TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9404:2012 VỀ SƠN XÂY DỰNG – PHÂN LOẠI

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9404:2012

SƠN XÂY DỰNG – PHÂN LOẠI

Paint for construction – Classification

Lời nói đầu

TCVN 9404:2012 được chuyển đổi từ TCXDVN 321:2004 thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 9404:2012 do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

SƠN XÂY DỰNG – PHÂN LOẠI

Paint for construction – Classification

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định cách phân loại sơn dùng để trang trí, bảo vệ các kết cấu và bề mặt công trình xây dựng.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

2.1. Sơn xây dựng (Paint for construction)

Là vật liệu ở dạng lỏng, hồ hay bột. Khi phủ lên bề mặt nền cần sơn (gạch, vữa bê tông, gỗ hoặc kim loại) tạo ra màng rắn bám chắc trên bề mặt đó, có khả năng bảo vệ, trang trí và có tính chất riêng theo yêu cầu.

2.2. Chất tạo màng (Blinder)

Là chất kết dính (nguyên liệu chính của sơn) có tính chất vật lý và hóa học mang lại cho sơn những tính chất cơ lý hóa đặc trưng.

3. Phân loại

Tùy theo mục đích sử dụng, bản chất hóa học và môi trường phân tán của chất tạo màng, sơn xây dựng được phân loại như sau:

3.1. Phân loại theo mục đích sử dụng

Theo mục đích sử dụng, sơn được phân thành các loại sau:

a) Sơn trang trí;

Gồm có: nội thất và ngoại thất.

b) Sơn bảo vệ:

Gồm có: chống thấm, chống gỉ, chống ăn mòn, chống hà, chịu va đập và chịu mài mòn…

3.2. Phân loại theo chất tạo màng

Theo chất tạo màng, sơn được phân thành các hệ quy định ở Bảng 1.

Bảng 1 – Các hệ sơn

Gốc chất tạo màng

Các hệ sơn

1. Vô cơ Hệ sơn silicat
Hệ sơn vôi
Hệ sơn xi măng
2. Hữu cơ Hệ sơn acrylic
Hệ sơn alkyd
Hệ sơn amin
Hệ sơn bi tum
Hệ sơn cao su
Hệ sơn clovinyl
Hệ sơn dầu
Hệ sơn epoxy
Hệ sơn fenolfocmanđehýt
Hệ sơn hổ phách, cánh kiến và tùng dương
Hệ sơn nitrôxenlulô
Hệ sơn polyester
Hệ sơn polyuretan
Hệ sơn silicon
Hệ sơn vinil
CHÚ THÍCH: Có thể tham khảo quan hệ giữa hệ sơn và tính năng sử dụng tại Phụ lục A.

3.3. Phân loại theo môi trường phân tán

Theo môi trường phân tán của chất tạo màng, sơn được phân thành các hệ sau:

a) Hệ sơn dung môi:

– Phân tán hoặc hòa tan trong nước;

– Phân tán hoặc hòa tan trong dung môi hữu cơ.

b) Hệ sơn không dung môi:

– Phân tán trong bột;

– Tự phân tán (Chất kết dính không hòa tan hoặc phân tán trong nước và trong dung môi hữu cơ

VÍ DỤ: Nhựa lỏng.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Quan hệ giữa hệ sơn và tính năng sử dụng

Bảng A.1 – Quan hệ giữa hệ sơn và tính năng sử dụng

Gốc chất tạo màng

Các hệ sơn

Tính năng sử dụng

Bề mặt sử dụng

1. Vô cơ Hệ sơn silicat Trang trí và chống rêu mốc Vữa và bê tông

Trong nhà và ngoài nhà

Hệ sơn vôi Trang trí và chống rêu mốc Gạch, vữa và bê tông

Trong nhà và ngoài nhà

Hệ sơn xi măng Chống thấm Vữa và bê tông

Ngoài nhà

2. Hữu cơ Hệ sơn acrylic Bền khí hậu, bền nhiệt, chịu ăn mòn hóa học.

Dùng cho trang trí và bảo vệ

Gạch, vữa và bê tông

Trong nhà và ngoài nhà

Hệ sơn alkyd Màng sơn bóng, bền khí hậu, chịu nhiệt.

Dùng cho trang trí và bảo vệ

Kim loại và gỗ

Trong nhà và ngoài trời

Hệ sơn amin Bóng, chịu nhiệt, chịu khí hậu, chịu ăn mòn hóa học, chịu nước và chịu dầu dung môi và cách điện tốt Chủ yếu cho kim loại

Trong nhà và ngoài nhà

Hệ sơn bi tum Chịu nước, bền hóa học tốt, chịu axit, kiềm, cách điện tốt Vữa, bê tông, gang thép và kim loại

Đặc biệt chống thấm cho tường ngoài, mái, công trình ngầm và khu vệ sinh

Hệ sơn cao su Chịu nước, chịu ăn mòn hóa học, cách điện tốt, chống gỉ và chịu mài mòn tốt Kim loại, vữa, bê tông

Trong nhà và ngoài nhà

(Các cấu kiện nhà xưởng, các thiết bị máy móc xây dựng, sân thể thao, đường bộ và đường băng…)

Hệ sơn clovinyl Bền khí hậu, chịu ăn mòn hóa học, chịu nước và chịu dầu. Chủ yếu dùng cho bảo vệ Chủ yếu là kim loại
Hệ sơn dầu Chịu khí hậu, chịu nước và kiềm tốt Gỗ, kim loại

Chủ yếu dùng trong nhà

Hệ sơn epoxy Độ cứng cao, bền hóa học, chịu mài mòn, chịu uốn và đập tốt, chịu nước, axit, kiềm. Đặc biệt dùng để chống gỉ tốt.

Mục đích chính là bảo vệ

Gang, thép, kim loại, vữa và bê tông.

Chủ yếu dùng trong nhà

Hệ sơn fenolfocmanđehýt Bền cứng, chống ẩm ướt tốt, chịu nước biển, chịu khí hậu, chịu axit, kiềm và cách điện tốt Kim loại và gỗ

Trong nhà và ngoài nhà

Hệ sơn hổ phách, cánh kiến và tùng dương Màng sơn cứng, bong, chịu khí hậu tốt Gỗ, kim loại

Chủ yếu dùng trong nhà

Hệ sơn nitrôxenlulô Màng sơn khô nhanh, bền cứng, bong, chịu mài mòn tốt, chống ẩm ướt tốt và chịu ăn mòn hóa học.

Dùng cho bảo vệ và trang trí

Kim loại, gỗ, gỗ dán, ván ép…

Trong nhà và ngoài nhà

Hệ sơn polyester Bền nhiệt, chịu mài mòn va đập và cách nhiệt tốt.

Mục đích chính là bảo vệ

Chủ yếu là kim loại.
Hệ sơn polyuretan Bóng đẹp, cứng, đàn hồi, chịu ma sát, va đập. Bền nước, bền thời tiết, bền tia tử ngoại. Bền hóa chất, đặc biệt trong môi trường hóa chất và môi trường nước biển.

Mục đích chính là bảo vệ

Kim loại và gỗ

Trong nhà và ngoài nhà

Hệ sơn silicon Chống nước, chống ẩm, chịu ăn mòn hóa học, bền khí hậu và chịu nhiệt tốt.

Chủ yếu dùng cho bảo vệ.

Vữa, bê tông và kim loại
Hệ sơn vinil Chống ăn mòn hóa học Chủ yếu là kim loại

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1. Phạm vi áp dụng

2. Thuật ngữ và định nghĩa

2.1. Sơn xây dựng

2.2. Chất tạo màng

3. Phân loại

3.1. Phân loại theo mục đích sử dụng

3.2. Phân loại theo chất tạo màng

3.3. Phân loại theo môi trường phân tán

Phụ lục A (tham khảo) Quan hệ giữa hệ sơn và tính năng sử dụng

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9404:2012 VỀ SƠN XÂY DỰNG – PHÂN LOẠI
Số, ký hiệu văn bản TCVN9404:2012 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Xây dựng
Công nghiệp nhẹ
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản