hoặc vật liệu thô |
5355 | các vật liệu gốc nhôm titanat hỗn hợp được xác định khác |
5359 gốm gốc nhôm được xác định khác
5360 các vật liệu gốc antimon
5380 – 5449 các vật liệu gốc bari
5380 | các vật liệu gốc bari không được xác định khác |
5381 | các vật liệu gốc cacbonat bari |
5390 | các vật liệu gốc silicat bari |
5395 | các vật liệu gốc aluminosilicat bari (celsian) |
5400 | các vật liệu gốc titanat bari |
5440 | các vật liệu gốc flo bari |
5449 | các vật liệu gốc bari được xác định khác |
5450 – 5489 các vật liệu gốc berylli
5450 | các vật liệu gốc berylli không được xác định khác |
5451 | beryllia (bao gồm IEC 60672 nhóm C 810) |
5460 | hỗn hợp beryllia/SiC |
5469 | các vật liệu gốc beryllia khác |
5470 | các vật liệu gốc borua berylli |
5489 | các vật liệu gốc berylli được xác định khác |
5490 – 5499 các vật liệu gốc bismuth
5490 | các vật liệu gốc bismuth không được xác định khác |
5491 | các vật liệu gốc oxit bismuth |
5495 | các vật liệu oxit đồng stronti canxi bismuth |
5499 | các vật liệu gốc bismuth được xác định khác |
5500 – 5529 các vật liệu gốc bo cacbua
5500 | bo nitrua không được xác định khác |
5501 | các vật liệu bo cacbua |
5520 | hỗn hợp titan diborua/bo cacbua |
5521 | các vật liệu alumina/bo cacbua |
5529 | các vật liệu bo cacbua được xác định khác |
5530 – 5549 các vật liệu gốc bo nitrua
5530 | bo nitrua không được xác định khác |
5531 | bo nitrua, loại sáu cạnh |
5539 | bo nitrua, loại lập phương |
5540 | hỗn hợp titan diborua/ bo nitrua |
5549 | bo nitrua được xác định khác |
5550 – 5579 các vật liệu gốc canxi
5550 | các vật liệu gốc canxi không được xác định khác |
5551 | các vật liệu gốc oxit canxi |
5552 | các vật liệu gốc canxi silicat |
5555 | các vật liệu gốc canxi aluminosilicat |
5560 | các vật liệu gốc canxi magie silicat |
5565 | các vật liệu gốc canxi zirconi silicat |
5569 | các vật liệu gốc oxit canxi được xác định khác |
5570 | các vật liệu gốc flo canxi |
5579 | các vật liệu gốc canxi được xác định khác |
5580 – 5599 các vật liệu gốc cacbon
5580 | các vật liệu gốc cacbon không được xác định khác |
5581 | tinh thể đơn kim cương |
5582 | hỗn hợp gốc kim cương |
5583 | lớp màng giống kim cương |
5585 | grafit CVD |
5590 | cacbon thủy tinh |
5595 | fullerenes |
5599 | các chất gốc cacbon được xác định khác |
5600 – 5609 các vật liệu gốc xeri
5600 | các vật liệu gốc xeri không được xác định khác |
5601 | các vật liệu gốc xeri oxit |
5605 | các vật liệu gốc xeri sulfua |
5609 | các vật liệu gốc xeri được xác định khác |
5610 – 5619 các vật liệu gốc crom
5610 | các vật liệu gốc crom không được xác định khác |
5611 | các vật liệu gốc crom (Cr2O3) |
5619 | các vật liệu gốc crom được xác định khác |
5620 các vật liệu gốc coban
5630 – 5639 các vật liệu gốc đồng
5630 | các vật liệu gốc đồng không được xác định khác |
5631 | các vật liệu gốc đồng oxit |
5639 | các vật liệu gốc đồng khác |
5640 các vật liệu gốc dysprosi
5650 các vật liệu gốc erbi
5660 các vật liệu gốc europi
5670 – 5679 các vật liệu gốc gadolini
5670 | các vật liệu gốc gadolini không được xác định khác |
5671 | các vật liệu garnet sắt godolini |
5679 | các vật liệu gốc gadolini được xác định khác |
5680 | các vật liệu gốc galli |
5690 | các vật liệu gốc germani |
5700 – 5709 các vật liệu gốc hafni
5700 | các vật liệu gốc hafni không xác định khác |
5701 | các vật liệu gốc oxit hafni |
5705 | các vật liệu gốc hafni cacbua |
5709 | các vật liệu gốc hafni được xác định khác |
5710 – 5749 các vật liệu gốc sắt
5710 | các vật liệu gốc sắt không được xác định khác |
5711 | các vật liệu gốc sắt oxit |
5720 | các vật liệu gốc sắt silicat |
5730 | các vật liệu gốc sắt cromat |
5740 | các vật liệu gốc sắt sulfua |
5749 | các vật liệu gốc sắt được xác định khác |
5750 | các vật liệu gốc lantan |
5760 – 5829 các vật liệu gốc chì
5760 | các vật liệu gốc chì không được xác định khác |
5761 | các vật liệu gốc chì oxit |
5770 | các vật liệu gốc chì monosilicat |
5780 | các vật liệu chì bisilicat |
5790 | các vật liệu gốc chì titanat |
5800 | các vật liệu gốc chì zirconat |
5810 | các vật liệu gốc chì niobat |
5820 | các vật liệu chì lithi niobat |
5829 | các vật liệu gốc chì được xác định khác |
5830 – 5899 các vật liệu gốc lithi
5830 | các vật liệu gốc lithi không được xác định khác |
5831 | các vật liệu gốc petalit |
5835 | các vật liệu gốc spodumen |
5840 | các vật liệu gốc euryptit |
5859 | các vật liệu gốc lithi nhôm silicat được xác định khác |
5860 | các vật liệu gốc lithi aluminat |
5870 | các vật liệu gốc lithi titanat |
5880 | các vật liệu gốc lithi zirconat |
5899 | các vật liệu gốc lithi được xác định khác |
5900 – 6099 các vật liệu gốc magie
5900 các vật liệu gốc magie không được xác định khác
5901 – 5919 các vật liệu dựa trên magnesia (magie oxit)
5901 | các vật liệu magnesia không xác định khác |
5902 | magnesia nung kết, độ tinh khiết cao, mật độ cao |
5903 | magnesia nung kết, xốp, có thể nghiền được (bao gồm IEC 60672 nhóm C 820) |
5904 | magnesia mật độ cao liên kết silicat |
5905 | magnesia nóng chảy |
5910 | các vật liệu gốc dolomite (MgO/CaO) |
5919 | các vật liệu gốc oxit magie được xác định khác |
5920 – 5949 các vật liệu gốc magie aluminat
5920 | các vật liệu spinel không được xác định khác |
5921 | gốm spinel trong suốt |
5922 | gốm spinel cấp độ kỹ thuật |
5930 | spinel nóng chảy |
5935 | spinel nung khô |
5949 | các vật liệu gốc magie aluminat được xác định khác |
5950 – 5999 các vật liệu magie nhôm silicat
5950 | các vật liệu magie nhôm silicat không được xác định khác |
5951 | magie nhôm silicat (cordierite và hỗn hợp cordierite), > 95% cordierite (bao gồm IEC 60672 nhóm C 500) |
5952 | > 70 % đến 95 % cordierite (bao gồm IEC 60672 nhóm C 500) |
5953 | ≤ 70 % cordierite (pha thứ cấp không xác định) (bao gồm IEC 60672 nhóm C 500) |
5970 | hỗn hợp mullit/cordierit |
5999 | các vật liệu gốc cordierit được xác định khác |
6000 – 6049 các vật liệu gốc magie silicat
6000 | các vật liệu gốc steatit, bao gồm IEC 60672 nhóm C210 |
6001 | các vật liệu gốc steatit, bao gồm IEC 60672 nhóm C220 |
6002 | các vật liệu gốc steatit, bao gồm IEC 60672 nhóm C221 |
6003 | các vật liệu gốc steatit, xốp, bao gồm IEC 60672 nhóm C230 |
6010 | các vật liệu gốc forsterit, bao gồm IEC 60672 nhóm C250 |
6011 | các vật liệu gốc forsterit, xốp, bao gồm IEC 60672 nhóm C240 |
6049 | các vật liệu gốc magie silicat được xác định khác |
6080 | các vật liệu gốc magie florua |
6099 | các vật liệu gốc magie được xác định khác |
6100 | các vật liệu gốc molybden |
6101 | gốm molypden disilicủa molybden |
6110 | các vật liệu được làm từ neodymi |
6120 – 6139 các vật liệu gốc nickel
6120 | các vật liệu gốc nickel không được xác định khác |
6121 | các vật liệu gốc oxit nickel |
6130 | các vật liệu gốc nickel ferrit |
6139 | các vật liệu gốc nickel được xác định khác |
6140 | các vật liệu gốc niobi |
6150 – 6159 các vật liệu gốc apatit và phosphat
6150 | gốm gốc phosphat không được xác định khác |
6151 | hydoxyapatit |
6152 | fluorapatit |
6159 | các vật liệu gốc phosphat được xác định khác |
6160 – 6169 các vật liệu gốc kali
6160 | gốm gốc kali không được xác định khác |
6161 | các vật liệu gốc kali silicat |
6162 | các vật liệu gốc kali silic florua |
6169 | các vật liệu gốc kali được xác định khác |
6170 | các vật liệu gốc samari |
6180 | các vật liệu gốc scandi |
6200 – 6369 các vật liệu gốc silic
6200 gốm gốc silic không được xác định khác
6201 – 6239 các vật liệu gốc (silica) silic dioxit
6201 | các vật liệu sillic dioxit, không được xác định khác |
6202 | thạch anh nóng chảy |
6203 | silica thủy tinh, nóng chảy |
6210 | silica nóng chảy nung kết |
6220 | tinh thể thạch anh |
6239 | các vật liệu gốc silica được xác định khác |
6250 – 6329 các vật liệu gốc silic cacbua
6250 | các vật liệu silic cacbua không được xác định khác |
6260 | alpha silic cacbua (bao gồm bột và các vật liệu cố kết) |
6262 | các vật liệu hỗn hợp alpha silic cacbua/titan nitrua |
6270 | beta silic cacbua (bao gồm bột và gốm cố kết) |
6280 | silic cacbua gắn kết phản ứng (không có silic) |
6285 | silic cacbua được silic hóa (bị thâm nhập sau khi nung kết) |
6290 | silic cacbua CVD |
6300 | các vật liệu silic cacbua gắn kết silic nitrua |
6301 | các vật liệu silic cacbua gắn kết silic oxynitrua |
6309 | các vật liệu gốc silic cacbua được xác định khác |
6310 | sợi Si-C-O-N |
6311 | sợi Si-Ti-C-O-N |
6319 | sợi gốc silic cacbua được xác định khác |
6320 | silic cacbua gia cố sợi silic cacbua |
6329 | các vật liệu gia cố sợi silic cacbua được xác định khác |
6330 – 6359 các vật liệu gốc silic nitrua
6330 | các vật liệu silic nitrua không được xác định khác |
6331 | alpha silic nitrua |
6332 | beta silic nitrua |
6335 | silic nitrua xốp (phản ứng gắn kết) |
6340 | silic nitrua đậm đặc, không phụ gia |
6345 | silic nitrua đậm đặc, có phụ gia, bao gồm silic nitrua nung kết |
6350 | các vật liệu gốc beta-sialon đậm đặc |
6351 | các vật liệu gốc titan nitrua/beta-sialon đậm đặc |
6352 | các vật liệu gốc alpha-sialon đậm đặc |
6355 | các vật liệu gốc oxynitrua đậm đặc |
6358 | các vật liệu silic nitrua CVD |
6359 | các vật liệu silic nitrua được xác định khác |
6369 | các vật liệu gốc silic được xác định khác |
6370 – 6399 các vật liệu gốc natri
6370 | các vật liệu gốc natri không xác định khác |
6371 | các vật liệu gốc natri aluminat |
6380 | các vật liệu gốc natri orthosilicat |
6381 | các vật liệu gốc natri metasilicat |
6390 | các vật liệu flo silic natri |
6399 | các vật liệu gốc natri được xác định khác |
6400 – 6419 các vật liệu gốc stronti
6400 | các vật liệu gốc stronti không được xác định khác |
6401 | các vật liệu gốc stronti cerat |
6410 | các vật liệu gốc stronti titanat |
6419 | các vật liệu gốc stronti được xác định khác |
6420 – 6429 các vật liệu gốc thori
6420 | các vật liệu gốc thori không được xác định khác |
6420 | các vật liệu gốc thori oxit |
6429 | các vật liệu gốc thori được xác định khác |
6430 | các vật liệu gốc thiếc oxit |
6440 – 6489 các vật liệu gốc titan
6440 | các vật liệu gốc titan không được xác định khác |
6441 | các vật liệu titania (TiO2) (oxy hóa toàn bộ) |
6442 | các vật liệu titania bị khử |
6449 | các vật liệu gốc titania được xác định khác |
6450 | các vật liệu gốc titan cacbua |
6460 | các vật liệu gốc titan nitrua |
6470 | các vật liệu gốc titan diborua |
6489 | các vật liệu gốc titan được xác định khác |
6490 – 6509 các vật liệu gốc vonfam
6490 | các vật liệu gốc vonfam không được xác định khác |
6491 | các vật liệu gốc vonfam oxit |
6500 | các vật liệu gốc vonfam cacbua |
6509 | các vật liệu gốc vonfam được xác định khác |
6510 – 6519 các vật liệu gốc urani
6510 | các vật liệu gốc urani không được xác định khác |
6511 | các vật liệu gốc urani oxit |
6512 | các vật liệu gốc urani cacbua |
6519 | các vật liệu gốc urani được xác định khác |
6520 các vật liệu gốc vanadi
6530 – 6579 các vật liệu gốc yttri
6530 | các vật liệu gốc yttri không được xác định khác |
6531 | các vật liệu gốc oxit yttri |
6540 | các vật liệu gốc garnet nhôm yttri |
6550 | các vật liệu gốc garnet sắt yttri |
6570 | các vật liệu gốc yttri đồng bari oxit |
6579 | các vật liệu gốc yttri được xác định khác |
6580 – 6609 các vật liệu gốc kẽm
6580 | các vật liệu gốc kẽm không được xác định khác |
6581 | các vật liệu kẽm oxit được pha bismuth |
6582 | các vật liệu kẽm oxit được pha đất hiếm |
6590 | các vật liệu gốc kẽm silicat (willemite) |
6600 | các vật liệu gốc kẽm zircon silicat |
6609 | các vật liệu gốc kẽm được xác định khác |
6620 – 6799 các vật liệu gốc zircon
6620 các vật liệu gốc zircon không được xác định khác
6621 – 6699 các vật liệu gốc zircon oxit
6621 zirconia monoclinic (không ổn định, thông thường giống như bột)
6630 – 6639 zirconia ổn định (chứa phần lớn pha lập phương và chất làm ổn định)
6630 | hoàn toàn được làm ổn định bằng MgO |
6631 | hoàn toàn được làm ổn định bằng CaO (bao gồm IEC 60672 nhóm C 830) |
6632 | hoàn toàn được làm ổn định bằng Y2O3 |
6635 | hoàn toàn được làm ổn định bằng chất làm ổn định hỗn hợp MgO/CaO/ Y2O3 |
6639 | các vật liệu hoàn toàn được làm ổn định xác định khác |
6640 – 6644 zirconia ổn định một phần (thông thường là pha hỗn hợp và chứa chất làm ổn định)
6640 | được làm ổn định một phần bằng MgO (chứa chủ yếu pha lập phương và monoclinic) |
6641 | được làm ổn định một phần bằng CaO (chứa chủ yếu pha lập phương và monoclinic) |
6643 | được làm ổn định một phần bằng các chất làm ổn định không xác định hoặc các chất làm ổn định xác định khác (chứa chủ yếu pha lập phương và monoclinic) |
6644 | được làm ổn định một phần bằng MgO (loại được làm cứng biến đổi chứa chủ yếu pha lập phương và tứ giác) |
6645 – 6656 loại TZP chứa chủ yếu pha tứ giác
6645 | Y2O3 được làm ổn định (loại (TZP) đa tinh thể zirconia Y-tứ giác) |
6650 | CeO2 được làm ổn định (Ce-TZP) |
6655 | TZP được làm ổn định bằng các chất làm ổn định không xác định hoặc chất làm ổn định xác định khác) |
6656 | TZP chứa gia cường Al2O3 |
6699 | các vật liệu gốc oxit zircon được xác định khác |
6700 – 6799 các vật liệu gốc zircon khác
6700 | các vật liệu gốc zircon silicat (zircon) |
6720 | các vật liệu gốc zircon spinel |
6740 | các vật liệu gốc zircon cacbua |
6750 | các vật liệu gốc zircon diborua |
6799 | các vật liệu gốc zircon được xác định khác |
8000 – 8999 các vật liệu thủy tinh (xem các vật liệu silica ở trên đối với silica thủy tinh)
8000 | các vật liệu thủy tinh không được xác định khác |
8110 | Soda-vôi-silica (được tôi, bao gồm IEC 60672 nhóm G 110) |
8120 | Soda-vôi-silica (làm cứng bằng nhiệt, bao gồm IEC 60672 nhóm G 120) |
8200 | borosilicat, bền với hóa chất (bao gồm IEC 60672 nhóm G 200) |
8310 | borosilicat, kháng điện, tổn thất nhỏ (bao gồm IEC 60672 nhóm G 310) |
8400 | alumina-vôi-silica (bao gồm IEC 60672 nhóm G 400) |
8500 | silica kiềm oxit chì (bao gồm IEC 60672 nhóm G 500) |
8600 | silica kiềm baria (bao gồm IEC 60672 nhóm G 600) |
8700 | kẽm chì borat |
8800 | thủy tinh gốc alumino-borat |
8999 | thủy tinh được xác định khác |
9000 – 9499 các vật liệu thủy tinh – gốm
9000 | các vật liệu thủy tinh – gốm không được xác định khác |
9001 | loại lithi aluminosilicat |
9010 | loại magie aluminosilicat |
9020 | loại kẽm lithi silicat |
9499 | thủy tinh – gốm được xác định khác |
9500 – 9999 tiền chất trước gốm
9500 tiền chất trước gốm không được xác định khác
9501 – 9510 tiền chất xảy ra trong tự nhiên
9501 | tiền chất hữu cơ |
9502 | tiền chất vô cơ |
9503 | tiền chất hữu cơ – kim loại |
9511 – 9520 tiền chất nhân tạo
9511 | tiền chất hữu cơ |
9512 | tiền chất vô cơ |
9513 | tiền chất kim loại |
9514 | tiền chất hữu cơ kim loại |
PHỤ LỤC C
(Tham khảo)
Lĩnh vực phân loại theo chế biến
C.1 Giới thiệu
Thông tin có trong lĩnh vực này liên quan đến sự nhận dạng các khía cạnh quan trọng của quá trình xử lý áp dụng cho sản phẩm; ví dụ, khía cạnh có thể được sử dụng để phân biệt sản phẩm này với sản phẩm khác. Sự phân loại này có giá trị trong phương pháp xử lý xác định đối với mục đích thương mại, đối với ghi nhãn sản phẩm hoặc mô tả vật liệu được sử dụng cho mục đích nghiên cứu khoa học.
CHÚ THÍCH: Thông tin chi tiết về quá trình xử lý có thể không có sẵn đối với sản phẩm thương mại và do vậy việc sử dụng có hiệu quả phạm vi mã hóa này có thể bị giới hạn.
C.2. Cấu trúc mã
Lĩnh vực này được nhận dạng duy nhất bằng chữ P.
Mã hóa đối với việc mô tả này có chữ P theo sau bởi số lượng ba ký tự đối với mỗi quá trình, có nghĩa là:
Pnnn
Vì số lượng các khía cạnh của quá trình cần sự phân loại, mã tổng thể được xây dựng từ mã quá trình riêng lẻ:
PnnnPnnnPnnnPnnn….
được viết không có khoảng trống hoặc dấu phẩy.
C.3 Sự phân loại mã quá trình chế biến
Danh mục sau đây đưa ra danh sách các mã quá trình chế biến:
Chuẩn bị/chế tạo tiền chất
101 | chuẩn bị tiền chất tiền-gốm dạng rắn |
102 | chế tạo tiền chất tiền-gốm dạng khí |
103 | chế tạo tiền chất tiền-gốm dạng sol/gel |
104 | chế tạo tiền chất tiền-gốm khác |
199 | các phương pháp khác để sản xuất tiền chất |
Chế tạo bột
201 | chế tạo bột bằng cách nung/xay |
202 | chế tạo bột bằng nấu chảy/nghiền/xay |
203 | chế tạo bột bằng cách kết tủa hóa học |
204 | chế tạo bột bằng phản ứng pha khí |
205 | chế tạo bột bằng nhiệt nhiệt phân |
206 | chế tạo bột bằng kỹ thuật sol/gel |
210 | chế tạo sợi hoặc tinh thể dạng sợi |
299 | các phương pháp khác sản xuất bột |
Chế biến bột
301 | bột trong điều kiện như được sản xuất |
302 | nghiền bằng làm khô phun |
303 | nghiền bằng phun tan chảy |
304 | ướp lạnh và làm khô bột |
305 | bột được hình thành bằng ép lọc/nghiền |
306 | nghiền bột |
307 | nghiền bằng đảo trộn |
308 | làm khô |
309 | nung |
310 | nghiền sử dụng đệm hóa lỏng |
311 | tạo thành chất sền sệt |
399 | các phương pháp chế biến bột khác |
Nén bột/quá trình định hình
401 | ép bột theo một trục |
402 | chế biến tình trạng xanh ví dụ gia công cơ khí hoặc lắp ráp các bộ phận xanh |
403 | ép đẳng tĩnh bột |
404 | khuôn trượt không hỗ trợ |
405 | khuôn trượt áp lực |
406 | khuôn dây |
407 | khuôn phun |
408 | khuôn phun áp lực thấp |
409 | khuôn nén |
410 | nén cuộn |
411 | trồi ra (búa đóng cọc, mũi khoan) |
412 | lắng điện di |
413 | khuôn/nhào hồ |
414 | khuôn đông |
415 | khuôn làm đông lại trực tiếp |
416 | khuôn rung/chất xúc biến |
417 | khuôn gel |
418 | làm khô thân xanh |
419 | định hình các vật liệu sợi/sợi nhỏ, bao gồm dệt |
499 | quy trình định hình xanh khác |
Cố kết bột
501 | cố kết bằng nung kết áp suất không khí không không khí |
502 | cố kết bằng nung kết áp suất không khí xung quanh |
503 | cố kết bằng nung kết không áp suất không khí xung quanh, không không khí |
504 | nung kết chân không |
505 | nung kết áp suất khí |
506 | nung kết – HIP |
507 | kết nang HIPing |
508 | HIPing sau khi nung kết thường |
509 | Áp suất nóng đơn trục |
510 | tổng hợp nhiệt độ cao tự duy trì |
511 | liên kết phản ứng pha lỏng |
512 | liên kết phản ứng pha khí |
513 | lắng khí hóa học |
514 | thấm khí hóa học (liên kết) |
515 | phun lửa/plasma |
516 | phản ứng phân lớp được kiểm soát |
517 | liên kết hóa học |
518 | kỹ thuật cố kết sol-gel |
519 | nung kết hỗ trợ vi sóng |
520 | nung kết phản ứng |
521 | loại bỏ chất liên kết/tiền đốt cháy |
599 | quy trình cố kết khác |
Sản xuất lớp phủ ngoài
601 | quy trình phủ CVD |
602 | quy trình phủ PVD |
603 | quy trình phủ lớp mạ ion |
605 | quy trình sol-gel |
606 | quy trình phủ sputter |
607 | phun plasma |
608 | phun lửa |
699 | quy trình phủ khác |
Định hình trực tiếp
701 | định hình tan chảy, bao gồm sự tăng trưởng tinh thể |
702 | định hình khí |
799 | quy trình định hình trực tiếp khác |
Quy trình hậu cố kết
801 | như được sản xuất, nghĩa là không tiến hành hơn nữa |
802 | các bề mặt nghiền rung/mài |
803 | các bề mặt mài mòn |
804 | các bề mặt nghiền/gia công cơ khí (hạt sạn cố định) |
805 | các bề mặt đá mài (hạt sạn rời rạc) |
806 | các bề mặt đánh bóng |
807 | gia công cơ khí và đốt lại |
808 | đánh bóng |
809 | khoan lỗ |
810 | bọc kim loại |
811 | bề mặt hàn cứng |
812 | liên kết dính |
813 | kết nối bằng liên kết thủy tinh |
814 | kết nối bằng liên kết khuếch tán nhiệt |
815 | cắt (khâu, lát mỏng, thái) |
816 | xử lý nhiệt |
817 | khắc trổ |
818 | vạch dấu laze, khoan hoặc đánh dấu |
819 | khắc axit hóa học |
820 | trao đổi ion hóa học |
821 | cấy ion bề mặt |
899 | quy trình hậu cố kết khác |
Các quy trình khác
999 các quy trình được xác định khác
PHỤ LỤC D
(Quy định)
Lĩnh vực phân loại theo dữ liệu đặc tính
D.1 Giới thiệu
Lĩnh vực này được nhận dạng duy nhất bằng chữ cái đầu D.
Thông tin trong lĩnh vực phân loại này liên quan đến việc xác định các đặc tính quan trọng cùng với chỉ số hoặc;
a) đặc tính là một mục tiêu trong công thức của vật liệu, mà trong trường hợp sự hiện diện của mã đủ để biểu thị điều này hoặc
b) của một loạt dãy số mà trong đó đặc tính dùng cho mục đích phân loại.
CHÚ THÍCH: Các dãy dữ liệu số chỉ được sử dụng khi dữ liệu được xác định theo phương pháp thử tiêu chuẩn hóa thích hợp.
Do một số đặc tính cần phải được nhận dạng, nhận dạng lĩnh vực, D cũng đóng vai trò chi tách trong dãy mã dữ liệu đa thành tố.
D.2. Cấu trúc mã
Mã đối với ký hiệu này phải có những mục thông tin thiết yếu sau:
a) nhận dạng ký hiệu (chữ D);
b) loại đặc tính (số);
c) đặc tính (hai con số);
d) dãy số đặc tính (số) nếu đã biết và phù hợp.
Nếu cần thiết, thông tin lựa chọn có thể được bao gồm để trợ giúp phân loại gồm những phẩm chất như:
e) nhiệt độ tại đó hoặc đến đó dãy đặc tính có liên quan;
f) tần suất tại đó hoặc đến đó dãy đặc tính có liên quan (chủ yếu các đặc tính điện) Thể thức đối với mã phân loại dữ liệu đặc tính là:
Djk1k2lmn
trong đó
j | là một số đơn chỉ nhóm đặc tính (vật lý, nhiệt, điện, vv) |
k1k2 | là số có hai chữ số xác định đặc tính cụ thể trong nhóm đó |
l | là một số đơn chỉ dãy đặc tính đó |
m | là một số đơn chỉ phẩm chất của dãy đặc tính bằng nhiệt độ (khi cần thiết) |
n | là một số đơn chỉ phẩm chất của dãy đặc tính bằng tần suất (khi cần thiết, nhưng phải theo yếu tố mã nhiệt độ) |
trong nhiều trường hợp hoặc cả hai số sau có thể thừa và có thể bị bỏ qua để mang lại một mã đơn giản như:
Djk1k2l hoặc Djk1k2lm
nếu đặc tính hoặc đặc điểm cần phải được xác định có liên quan với vật liệu hoặc sản phẩm, nhưng dãy cụ thể có thể không được trích dẫn, số tương ứng đối với l cũng bị bỏ qua.
nếu đặc tính được mã hóa được đưa ra làm dãy số, khi đó hai mã hoặc nhiều mã bao trùng dãy đó phải được sử dụng.
D.3. Phân loại dữ liệu đặc tính
Bảng D.1 cung cấp mã dữ liệu đặc tính. Mã số cùng với lĩnh vực ký hiệu dữ liệu đặc tính đạt được từ các phần riêng lẻ của mã như sau:
– j (cột 2 trong Bảng D.1) – loại đặc tính;
– k1k2 (cột 3 trong Bảng D.1) – đặc tính;
– l (các cột 4-12 trong Bảng D.1) – dãy;
– m (xem bảng D.2) – hạn định nhiệt độ
– n (xem bảng D.2) – hạn định tần suất
Mã dữ liệu đặc tính được xây dựng ít nhất từ các thành tố j và k1k2. Nếu giá trị số được quy cho đặc tính được đo theo phương pháp thử thích hợp (cột 13 của Bảng D.1), thành tố l có thể được thêm vào. Trừ khi mã nhiệt độ m được thêm vào (xem Bảng D.2) đặc tính sẽ là đặc tính tại nhiệt độ phòng. Mã nhiệt độ luôn được sử dụng đối với dữ liệu giãn nở nhiệt. Nếu tần suất được thêm vào đối với các đặc tính điện (xem Bảng D.2), mã nhiệt độ cần phải được đứng trước để tránh sự không rõ ràng.
Các ví dụ về phương pháp thử cùng với các đặc tính cụ thể được đưa ra trong cột cuối cùng của Bảng D.1 mà như được chú thích, tham khảo tài liệu được đưa ra trong Phụ lục E.
CHÚ THÍCH: Nhiều đặc tính chưa được phân loại theo dải số. Điều này là do chưa có phương pháp tiêu chuẩn có thể được trích dẫn mà có thể xác định được đặc tính đó. Khi có các tiêu chuẩn như vậy, và các dãy đặc tính phân loại có thể được xác định, bảng sẽ được bổ sung. Cho đến khi đạt được điều này, việc trích dẫn mã dữ liệu đặc tính như vậy phải được thực hiện để ngụ ý rằng đặc tính quan trọng đối với chức năng của sản phẩm.
Khi được yêu cầu cung cấp khả năng tạo vết, phương pháp thử được áp dụng để đạt được dữ liệu, hoặc chi tiết hơn nữa cùng với việc phân loại (ví dụ màu) có thể được trích dẫn trong tuyên bố bổ sung bao gồm các đặc tính vừa có chữ và số trong ngoặc đơn (…..), ví dụ:
– độ bền uốn | D2015 (ISO 14704, uốn 3 điểm, khẩu độ 30 mm) |
– độ giãn nở nhiệt | D3044 (EN 821-1) |
– màu | D403 (đỏ) |
– độ cứng Rockwell | D2057 (HR45N) |
Tuyên bố bổ sung cũng có thể bao gồm thông tin liên quan đến hướng của miếng thử có liên quan đến bất kỳ tính không đẳng hướng cấu trúc vi mô. Để thực hiện điều này, chữ mã đơn lẻ X, Y hoặc Z sẽ được sử dụng, trước thông tin về phương pháp thử. Đối với mục đích của tiêu chuẩn này bảng D.3 cung cấp sự diễn giải mã hướng.
VÍ DỤ:
Độ bền kéo | D2075(X)D2072(Z) đối với hỗn hợp sợi 2-D |
Độ dẫn nhiệt | D3016(Z)D3011(X) đối với phủ bo nitrua CVD |
Bảng D.1 – Phân loại dữ liệu đặc tính
Tính chất và loại |
j |
k1k2 |
l |
Phương pháp thử a |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
||||
Tính chất lý học |
1 |
Sản phẩm biểu thị các tính chất lý học |
|
|||||||||
Khối lượng riêng đống, % lý thuyết |
1 |
01 |
≤ 20 |
> 20 đến 40 |
> 40 đến 60 |
> 60 đến 80 |
> 80 đến 95 |
> 95 đến 99 |
> 99 |
|
|
|
Khối lượng riêng đống, Mg m-3 |
1 |
15 |
≤ 1 |
> 1 đến 1,5 |
> 1,5 đến 2 |
> 2 đến 3 |
> 3 đến 4 |
> 4 đến 5 |
> 5 đến 7 |
> 7 đến 10 |
> 10 |
A: ISO 18754 A: EN 623-2 B: ENV 1389 A: JIS R 1634 |
Xốp mở, % (như sự hấp thụ nước) |
1 |
02 |
≤ 1 |
> 1 đến 5 |
> 5 đến 10 |
> 10 đến 30 |
> 30 đến 50 |
> 50 đến 80 |
> 80 |
|
|
A: ISO 18754 A: IEC 60672-2 A: EN 623-2 A: JIS R1634 D: JIS R1628 |
Xốp kín, % |
1 |
14 |
0 |
> 0 đến 1 |
> 1 đến 3 |
> 3 đến 10 |
> 10 đến 20 |
> 20 đến 40 |
> 40 đến 70 |
> 70 |
|
C: ENV 1071-5 |
Đường kính lỗ mở trung bình, µm |
1 |
16 |
≤ 0,01 |
> 0,01 đến 0,1 |
> 0,1 đến 1 |
> 1 đến 10 |
> 10 đến 100 |
> 100 đến 1000 |
> 1000 |
|
|
|
Kích cỡ hạt (µm), phương pháp chắn tuyến tính trung bình |
1 |
03 |
≤ 1 |
> 1 đến 3 |
> 3 đến 8 |
> 8 đến 25 |
> 25 đến 100 |
> 100 |
|
|
|
A: ENV 623-3 |
Kích cỡ hạt bột, µm (d50 trừ khi có quy định khác) |
1 |
04 |
≤ 0,01 |
> 0,01 đến 0,05 |
> 0,05 đến 1 |
> 1 đến 3 |
> 3,0 đến 10 |
> 10 đến 30 |
> 30 đến 100 |
> 100 |
D: ASTM C1282 D: EN 725-6 D: JIS R1619 D: JIS R1629 |
|
Diện tích bề mặt bột, m2g-1 |
1 |
05 |
≤ 1 |
> 1 đến 2 |
> 2 đến 5 |
> 5 đến 10 |
> 10 đến 20 |
> 20 đến 50 |
> 50 đến 100 |
> 100 |
D: ISO 18757 D: ASTM C1251 D: ASTM C1274 D: EN 725-5 D: JIS R1626 |
|
Khối lượng riêng bột, mg m-3 |
1 |
06 |
≤ 0,1 |
> 0,1 đến 0,2 |
> 0,2 đến 0,5 |
> 0,5 đến 1,0 |
> 1 đến 1,5 |
> 1,5 đến 2 |
> 2 đến 3 |
> 3 đến 5 |
> 5 |
D: EN 725-8 |
Góc chảy hình côn của bột |
1 |
07 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Đường kính sợi/sợi đơn tinh thể, µm |
1 |
08 |
≤ 0,1 |
> 0,1 đến 0,5 |
> 0,5 đến 1 |
> 1 đến 3 |
> 3 đến 8 |
> 8 đến 15 |
> 15 đến 50 |
> 50 |
|
B: ENV 1007-3 |
Chiều dài sợi chẻ hoặc sợi đơn tinh thể, giá trị trung bình |
1 |
09 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Tỷ lệ sợi/sơi đơn tinh thể |
1 |
10 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Phần thể tích sợi/sợi đơn tinh thể/platelet |
1 |
11 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Chiều dày màng phủ, µm |
1 |
12 |
≤ 0,1 |
> 0,1 đến 1 |
> 1 đến 10 |
> 10 đến 100 |
> 100 đến 1000 |
> 1000 đến 10000 |
> 1000 |
|
|
C: ENV 1071-1 C: ENV 1071-2 |
Độ nhám bề mặt, Ra, µm |
1 |
13 |
≤ 0,01 |
> 0,01 đến 0,02 |
> 0,02 đến 0,05 |
> 0,05 đến 0,1 |
> 0,1 đến 0,2 |
> 0,2 đến 0,5 |
> 0,5 đến 1 |
> 1 đến 2 |
> 2 |
A: ENV 623-4 |
Tính chất cơ học |
2 |
Sản phẩm biểu thị tính chất cơ học |
|
|||||||||
Độ bền uốn b, MPa |
2 |
01 |
≤ 20 |
> 20 đến 50 |
> 50 đến 100 |
> 100 đến 200 |
> 200 đến 400 |
> 400 đến 1000 |
> 1000 |
|
|
A: ISO 14704 A: IEC 60672-2 A: ASTM C1161 A: EN 843-1 JIS R 1601 A: ISO 17565 A: EN 821-1 B: ASTM C1341 B: ENV 658-3 |
Độ bền gãy đứt, MPa |
2 |
02 |
≤ 20 |
> 20 đến 50 |
> 50 đến 100 |
> 100 đến 200 |
> 200 đến 400 |
> 400 đến 1000 |
> 1000 |
|
|
B: ASTM C1292 B: ENV658-4, -5, -6 |
Độ bền nén, MPa |
2 |
13 |
≤ 10 |
> 10 đến 50 |
> 50 đến 200 |
> 200 đến 500 |
> 500 đến 2000 |
> 2000 |
|
|
|
A: ASTM C1424 A: JIS R1608 B: ASTM C1358 B: ENV 658-2 B: ENV 12290 B: ENV 12291 |
Độ dai |
2 |
04 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
A: ISO 15732 A: ISO 18756 A: ASTMC1421 A: JIS R1607 |
||||||||
Độ cứng (đơn vị: không hoặc phù hợp) |
2 |
05 |
HV, HK ≤1000 |
HV, HK > 1000 đến 1500 |
HV, HK > 1500 đến 2000 |
HV, HK > 2000 |
HR ≤ 60 |
HR 60 đến 80 |
HR > 80 đến 90 |
HR > 90 đến 95 |
HR > 95 |
A: ISO 14705 A: ASTMC1326/7 A: ENV 843-4 A: JIS R 1610 |
Môđun Young, GPa |
2 |
06 |
≤ 50 |
> 50 đến 100 |
> 100 đến 200 |
> 200 đến 400 |
> 400 |
|
|
|
|
A: ISO 17561 A: ASTMC1198 A: ASTMC1259 A: ENV 843-2 A: JIS R 1602 |
Môđun đứt gãy, GPa |
2 |
09 |
≤ 20 |
> 20 đến 50 |
> 50 đến 100 |
> 100 đến 200 |
> 200 |
|
|
|
|
A: ASTMC1198 A: ASTMC1259 A: ENV 843-2 A: JIS R 1602 |
Hệ số Poisson |
2 |
08 |
≤ 0,1 |
> 0,1 đến 0,15 |
> 0,15 đến 0,2 |
> 0,2 đến 0,25 |
> 0,25 đến 0,3 |
> 0,3 |
|
|
|
A: ASTMC1198 A: ENV 843-2 A: JIS R 1602 |
Phụ thuộc nhiệt độ của môđun Young, ppm/oC |
2 |
10 |
≤-200 0 |
> -2000 đến -1000 |
> -1000 đến -500 |
> -500 đến 0 |
> 0 đến 500 |
> 500 đến 1000 |
> 1000 đến 2000 |
> 2000 |
|
|
Phụ thuộc nhiệt độ của môđun đứt gãy, ppm/oC |
2 |
11 |
≤-200 0 |
> -2000 đến -1000 |
> -1000 đến -500 |
> -500 đến 0 |
> 0 đến 500 |
> 500 đến 1000 |
> 1000 đến 2000 |
> 2000 |
|
|
Độ bền kéo, MPa |
2 |
07 |
≤ 20 |
> 20 đến 50 |
> 50 đến 100 |
> 100 đến 200 |
> 200 đến 400 |
> 400 đến 1000 |
> 1000 |
|
A: ISO 15490 A: ASTMC1273 A: JIS R1606 B: ASTMC1272 B: ISO 15733 B: EN 658-1 |
|
Độ giãn dài khi đứt, % |
2 |
12 |
≤ 0,05 |
> 0,05 đến 0,1 |
> 0,1 đến 0,2 |
> 0,2 đến 0,5 |
> 0,5 đến 1 |
> 1 đến 2 |
> 2 đến 5 |
> 5 |
B: ISO 15733 |
|
Tính chất nhiệt |
3 |
Sản phẩm biểu thị tính chất nhiệt |
|
|||||||||
Độ dẫn nhiệt, Wm-1K-1 |
3 |
01 |
≤ 2 |
> 2 đến 4 |
> 4 đến 10 |
> 10 đến 30 |
> 30 đến 50 |
> 50 đến 100 |
> 100 đến 150 |
> 150 đến 200 |
> 200 |
|
Nhiệt riêng, Jg-1K-1 |
3 |
02 |
≤ 0,3 |
> 0,3 đến 0,5 |
> 0,5 đến 0,7 |
> 0,7 đến 1 |
> 1 |
|
|
|
A: ENV 821-3 B: ENV 1159-3 |
|
Độ bền sốc nhiệt tắt nước, ΔT, K |
3 |
03 |
≤ 100 |
> 100 đến 200 |
> 200 đến 400 |
> 400 |
|
|
|
|
A: IEC 60672-2 A: ENV 820-3 |
|
Hệ số giãn nở nhiệt, 10-6K-1 c |
3 |
04 |
≤ 2 |
> 2 đến 4 |
> 4 đến 8 |
> 8 đến 10 |
> 10 đến 20 |
> 20 |
|
|
A: ISO 17562 A: EN 821-1 A: JIS R1618 A: ASTM E228 B: ENV 1159-1 |
|
Nhiệt độ biến dạng tự chịu tải trong không khí, oC |
3 |
05 |
≤ 200 |
> 200 đến 500 |
> 500 đến 800 |
> 800 đến 1000 |
> 1000 đến 1200 |
> 1200 đến 1600 |
> 1600 |
|
A: ENV 820-2 |
|
Nhiệt độ chuyển thủy tinh, oC |
3 |
06 |
≤ 200 |
> 200 đến 300 |
> 300 đến 400 |
> 400 đến 500 |
> 500 đến 600 |
> 700 đến 800 |
> 800 |
|
A: IEC 60672-2 |
|
Độ khuếch tán nhiệt, 10-6m2s-1 |
3 |
07 |
≤ 1 |
> 1 đến 3 |
> 3 đến 6 |
> 6 đến 10 |
> 10 đến 15 |
> 15 đến 25 |
> 25 đến 40 |
> 40 đến 70 |
> 70 |
A: ISO 18755 A: EN 821-1 A: JIS R1611 B: ENV 1159-2 |
Độ phát xạ |
3 |
08 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Kỳ hạn tối đa sử dụng nhiệt độ trong không khí, oC |
1 |
09 |
≤ 300 |
> 300 đến 500 |
> 500 đến 700 |
> 700 đến 900 |
> 900 đến 1100 |
> 1100 đến 1300 |
> 1300 đến 1500 |
> 1500 đến 1700 |
>
1700 |
|
Kỳ hạn tối đa sử dụng nhiệt độ trong môi trường trơ, oC |
1 |
10 |
≤ 300 |
> 300 đến 500 |
> 500 đến 700 |
> 700 đến 900 |
> 900 đến 1100 |
> 1100 đến 1300 |
> 1300 đến 1500 |
> 1500 đến 1700 |
>
1700 |
|
Tính chất quang học |
4 |
Sản phẩm biểu thị tính chất quang |
|
|||||||||
Chỉ số khúc xạ |
4 |
01 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Độ truyền sáng |
4 |
02 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Màu |
4 |
03 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Birefringence |
4 |
04 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Huỳnh quang/
luminescen |
4 |
05 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Tính chất từ |
5 |
Sản phẩm biểu thị tính chất từ |
|
|||||||||
Độ thấm tương đối |
5 |
01 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Độ từ dư |
5 |
02 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Độ kháng từ |
5 |
03 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Nhiễm sắt từ |
5 |
04 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Độ nghịch từ |
5 |
05 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Tính chất từ giảo |
5 |
06 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Tính chất điện |
6 |
Sản phẩm biểu thị tính chất điện |
|
|||||||||
Trở kháng (điện) Wm |
6 |
01 |
≥ 1014 |
< 1014 đến 1010 |
< 1010 đến 106 |
< 106 đến 103 |
< 103 đến 101 |
< 101 đến 10-1 |
< 10-1 |
|
A: IEC 60672-2 |
|
Trở kháng không tuyến tính |
6 |
02 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Siêu dẫn, nhiệt độ tới hạn |
6 |
03 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Siêu dẫn, dòng tới hạn |
6 |
04 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Trở kháng (ion) Wm |
6 |
05 |
≤ 10-6 |
> 10-6 đến 10-4 |
> 10-4 đến 10-2 |
> 10-2 đến 1 |
> 1 đến 102 |
> 102 đến 104 |
> 104 đến 106 |
> 106 |
|
|
Độ thấm tương đối |
6 |
06 |
≤ 5 |
> 5 đến 8 |
> 8 đến 12 |
> 12 đến 20 |
> 20 đến 100 |
> 100 đến 500 |
> 500 đến 2000 |
> 2000 |
A: IEC 60672-2 A: JIS R 1627 |
|
Hệ số nhiệt độ của độ thấm |
6 |
07 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Nhiệt độ truyền ferroelectronic |
6 |
08 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Tang tổn thất, tan d |
6 |
09 |
≥ 0,1 |
< 0,1 đến 0,01 |
< 0,01 đến 0,001 |
< 0,001 đến 10-4 |
< 10-4 |
|
|
|
A: IEC 60672-2 A: JIS R 1627 |
|
Gradient điện áp phân tích chất điện môi kVmm-1 |
6 |
10 |
≤ 5 |
> 5 đến 10 |
> 10 đến 20 |
> 20 đến 40 |
> 40 |
|
|
|
A: IEC 60672-2 |
|
Tính chất điện hòa |
6 |
11 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Tính chất nhiệt điện |
6 |
12 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Hệ số nhiệt âm |
6 |
13 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Hệ số nhiệt dương |
6 |
14 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Tính chất áp điện |
6 |
15 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Tính chất kháng điện |
6 |
16 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Tính chất điện quan |
6 |
17 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Nhiệt độ Curie, chất điện môi, oC |
6 |
18 |
≤ 0 |
> 0 đến 50 |
> 50 đến 100 |
> 100 đến 150 |
> 150 đến 200 |
> 200 đến 300 |
> 300 |
|
|
|
Giá trị Te, oC |
6 |
19 |
≤ 300 |
> 300 đến 400 |
> 400 đến 500 |
> 500 đến 700 |
> 700 đến 1000 |
> 1000 đến 1200 |
> 1200 |
|
A: IEC 60672-2 |
|
Độ bền mài mòn |
7 |
Sản phẩm biểu thị tính chất chịu mài mòn |
|
|||||||||
Độ bền mài mòn |
7 |
01 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Độ bền mài mòn trượt |
7 |
02 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
A: JIS R1613 |
||||||||
Độ bền xói mòn |
7 |
03 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Độ bền ăn mòn |
8 |
Sản phẩm được thiết kế đặc biệt để chịu được môi trường ăn mòn |
A: ENV 12923-1 |
|||||||||
Nước |
8 |
01 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Dung dịch axit |
8 |
02 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
A: JIS R1614 |
||||||||
Dung dịch kiềm |
8 |
03 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
A: JIS R1614 |
||||||||
Khí oxy hóa |
8 |
04 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
A: JIS R1609 |
||||||||
Khí khử |
8 |
05 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Hơi khác |
8 |
06 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Kim loại nóng chảy |
8 |
07 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Muối nóng chảy |
8 |
08 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Xỉ silicat nóng chảy |
8 |
09 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Tái hấp thụ sinh học |
8 |
20 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Tính trơ sinh học |
8 |
21 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Phản ứng sinh học |
8 |
22 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
Tính chất hạt nhân |
9 |
Sản phẩm được thiết kế đặc biệt đối với ứng dụng hạt nhân |
|
|||||||||
Tiết diện bẫy nơtron |
9 |
01 |
Đặc tính quan trọng của sản phẩm |
|
||||||||
a A = monolithic; B = composit; C = lớp phủ; D = bột
b Dữ liệu hình đề cập đến phép thử uốn 4 điểm khẩu độ 40 mm sử dụng mẫu thử có bề mặt hoàn thiện tốt c Đối với giãn nở nhiệt, nhiệt độ phải luôn được sử dụng để chỉ thị dải từ nhiệt độ phòng bao trùm cả dữ liệu áp dụng. |
Bảng D.2 – Hạn định tần suất và nhiệt độ, các thành tố mã m và n
Mã dữ liệu đặc tính m hoặc n |
Hạn định nhiệt độ, m, dải tính bằng oC |
Hạn định tần suất, n, dải tính bằng Hz |
1 |
≤ 0 |
d.c. |
2 |
> 0 đến 100 |
≤ 103 |
3 |
> 100 đến 300 |
> 103 đến 106 |
4 |
> 300 đến 600 |
> 106 đến 109 |
5 |
> 600 đến 900 |
> 109 |
6 |
> 900 đến 1200 |
– |
7 |
> 1200 đến 1400 |
– |
8 |
> 1400 đến 1600 |
– |
9 |
> 1600 |
– |
0 |
không xác định |
không xác định |
Bảng D.3 – Định nghĩa về định hướng đối với các đặc tính không đẳng hướng
Mã hướng |
Mã dạng có thể áp dụng |
Hướng được xác định |
X | KG, KG
KS KT KU LB, LE, LF EL S |
vuông góc với nén nóng hoặc hướng trồi nở
song song với gia cường sợi 1D đồng nhất song song với hướng chính của gia cường 2D vuông góc với hướng chính trong gia cường 3D vuông góc với hướng lắng đọng của tấm màng mỏng hoặc phủ song song với mặt tấm mỏng hoặc laminate song song với trục a trong hệ thoi hoặc tinh thể sáu cạnh |
Z | KG, KG
KS KT KU LB, LE, LF EL S |
song song với nén nóng hoặc hướng trồi nở
vuông góc với gia cường sợi 1D đồng nhất (ngoài mặt tấm) vuông góc với gia cường 2D (ngoài mặt tấm) song song với hướng chính trong gia cường 3D song song với với hướng lắng đọng của tấm màng mỏng hoặc phủ vuông góc với mặt tấm mỏng hoặc laminate song song với trục c trong hệ thoi hoặc tinh thể sáu cạnh |
Y | tất cả | trực giao với hướng X và Z |
PHỤ LỤC E
(Tham khảo)
Thư mục tài liệu tham khảo đối với Phụ lục D
E.1. Giới thiệu
Phụ lục này liệt kê các tiêu chuẩn đối với phương pháp thử mà có thể được sử dụng nhằm xác định dữ liệu đặc tính được sử dụng để phân loại sản phẩm sử dụng các thành tố mã dữ liệu đặc tính được liệt kê trong phụ lục D. Danh mục này có thể chưa được hoàn chỉnh, chủ yếu nhằm mục tiêu hướng dẫn sử dụng.
E.2. Tiêu chuẩn phương pháp thử
E.2.1. Tiêu chuẩn ISO và IEC
– ISO 14703, Fine ceramics (advanced ceramics, advanced technical ceramics) – Sample preparation for the determination of particle size distribution of ceramic powders [Gốm mịn (gốm cao cấp, gốm kỹ thuật cao cấp) – Chuẩn bị mẫu để xác định sự phân bố cỡ hạt của bột gốm].
– ISO 14704, Fine ceramics (advanced ceramics, advanced technical ceramics) – Test method for flexural strength of monolithic ceramics at room temperature [Gốm mịn (gốm cao cấp, gốm kỹ thuật cao cấp) – Phương pháp xác định độ bền uốn của gốm monolithic ở nhiệt độ phòng].
– ISO 14705, Fine ceramics (advanced ceramics, advanced technical ceramics) – Test method for hardness of monolithic ceramics at room temperature [Gốm mịn (gốm cao cấp, gốm kỹ thuật cao cấp) – Phương pháp xác định độ cứng của gốm monolithic ở nhiệt độ phòng].
– ISO 15490, Fine ceramics (advanced ceramics, advanced technical ceramics) – Test method for tensile strength of monolithic ceramics at room temperature [Gốm mịn (gốm cao cấp, gốm kỹ thuật cao cấp) – Phương pháp xác định độ bền kéo của gốm monolithic ở nhiệt độ phòng].
– ISO 15732, Fine ceramics (advanced ceramics, advanced technical ceramics) – Test method for fracture toughness of monolithic ceramics at room temperature by single edge precracked beam (SEPB) method [Gốm mịn (gốm cao cấp, gốm kỹ thuật cao cấp) – Phương pháp xác định độ dai phá hủy của gốm monolithic ở nhiệt độ phòng bằng phương pháp chiếu rọi trước khi nứt từng cạnh (SEPB)].
– ISO 15733, Fine ceramics (advanced ceramics, advanced technical ceramics) – Test method for tensile stress-strain behaviour of continuous, fibre- reinforced composites at room temperature [Gốm mịn (gốm cao cấp, gốm kỹ thuật cao cấp) – Phương pháp xác định ứng suất-ứng lực kéo của composit gia cường sợi liên tục ở nhiệt độ phòng].
– ISO 17561, Fine ceramics (advanced ceramics, advanced technical ceramics) – Test method for elastic môđun of monolithic ceramics at room temperature by sonic resonance [Gốm mịn (gốm cao cấp, gốm kỹ thuật cao cấp) – Phương pháp xác định môđun đàn hồi của gốm monolithic ở nhiệt độ phòng bằng cộng hưởng âm].
– ISO 17562, Fine ceramics (advanced ceramics, advanced technical ceramics) – Test method for linear thermal expansion of monolithic ceramics by push-rod technique [Gốm mịn (gốm cao cấp, gốm kỹ thuật cao cấp) – Phương pháp thử đối với nở nhiệt tuyến tính của gốm monolithic bằng kỹ thuật push-rod.]
– ISO 17565, Fine ceramics (advanced ceramics, advanced technical ceramics) – Test method for flexural strength of monolithic ceramics at elevated temperature temperature [Gốm mịn (gốm cao cấp, gốm kỹ thuật cao cấp) – Phương pháp xác định độ bền uốn của gốm monolithic ở nhiệt độ tăng cao].
– ISO 18754, Fine ceramics (advanced ceramics, advanced technical ceramics) – Determination of density and apparent porosity [Gốm mịn (gốm cao cấp, gốm kỹ thuật cao cấp) – Phương pháp xác định khối lượng riêng và độ xốp biểu kiến].
– ISO 18755, Fine ceramics (advanced ceramics, advanced technical ceramics) – Determination of thermal diffusivity of monolithic ceramics by laser flash method [Gốm mịn (gốm cao cấp, gốm kỹ thuật cao cấp) – Xác định độ khuếch tán nhiệt của gốm monolithic bằng phương pháp flash lazer].
– ISO 18756, Fine ceramics (advanced ceramics, advanced technical ceramics) – Determination of fracture toughness of monolithic ceramics at room temperature by the surface crack in flexure (SCF) method [Gốm mịn (gốm cao cấp, gốm kỹ thuật cao cấp) – Xác định độ dai phá hủy của gốm monolithic ở nhiệt độ phòng bằng phương pháp nứt bề mặt trong khi uốn (SCF)].
– ISO 18757, Fine ceramics (advanced ceramics, advanced technical ceramics) – Determination of specific surface area of ceramic powders by gas adsorption using the BET method [Gốm mịn (gốm cao cấp, gốm kỹ thuật cao cấp) – Xác định diện tích riêng của bột gốm bằng hấp phụ khí sử dụng phương pháp BET].
– IEC 60672-2, Ceramic and glass insulating materials – Part 2: Method of test (Gốm và vật liệu thủy tinh cách điện – Phần 2: Phương pháp thử).
E.2.2. Tiêu chuẩn của Hiệp hội thử nghiệm và vật liệu của Mỹ (ASTM)
– ASTM C1161, Standard Test Method for Flexural Strength of Advanced Ceramics at Ambient Temperature (Phương pháp xác định độ bền uốn của gốm cao cấp ở nhiệt độ xung quanh).
– ASTM C1198, Standard Test Method for Dynamic Young’s Modulus, Shear Modulus, and Poisson’s Ratio for Advanced Ceramics by Sonic Resonance (Phương pháp xác định môđun Young động học, môđun đứt gãy và hệ số Poisson đối với gốm cao cấp bằng cộng hưởng âm).
– ASTM C1251, Standard Guide for Determination of Specific Surface Area of Advanced Ceramic Materials by Gas Adsorption (Hướng dẫn xác định diện tích bề mặt riêng của vật liệu gốm cao cấp bằng phương pháp hấp phụ khí).
– ASTM C1259, Standard Test Method for Dynamic Young’s Modulus, Shear Modulus, and Poisson’s Ratio for Advanced Ceramics by Impulse Excitation of Vibration (Phương pháp xác định môđun Young động học, môđun đứt gãy và hệ số Poisson đối với gốm cao cấp bằng kích thích xung của dao động).
– ASTM C1273, Standard Test Method for Tensile Strength of Monolithic Advanced Ceramics at Ambient Temperatures (Phương pháp xác định độ bền kéo của gốm monolithic cao cấp tại nhiệt độ xung quanh).
– ASTM C1274, Standard Test Method for Advanced Ceramic Specific Surface Area by Physical Adsorption (Phương pháp xác định diện tích bề mặt riêng của gốm cao cấp bằng hấp phụ vật lý).
– ASTM C1275, Standard Test Method for Monotonic Tensile Behavior of Continuous Fiber- Reinforced Advanced Ceramics with Solid Rectangular Cross-Section Test Specimens at Ambient Temperature (Phương pháp xác định độ kéo dài đều của gốm cao cấp gia cường sợi liên tục với tiết diện chữ nhật).
– ASTM C1282, Standard Test Method for Determining the Particle Size Distribution of Advanced Ceramics by Centrifugal Photosedimentation (Phương pháp xác định sự phân bố cỡ hạt của gốm cao cấp bằng phương pháp lắng ly tâm).
– ASTM C1292, Standard Test Method for Shear Strength of Continuous Fiber-Reinforced Advanced Ceramics at Ambient Temperatures (Phương pháp xác định độ bền xé của gốm cao cấp gia cường sợi liên tục tại nhiệt độ xung quanh).
– ASTM C1326, Standard Test Method for Knoop Indentation Hardness of Advanced Ceramics (Phương pháp xác định độ cứng ấn lõm Knoop của gốm cao cấp).
– ASTM C1327, Standard Test Method for Vickers Indentation Hardness of Advanced Ceramics (Phương pháp xác định độ cứng ấn lõm Vicker của gốm cao cấp).
– ASTM C1341, Standard Test Method for Flexural Properties of Continuous Fiber-Reinforced Advanced Ceramic Composites (Phương pháp xác định các đặc tính uốn của hỗn hợp gốm cao cấp gia cường sợi liên tục).
– ASTM C1358, Standard Test Method for Monotonic Compressive Strength Testing of Continuous Fiber-Reinforced Advanced Ceramics with Solid Rectangular Cross-Section Test Specimens at Ambient Temperatures (Phương pháp xác định độ bền nén monotonic của gốm cao cấp gia cường sợi liên tục với mẫu thử tiết diện hình chữ nhật ở nhiệt độ xung quanh).
– ASTM C1421, Standard Test Methods for Determination of Fracture Toughness of Advanced Ceramics at Ambient Temperature (Phương pháp xác định độ dai phá hủy của gốm cao cấp ở nhiệt độ xung quanh).
– ASTM C1424, Standard Test Method for Monotonic Compressive Strength of Advanced Ceramics at Ambient Temperature (Phương pháp xác định độ bền nén monotonic của gốm cao cấp ở nhiệt độ xung quanh).
– ASTM E228, Standard Test Method for Linear Thermal Expansion of Solid Materials With a Push-Rod Dilatometer (Phương pháp xác định độ giãn nở nhiệt tuyến tính của vật liệu rắn bằng dilatometer push-rod).
E.2.3. Tiêu chuẩn châu Âu
– EN 623-2, Standard Test Method for Flexural Strength of Advanced Ceramics at Ambient Temperature (Phương pháp xác định độ bền uốn của gốm cao cấp ở nhiệt độ phòng).
– ENV 623-3, Advanced technical ceramics – Monolithic ceramics – General and textural properties – Part 3: Determination of grain size (Gốm kỹ thuật cao cấp – Gốm monolithic – Đặc tính chung và kết cấu – Phần 3: Xác định cỡ hạt).
– ENV 623-4, Advanced technical ceramics – Monolithic ceramics – General and textural properties – Part 4: Determination of surface roughness (Gốm kỹ thuật cao cấp – Gốm monolithic – Đặc tính chung và kết cấu – Phần 4: Xác định độ nhám bề mặt).
– EN 658-1, Advanced technical ceramics – Mechanical properties of composite materials at room temperature – Part 1: Determination of tensile properties (Gốm kỹ thuật cao cấp – Tính chất cơ học của vật liệu composit ở nhiệt độ phòng – Phần 1: Xác định tính chất kéo căng).
– ENV 658-2, Advanced technical ceramics – Mechanical properties of composites materials at room temperature – Part 2: Determination of compressive strength (Gốm kỹ thuật cao cấp – Tính chất cơ học của vật liệu composit ở nhiệt độ phòng – Phần 2: Xác định độ bền nén).
– ENV 658-3, Advanced technical ceramics – Mechanical properties of composites materials at room temperature – Part 3: Determination of flexural strength (Gốm kỹ thuật cao cấp – Tính chất cơ học của vật liệu composit ở nhiệt độ phòng – Phần 3: Xác định độ bền uốn).
– ENV 658-4, Advanced technical ceramics – Mechanical properties of composites materials at room temperature – Part 4: Determination of shear strength by compression loading of notched specimens (Gốm kỹ thuật cao cấp – Tính chất cơ học của vật liệu composit ở nhiệt độ phòng – Phần 4: Xác định độ bền đứt gãy do tải trọng nén của mẫu khía hình chữ V).
– ENV 658-5, Advanced technical ceramics – Mechanical properties of composites materials at room temperature – Part 5: Determination of shear strength by short span bend test (three point) [(Gốm kỹ thuật cao cấp – Tính chất cơ học của vật liệu composit ở nhiệt độ phòng – Phần 5: Xác định độ bền đứt gãy bằng phép thử uốn khẩu độ ngắn (3 điểm)].
– ENV 658-6, Advanced technical ceramics – Mechanical properties of composites materials at room temperature – Part 6: Determination of shear strength by double punch shearing (Gốm kỹ thuật cao cấp – Tính chất cơ học của vật liệu composit ở nhiệt độ phòng – Phần 6: Xác định độ bền đứt gãy bằng cắt khoan gấp đôi).
– EN 725-5, Advanced technical ceramics – Methods of test for ceramic powders – Part 5: Determination of particle size distribution (Gốm kỹ thuật cao cấp – Phương pháp thử đối với bột gốm – Phần 5: Xác định sự phân bố cỡ hạt).
– EN 725-6, Advanced technical ceramics – Methods of test for ceramic powders – Part 6: Determination of the specific surface area (Gốm kỹ thuật cao cấp – Phương pháp thử đối với bột gốm – Phần 6: Xác định diện tích bề mặt riêng).
– EN 725-8, Advanced technical ceramics – Methods of test for ceramic powders – Part 8: Determination of tapped bulk density (Gốm kỹ thuật cao cấp – Phương pháp thử đối với bột gốm – Phần 8: Xác định khối lượng riêng nén).
– ENV 820-1, Advanced technical ceramics – Monolithic ceramics – Thermomechanical properties – Part 1: Determination of flexural strength at elevated temperatures (Gốm kỹ thuật cao cấp – Gốm monolithic – Đặc tính nhiệt cơ – Phần 1: Xác định độ bền uốn ở nhiệt độ tăng cao).
– ENV 820-2, Advanced technical ceramics – Monolithic ceramics – Thermomechanical properties – Part 2: Determination of selfloaded deformation (Gốm kỹ thuật cao cấp – Gốm monolithic – Đặc tính nhiệt cơ – Phần 2: Xác định sự biến dạng do tự tải).
– ENV 820-3, Advanced technical ceramics – Monolithic ceramics – Thermomechanical properties – Part 3: Determination of resistance to thermal shock by water quenching (Gốm kỹ thuật cao cấp – Gốm monolithic – Đặc tính nhiệt cơ – Phần 3: Xác định độ bền sốc nhiệt bằng phương pháp dập tắt nước).
– EN 821-1, Advanced technical ceramics – Monolithic ceramics – Thermo-physical properties – Part 1: Determination of thermal expansion (Gốm kỹ thuật cao cấp – Gốm monolithic – Đặc tính nhiệt lý học – Phần 1: Xác định sự giãn nở nhiệt).
– EN 821-2, Advanced technical ceramics – Monolithic ceramics – Thermo-physical properties – Part 2: Determination of thermal diffusivity by the laser flash (or heat pulse) method (Gốm kỹ thuật cao cấp – Gốm monolithic – Đặc tính nhiệt lý học – Phần 2: Xác định độ khuếch tán nhiệt bằng phương pháp flash laze (hoặc xung nhiệt).
– ENV 821-3, Advanced technical ceramics – Monolithic ceramics – Thermo-physical properties – Part 3: Determination of specific heat capacity (Gốm kỹ thuật cao cấp – Gốm monolithic – Đặc tính nhiệt lý học – Phần 3: Xác định nhiệt dung riêng).
– EN 843-1, Advanced technical ceramics – Monolithic ceramics – Mechanical properties at room temperature – Part 1: Determination of flexural strength (Gốm kỹ thuật cao cấp – Gốm monolithic – Đặc tính cơ học ở nhiệt độ phòng – Phần 1: Xác định độ bền uốn).
– ENV 843-2, Advanced technical ceramics – Monolithic ceramics – Mechanical properties at room temperature – Part 2: Determination of elastic moduli (Gốm kỹ thuật cao cấp – Gốm monolithic – Đặc tính cơ học ở nhiệt độ phòng – Phần 2: Xác định modul đàn hồi).
– ENV 843-4, Advanced technical ceramics – Monolithic ceramics – Mechanical properties at room temperatures – Part 4: Vickers, Knoop and Rockwell superficial hardness tests (Gốm kỹ thuật cao cấp – Gốm monolithic – Đặc tính cơ học ở nhiệt độ phòng – Phần 4: Phép thử độ cứng Vicker, Knoop và Rockwell).
– ENV 1007-3, Advanced technical ceramics – Ceramic composites – Methods of test for reinforcements – Part 3: Determination of filament diameter (Gốm kỹ thuật cao cấp – Gốm composit – Phương pháp thử đối với gốm gia cường – Phần 3: Xác định đường kính sợi dây).
– ENV 1071-1, Advanced technical ceramics – Methods of test for ceramic coatings – Part 1: Determination of coating thickness by contact probe profilometer (Gốm kỹ thuật cao cấp – Phương pháp thử đối với màng gốm – Phần 1: Xác định chiều dày lớp màng gốm bằng thiết bị đo biên dạng cực tiếp xúc).
– ENV 1071-2, Advanced technical ceramics – Methods of test for ceramic coatings – Part 2: Determination of coating thickness by the cap grinding method (Gốm kỹ thuật cao cấp – Phương pháp thử đối với màng gốm – Phần 2: Xác định chiều dày lớp gốm bằng phương pháp nghiền nắp).
– ENV 1071-5, Advanced technical ceramics – Methods of test for ceramic coatings – Par 5: Determination of porosity (Gốm kỹ thuật cao cấp – Phương pháp thử đối với màng gốm – Phần 5: Xác định độ xốp).
– ENV 1159-1, Advanced technical ceramics – Ceramic composites – Thermophysical properties – Part 1: Determination of thermal expansion (Gốm kỹ thuật cao cấp – Gốm composit – Đặc tính nhiệt lý học – Phần 1: Xác định sự giãn nở nhiệt).
– ENV 1159-2, Advanced technical ceramics – Ceramic composites – Thermophysical properties – Part 2: Determination of thermal diffusivity (Gốm kỹ thuật cao cấp – Gốm composit – Đặc tính nhiệt lý học – Phần 2: Xác định độ khuếch tán nhiệt).
– ENV 1159-3, Advanced technical ceramics – Ceramic composites – Thermophysical properties – Part 3: Determination of specific heat capacity (Gốm kỹ thuật cao cấp – Gốm composit – Đặc tính nhiệt lý học – Phần 3: Xác định nhiệt dung riêng).
– ENV 1389, Advanced technical ceramics – Ceramic composites – Physical properties – Determination of density and apparent porosity (Gốm kỹ thuật cao cấp – Gốm composit – Đặc tính lý học – Xác định khối lượng riêng và độ xốp biểu kiến).
– ENV 12290, Advanced technical ceramics – Mechanical properties of ceramic composites at high temperature under inert atmosphere – Determination of compression properties (Gốm kỹ thuật cao cấp – Đặc tính cơ học của gốm composit ở nhiệt độ cao trong môi trường trơ – Xác định các đặc tính nén).
– ENV 12291, Advanced technical ceramics – Mechanical properties of ceramic composites at high temperature in air at atmospheric pressure (Gốm kỹ thuật cao cấp – Đặc tính cơ học của gốm composit ở nhiệt độ cao trong không khí tại áp suất khí quyển).
– ENV 12923-1, Advanced technical ceramics – Monolithic ceramics – Part 1: General practice for undertaking corrosion tests (Gốm kỹ thuật cao cấp – Gốm monolithic – Phần 1: Tổng quan về các phép thử ăn mòn)
E.2.4. Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản
– JIS R 1601, Testing method for flexural strength (modulus of rupture) of fine ceramics [Phương pháp xác định độ bền uốn (môđun đứt gãy) của gốm mịn].
– JIS R 1602, Testing methods for elastic modulus of fine ceramics (Phương pháp xác định modul đàn hồi của gốm mịn).
– JIS R 1606, Testing methods for tensile strength of fine ceramics at room and elevated temperature (Phương pháp xác định độ bền kéo của gốm miịn ở nhiệt độ phòng và nhiệt độ tăng cao).
– JIS R 1607, Testing methods for fracture toughness of fine ceramics at room temperature (Phương pháp xác định độ dai phá hủy của gốm mịn ở nhiệt độ phòng).
– JIS R 1608, Testing methods for compressive strength of fine ceramics (Phương pháp xác định độ bền nén của gốm mịn).
– JIS R 1609, Testing methods for oxidation resistance of non-oxide high perfomance ceramics (Phương pháp xác định độ bền oxy hóa của gốm tính năng cao không oxy hóa).
– JIS R 16010, Test methods for Vickers hardness of high perfomance ceramics (Phương pháp xác định độ cứng Vicker của gốm tính năng cao).
– JIS R 1611, Test methods of thermal diffusivity, specific heat capacity, and thermal conductivity for fine ceramics by laser flash method (Phương pháp xác định độ khuếch tán nhiệt, nhiệt dung riêng và độ dẫn nhiệt của gốm mịn bằng phương pháp flash laze).
– JIS R 1613, Testing method for wear resistance of high perfomance ceramics by ball-on-disc method (Phương pháp xác định độ bền mài mòn của gốm tính năng cao bằng phương pháp bi- đĩa).
– JIS R 1614, Testing method for corrosion of high perfomance ceramics in acid and alkaline solutions (Phương pháp xác định độ ăn mòn của gốm tính năng cao trong dung dịch axit và kiềm).
– JIS R 1618, Measuring method of thermal expansion of fine ceramics by thermomechanical analysis (Phương pháp đo độ giãn nở nhiệt của gốm mịn bằng phân tích nhiệt cơ).
– JIS R 1619, Testing method for size distribution of fine ceramic particles by liquid photosedimentation method (Phương pháp xác định sự phân bố hạt của gốm miịn bằng phương pháp lắng quang chất lỏng).
– JIS R 1626, Measuring methods for the specific surface area of fine ceramic powders by gas adsorption using the BET method (Xác định diện tích bề mặt riêng của bột gốm mịn bằng phương pháp hấp phụ khí sử dụng BET)
– JIS R 1627, Testing method for dielectric properties of fine ceramics at microwave frequency (Phương pháp xác định tính chất điện môi của gốm mịn tại tần số microware).
– JIS R 1628, Test methods for bulk density of fine ceramic powder (Phương pháp xác định khối lượng riêng đống của bột gốm mịn).
– JIS R 1629, Determination of particle size distributions for fine ceramic raw powders by laser diffraction method (Xác định sự phân bố cỡ hạt của bột gốm mịn bằng phương pháp nhiễu xạ laze).
– JIS R 1634, Test methods for density and apparent porosity of fine ceramics (Phương pháp xác định khối lượng và độ xốp biểu kiến của gốm mịn).
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] SCHNEIDER, S.J., International survey on the classification of advanced ceramics, VAMAS Report No. 5, 1990, pulished by National Physical Laboratory, Teddington, TW 11 0LW , UK
[2] REYNARD, K.R., Proceedings of Workshop on Classification of advanced Ceramics, Ispra, June 1990, Elsevier, Barking, published in Ceramics International, 1993, 19(1), 1 et seq.
[3] COTTON, J.W ., and EVERILL, J.B., Report to VAMAS TW A14 – A unified classification system for advanced technical ceramics, British Ceramic Research Ltd Report to VAMAS TW A14, November 1992
[4] SCHNEIDER, S.J., Final report of VAMAS Techincal W orking Area 14, Classification of Advanced Technical Ceramics, 1993, VAMAS Report 155, National Insntitute for Standards and Technology, Gaithersburg, MD, USA
[5] MORRELL, R., NEW LAND, B.G., STAMENKOVICH, I. and W ASCHE, R., Testing and demonstrating the VAMAS classfication scheme – Summary of issues in manual coding of commercial products, 1996, VAMAS Report 13, National Physical Laboratory, Teddington, UK
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Mục tiêu
5. Lĩnh vực phân loại riêng lẻ
6. Xây dựng mã phân loại hoàn chỉnh
Phụ lục A (Quy định) Lĩnh vực phân loại theo ứng dụng
Phụ lục B (Quy định) Lĩnh vực mô tả đặc tính hóa học
Phụ lục C (Tham khảo) Lĩnh vực phân loại theo chế biến
Phụ lục D (Quy định) Lĩnh vực phân loại theo dữ liệu đặc tính
Phụ lục E (Tham khảo) Thư mục tài liệu tham khảo đối với Phụ lục D
Thư mục tài liệu tham khảo
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9099:2011 (ISO 15165:2001) VỀ GỐM MỊN (GỐM CAO CẤP, GỐM KỸ THUẬT CAO CẤP) – HỆ THỐNG PHÂN LOẠI | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN9099:2011 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |