TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9253:2012 VỀ GIÁ BẢO QUẢN TÀI LIỆU LƯU TRỮ

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9253 : 2012

GIÁ BẢO QUẢN TÀI LIỆU LƯU TRỮ

Shelf for preservation of archival records

Lời nói đầu

TCVN 9253:2012 được chuyển đổi từ TCN 06:1997 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chun kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Ngh định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

TCVN 9253:2012 do Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước biên soạn, Bộ Nội Vụ đề nghị, Tổng cc Tiêu chun Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

GIÁ BẢO QUẢN TÀI LIỆU LƯU TRỮ

Shelf for preservation of archival records

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho giá bảo quản tài liệu lưu trữ làm bằng kim loại dạng tháo lắp, sử dụng trong hoạt động văn thư, lưu trữ.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rt cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nht bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 3871:1983, Thép tấm mỏng mạ kẽm – Yêu cầu kỹ thuật.

ISO 2808:2007, Paints and varnishes – Determination of film thickness (Sơn và vecni – Xác định độ dày màng).

3. Yêu cầu kỹ thuật

3.1. Yêu cầu cho vật liu

Giá bảo quản tài liệu lưu trữ được cu tạo từ các thép tm mỏng m kẽm được sơn chống gỉ và sơn màu.

Thép tm mỏng mạ kẽm phải đáp ứng các yêu cầu trong TCVN 3781:1983.

Chiều dày ca 3 lớp sơn, bao gồm một lớp sơn chống gỉ và 2 lớp sơn màu tối thiểu là 35 µm.

CHÚ THÍCH: Giá bảo quản tài liệu lưu trữ có th được làm từ thép không gỉ hoặc kim loi khác tuỳ theo yêu cầu.

3.2. Yêu cầu đối với giá bảo quản tài liệu lưu tr

3.2.1. Ngoại quan

Bề mặt ca các thanh khung giá, thanh ging, tấm đợt phải nhẵn mịn không có các vết xước, lồi lõm. Màng sơn phải được ph đều trên bề mặt các tấm thép, màu sơn phải đồng đu trên toàn bộ các tấm thép. Lớp sơn phải bám chắc chắn, không bị bong, xước, phồng rộp, nhăn, chảy hoặc vón cục.

Giá sau khi lắp hoàn chỉnh phải ngay ngắn, chắc chắn, các tấm đợt, thanh ging, ốc liên kết phải chắc chắn, cân đối.

3.2.2. Kích thước và cu tạo

Giá bo quản tài liệu lưu trữ có kích thước 2 000 mm x 1230 mm x 400 mm với sai số là ± 2 mm.

Kích thước của giá hoàn chỉnh và các cấu kiện ca giá được nêu tại Hình 1 và Hình 2.

Thép tấm làm khung giá có độ dày là 40 mm. Các tấm đợt có độ dày là 25 mm. Các thanh giằng có độ dày là 30 mm.

3.2.3. Yêu cầu về độ chịu tải

Từng tấm ván đợt phải chịu được tải trọng tối thiểu là 50 kg trong 48 h mà không bị võng xuống quá mm.

Giá hoàchỉnh phải chịu được tác động vào các chiều của giá tối thiểu là 30 kg mà không bị xô lệch hoặc nghiêng quá 10 mm.

4. Phương pháp thử

4.1. Ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan giá bo quản tài liệu lưu trữ bằng mắt thường.

4.2. Kích thước

Kiểm tra kích thước bng các thước đo thông dụng có độ chính xác đến ± 1 mm.

4.3. Độ dày màng sơn

Thử theo ISO 2808.

4.4. Độ chịu tải

Lắp giá hoàn chnh, đặt lên mỗi tấm ván đợt tải trọng 50 kg. Sau 48 h kiểm tra xem các tm ván đợt có bị võng xuống hay không.

Lắp giá hoàn chnh, cho một tải trọng 30 kg tác động va đập vào từng chiều của giá và kiểm tra xem giá có bị xô lệch hay bị nghiêng hay không.

Kích thước tính bng milimét

CHÚ DẪN

1          Thanh khung giá

2          thanh giằng

3          tấm đợt

Hình 1 – Giá hoàn chnh

Kích thước tính bng milimét

5. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

5.1. Ghi nhãn

Mi giá bảo quản lưu trữ phải có nhãn đính kèm hoặc ghi nhãn trên bao gói với các nội dung sau:

– Tên sn phẩm;

– Thông tin về nhà sản xuất hoặc nhà phân phối;

– Số hiệu tiêu chuẩn này;

– Vật liệu và kích thước;

– Ngày sn xut;

5.2. Bao gói

Các cấu kiện của giá bo qun tài liệu lưu tr phải được tháo rời, xếp ngăn nắp vào trong hộp cáctông.

5.3. Vận chuyển

Giá bo quản tài liệu lưu trữ được vận chuyển bằng mọi phương tiện thích hợp. Khi vận chuyển, bốc xếp tránh va đập mạnh làm ảnh hưởng đến chất lượng ca giá.

5.4. Bảo quản

Giá bảo quản tài liệu lưu trữ phải được bảo quản trong kho tránh ẩm ướt, có mái che tránh mưa nắng.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Quy trình tháo, lắp giá bảo quản tài liệu lưu trữ

A.1 Lắp giá đơn

Lắp hai thanh giằng vào hai khung giá. Vặn các bu-lông liên kết vừa chặt. Lắp cá đ vào các lỗ đột trên cùng và dưới cùng ca khung giá. Đặt các tấm đợt nóc và đáy. Lắp các bu-lông liên kết giữa khung và các tấm đợt (nếu cần): Lắp cá đỡ và các tm đợt còn lại trên giá. Điều chỉnh giá cho cân xứng và vặn chặt các bu-lông liên kết.

Nếu muốn lắp nhiều khoang thành một giá đơn, từ khoang thứ hai cũng lắp lần lượt các thanh giằng vào khung giá tiếp theo. Sau đó lp các tấm nóc, tấm đáy, vặn bu-lông liên kết.

A.2 Lắp giá kép

Dùng 4 khung đứng lắp với hai thanh giằng, vặn các bu-lông liên kết vừa-chặt. Các động tác còn lại như lắp giá đơn. Sau đó vặn chặt các bu-lông liên kết.

Trong trường hợp sàn nhà không bằng phẳng, cần vặn bộ phận điu chỉnh  chân giá.

A.3 Tháo giá

Quy trình tháo giá tiến hành ngược lại với quy trình lắp giá.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9253:2012 VỀ GIÁ BẢO QUẢN TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Số, ký hiệu văn bản TCVN9253:2012 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản