TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9167:2012 VỀ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – ĐẤT MẶN – QUY TRÌNH RỬA MẶN
TCVN 9167:2012
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – ĐẤT MẶN – QUY TRÌNH RỬA MẶN
Hydraulic structure – Saline soil – Saline leaching process
Lời nói đầu
TCVN 9167:2012 được chuyển đổi từ 14TCN 53 – 1997 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9167:2012 do Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – ĐẤT MẶN – QUY TRÌNH RỬA MẶN
Hydraulic structure – Saline soil – Saline leaching process
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật rửa các loại đất mặn ở vùng đồng bằng ven biển để trồng lúa.
1.2. Tiêu chuẩn này có thể áp dụng để rửa mặn cho các loại đất mặn trồng cây công nghiệp, cây lương thực và cây thực phẩm khác.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là rất cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8641:2011, Công trình thủy lợi – Kỹ thuật tưới tiêu nước cho cây lương thực và thực phẩm.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
3.1. Độ mặn của nước (salinity in water)
Nước có chứa nồng độ muối NaCl tan trong nước.
3.2. Độ mặn của đất (salinity in soil)
Đất có chứa hàm lượng độ chua trao đổi (pHkcl) và tổng số muối tan (TSMT) trong trọng lượng đất khô (TLĐK).
4. Phân loại đất mặn
4.1. Chỉ tiêu phân loại đất
Bảng 1 – Phân loại đất theo bản đồ nông hóa
Tên nhóm loại |
Loại đất |
Chỉ tiêu phân loại |
Đất mặn | 1 – Đất rất mặn | PHkcl lớn hơn 5,5
TSMT từ 1,0 đến 1,5% TLĐK |
2 – Đất mặn | PHkcl lớn hơn 5,5
TSMT từ 0,5 đến 1,0% TLĐK |
|
Đất mặn chua | 3 – Đất rất mặn chua | PHMTkcl nhỏ hơn 5,5
TSMT từ 1 đến dưới 1,5% TLĐK |
4 – Đất mặn chua | PHkcl nhỏ hơn 5,5
TSMT từ 0,5 đến dưới 1,0% TLĐK |
|
Đất chua mặn | 5 – Đất rất chua mặn | PHkcl nhỏ hơn 4,5
TSMT từ 0,5 đến dưới 1,0% TLĐK |
6 – Đất rất chua ít mặn | PHkcl nhỏ hơn 4,5
TSMT từ 0,25 đến dưới 0,5% TLĐK |
|
7 – Đất chua ít mặn | PHkcl từ 4,5 đến 5,5
TSMT từ 0,25 đến dưới 0,5% TLĐK |
|
CHÚ THÍCH: Các ký hiệu trong Bảng 1:
– TSMT: Tổng số muối tan – TLĐK: Trọng lượng đất khô – PHkcl: Độ chua trao đổi |
4.2. Để thuận tiện trong việc rửa đất mặn, các loại đất ghi trong Bảng 1 được sắp xếp thành 2 loại: đất mặn nhiều và đất mặn trung bình.
(1) Đất mặn nhiều bao gồm:
– Đất rất mặn;
– Đất rất mặn chua;
– Đất rất chua ít mặn.
(2) Đất mặn trung bình bao gồm:
– Đất mặn;
– Đất mặn chua;
– Đất chua ít mặn.
5. Chất lượng nước dùng để rửa đất mặn
Độ mặn của nước dùng để rửa mặn phải đạt dưới 1 g trong 1 L nước. Đối với vùng đất mặn nhiều, khan hiếm nguồn nước hoặc nước ở cuối hệ thống thủy lợi bị nhiễm mặn thì nồng độ mặn của nước rửa cho phép dưới 1,5 g trong 1 L; có thể tăng lượng nước rửa và số lần rửa.
6. Tiêu chuẩn mặt ruộng và kênh mương mặt ruộng đối với việc rửa mặn
6.1. Đồng ruộng trước khi rửa mặn nên được san phẳng, độ chênh cao mặt ruộng so với cao độ trung bình của thửa ruộng không nên quá 3 cm.
6.2. Kênh mương mặt ruộng đối với công tác rửa mặn cần tuân theo hướng dẫn dưới đây:
6.2.1. Đối với hệ thống tưới tiêu mặt ruộng riêng biệt
– Sơ đồ bố trí mặt bằng và mặt cắt hệ thống tưới tiêu mặt ruộng riêng biệt cần tuân theo sơ đồ Hình 1 và mặt cắt theo Hình 2 và Hình 3;
– Các thông số kỹ thuật của hệ thống kênh tưới tiêu mặt ruộng riêng biệt được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 – Các thông số kỹ thuật tưới tiêu riêng biệt
Ký hiệu |
Đơn vị |
Loại đất |
|
Mặn nhiều |
Mặn trung bình |
||
L B H b1 b2 h1 h2 m |
m m m m m m m m |
300 50 1 đến 1,2 0,3 0,2 0,4 0,4 1 đến 1,25 |
400 75 1 đến 1,2 0,4 0,3 0,4 0,5 1 đến 1,25 |
CHÚ THÍCH: Độ dốc đáy kênh thông thường có thể lấy bằng 0 (i=0) hoặc theo chỉ dẫn của thiết kế.
6.2.2. Đối với hệ thống tiêu mặt ruộng kết hợp sơ đồ bố trí mặt bằng và mặt cắt hệ thống tưới tiêu mặt ruộng kết hợp cần tuân theo sơ đồ Hình 4 và mặt cắt theo Hình 5.
Hình 1 – Sơ đồ tưới tiêu mặt ruộng riêng biệt
CHÚ DẪN:
Hình 2 – Mặt cắt ngang kênh tiêu mặt ruộng (cắt a-a)
Hình 3 – Mặt cắt ngang kênh tưới mặt ruộng (cắt b-b)
Hình 4 – Sơ đồ thủy lợi mặt ruộng
CHÚ DẪN:
Hình 5 – Mặt cắt ngang kênh tưới tiêu kết hợp mặt ruộng (cắt a-a)
6.2.2.2. Các thông số kỹ thuật của hệ thống kênh tưới tiêu mặt ruộng được quy định tại Bảng 3.
Bảng 3 – Các thông số kỹ thuật tưới tiêu kết hợp
Ký hiệu |
Đơn vị |
Loại đất |
|
Mặn nhiều |
Mặn trung bình |
||
L B H b h m |
m m m m m m |
300 75 0,8 đến 1,0 0,3 0,4 0,75 đến 1,00 |
400 100 0,8 đến 1,0 0,4 0,4 0,75 đến 1,00 |
CHÚ THÍCH: Độ dốc đáy kênh tưới trên mặt ruộng có thể lấy bằng 0 (i=0), hoặc theo chỉ dẫn của thiết kế.
7. Tiêu chuẩn và chế độ rửa đất mặn nhiều và đất mặn trung bình
Tiêu chuẩn và chế độ rửa đất mặn phải tuân theo các quy định cụ thể sau đây:
7.1. Đối với đất mặn nhiều, tiêu chuẩn và chế độ rửa mặn theo các thời vụ khác nhau cần phải tuân theo Bảng 4 và Bảng 5
Bảng 4 – Chế độ rửa vụ chiêm xuân
Biện pháp rửa |
Kỹ thuật làm đất |
Những thời kỳ rửa mặn |
Mức rửa mỗi lần (m3/ha) |
Mức nước tương ứng (cm) |
Số ngày ngâm ruộng (ngày đêm) |
Tự chảy |
Làm ải |
Ngả ải
Lúa bén chân Đầu đẻ nhánh Lúa đẻ rộ Cuối đẻ đúng cái |
1500 700 600 600 600 |
15 7 6 6 6 |
3 đến 5 3 đến 5 3 đến 5 3 đến 5 3 đến 5 |
Làm dầm |
Cầy bừa vỡ
Lúa bén chân Đầu đẻ nhánh Lúa đẻ rộ Cuối đẻ đúng cái |
1200 800 800 600 600 |
12 8 8 6 6 |
3 đến 5 3 đến 5 3 đến 5 3 đến 5 3 đến 5 |
|
Động lực |
Làm ải |
Ngả ải
Lúa bén chân Đầu đẻ nhánh Lúa đẻ rộ |
1500 800 600 600 |
15 8 6 6 |
3 đến 5 5 đến 7 5 đến 7 5 đến 7 |
Làm dầm |
Cầy bừa vỡ
Lúa bén chân Đầu đẻ nhánh Lúa đẻ rộ |
1200 800 800 700 |
12 8 8 7 |
3 đến 5 5 đến 7 5 đến 7 5 đến 7 |
Bảng 5 – Chế độ vụ mùa
Biện pháp rửa |
Những thời kỳ rửa mặn |
Mức rửa mỗi lần (m3/ha) |
Mức nước tương ứng (cm) |
Số ngày ngâm ruộng (ngày đêm) |
Tự chảy | Cầy bừa vỡ
Lúa bén chân Lúa đẻ nhánh |
1500 800 700 |
15 8 7 |
3 đến 5 3 đến 5 3 đến 5 |
Động lực | Cầy bừa vỡ
Lúa bén chân Lúa đẻ nhánh |
1200 700 600 |
12 7 6 |
5 đến 7 5 đến 7 5 đến 7 |
7.2. Đối với đất mặn trung bình, tiêu chuẩn và chế độ rửa mặn theo các thời vụ khác nhau cần phải tuân theo Bảng 6 và Bảng 7.
Bảng 6 – Chế độ rửa vụ chiêm xuân
Biện pháp rửa |
Kỹ thuật làm đất |
Những thời kỳ rửa mặn |
Mức rửa mỗi lần (m3/ha) |
Mức nước tương ứng (cm) |
Số ngày ngâm ruộng (ngày đêm) |
Tự chảy |
Làm ải |
Ngả ải
Lúa bén chân Đầu đẻ nhánh Lúa đẻ rộ |
1200 600 600 600 |
15 6 6 6 |
3 đến 5 3 đến 5 3 đến 5 3 đến 5 |
Làm dầm |
Cầy bừa vỡ
Lúa bén chân Đầu đẻ nhánh Lúa đẻ rộ |
1200 800 800 600 |
10 7 7 6 |
3 đến 5 3 đến 5 3 đến 5 3 đến 5 |
|
Động lực |
Làm ải |
Ngả ải
Lúa bén chân Lúa đẻ rộ |
1200 700 600 |
12 7 6 |
3 đến 5 5 đến 7 5 đến 7 |
Làm dầm |
Cầy bừa vỡ
Lúa bén chân Lúa đẻ rộ |
1000 800 700 |
10 8 7 |
3 đến 5 5 đến 7 5 đến 7 |
Bảng 7 – Chế độ rửa vụ mùa
Biện pháp rửa |
Kỹ thuật làm đất |
Những thời kỳ rửa mặn |
Mức rửa mỗi lần (m3/ha) |
Mức nước tương ứng (cm) |
Tự chảy | Cầy bừa vỡ
Lúa bén chân Lúa đẻ nhánh |
1000 500 500 |
10 5 5 |
3 đến 5 3 đến 5 3 đến 5 |
Động lực | Cầy bừa vỡ
Lúa bén chân |
1000 500 |
10 5 |
5 đến 7 5 đến 7 |
Phụ lục A
(Quy định)
Hướng dẫn thực hiện tiêu chuẩn rửa mặn
A.1. Tổ chức thực hiện
Căn cứ vào hiện trạng đất đai, nguồn nước, biện pháp tưới tiêu.v.v… các cơ quan quản lý và khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm lập và điều hành kế hoạch tưới tiêu (trong đó có yêu cầu rửa mặn) theo từng vụ phù hợp lịch trình sản xuất của từng khu vực dùng nước khép kín. Kế hoạch này phải gửi đến các cơ sở sản xuất trước thời vụ.
Đơn vị sản xuất là các đơn vị dùng nước như: xã, hợp tác xã… phối hợp với các cơ quan quản lý nước hướng dẫn đội thủy nông và các hộ nông dân thực hiện tiêu chuẩn rửa mặn và tưới tiêu theo kế hoạch chung của vùng, kiến nghị những điểm phát sinh và hướng dẫn biện pháp khắc phục.
A.2. Thực hiện tiêu chuẩn rửa mặn đồng bộ với quy trình sản xuất trên đồng ruộng
Tất cả các công việc: làm đất, tưới tiêu nước, gieo cấy, làm cỏ, bón phân, phòng trừ sâu bệnh.v.v… phải tạo thành một quy trình sản xuất khép kín trên đồng ruộng; phải bố trí một cách hợp lý việc thực hiện tiêu chuẩn rửa mặn vào lịch trình sản xuất; không làm ảnh hưởng đến thời vụ, thời gian chồng chéo, hạn chế tác dụng của các khâu khác.
Ví dụ cụ thể: Rửa mặn cho đất mặn nhiều, vụ Chiêm xuân
+ Tổng mức rửa: 4000 m3/ha
+ Số lần rửa: 5 lần
+ Kỹ thuật làm đất: Phơi ải
Trình tự thực hiện như sau:
– Rửa lần 1: Ngả ải, sau khi cày bừa vỡ, đưa nước vào ruộng đạt mức 15 cm, ngâm từ 3 đến 5 ngày đêm rồi tháo bỏ hết nước cũ, đưa nước mới vào dưỡng ruộng. Bón lót phân chuồng, cày bừa kỹ, bón đạm lân và gieo cấy.
– Rửa lần 2: Sau khi cấy 10 đến 15 ngày (thời kỳ lúa bén chân). Làm cỏ, sục bùn đợt 1, sau đó lấy nước đạt bình quân 7 cm, ngâm từ 3 đến 5 ngày đêm, tháo hết nước cũ ra, lấy nước mới vào dưỡng lúa, bón thúc đợt 1.
– Rửa lần 3: Sau rửa lần 2 từ 10 đến 15 ngày là thời kỳ đầu đẻ nhánh, làm cỏ sục bùn đợt 2, lấy nước vào ruộng đạt bình quân 6 cm, ngâm từ 3 đến 5 ngày đêm, tháo nước cũ, lấy nước mới vào dưỡng lúa, bón thúc đợt 2.
– Rửa lần 4: Sau rửa lần 3 từ 10 đến 15 ngày là thời kỳ đầu đẻ rộ, làm cỏ sục bùn đợt 3, lấy nước bình quân vào ruộng đạt mức bình quân 6 cm, ngâm từ 3 đến 5 ngày đêm, tháo hết nước cũ, lấy nước mới vào dưỡng lúa.
– Rửa lần 5: Thay nước sau lần rửa 4, là thời kỳ lúa đứng cái, lấy nước vào ruộng đạt bình quân 6 cm, ngâm từ 3 đến 5 ngày đêm, tháo hết nước cũ, lấy nước mới vào dưỡng lúa, bón đón dòng.
Phun thuốc trừ sâu vào sau các lần rửa.
A.3. Rửa mặn trong vụ mùa
Vụ mùa thường mưa bão bất thường, hay gây lũ lụt; vì vậy kế hoạch phải hết sức linh hoạt theo thời tiết, tranh thủ lấy nước phù sa vào các lần rửa; phải tận dụng nước mưa để dã mặn, ép mặn. Việc ngâm nước mưa để ngâm ruộng phải theo quy định sau:
– Ở thời kỳ lúa bén chân có thể cho phép ngập một nửa cây lúa không quá 5 ngày đêm.
– Ở thời kỳ đẻ nhánh và đứng cái có thể cho phép ngậm một nửa cây lúa không quá 4 ngày đêm.
A.4. Tưới dưỡng lúa
Ngoài thời gian thực hiện rửa mặn, việc tưới dưỡng lúa có tác dụng hạn chế độ tái nhiễm của đất đai. Các công thức tưới được áp dụng cụ thể là:
a) Đối với nhóm lúa cây lúa thấp:
– Giai đoạn từ cấy đến đẻ nhánh: tưới nông 3 cm đến 6 cm
– Tưới sâu hãm đẻ 10 cm đến 15 cm trong 5 – 7 ngày – đêm
– Từ đứng cái đến chắc xanh: tưới vừa từ 6 cm đến 9 cm
b) Đối với nhóm lúa cây cao:
– Giai đoạn từ cấy đến cuối đẻ nhánh: tưới vừa từ 6 cm đến 9 cm
– Tưới sâu hãm đẻ 15 cm đến 20 cm trong 5 đến 7 ngày đêm. Từ đứng cái đến chắc xanh: tưới vừa từ 6 cm đến 9 cm.
A.5. Tiêu, tháo nước rửa
Nước rửa được tiêu theo 2 hướng: Một phần tiêu ngầm ra mương tiêu và một phần tiêu ngang trên mặt ruộng.
– Tiêu ngầm:
Trong thời gian ngâm ruộng mương tiêu phải được rút cạn thường xuyên nếu tiêu bằng máy bơm và rút cạn gián đoạn theo chân triều nếu tiêu bằng tự chảy. Ngoài thời gian tiêu nước rửa, phải tiếp tục rút nước tiêu khi điều kiện cho phép.
– Tiêu mặt:
Nếu không ảnh hưởng đến lịch trình sản xuất và mương tiêu còn rút được nước thì thời gian ngâm ruộng theo giới hạn trên. Nếu mương tiêu không rút được nước hoặc rút không triệt để thì thời gian ngâm ruộng phải thực hiện ở giới hạn dưới.
Ví dụ: Số ngày ngâm ruộng là 3 đến 5 ngày đêm thì:
– 3 ngày đêm là giới hạn dưới;
– 5 ngày đêm là giới hạn trên;
A.6. Chất lượng nước dùng để rửa
Nhìn chung độ mặn của nước rửa phải dưới 1 gam trong 1 lít nước, riêng đối với vùng đất mặn nhiều, nguồn nước khan hiếm, hoặc cuối hệ thống thủy lợi bị nhiễm mặn thì độ mặn của nước cho phép có thể được 1,5 gam trong 1 lít nước, nhưng mức rửa nên tăng lên tương ứng. Độ đo của nước được đo bằng phương pháp phân giải Nitơrat bạc với máy đo độ mặn hiện trường hoặc thí nghiệm trong phòng.
A.7. Bón vôi bột
Đối với đất có độ chua PHkcl nhỏ hơn 4,5 thì khi cầy bừa vỡ phải bón vôi bột, lượng vôi bón từ 10 kg đến 15 kg trên sào Bắc bộ (360 m2).
A.8. Kiểm tra đánh giá đất đai
Hàng năm khi kết thúc sản xuất vụ Mùa, cần kiểm tra đánh giá lại đất đai để vận dụng tiêu chuẩn rửa đất mặn tiếp theo cho phù hợp.
Phương án kiểm tra
– Kiểm tra trực tiếp trên đồng ruộng bằng máy đo hiện trường theo 2 chỉ tiêu: độ mặn và độ pH. Các điểm đo phải mang tính đại diện, đo trực tiếp ở nước ngầm trong ruộng hoặc rút dung dịch từ đất.
– Nơi nào không có máy đo thì dùng phương pháp quan trắc định tính: nhận xét quá trình sinh trưởng và năng suất từ 2 vụ Chiêm và Mùa liên tiếp, kết hợp với màu sắc, cấu tượng của đất đai.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9167:2012 VỀ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – ĐẤT MẶN – QUY TRÌNH RỬA MẶN | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN9167:2012 | Ngày hiệu lực | 27/12/2012 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Xây dựng |
Ngày ban hành | 27/12/2012 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |