TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9726:2013 VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ – KHÍ THẢI GÂY Ô NHIỄM, KHÍ THẢI CO2 VÀ TIÊU THỤ NHIỆN LIỆU CỦA MÔ TÔ HAI BÁNH LẮP ĐỘNG CƠ CHÁY CƯỠNG BỨC HOẶC CHÁY DO NÉN – YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 31/12/2013

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9726:2013

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ – KHÍ THẢI GÂY Ô NHIỄM, KHÍ THẢI CO2 VÀ TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU CỦA MÔ TÔ HAI BÁNH LẮP ĐỘNG CƠ CHÁY CƯỠNG BỨC HOẶC CHÁY DO NÉN – YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU

Road vehicles – Two-wheeled motorcycles equipped with a positive or compression ignition engine with regard to the emission of gaseous pollutants, CO2 emissions and fuel consumption – Requirements and test method in type approval

Lời nói đầu

TCVN 9726:2013 được biên soạn trên cơ sở Tiêu chuẩn kỹ thuật toàn cầu số 2 bao gồm cả các bản sửa đổi: bản sửa đổi 1, bản đính chính kỹ thuật 1 cho bản sửa đổi 1 và bản sửa đổi 2006/72/EC của Chỉ thị 97/24/EC (Directive 97/24/EC).

TCVN 9726:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ – KHÍ THẢI GÂY Ô NHIỄM, KHÍ THẢI CO2 VÀ TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU CỦA MÔ TÔ HAI BÁNH LẮP ĐỘNG CƠ CHÁY CƯỠNG BỨC HOẶC CHÁY DO NÉN – YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU

Road vehicles – Two-wheeled motorcycles equipped with a positive or compression ignition engine with regard to the emission of gaseous pollutants, CO2 emissions and fuel consumption – Requirements and test method in type approval

  1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này đưa ra phương pháp thử hài hòa trên toàn thế giới về thử để xác định các mức khí thải gây ô nhiễm, lượng phát thải cacbon đioxit (CO2) và tiêu thụ nhiên liệu của các phương tiện hai bánh được dẫn động bằng động cơ mô phỏng quá trình hoạt động thực tế.

Tiêu chuẩn này áp dụng để kiểm tra sự phát thải các chất gây ô nhiễm dạng khí và cacbon đioxit và tiêu thụ nhiên liệu cho mô tô hai bánh có dung tích xi lanh lớn hơn 50 cm3 hoặc tốc độ thiết kế lớn nhất lớn hơn 50 km/h.

  1. Tài liệu viện dẫn

TCVN 6998:2002, Phương tiện giao thông đường bộ – Vận tốc thiết kế lớn nhất, mô men xoắn lớn nhất và công suất hữu ích lớn nhất của động cơ mô tô, xe máy hai bánh hoặc ba bánh.

TCVN 6439:2008 (ISO 4106:2004), Mô tô – Quy tắc thử động cơ- Công suất hữu ích.

TCVN 7357:2010, Phương tiện giao thông đường bộ – Khí thải gây ô nhiễm phát ra từ mô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức – Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu.

ISO 2416:1992, Passenger car- Mass distribution (Ô tô con – Phân bố khối lượng).

ISO 4259:2006, Petroleum products – Determination and application of precision data in relation to methods of test (Sản phẩm dầu mỏ – Xác định và áp dụng dữ liệu chính xác liên quan đến phương pháp thử).

  1. Thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu (xem Phụ lục A) sau đây:

3.1. Kiểu xe (vehicle type)

Một loại xe hai bánh được dẫn động bằng động cơ, có cùng các đặc điểm cơ bản sau đây:

3.1.1. “Quán tính tương đương” được xác định theo khối lượng sẵn sàng hoạt động như quy định trong 3.3, và

3.1.2. “Các đặc điểm của động cơ và xe” tùy theo điều kiện được nêu trong 5.2.1, các đặc điểm của động cơ và xe được khai báo theo Phụ lục D của tiêu chuẩn này.

3.2. Khối lượng bản thân (Kerb mass/unladen mass) (mk)

Khối lượng bản thân của xe được xác định như sau:

Khối lượng của xe gồm khung vỏ và tất cả các trang thiết bị đi kèm, thiết bị điện và thiết bị phụ trợ cho xe hoạt động bình thường, bao gồm cả chất lỏng, dụng cụ đồ nghề, bình cứu hỏa, các loại phụ tùng chuẩn và bánh xe dự phòng (nếu có).

Thùng nhiên liệu phải được đổ ít nhất 90 % dung tích danh định và các loại chất lỏng khác có trong các hệ thống (trừ hệ thống dùng nước đã qua sử dụng) phải được đổ đầy (100 %) theo quy định của nhà sản xuất.

3.3. Khối lượng chuẩn (reference mass/mass in running order) (mref)

Khối lượng chuẩn của xe được xác định như sau:

Tổng của khối lượng bản thân và khối lượng người lái xe. Khối lượng người lái xe được quy định tại 3.4.

3.4. Khối lượng người lái xe (driver mass)

Khối lượng người lái xe là 75 kg (bao gồm 68 kg khối lượng bản thân người lái và 7 kg khối lượng hành lý theo ISO 2416-1992).

3.5. Các chất gây ô nhiễm dạng khí (gaseous pollutants)

Cacbon mônôxit (CO), các nitơ ôxit được biểu thị bằng đương lượng nitơ điôxit (NO2), và các hydrocacbon (HC), có thành phần như sau:

C1H1,85 đối với xăng;

C1H1,86 đối với điêzen.

3.6. Phát thải CO2 (CO2 emissions)

Cacbon điôxit

3.7. Tiêu thụ nhiên liệu (fuel consumption)

Tổng lượng nhiên liệu tiêu thụ, được tính theo phương pháp cân bằng cacbon.

3.8. Tốc độ lớn nhất của xe (maximum vehicle speed) (Vmax)

Vận tốc lớn nhất của xe theo công bố của nhà sản xuất, được xác định theo TCVN 6998:2002.

3.9. Công suất hữu ích lớn nhất của động cơ (maximum net engine power)

Cõng suất hữu ích lớn nhất của động cơ của xe theo công bố của nhà sản xuất, được xác định theo TCVN 6439:2008.

  1. Yêu cầu kỹ thuật và các phép thử

4.1. Quy định chung

Các bộ phận có khả năng ảnh hưởng tới sự phát thải các chất gây ô nhiễm dạng khí, phát thải cacbon điôxit và tiêu thụ nhiên liệu phải được thiết kế, chế tạo và lắp đặt sao cho xe, trong điều kiện hoạt động bình thường dù có thể phải chịu tác động của các rung động, vẫn đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Đặc điểm chủ yếu của động cơ và các thông tin liên quan được nêu trong Phụ lục D.

4.2. Các phép thử yêu cầu

Các xe (mô tô) phải được thử nghiệm theo hai phép thử Loại I và Loại II như sau

4.2.1. Phép thử Loại I (kiểm tra lượng phát thải trung bình các chất gây ô nhiễm thể khí, phát thải cácbon điôxít (CO2 – cacbon đioxit) và tiêu thụ nhiên liệu theo chu trình đặc trưng).

4.2.1.1. Phép thử phải được thực hiện bằng phương pháp mô tả trong 6.1 của tiêu chuẩn này. Các loại khí phải được thu gom và phân tích bằng các phương pháp quy định.

4.2.1.2. Số lượng phép thử

4.2.1.2.1. Số lượng phép thử được xác định theo sơ đồ Hình 1. Ri1, đến Ri3 là các kết quả đo cuối cùng của phép thử thứ nhất (No.1) tới phép thử thứ ba (No.3) và các chất gây ô nhiễm dạng khí, phát thải CO2 hoặc tiêu thụ nhiên liệu như được định nghĩa trong 7.1.1.6. L là giá trị giới hạn được cho trong Bảng 4.1.

4.2.1.2.2. Trong mỗi phép thử, phải xác định khối lượng của CO, khối lượng của hydrocacbon (HC – hydrocarbon), khối lượng của nitơ oxit (NOx – nitrogen oxides), khối lượng của CO2 và khối lượng nhiên liệu tiêu thụ trong quá trình thử.

4.2.2. Phép thử Loại II (kiểm tra phát thải CO tại tốc độ không tải) và thông số phát thải yêu cầu cho kiểm tra sự phù hợp của xe khi chạy trên đường.

Hàm lượng CO của khí thải được kiểm tra tại tốc độ không tải thông thường và tốc độ “không tải cao” (> 2000 r/min) theo phương pháp được mô tả trong 6.2 của tiêu chuẩn này.

Bảng 1 – Giá trị khối lượng giới hạn khí thải gây ô nhiễm

Khối lượng tính bằng g/km

Mô tô loại Khối lượng cácbon mônôxít

(CO)

Khối lượng hydrocacbon

(HC)

Khối lượng nitơ oxit

(NOx)

Vmax < 130 km/h 2,62 0,75 0,17
Vmax ³ 130 km/h 2,62 0,33 0,22

Hình 1 – Sơ đồ xác định số lượng phép thử Loại I

  1. Điều kiện thử

5.1. Phòng thử và khu vực ngâm

5.11. Phòng thử

Phòng thử với băng thử và thiết bị lấy mẫu khí phải có nhiệt độ là 298 °K ± 5 °K (25 °C ± 5 °C). Nhiệt độ phòng thử được đo tại vùng lân cận của quạt làm mát mẫu thử hai lần, trước và sau phép thử Loại I.

5.1.2. Khu vực ngâm

Khu vực ngâm phải có nhiệt độ là 298 °K ± 5 °K (25 °C ± 5 °C) và mẫu thử (mô tô) có thể đỗ được để thuần hóa phù hợp với 5.1.4.

5.2. Mẫu thử (Mô tô)

5.2.1. Yêu cầu chung

Mẫu thử phải có các tổng thành phù hợp với loạt sản phẩm, hoặc, phải được mô tả đầy đủ trong báo cáo thử nghiệm nếu mẫu thử khác với loạt sản phẩm. Khi lựa chọn mẫu thử, nhà sản xuất và cơ quan quản lý phải thống nhất mẫu thử nào đại diện cho loạt sản phẩm đó.

5.2.2. Chạy rà

Xe phải ở trong tình trạng tốt về mặt cơ khí, được chạy rà và được chạy ít nhất 1.000 km trước khi thử. Động cơ, hệ thống truyền lực và mẫu thử phải được chạy rà theo các yêu cầu của nhà sản xuất.

5.2.3. Hiệu chỉnh

Mẫu thử phải được hiệu chỉnh theo các yêu cầu của nhà sản xuất, như độ nhớt của dầu bôi trơn, hoặc, phải mô tả đầy đủ trong báo cáo thử nghiệm nếu mẫu thử khác với loạt sản phẩm.

5.2.4. Khối lượng thử và phân bố tải trọng

Khối lượng thử bao gồm các khối lượng của người lái và thiết bị đã được cân trước khi bắt đầu phép thử. Phân bố tải trọng lên các bánh xe phải phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất.

5.2.5. Lốp xe

Lốp xe phải là loại lốp đúng theo thiết kế của nhà sản xuất. Áp suất lốp phải được chỉnh đặt theo đúng thông số của nhà sản xuất hoặc theo thông số khi tốc độ của mô tô khi thử trên đường và tốc độ mô tô đạt được trên băng thử là bằng nhau. Áp suất lốp phải được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm.

5.3. Phân loại xe

Hình 5.1 thể hiện cách phân loại xe theo dung tích động cơ và tốc độ lớn nhất của xe. Các giá trị dung tích động cơ và tốc độ lớn nhất của xe không được làm tròn.

5.3.1. Nhóm 1

Các xe thỏa mãn các thông số dưới đây thuộc nhóm 1:

50 cm3 < Dung tích động cơ < 150 cm3 và vmax < 50 km/h,                       Mhóm 1

hoặc Dung tích động cơ < 150 cm3 và 50 km/h £ vmax < 100 km/h

5.3.2. Nhóm 2

Các xe thỏa mãn các thông số dưới đây thuộc nhóm 2:

Dung tích động cơ £ 150 cm3 và 100 km/h < vmax £ 115 km/h, hoặc          Loại 2-1

Dung tích động cơ ³ 150 cm3 và vmax < 115 km/h

115 km/h £ vmax < 130 km/h                                                                   Loại 2-2

5.3.3. Nhóm 3

Các xe thỏa mãn các thông số dưới đây thuộc nhóm 3:

130 km/h £ vmax < 140 km/h                                                                   Loại 3-1

vmax ³ 140 km/h                                                                                     Loại 3-2

Hình 2 – Phân loại xe

5.4. Đặc tính kỹ thuật của nhiên liệu chuẩn

Thông số kỹ thuật của nhiên liệu chuẩn được sử dụng khi thử nghiệm được nêu tại Phụ lục B. Cũng có thể sử dụng các loại nhiên liệu chuẩn thích hợp được nêu trong Phụ lục H của TCVN 7357:2010. Khi tính toán lượng tiêu thụ nhiên liệu, đối với nhiên liệu xăng và diesel, sử dụng giá trị trọng lượng riêng được đo tại 15 °C.

5.5. Phép thử Loại I

5.5.1. Người lái

Người lái phải có khối lượng là 75 kg ± 5 kg.

5.5.2. Đặc tính kỹ thuật và chỉnh đặt băng thử

5.5.2.1. Băng thử phải là loại một quả lô đơn, có đường kính nhỏ nhất là 0,4 m.

5.5.2.2. Băng thử phải được trang bị bộ đếm số vòng quay của quả lô để có thể đo được quãng đường đi thực tế.

5.5.2.3. Băng thử phải có các bánh đà hoặc các bộ phận tương tự khác để mô phỏng khối lượng quán tính được nêu tại 6.1.2.

5.5.2.4. Các quả lô của băng thử phải sạch sẽ, khô và không được gây trượt cho bánh xe.

5.5.2.5. Đặc tính kỹ thuật của quạt làm mát

5.5.2.5.1. Trong suốt quá trình thử, phải đặt một quạt làm mát có tốc độ thay đổi phía trước xe thử để có thể thổi trực tiếp không khí làm mát vào xe theo đúng các điều kiện như khi hoạt động thực tế. Tốc độ của quạt gió phải đảm bảo điều kiện sau: khi tốc độ vận hành nằm trong khoảng từ 10 km/h đến 50 km/h, tốc độ thẳng của dòng không khí được thổi ra từ quạt phải nằm trong giới hạn ± 5 km/h tương ứng với tốc độ của con lăn. Khi tốc độ vận hành lớn hơn 50 km/h, tốc độ thẳng của dòng không khí được thổi ra từ quạt phải nằm trong giới hạn ± 10 %. Khi tốc độ của con lăn nhỏ hơn 10 km/h, vận tốc gió có thể bằng 0.

5.5.2.5.2. Tốc độ của dòng không khí của quạt phải được xác định theo giá trị trung bình của 9 điểm đo, vị trí các điểm này nằm tại tâm của mỗi hình chữ nhật khi chia mặt phẳng tiết diện ra của quạt thành 9 phần (chia theo chiều dọc và chiều ngang của mặt phẳng tiết diện ra của quạt thành 3 phần bằng nhau). Mỗi giá trị tại 9 điểm đo đó phải nằm trong giới hạn 10 % giá trị trung bình của chúng.

5.5.2.5.3. Mặt cắt cửa ra của quạt gió phải có các đặc tính sau:

– Diện tích: ³ 0,4 m2;

– Độ cao cạnh dưới so với mặt đỗ xe: 5 cm đến 20 cm;

– Cách mặt trước của xe: 30 cm đến 45 cm.

Thiết bị được dùng để đo giá trị tốc độ dài của dòng không khí được thổi từ quạt gió phải được đặt cách quạt gió từ 0 đến 20 cm.

5.5.3. Hệ thống đo khí thải

5.5.3.1. Thiết bị thu gom khí phải là một thiết bị kiểu kín để có thể thu gom tất cả các khí thoát ra từ (các) ống xả của xe trong điều kiện áp suất ngược nằm trong khoảng ± 1,25 kPa. Cũng có thể sử dụng hệ thống kiểu hở nếu đảm bảo thu gom được tất cả khí thải của xe. Việc thu gom khí phải bảo đảm không có sự ngưng tụ nước có thể làm thay đổi đáng kể bản chất của khí thải ở nhiệt độ thử nghiệm. Hình 3 là một ví dụ về hệ thống thu gom khí.

Hình 3 – Thiết bị lấy mẫu và đo thể tích khí

5.5.3.2. Một ống nối giữa thiết bị thu gom khí thải và hệ thống lấy mẫu khí. Ống nối này và thiết bị thu gom phải được làm bằng thép không gỉ hoặc một số vật liệu khác không ảnh hưởng đến thành phần của các khí được thu gom và chịu được nhiệt độ của các khí này.

5.5.3.3. Một thiết bị trao đổi nhiệt có khả năng hạn chế được sự thay đổi nhiệt độ các khí được pha loãng tại cửa nạp của bơm trong phạm vi ± 5 °C trong suốt quá trình thử. Thiết bị này phải có hệ thống hâm nóng sơ bộ có thể làm tăng nhiệt độ của các khí tới nhiệt độ hoạt động (với sai số ± 5 °C) trước khi phép thử bắt đầu.

5.5.3.4. Một bơm pít tông dùng để hút các khí thải được pha loãng và được dẫn động bằng một động cơ có thể hoạt động tại các tốc độ không đổi khác nhau. Công suất của bơm phải đủ lớn để đảm bảo hút được toàn bộ số lượng khí thải. Cũng có thể sử dụng một thiết bị có lắp ống Venturi lưu lượng tới hạn (CFV).

5.5.3.5. Một thiết bị (T) được dùng để ghi lại liên tục nhiệt độ của khí thải được pha loãng đi vào bơm.

5.5.3.6. Có hai dụng cụ đo độ chênh áp; một dụng cụ để bảo đảm độ tụt áp của áp suất hỗn hợp khí thải được pha loãng đi vào bơm tương ứng với áp suất khí quyển, một dụng cụ để đo sự thay đổi áp suất động lực của bơm.

5.5.3.7. Lắp bên ngoài thiết bị thu gom khí một ống lấy mẫu để lấy mẫu không khí pha loãng với lưu lượng không đổi trong suốt quá trình thử thông qua bơm, bộ lọc và đồng hồ đo lưu lượng.

5.5.3.8. Đặt ở phía trước bơm pít tông và hướng theo dòng hỗn hợp khí thải được pha loãng một ống lấy mẫu để lấy các mẫu hỗn hợp khí được pha loãng ở lưu lượng không đổi trong suốt quá trình thử thông qua một bơm, một bộ lọc và một đồng hồ đo lưu lượng. Lưu lượng nhỏ nhất của dòng khí trong hai thiết bị lấy mẫu trên phải bằng 150 l/h.

5.5.3.9. Các van ba ngả lắp trên hệ thống lấy mẫu mô tả trong 5.5.3.7 và 5.5.3.8 để dẫn các dòng khí mẫu đi ra ngoài khí quyển hoặc đi vào các túi khí tương ứng trong suốt quá trình thử.

5.5.3.10. Các túi kín khí để thu gom mẫu

5.5.3.10.1. Các túi để thu gom không khí pha loãng và hỗn hợp khí thải được pha loãng phải có đủ dung tích để không cản trở dòng khí mẫu và không làm thay đổi bản chất của các chất gây ô nhiễm.

5.5.3.10.2. Các túi phải có một thiết bị đóng kín tự động có thể đóng túi dễ dàng và kín sao cho tránh được rò rỉ khí sang hệ thống lấy mẫu hoặc hệ thống phân tích tại lúc kết thúc việc thử.

5.5.3.11. Một bộ đếm tích lũy để đếm số vòng quay của bơm pít tông trong quá trình thử.

CHÚ THÍCH 1: Phải chú ý đối với phương pháp kết nối và vật liệu hoặc hình dạng của các chi tiết dùng để kết nối bởi vì các chi tiết này của hệ thống lấy mẫu sẽ rất nóng trong quá trình thử. Nếu phép đo không thể thực hiện được vì nguyên nhân trên, có thể sử dụng thiết bị làm mát phụ cho tới khi không còn ảnh hưởng của khí thải.

CHÚ THÍCH 2: Khi sử dụng thiết bị lấy mẫu kiểu hở, có khả năng sẽ không thu gom được hết khí và rò rỉ khí ra phòng thử, vì vậy phải đảm bảo không có sự rò rỉ khí trong quá trình lấy mẫu.

CHÚ THÍCH 3: Nếu sử dụng lưu lượng không đổi cho hệ thống lấy mẫu thể tích không đổi (CVS) trong suốt chu trình thử bao gồm cả dải tốc độ thấp và cao trong chu trình thử (như chu trình phần 1, 2 và 3), phải chú ý đặc biệt vì dễ xảy ra sự ngưng tụ hơi nước ở dải tốc độ cao.

5.5.4. Vận hành chu trình thử

5.5.4.1. Chu trình thử

Chu trình thử (các quy định cho tốc độ xe), đối với phép thử Loại I gồm có ba phần được nêu tại Phụ lục E. Tùy theo xe thuộc nhóm nào (theo phân loại tại 5.3) thì phải thực hiện các chu trình thử tương ứng như sau:

– Nhóm 1: phần 1, tốc độ được giảm trong điều kiện nguội và tiếp phần 1, tốc độ được giảm trong điều kiện nóng.

– Nhóm 2

Loại 2-1: phần 1 trong điều kiện nguội và phần 2, tốc độ được giảm trong điều kiện nóng.

Loại 2-2: phần 1 trong điều kiện nguội và phần 2 trong điều kiện nóng.

– Nhóm 3

Loại 3-1: phần 1 trong điều kiện nguội, phần 2 trong điều kiện nóng và phần 3, tốc độ được giảm trong điều kiện nóng

Loại 3-2: phần 1 trong điều kiện nguội, phần 2 trong điều kiện nóng và phần 3 trong điều kiện nóng.

5.5.4.2. Sai số tốc độ

5.5.4.2.1. Sai số tốc độ tại bất kỳ thời điểm nào trong chu trình thử được nêu tại 5.5.4.1 đều được cho theo giới hạn trên và giới hạn dưới. Giới hạn trên là 3,2 km/h so với điểm có tốc độ cao nhất trên chu trình thử tính tại thời điểm so sánh ± 1 s. Giới hạn dưới là 3,2 km/h so với điểm có tốc độ thấp nhất trên chu trình thử tính tại thời điểm so sánh ± 1 s. Các biến thiên tốc độ lớn hơn sai số cho phép (có thể xảy ra tại các thời điểm chuyển số) được chấp nhận nếu chúng xảy ra không quá 2 s trong mọi trường hợp. Các biến thiên tốc độ nhỏ hơn sai số cho phép được chấp nhận nếu tại thời điểm đó xe được vận hành ở chế độ công suất lớn nhất. Hình 4 chỉ ra dải tốc độ cho phép đối với các thời điểm xác định.

5.5.4.2.2. Ngoài các trường hợp ngoại lệ nêu trên sự chênh lệch giữa tốc độ thực tế của quả lô và tốc độ yêu cầu của chu trình thử phải thỏa mãn sai số nêu trên. Nếu không thỏa mãn, các kết quả thử không được chấp nhận và phải thực hiện lại phép thử.

Hình 4 – Chu trình thử và dải tốc độ cho phép

5.5.5. Cách sử dụng hộp số

5.5.5.1. Mẫu thử (mô tô) trang bị hệ truyền động tự động

5.5.5.1.1. Xe được trang bị bộ chuyển đổi, bánh răng nhiều tầng… được thử nghiệm theo khuyến cáo của nhà sản xuất tại chế độ trong thành phố hoặc đường cao tốc.

5.5.5.1.2. Tất cả các phép thử cho xe được trang bị hộp số tự động đều phải thực hiện ở chế độ “Drive” (số cao nhất). Truyền động sử dụng bộ chuyển đổi mô men xoắn ly hợp tự động có thể đặt ở chế độ truyền động điều khiển bằng tay theo lựa chọn của nhà sản xuất.

5.5.5.1.3. Chế độ không tải được vận hành với hộp số tự động ở chế độ “Drive” và các bánh xe được phanh.

5.5.5.1.4. Hộp số tự động phải chuyển số theo thứ tự bình thường.

5.5.5.1.5. Chế độ giảm tốc phải được vận hành ở số truyền để duy trì tốc độ mong muốn, có thể sử dụng phanh hoặc bướm ga.

5.5.5.2. Mẫu thử (mô tô) trang bị hệ truyền động điều khiển bằng tay

5.5.5.2.1. Bước 1 – Tính toán tốc độ chuyển số

5.5.5.2.1.1.  Tốc độ khi cần tăng số (v1->2 và vi->i+1)trong pha tăng tốc được tính toán theo công thức sau (km/h):

trong đó:

i:           vị trí số truyền (³ 2);

ng:        số truyền tiến cao nhất;

Pn:        công suất danh định của động cơ, kW;

mk:       khối lượng bản thân, kg;

nidle:      tốc độ không tải, r/min;

s:          tốc độ danh định của động cơ, r/min;

ndvi:     tỷ số giữa tốc độ động cơ (r/min) và tốc độ xe (km/h) tại số truyền thứ i.

5.5.5.2.1.2. Tốc độ khi cần giảm số (vi->i-1) trong pha giảm tốc hoặc tốc độ không đổi tại số truyền thứ 3 đến ng được tính toán theo công thức sau (km/h):

5.5.5.2.1.3. Trong quá trình giảm số, cần số phải được đưa về số truyền thứ nhất nhưng ly hợp phải được ngắt nếu:

– Tốc độ xe nhỏ hơn 10 km/h;

– Tốc độ động cơ nhỏ hơn nidle + 0,03 x (s – nidle).

5.5.5.2.2. Bước 2 – Chọn số truyền cho từng chu trình

Số truyền thích hợp cho từng chu trình được tính toán theo các pha đã được chỉ ra trong bảng tại Phụ lục E đối với các phần tương ứng với các loại xe như sau:

5.5.5.2.2.1. Cần số ở vị trí trung gian và ly hợp được ngắt.

5.5.5.2.2.2. Cần số được chuyển đến số truyền thứ nhất và ly hợp được ngắt nếu thỏa mãn các điều kiện sau đây:

– Trong các pha dừng;

– Trong các pha giảm tốc hoặc tốc độ không đổi, nếu:

+ Tốc độ xe nhỏ hơn 10 km/h, hoặc

+ Tốc độ động cơ nhỏ hơn nidle + 0,03 x (s – nidle).

Chọn số truyền cho các pha tăng tốc:

Số 6, nếu v > v5->6

Số 5, nếu v > v4->5

Số 4, nếu v > v3->4

Số 3, nếu v > v2->3

Số 2, nếu v > v1->2

Số 1, nếu v > v1->2

Chọn số truyền cho các pha giảm tốc hoặc tốc độ không đổi:

Số 6, nếu v > v4->5

Số 5, nếu v > v3->4

Số 4, nếu v > v2->3

Số 3, nếu v > v1->2

Số 2, nếu v > v1->2

5.5.5.2.3. Bước 3 – Hiệu chỉnh theo các yêu cầu khác

5.5.5.2.3.1. Chọn số truyền phải được hiệu chỉnh tiếp theo các yêu cầu sau:

– Không chuyển số tại các thời điểm chuyển tiếp từ pha tăng tốc sang pha giảm tốc: giữ nguyên số truyền được sử dụng tại thời điểm cuối cùng của pha tăng tốc cho pha giảm tốc tiếp sau đó trừ khi tốc độ giảm xuống thấp hơn tốc độ khi cần giảm số.

– Không tăng số trong pha giảm tốc.

– Không chuyển số trong các pha của chu trình có yêu cầu không chuyển số.

– Không chuyển xuống số 1 tại thời điểm chuyển tiếp từ pha giảm tốc hoặc tốc độ không đổi sang pha tăng tốc nếu có yêu cầu không sử dụng số 1.

– Nếu số truyền chỉ được sử dụng trong 1 s thì số truyền này cũng được sử dụng ở các giây tiếp theo. Khi điều này xảy ra và các thay đổi theo điều kiện này tạo ra các pha mới mà ở đó số truyền chỉ được sử dụng trong 1 s, bước thay đổi này phải được áp dụng nhiều lần.

5.5.5.2.3.2. Để vận hành xe trên băng thử được dễ dàng, việc sử dụng các số truyền được tính toán theo trình tự ở trên được chấp nhận tại bất kỳ pha nào trong chu trình. Các khuyến cáo của nhà sản xuất trong cách sử dụng số truyền được áp dụng nếu chúng không chỉ ra các số truyền sử dụng cao hơn so với các số truyền được tính toán theo trình tự trên.

5.5.6. Chỉnh đặt băng thử

Mô tả đầy đủ về băng thử và các trang thiết bị khác theo Phụ lục F. Các phép đo được thực hiện với độ chính xác được nêu trong 5.5.7. Lực cản khi xe chạy dùng để chỉnh đặt băng thử có thể được lấy theo phương pháp thử Coastdown trên đường hoặc theo bảng khối lượng quán tính tương đương (xem Phụ lục C).

5.5.6.1. Chỉnh đặt băng thử theo phương pháp thử Coastdown trên đường

Để chỉnh đặt băng thử theo cách này phải thực hiện phép thử Coastdown trên đường được nêu tại Phụ lục G.

5.5.6.1.1. Các yêu cầu về thiết bị

Các thiết bị đo tốc độ và thời gian phải có độ chính xác thỏa mãn yêu cầu được nêu tại 5.5.7.

5.5.6.1.2. Chỉnh đặt khối lượng quán tính

5.5.6.1.2.1. Khối lượng quán tính tương đương của băng thử là khối lượng quán tính tương đương của bánh đà, mfi, có giá trị gần nhất với giá trị khối lượng thực tế của mô tô, ma. Khối lượng thực tế của mô tô, ma, bao gồm khối lượng quay của bánh trước, mrf, khối lượng toàn bộ của mô tô, người lái và các thiết bị đo khi thực hiện phép thử trên đường. Khối lượng quán tính tương đương cũng có thể được lấy theo bảng tại Phụ lục C. Giá trị mrf (kg) có thể được đo, tính toán hoặc có thể được ước lượng bằng 3 % giá trị m.

5.5.6.1.2.2. Nếu khối lượng thực tế ma không bằng khối lượng quán tính tương đương của bánh đà mi, để giá trị lực cản cuối cùng F* khi xe chạy bằng với giá trị lực cản khi xe chạy FE (giá trị được dùng để chỉnh đặt băng thử), giá trị thời gian Coastdown hiệu chỉnh DTE có thể được điều chỉnh cho phù hợp với tỷ lệ khối lượng toàn bộ theo thời gian Coastdown cuối cùng DTroad như sau:

trong đó:

mrl là khối lượng quán tính tương đương của bánh sau và các bộ phận quay với bánh xe trong quá trình thực hiện Coastdown. mrl có thể được đo hoặc tính toán, hoặc có thể lấy bằng 4 % khối lượng m.

5.5.6.2. Chỉnh đặt băng thử theo bảng khối lượng quán tính tương đương

5.5.6.2.1. Băng thử có thể được chỉnh đặt bằng cách sử dụng bảng khối lượng quán tính tương đương để thay thế cho giá trị lực cản khi xe chạy có được trong quá trình thử Coastdown. Đối với phương pháp dùng bảng này, băng thử sẽ được chỉnh đặt theo khối lượng chuẩn của xe mà không cần quan tâm tới đặc tính kỹ thuật cụ thể của xe thử nghiệm.

CHÚ THÍCH 5: nên chú ý khi sử dụng phương pháp này đối với những xe có đặc tính kỹ thuật đặc biệt.

5.5.6.2.2. Khối lượng quán tính tương đương của bánh đà mfi sẽ lấy theo khối lượng quán tính tương đương mi được quy định trong Phụ lục C. Băng thử sẽ được chỉnh đặt theo giá trị lực cản lăn của bánh trước “a” và hệ số cản khí động học “b” được quy định trong Phụ lục C.

5.5.6.2.3. Giá trị lực cản khi xe chạy trên băng thử được chỉnh đặt bằng phương pháp sử dụng bảng. Giá trị lực cản khi xe chạy trên băng thử FE được xác định từ công thức sau:

FE = FT = a + bv2                                   (5.8)

5.5.6.2.4. Lực cản khi xe chạy cuối cùng F* được lấy bằng lực cản của xe khi chạy theo bảng khối lượng quán tính tương đương FT do không cần thiết phải hiệu chỉnh về điều kiện môi trường chuẩn.

5.5.7. Độ chính xác của phép đo

Các phép đo phải được thực hiện với các thiết bị thỏa mãn yêu cầu về độ chính xác được cho trong Bảng 2:

Bảng 2 – Yêu cầu về độ chính xác của phép đo

Phép đo Độ chính xác tại điểm đo Độ phân giải
Lực cản khi xe chạy, F + 2%
Vận tốc của xe (v1, v2) ± 1 % 0,2 km/h
Khoảng tốc độ Coastdown (2Dv=v1-v2) ±1 % 0,1 km/h
Thời gian Coastdown (Dt) ± 0,5 % 0,01 s
Khối lượng toàn bộ của xe (mk + mrid) ± 0,5 % 1,0 kg
Tốc độ gió ± 10% 0,1 m/s
Hướng gió 5 deg
Nhiệt độ ± 1 °C 1 °C
Áp suất khí quyển 0,2 kPa
Khoảng cách ± 0,1 % 1 m
Thời gian ±0,1 s 0,1 s

5.6. Phép thử Loại II

5.6.1. Phạm vi áp dụng

Phép thử này áp dụng cho tất cả các loại xe (mô tô) được dẫn động bởi động cơ cháy cưỡng bức.

5.6.2. Nhiên liệu thử nghiệm

Nhiên liệu phải là nhiên liệu chuẩn có thông số kỹ thuật được cho trong 5.4 của tiêu chuẩn này

5.6.3. Chất gây ô nhiễm dạng khí được đo

Hàm lượng theo thể tích của cácbon mônôxit (CO – cácbon mônôxit) được đo ngay sau phép thử Loại I.

5.6.4. Tốc độ động cơ khi đo

Phép thử được thực hiện tại tốc độ không tải bình thường và tốc độ “không tải cao”. Tốc độ không tải cao được nhà sản xuất quy định nhưng phải lớn hơn 2.000 r/min.

5.6.5. Vị trí cần số

Trường hợp xe (mô tô) thử nghiệm được trang bị hộp số điều khiển bằng tay hoặc bán tự động, phép thử được thực hiện với cần số ở vị trí “N” (neutral) và li hợp đóng. Trường hợp xe (mô tô) thử nghiệm được trang bị hộp số tự động, phép thử được thực hiện với cần số ở vị trí “0” (zero) hoặc “dừng đỗ”.

  1. Quy trình thử

6.1. Phép thử Loại I

6.1.1. Mô tả chung

6.1.1.1. Phép thử Loại I bao gồm các trình tự sau: chuẩn bị băng thử, cấp nhiên liệu cho xe (mô tô) thử nghiệm, thuần hóa xe và vận hành theo chu trình.

6.1.1.2. Mục đích của phép thử là để xác định khối lượng phát thải các chất HC, CO, NOx, CO2 và lượng tiêu thụ nhiên liệu trong chu trình mô phỏng khi vận hành thực tế. Phép thử bao gồm khởi động động cơ và vận hành mô tô trên băng thử theo chu trình xác định. Sử dụng một hệ thống lấy mẫu thể tích không đổi (tỷ lệ pha loãng có thể thay đổi) (CVS) để lấy mẫu liên tục một phần khí thải được pha loãng, sau đó phân tích mẫu khí đã thu gom được.

6.1.1.3. Tất cả các hệ thống kiểm soát sự phát thải được lắp trên mô tô thử nghiệm phải hoạt động bình thường trong suốt quá trình thử nghiệm, ngoại trừ trường hợp các thiết bị này bị hỏng hoặc lỗi.

6.1.1.4. Nồng độ nền của các chất khí cần xác định lượng phát thải đã nói ở trên cũng được đo. Đối với thử nghiệm khí thải, để làm được điều này cần phải lấy mẫu và phân tích không khí pha loãng.

6.1.2. Chỉnh đặt băng thử và kiểm tra xác nhận

6.1.2.1. Chuẩn bị xe (mô tô) thử nghiệm

6.1.2.1.1. Nhà sản xuất phải cung cấp các thiết bị và đầu đấu nối cần thiết để có thể rút được nhiên liệu trong bình tới điểm thấp nhất có thể như khi được lắp trên xe và để thu gom được khí thải của xe.

6.1.2.1.2. Áp suất lốp phải được điều chỉnh theo thông số của nhà sản xuất hoặc được điều chỉnh đến giá trị mà tại đó vận tốc của xe trong quá trình thử trên đường và vận tốc của xe đạt được trên băng thử phải bằng nhau.

6.1.2.1.3. Xe thử cũng được làm nóng trên băng thử cho tới khi đạt được các điều kiện như khi thử trên đường.

6.1.2.2. Chuẩn bị băng thử, nếu chỉnh đặt băng thử theo phương pháp thử Coastdown trên đường. Trước khi thử, băng thử phải được làm nóng cho tới khi lực ma sát Ff ổn định. Tải đặt lên băng thử FE, bao gồm tổng tổn thất do ma sát (bao gồm lực cản ma sát lăn của băng thử, lực cản lăn của lốp và lực cản ma sát do các thành phần quay trong hệ thống dẫn động của xe) và lực phanh của bộ phận hấp thụ công suất Fpau, được tính như sau:

FE = Ff + Fpau     (6.1)

Giá trị lực cản khi xe chạy cuối cùng F* (theo G6.3 của Phụ lục G) được mô phỏng trên băng thử theo vận tốc của xe và được gọi là FE(vi).

FF(vi) = F*(vi) (6.2)

Tổng tổn thất do ma sát Ff trên băng thử sẽ được đo theo phương pháp tại 6.1.2.2.1. hoặc 6.1.2.2.2.

6.1.2.2.1. Dẫn động bằng băng thử

Phương pháp này chỉ áp dụng cho các loại băng thử có khả năng dẫn động được xe thử. Xe thử được băng thử dẫn động ổn định tại giá trị tốc độ chuẩn vo với hệ truyền động được gài và ngắt ly hợp. Tổng tổn thất do ma sát Ff(vo) tại giá trị tốc độ chuẩn vo được hiển thị bằng lực của băng thử.

6.1.2.2.2. Coastdown không hấp thụ

Phương pháp đo thời gian Coastdown là phương pháp Coastdown dùng để đo tổng tổn thất do ma sát Ff. Chạy Coastdown xe được thực hiện trên băng thử theo trình tự được mô tả trong 5 của Phụ lục G với sự hấp thụ của băng thử bằng 0 và đo thời gian Coastdown Dti tương ứng với tốc độ chuẩn v0. Phép đo được thực hiện ít nhất ba lần, giá trị trung bình của thời gian Coastdown  Dđược tính như sau:

(6.3)

6.1.2.2.3. Tổng tổn thất do ma sát

Tổng tổn thất do ma sát Ff(vo) tại tốc độ chuẩn vo được tính như sau:

6.1.2.2.4. Tính toán lực từ bộ phận hấp thụ công suất

Lực Fpau(vo) được hấp thụ bởi băng thử tại tốc độ chuẩn vo được tính như sau:

Fpau(vo) = F* (vo) – Ff(vo)                                     (6.5)

6.1.2.2.5. Chỉnh đặt băng thử

Tùy theo từng loại, băng thử sẽ được chỉnh đặt theo các phương pháp dưới đây. Phương pháp được lựa chọn sẽ áp dụng cho cả phép đo sự phát thải của các chất gây ô nhiễm và phép đo phát thải CO2.

6.1.2.2.5.1. Băng thử có đường đặc tính hấp thụ là một hàm đa thức

Trong trường hợp băng thử có đường đặc tính hấp thụ là một hàm đa thức, trong đó đặc tính hấp thụ của băng thử được xác định bằng các giá trị tải tại nhiều tốc độ khác nhau. Ít nhất là ba tốc độ xác định, bao gồm cả tốc độ chuẩn, sẽ được chọn để làm các điểm chỉnh đặt. Tại mỗi điểm chỉnh đặt, băng thử phải được chỉnh đặt với giá trị hấp thụ Fpau(vj) có được trong 6.1.2.2.4.

6.1.2.2.5.2. Băng thử có các hệ số điều chỉnh đặc tính hấp thụ

Trong trường hợp băng thử có các hệ số điều chỉnh, trong đó đặc tính hấp thụ được xác định bằng các hệ số của một hàm đa thức, giá trị hấp thụ Fpau(vj) tại tốc độ xác định sẽ được tính toán theo trình tự tại 6.1.2.2.

Giả thiết đặc tính tải của băng thử là một hàm số như sau:

Fpau (vj) = av2 + bv + c                (6.6)

trong đó:

Các hệ số a, b và c được xác định bằng phương pháp đa thức hồi quy.

Băng thử được chỉnh đặt theo các hệ số a, b và c có được ở trên.

6.1.2.2.5.3. Băng thử có bộ chỉnh đặt kỹ thuật số đường đặc tính hấp thụ theo hàm đa thức

Trong trường hợp băng thử có bộ chỉnh đặt kỹ thuật số, trong đó hệ thống được tích hợp một bộ xử lý trung tâm (CPU), giá trị F* được nhập trực tiếp vào hệ thống và các giá trị Dti, Ff và Fpau được đo và tính toán tự động để chỉnh đặt băng thử theo giá trị lực cản khi xe chạy đạt tốc độ yêu cầu F* = f0* + f2* v2.

Trong trường hợp này, nhiều điểm được nhập liên tiếp vào hệ thống với các giá trị Fj* và vj, khi đó thực hiện phương pháp Coastdown và đo được thời gian Coastdown Dti,. Sau đó, phép thử Coastdown sẽ được lặp lại nhiều lần, Fpau sẽ được tính toán và lưu tự động tại các khoảng vận tốc của xe là 0,1 km/h, theo trình tự như sau:

6.1.2.2.5.4. Băng thử có bộ chỉnh đặt kỹ thuật số hệ số điều chỉnh đặc tính hấp thụ

Trong trường hợp băng thử có bộ chỉnh đặt kỹ thuật số các hệ số f0* và f2* trong đó hệ thống được tích hợp bộ xử lý trung tâm (CPU), băng thử sẽ tự động được chỉnh đặt theo giá trị lực cản khi xe chạy cuối cùng F* = f0* + f2* v2.

Trong trường hợp này, các hệ số f0* và f2* được nhập trực tiếp vào hệ thống, thực hiện phương pháp Coastdown và đo được thời gian Coastdown Dti, Fpau được tính toán và chỉnh đặt tự động tại các khoảng vận tốc của xe là 0,06 km/h, theo trình tự như sau:

6.1.2.2.6. Kiểm tra xác nhận chỉnh đặt băng thử

6.1.2.2.6.1. Thử kiểm tra xác nhận

Ngay sau quá trình chỉnh đặt ban đầu, thời gian Coastdown DtE trên băng thử tương ứng với tốc độ chuẩn (v0) phải được đo theo trình tự tại G.5 của Phụ lục G. Phép đo phải được thực hiện ít nhất là ba lần và từ đó tính được giá trị thời gian Coastdown trung bình DtE. Lực cản khi xe chạy tại tốc độ chuẩn FE (v0) dùng để chỉnh đặt băng thử được tính toán theo công thức sau:

6.1.2.2.6.2. Tính toán sai số khi chỉnh đặt

Sai số khi chỉnh đặt băng thử, e, được tính theo công thức như sau:

Phải điều chỉnh lại băng thử nếu sai số e không thỏa mãn giới hạn sau:

e £ 2 % khi v0 ³ 50 km/h

e £ 3 % khi 30 km/h £ v0 < 50 km/h

e £ 10 % khi v0 < 30 km/h

Các bước từ 6.1.2.2.6.1 đến 6.1.2.2.6.2 được lặp lại cho đến khi sai số chỉnh đặt thỏa mãn giới hạn trên. Các sai số trong quá trình kiểm tra chỉnh đặt băng thử phải được ghi lại. Cách ghi được cho trong Phụ lục I.

6.1.2.3. Chuẩn bị băng thử, nếu sử dụng các hệ số cản trong bảng khối lượng quán tính tương đương (Phụ lục C) để chỉnh đặt băng thử

6.1.2.3.1. Tốc độ quy định của băng thử

Các lực cản khi xe chạy trên băng thử được kiểm tra tại các tốc độ quy định v. Phải kiểm tra tại ít nhất bốn giá trị tốc độ quy định, bao gồm cả tốc độ chuẩn. Dải tốc độ xác định (khoảng giữa của điểm có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất) sẽ mở rộng theo giá trị Dv tùy theo giá trị của tốc độ chuẩn hoặc dải tốc độ chuẩn, nếu có hơn một tốc độ chuẩn (được quy định tại G.4 Phụ lục G). Các giá trị tốc độ quy định, bao gồm cả tốc độ chuẩn, không được chênh lệch nhau quá 20 km/h và khoảng của các tốc độ xác định nên bằng nhau.

6.1.2.3.2. Kiểm tra xác nhận trên băng thử

6.1.2.3.2.1. Sau khi chỉnh đặt băng thử, thời gian Coastdown trên băng thử tương ứng với tốc độ xác định sẽ được đo. Không nên đặt xe lên băng thử trong quá trình đo thời gian Coastdown. Khi tốc độ băng thử vượt quá tốc độ lớn nhất của chu trình thử phải bắt đầu thực hiện phép đo thời gian Coastdown.

6.1.2.3.2.2. Phép đo phải được thực hiện ít nhất là ba lần và từ đó tính giá trị trung bình của thời gian Coastdown DtE.

6.1.2.3.2.3. Lực cản khi xe chạy tại tốc độ quy định FE(vj) trên băng thử được tính toán theo công thức sau:

6.1.2.3.2.4. Sai số e khi chỉnh đặt băng thử tại tốc độ quy định, được tính theo công thức như sau:

6.1.2.3.2.5. Phải điều chỉnh lại băng thử nếu sai số e không thỏa mãn giới hạn sau:

e £ 2 % khi v0 ³ 50 km/h

e £ 3 % khi 30 km/h £ v0 < 50 km/h

e £ 10 % khi v0 < 30 km/h

6.1.2.3.2.6. Các bước được mô tả ở trên được lặp lại cho đến khi sai số chỉnh đặt thỏa mãn giới hạn trên. Các sai số trong quá trình kiểm tra và chỉnh đặt băng thử phải được ghi lại. Cách ghi được cho trong Phụ lục J.

6.1.3. Hiệu chuẩn thiết bị phân tích

6.1.3.1. Một lượng khí ở áp suất chỉ thị phù hợp với sự hoạt động chính xác của thiết bị phải được phun vào thiết bị phân tích khí bằng hệ thống lưu lượng kế và van giảm áp được lắp trên từng chai khí. Thiết bị phải được điều chỉnh để đo được các giá trị ổn định, như các giá trị được cho trên chai khí tiêu chuẩn. Bắt đầu hiệu chỉnh từ chai khí có dung lượng lớn nhất, phải vẽ đường cong sai lệch của thiết bị phân tích theo nồng độ của các chai khí chuẩn khác nhau được sử dụng. Thiết bị phân tích kiểu ngọn lửa ion hóa phải được hiệu chuẩn lại theo định kỳ, không quá một tháng một lần bằng việc sử dụng hỗn hợp không khí/propan hoặc không khí/hexan với các nồng độ HC danh định bằng 50 % và 90 % của toàn thang đo.

6.1.3.2. Thiết bị phân tích kiểu không khuếch tán có sự hấp thụ hồng ngoại phải được kiểm tra lại định kỳ bằng việc sử dụng lần lượt hỗn hợp nitơ/CO và nitơ/CO2 với các nồng độ danh định bằng 10 %, 40 %, 60 %, 85 % và 90 % của toàn thang đo.

6.1.3.3. Để hiệu chuẩn thiết bị phân tích NOx kiểu quang hóa, phải sử dụng hỗn hợp nitơ/NO với các nồng độ danh định bằng 50 % và 90 % của toàn thang đo.

Việc hiệu chuẩn ba thiết bị phân tích này phải được kiểm tra trước từng loạt thử nghiệm bằng việc sử dụng các hỗn hợp của các khí được đo, theo nồng độ bằng 80 % của toàn thang đo. Có thể sử dụng thiết bị pha loãng để pha loãng khí hiệu chuẩn nồng độ 100 % tới nồng độ yêu cầu.

6.1.4. Chuẩn bị xe (mô tô) trước khi thử

6.1.4.1. Xe thử được đưa vào khu vực thử nghiệm và thực hiện các bước sau:

– Rút hết nhiên liệu đang có trong thùng nhiên liệu và đổ nhiên liệu thử nghiệm (được quy định trong 5.4) tới mức 50 % dung tích thùng.

– Đưa xe thử lên băng thử và vận hành xe theo chu trình được quy định trong 5.5.4. Xe không cần được làm lạnh và có thể được sử dụng để chỉnh đặt công suất của băng thử.

6.1.4.2. Có thể chạy thử xe theo chu trình được quy định tại các thời điểm thử, miễn là không lấy mẫu khí thải, nhằm mục đích tìm ra cách tác động tới bướm ga ít nhất để duy trì mối quan hệ giữa tốc độ và thời gian hợp lý, hoặc để cho phép điều chỉnh hệ thống lấy mẫu.

6.1.4.3. Trong vòng 5 min sau khi kết thúc giai đoạn chuẩn bị, xe thử phải được đưa vào khu vực ngâm. Xe thử phải được giữ trong khu vực ngâm trong khoảng thời gian không nhỏ hơn 6 h và không lớn hơn 36 h trước khi thực hiện phép thử Loại I khởi động nguội hoặc cho tới khi nhiệt độ dầu bôi trơn động cơ T° hoặc nhiệt độ nước làm mát TC hoặc nhiệt độ vị trí đặt/miếng đệm buzi TP (riêng đối với xe làm mát bằng không khí) bằng nhiệt độ không khí tại khu vực ngâm.

6.1.5. Phép thử khí thải

6.1.5.1. Khởi động và khởi động lại động cơ

6.1.5.1.1. Động cơ phải được khởi động theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất. Chu trình vận hành xe bắt đầu khi động cơ khởi động.

6.1.5.1.2. Xe thử được trang bị hệ thống hỗ trợ khởi động tự động phải được vận hành theo hướng dẫn của nhà sản xuất bao gồm cả việc chỉnh đặt hệ thống và tăng tốc đột ngột từ tốc độ không tải khi xe nguội. Hệ truyền động được cài số sau khi động cơ khởi động 15 s. Nếu cần thiết, có thể sử dụng phanh để bánh xe chủ động không bị quay.

6.1.5.1.3. Xe thử được trang bị hệ thống hỗ trợ khởi động bằng tay phải được vận hành theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Thời điểm sử dụng hệ thống có thể được lấy trong vòng 15 s của thời gian được khuyến cáo theo hướng dẫn.

6.1.5.1.4. Người vận hành có thể sử dụng hệ thống hỗ trợ khởi động, bướm ga,… khi cần thiết để giữ cho động cơ luôn hoạt động.

6.1.5.1.5. Nếu hướng dẫn vận hành của nhà sản xuất không quy định trình tự khởi động động cơ khi ấm, động cơ (được trang bị hệ thống hỗ trợ khởi động bằng tay và tự động) được khởi động bằng cách mở 50 % bướm ga và quay động cơ cho đến khi khởi động.

6.1.5.1.6. Trong quá trình khởi động nguội, nếu xe thử không khởi động được sau khi quay động cơ trong vòng 10 s hoặc 10 chu trình khởi động bằng tay thì phải dừng quay động cơ và xác định nguyên nhân động cơ không khởi động. Tắt bộ đếm số vòng quay trên hệ thống lấy mẫu không đổi và đặt các van điện từ lấy mẫu về chế độ chờ (standby) trong quá trình xác định nguyên nhân. Quạt hút của hệ thống lấy mẫu không đổi (CVS) cũng phải tắt hoặc phải tháo ống lấy mẫu khí thải ra khỏi ống xả trong quá trình này.

6.1.5.1.7. Nếu động cơ không khởi động được là lỗi do vận hành thì xe thử được thử lại từ quá trình khởi động nguội. Nếu lỗi động cơ không khởi động là do trục trặc về xe thử, có thể khắc phục trong khoảng thời gian nhỏ hơn 30 min sau đó tiếp tục phép thử. Hệ thống lấy mẫu được hoạt động cùng thời điểm khởi động động cơ. Khi động cơ hoạt động, sự phân chia thời gian trong chu trình thử cũng được bắt đầu. Nếu lỗi động cơ không khởi động là do trục trặc về xe thử và xe thử không thể khởi động được, phép thử không được công nhận. Phải đưa xe khỏi băng thử, khắc phục sự cố và phép thử phải được thực hiện lại. Nguyên nhân gây ra sự cố (nếu xác định được) và hành động khắc phục phải được báo cáo.

6.1.5.1.8. Nếu xe thử không khởi động được trong quá trình khởi động nóng sau 10 s quay động cơ hoặc 10 chu trình khởi động bằng tay thì phải dừng quay động cơ, phép thử không được công nhận. Phải đưa xe khỏi băng thử, khắc phục sự cố và phép thử phải được thực hiện lại. Nguyên nhân gây ra sự cố (nếu xác định được) và hành động khắc phục phải được báo cáo.

6.1.5.1.9. Nếu động cơ không khởi động được, người vận hành phải lặp lại trình tự khởi động đúng theo hướng dẫn (như chỉnh đặt lại hệ thống hỗ trợ khởi động…).

6.1.5.2. Động cơ ngừng hoạt động

6.1.5.2.1. Nếu động cơ ngừng hoạt động trong giai đoạn chạy không tải, phải khởi động động cơ lại ngay và phép thử được tiếp tục. Nếu không thể khởi động lại động cơ ngay được để xe thử có thể thực hiện giai đoạn tăng tốc tiếp theo như quy định thì phải dừng hệ thống hiển thị chu trình thử. Khi động cơ hoạt động, kích hoạt lại hệ thống trên.

6.1.5.2.2. Nếu động cơ ngừng hoạt động trong các giai đoạn khác ngoài giai đoạn chạy không tải, phải dừng hệ thống hiển thị chu trình thử, khởi động lại xe thử và tăng tốc xe thử tới tốc độ yêu cầu tại thời điểm động cơ ngừng hoạt động trong chu trình thử và tiếp tục thực hiện phép thử. Trong quá trình tăng tốc tới tốc độ yêu cầu, phải thực hiện việc chuyển số theo đúng yêu cầu tại 6.5.5.

6.1.5.2.3. Nếu trong vòng 1 min xe thử không khởi động lại được, phép thử không được công nhận. Phải đưa xe khỏi băng thử, khắc phục sự cố và phép thử phải được thực hiện lại. Nguyên nhân gây ra sự cố (nếu xác định được) và hành động khắc phục phải được báo cáo.

6.1.6. Hướng dẫn vận hành xe

6.1.6.1. Xe thử được vận hành với sự điều chỉnh bướm ga nhỏ nhất để duy trì được tốc độ yêu cầu. Không được đồng thời sử dụng cả bướm ga và phanh.

6.1.6.2. Nếu xe thử không tăng tốc đạt giá trị quy định, xe thử sẽ được vận hành với trạng thái bướm ga mở hoàn toàn cho tới khi tốc độ của quả lô đạt tới giá trị quy định tại thời điểm đó trong chu trình thử.

6.1.7. Thực hiện phép thử trên băng thử

6.1.7.1. Phép thử trên băng thử hoàn chỉnh bao gồm trình tự các phần như được mô tả tại 5.5.4.

6.1.7.2. Các bước sau đây phải được thực hiện trong từng phép thử:

(a) Không khởi động động cơ, đặt bánh chủ động của xe lên băng thử.

(b) Bật quạt làm mát xe.

(c) Đối với tất cả các xe thử, các van lấy mẫu được đặt ở chế độ chờ (standby), nối các túi lấy mẫu đã được làm sạch với hệ thống lấy mẫu khí thải được pha loãng và không khí để pha loãng.

(d) Khởi động CVS, các bơm lấy mẫu và thiết bị ghi nhiệt độ. (Thiết bị trao đổi nhiệt của CVS, nếu có, và các đường lấy mẫu nên được gia nhiệt đến nhiệt độ làm việc trước khi phép thử bắt đầu).

(e) Điều chỉnh lưu lượng lấy mẫu đến lưu lượng theo yêu cầu và lưu lượng khí của các thiết bị đo về 0.

– Đối với các khí mẫu (ngoại trừ HC), lưu lượng nhỏ nhất là 0,08 l/s.

– Đối với mẫu HC, lưu lượng nhỏ nhất đối với đầu đo ion hóa ngọn lửa (FID) (hoặc đầu đo nóng ion hóa ngọn lửa (HFID) trong trường hợp xe chạy nhiên liệu methanol) là 0,031 l/s.

(f) Nối ống mềm lấy mẫu khí thải với ống xả của xe.

(g) Khởi động thiết bị đo lưu lượng khí, mở các van lấy mẫu sao cho hướng trực tiếp dòng khí mẫu vào các túi lấy mẫu khí thải và túi không khí pha loãng. Bật chìa khóa điện và khởi động động cơ.

(h) 15 s sau khi khởi động động cơ, cài số truyền cho hệ truyền động.

(i) 20 s sau khi khởi động động cơ, bắt đầu tăng tốc độ theo đúng chu trình thử nghiệm.

(j) Vận hành xe theo đúng chu trình thử quy định trong 5.5.4.

(k) Tại thời điểm kết thúc phần 1 hoặc phần 1 với tốc độ được giảm trong điều kiện nguội của chu trình thử, chuyển dòng khí mẫu từ túi thứ nhất để lấy mẫu vào túi thứ hai, đồng thời tắt thiết bị đo lưu lượng khí số 1 và khởi động thiết bị đo lưu lượng khí số 2.

(I) Đối với các xe thuộc nhóm 3, tại thời điểm kết thúc phần 2 của chu trình thử, chuyển dòng khí mẫu từ túi thứ hai để lấy mẫu vào túi thứ ba, đồng thời tắt thiết bị đo lưu lượng khí số 2 và khởi động thiết bị đo lưu lượng khí số 3.

(m) Trước khi bắt đầu một phần mới, ghi lại số vòng quay của trục hoặc quả lô và khởi động lại bộ đếm vòng quay hoặc chuyển sang bộ đếm thứ hai. Đưa mẫu khí thải và không khí pha loãng vào hệ thống phân tích càng nhanh càng tốt và xử lý các mẫu đó theo 7.1.1, ghi lại giá trị ổn định của mẫu khí thải trên tất cả các máy phân tích trong vòng 20 min tính từ thời điểm kết thúc pha lấy mẫu của phép thử.

(n) Tắt động cơ sau thời điểm kết thúc phần cuối cùng của phép thử 2 s.

(o) Ngay sau thời điểm kết thúc của giai đoạn lấy mẫu, tắt quạt làm mát.

(p) Tắt hệ thống lấy mẫu thể tích không đổi (CVS) hoặc ống Venturi lưu lượng tới hạn (CFV) hoặc tháo ống lấy mẫu khí thải khỏi ống xả của xe.

(q) Tháo ống lấy mẫu khí thải khỏi ống xả của xe và đưa xe ra khỏi băng thử.

(r) Để có thể phân tích và so sánh, bên cạnh giá trị kết quả đo từ túi mẫu, các dữ liệu của khí thải theo từng giây cũng phải được ghi lại.

6.2. Phép thử Loại II

6.2.1. Điều kiện đo

6.2.1.1. Phép thử Loại II quy định trong 5.6 phải được đo ngay sau khi kết thúc phép thử Loại I với động cơ ở tốc độ không tải thường và tốc độ không tải cao.

6.2.1.2. Các thông số sau đây phải được ghi lại ở cả tốc độ không tải thường và tốc độ không tải cao:

(a) Hàm lượng về thể tích của cácbon mônôxít trong khí thải.

(b) Hàm lượng về thể tích của cácbon điôxít trong khí thải.

(c) Tốc độ động cơ trong quá trình thử, bao gồm cả sai số.

(d) Nhiệt độ dầu bôi trơn động cơ tại thời điểm thử nghiệm.

6.2.2. Lấy mẫu khí thải

6.2.2.1. Miệng ống xả phải được nối dài thêm một đoạn ống kín khí sao cho đầu lấy mẫu được dùng để lấy mẫu khí thải có thể được đưa vào ống một đoạn ít nhất 60 cm mà không làm tăng áp suất ngược một lượng lớn hơn 125 kPa. Hình dạng của đoạn nối dài này phải được chọn để tránh được bất kỳ sự pha loãng đáng kể nào của khí xả bởi không khí tại vị trí của đầu lấy mẫu.

Nếu xe có ống xả nhiều miệng, phải nối những miệng ống này với một ống chung hoặc hàm lượng của CO phải được thu gom từ từng miệng ống. Kết quả đo là giá trị trung bình cộng của các hàm lượng này.

6.2.2.2. Nồng độ CO (Cco) và CO2 (CCO2) phải được xác định từ dụng cụ đo kiểu đọc kết quả hoặc kiểu ghi kết quả bằng cách sử dụng các đường cong hiệu chuẩn thích hợp. Kết quả phải được hiệu chỉnh theo 7.2.

  1. Phân tích kết quả

7.1. Phép thử Loại I

7.1.1. Phân tích phát thải khí thải và tiêu thụ nhiên liệu

7.1.1.1. Phân tích các mẫu khí trong các túi

Phải thực hiện việc phân tích càng sớm càng tốt, trong mọi trường hợp không được quá 20 min tính từ thời điểm kết thúc phép thử, để xác định:

– Nồng độ của HC, cácbon mônôxít, ôxít nitơ và cácbon điôxít trong mẫu không khí pha loãng chứa trong túi B;

– Nồng độ của HC, cácbon mônôxít, ôxít nitơ và cácbon điôxit trong mẫu khí thải được pha loãng chứa trong túi A.

7.1.1.2. Hiệu chỉnh các máy phân tích và các kết quả nồng độ

Quá trình phân tích kết quả phải được thực hiện theo các bước sau:

(a) Trước khi phân tích mẫu, dải đo của máy phân tích được sử dụng cho mỗi chất gây ô nhiễm phải được hiệu chuẩn zero với khí hiệu chuẩn zero phù hợp

(b) Sau đó máy phân tích được chỉnh đặt theo đường cong hiệu chuẩn bằng khí chuẩn span với giá trị nồng độ danh định nằm trong khoảng từ 70 % ¸ 100 % dải đo.

(c) Điểm zero của máy phân tích được kiểm tra lại sau đó. Nếu giá trị đọc trên của máy phân tích sai khác so với giá trị hiệu chuẩn tại (b) là 2 % dải đo thì phải thực hiện lại trình tự này.

(d) Mẫu khí thải sau đó được phân tích.

(e) Sau khi phân tích, điểm zero và span được kiểm tra với cùng loại khí đã sử dụng ở trên. Nếu các giá trị kiểm tra nằm trong khoảng 2 % so với các giá trị tại (c) thì việc phân tích mẫu khí thải được chấp nhận.

(f) Tại tất cả các điểm đo trong mục này, lưu lượng và áp suất của các loại khí được đo phải giống với lưu lượng và áp suất của các khí được sử dụng trong quá trình hiệu chỉnh máy phân tích.

(g) Các giá trị nồng độ của từng chất ô nhiễm trong mẫu khí thải được ghi lại sau khi giai đoạn ổn định giá trị đo của thiết bị đo kết thúc.

7.1.1.3. Đo quãng đường chạy được

Quãng đường chạy được S thực tế phải được tính bằng cách nhân số vòng quay đọc từ bộ đếm số vòng quay tích lũy (xem 6.1.7) với chu vi con lăn. Quãng đường được đo bằng kilômét.

7.1.1.4. Xác định lượng khí thải

Các kết quả của phép thử được báo cáo phải được tính cho mỗi phép thử và mỗi phần của chu trình thử bằng cách sử dụng các công thức dưới đây. Các kết quả của phép thử khí thải được làm tròn tới 3 con số có nghĩa sau dấu phẩy.

7.1.1.4.1. Tổng thể tích khí được pha loãng

Tổng thể tích khí được pha loãng, tính theo m3/phần chu trình thử, được hiệu chỉnh theo điều kiện chuẩn 20 °C (293 °K) và 101,33 kPa:

trong đó:

Vo là thể tích của khí tạo ra bởi bơm P trong một vòng quay (m3/vòng). Thể tích này là hàm số của độ chênh áp giữa các tiết diện vào và ra của bơm;

N là số vòng quay tạo ra bởi bơm P trong mỗi pha của chu trình thử;

Pa là áp suất khí quyển (kPa);

Pi là áp suất chân không trung bình trong một phần của chu trình thử tại tiết diện vào của bơm P (kPa);

Tp là nhiệt độ các khí được pha loãng trong một phần của chu trình thử, được đo tại tiết diện vào của bơm P.

7.1.1.4.2. Hyđrô cácbon

Khối lượng HC không cháy hết trong khí thải của xe trong khi thử phải được tính toán bằng công thức sau:

trong đó:

HCM là khối lượng của HC thải ra trong một phần của chu trình thử (g/km);

S là quãng đường chạy, được xác định trong 7.1.1.3;

V là tổng thể tích, được xác định trong 7.1.1.4.1;

dHC là khối lượng riêng của HC ở nhiệt độ 20 °C và áp suất 101,3 kPa, khi tỷ lệ trung bình của C/H là 1:1,85; dHC = 0,577 kg/m3 đối với xăng và 0,579 kg/m3 đối với dầu diesel;

HCC là nồng độ của HC trong các khí được pha loãng, tính theo ppm của đương lượng Cácbon (ví dụ nồng độ của propan (C3) được nhân với 3), được hiệu chỉnh với việc có tính đến không khí pha loãng theo công thức sau:

trong đó:

HCe là nồng độ HC, tính bằng ppm của đương lượng cácbon, có trong mẫu các khí được pha loãng được thu gom trong túi A;

HCd là nồng độ HC, tính bằng ppm của đương lượng cácbon, trong mẫu không khí pha loãng được thu gom trong túi B;

DF là hệ số được xác định trong 7.1.1.4.6 dưới đây.

7.1.1.4.3. Cácbon mônôxít

Khối lượng cácbon mônôxít CO của xe thải ra trong quá trình thử phải được xác định bằng công thức sau:

trong đó:

COm là khối lượng của CO thải ra trong một phần của chu trình thử (g/km);

S là quãng đường chạy được (km) (xác định trong 7.1.1.3);

dco là khối lượng riêng của CO ở nhiệt độ 20 °C và áp suất 101,3 kPa, dCO = 1,16 kg/m3;

COC là nồng độ thể tích, tính bằng ppm, của CO trong các khí được pha loãng, được hiệu chỉnh với việc có tính đến không khí pha loãng.

trong đó:

COe là nồng độ CO, được đo theo ppm, có trong mẫu các khí được pha loãng được thu gom trong túi A;

COd là nồng độ CO, được đo theo ppm, có trong mẫu không khí pha loãng được thu gom trong túi B;

DF là hệ số được xác định trong 7.1.1.4.6 dưới đây.

7.1.1.4.4. Ôxít nitơ

Khối lượng ôxít nitơ NOx của xe thải ra trong quá trình thử phải được xác định bằng công thức sau:

trong đó:

NOXm là khối lượng của NOx thải ra trong một phần của chu trình thử (g/km);

S là quãng đường chạy được (km) (xác định trong 7.1.1.3);

dNO2 là khối lượng riêng của NOx trong khí thải, giả thiết rằng chúng sẽ ở trong dạng NO2 tương ứng, ở nhiệt độ 20 °C và áp suất 101,3 kPa, dNO2 = 1,91 kg/m3;

NOXC là nồng độ của NO trong các khí được pha loãng, tính bằng ppm, được hiệu chỉnh với việc có tính đến không khí pha loãng.

trong đó:

NOXe là nồng độ NOx, tính bằng ppm, trong mẫu các khí được pha loãng được thu gom trong túi A;

NOXd là nồng độ NOx , tính bằng ppm, trong mẫu không khí pha loãng được thu gom trong túi B;

DF là hệ số được xác định trong 7.1.1.4.6 dưới đây.

Kh là hệ số hiệu chỉnh độ ẩm.

H là độ ẩm tuyệt đối (g nước/ kg không khí khô).

trong đó:

H là hàm lượng ẩm, tính theo phần trăm;

Pd là áp suất hơi bão hòa của nước tại nhiệt độ thử (kPa);

Pa là áp suất khí quyển (kPa);

7.1.1.4.5. Cácbon điôxít

Khối lượng cácbon điôxít CO2 của xe thải ra trong quá trình thử phải được xác định bằng công thức sau:

trong đó:

CO2m là khối lượng của CO2 thải ra trong một phần của chu trình thử (g/km);

S là quãng đường chạy được (km) (xác định trong 7.1.1.3);

dco2 là khối lượng riêng của CO2 ở nhiệt độ 20 °C và áp suất 101,3 kPa, dCO2 = 1,83 kg/m3;

CO2C là nồng độ thể tích, tính bằng ppm, của CO2 trong các khí được pha loãng, được hiệu chỉnh với việc có tính đến không khí pha loãng.

trong đó:

CO2e là nồng độ CO2, được đo theo ppm, có trong mẫu các khí được pha loãng được thu gom trong túi A;

CO2d là nồng độ CO2, được đo theo ppm, có trong mẫu không khí pha loãng được thu gom trong túi B;

DF là hệ số được xác định trong 7.1.1.4.6.

7.1.1.4.6. Hệ số pha loãng DF

Hệ số pha loãng DF (tính theo % thể tích) đối với nhiên liệu xăng được tính theo công thức sau:

Hệ số pha loãng DF (tính theo % thể tích) đối với nhiên liệu dầu diesel được tính theo công thức sau:

CO, CO2 và HC là các nồng độ của CO, HC (tính theo ppm) và CO2 (tính theo %) có trong mẫu của các khí được pha loãng trong túi A.

7.1.1.5. Tính toán tiêu thụ nhiên liệu

Tiêu thụ nhiên liệu được tính toán theo công thức sau (lít/100 km):

7.1.1.5.1. Xe thử (mô tô) trang bị động cơ cháy cưỡng bức nhiên liệu xăng

trong đó:

FC là mức tiêu thụ nhiên liệu (l/100 km);

HC là lượng hydrô cácbon đo được trong phép thử (g/km);

CO là lượng cácbon mônôxít đo được trong phép thử (g/km);

CO2 là lượng cácbon điôxít đo được trong phép thử (g/km);

D là  khối lượng riêng của nhiên liệu thử nghiệm (kg/l). Đối với nhiên liệu khí thì khối lượng riêng ở nhiệt độ 20 °C.

7.1.1.5.2. Xe thử (mô tô) trang bị động cơ cháy do nén

trong đó:

FC là mức tiêu thụ nhiên liệu (1/100 km);

HC là lượng hydrô cácbon đo được trong phép thử (g/km);

CO là lượng cácbon mônôxit đo được trong phép thử (g/km);

CO2 là lượng cácbon điôxít đo được trong phép thử (g/km);

D là  khối lượng riêng của nhiên liệu thử nghiệm (kg/l). Đối với nhiên liệu khí thì khối lượng riêng ở nhiệt độ 20 °C.

7.1.1.6. Trọng số của các kết quả

7.1.1.6.1. Trong trường hợp phải lặp lại phép thử (xem 4.2.1.2), các kết quả phát thải (g/km) và tiêu thụ nhiên liệu (1/100 km) có được sau khi tính toán theo phương pháp được mô tả tại 7.1.1 là kết quả trung bình của mỗi phần của chu trình thử.

7.1.1.6.2. Kết quả (trung bình) của phần 1 hoặc phần 1 có tốc độ được giảm trừ ký hiệu là R1, kết quả (trung bình) của phần 2 hoặc phần 2 có tốc độ được giảm trừ ký hiệu là R2 và kết quả (trung bình) của phần 3 hoặc phần 3 có tốc độ được giảm trừ ký hiệu là R3. Sử dụng các kết quả phát thải (g/km) và tiêu thụ nhiên liệu (1/100 km) này để tính toán kết quả cuối cùng theo công thức dưới đây, tùy thuộc vào nhóm của xe thử nghiệm (định nghĩa trong 5.3):

Nhóm 1             R = R1 x w1 + R1 hot x W1 hot

Nhóm 2             R = R1 x w1 + R2 x w2                                                                 (7.16)

Nhóm 3             R = R1 x w1 + R2 x w2 + R3 x w3

7.1.1.6.3. Các trọng số trong Bảng 3 được sử dụng để tính toán mỗi chất gây ô nhiễm, phát thải CO2 và tiêu thụ nhiên liệu.

Bảng 3 – Trọng số ảnh hưởng đối với kết quả cuối cùng của phát thải khí và tiêu thụ nhiên liệu

Nhóm phương tiện Chu trình thử nghiệm Trọng số ảnh hưởng
Nhóm 1 Phần 1, nguội w1 50%
Phần 1, nóng w1 hot 50%
Nhóm 2 Phần 1, nguội w1 30%
Phần 2, nóng w2 70%
Nhóm 3 Phần 1, nguội w1 25%
Phân 2, nóng w2 50%
Phần 3, nóng w3 25%

7.2. Phép thử Loại II

7.2.1. Nồng độ hiệu chỉnh của cácbon mônôxít (CCO corr tính theo % thể tích) được tính toán theo công thức sau:

7.2.1.1. Đối với động cơ 2 kỳ

7.2.1.2. Đối với động cơ 4 kỳ

7.2.2. Nồng độ của CO được đo theo 6.2 không cần phải được hiệu chỉnh nếu tổng các nồng độ (CCO + CCO2) ít nhất bằng 10 đối với động cơ hai kỳ và bằng 15 đối với động cơ bốn kỳ.

  1. Yêu cầu về ghi dữ liệu

Các thông tin phải được ghi lại cụ thể với mỗi một phép thử:

(a) Số thứ tự của phép thử;

(b) Thiết bị hoặc hệ thống thử nghiệm (mô tả ngắn gọn);

(c) Ngày và giờ đối với mỗi phần của chu trình thử;

(d) Người vận hành thiết bị;

(e) Người lái hay vận hành xe;

(f) Xe thử nghiệm: nhãn hiệu, số khung (VIN), đời xe, kiểu truyền động, số km xe chạy tại thời điểm trước khi chuẩn bị xe thử, dung tích xi lanh, kiểu loại động cơ, hệ thống kiểm soát phát thải, tốc độ không tải khuyến cáo, dung tích danh định của thùng nhiên liệu, khối lượng quán tính, khối lượng không tải thực tế của xe ghi tại thời điểm 0 km và áp suất lốp của bánh chủ động;

(g) Số hiệu của băng thử: có thể sử dụng số hiệu của phòng thử nghiệm xe để thay thế cho số hiệu của băng thử nếu được Cơ quan có thẩm quyền chấp nhận miễn là các bản ghi của phòng thử nghiệm xe chỉ rõ được thông tin về thiết bị thử nghiệm;

(h) Tất cả các thông tin về thiết bị thử nghiệm như số dải đo của máy phân tích… có thể sử dụng số hiệu của phòng thử nghiệm xe để thay thế nếu được Cơ quan có thẩm quyền chấp nhận miễn là các bản ghi về hiệu chỉnh máy phân tích của phòng thử nghiệm xe chỉ rõ được thông tin về thiết bị thử nghiệm;

(i) Bản ghi dưới dạng biểu đồ: nhận dạng khí zero, span, khí thải và thể hiện được mẫu không khí pha loãng;

(j) Áp suất khí quyển trong phòng thử, nhiệt độ và độ ẩm của không khí trong phòng thử;

CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng khi áp kế trung tâm của phòng thử nghiệm miễn là áp suất khí quyển trong phòng thử có sai lệch ± 0,1 % so với áp suất khí quyển tại vị trí đặt khí áp kế trung tâm.

(k) Áp suất của hỗn hợp khí thải và không khí pha loãng đi vào thiết bị đo của CVS, độ tăng áp khi đi qua thiết bị và nhiệt độ đầu vào. Nhiệt độ nên được ghi lại liên tục hoặc dưới dạng số để xác định sự biến thiên của nhiệt độ;

(l) Số vòng quay tích lũy của bơm thể tích trong mỗi pha của phép thử khi đang lấy mẫu khí thải, Số mét khối khí chuẩn được đo bởi ống lưu lượng tới hạn Venturi (CFV) trong mỗi pha của phép thử;

(m) Độ ẩm của không khí pha loãng;

(n) Quãng đường đi được trong mỗi phần của chu trình thử, được tính toán từ giá trị số vòng quay đo được của trục hay của quả lô;

(o) Tốc độ thực tế của quả lô trong phép thử;

(p) Thời điểm sử dụng số truyền trong phép thử;

(q) Các kết quả phát thải của phép thử Loại I đối với mỗi phần của phép thử (xem Phụ lục k);

(r) Các giá trị phát thải theo từng giây của phép thử Loại I, nếu cần thiết;

(s) Các kết quả phát thải của phép thử Loại II (xem Phụ lục L).

 

PHỤ LỤC A

(quy định)

CÁC KÝ HIỆU ĐƯỢC SỬ DỤNG

Ký hiệu Ý nghĩa Đơn vị
A Hệ số của hàm đa thức
At Lực cản của bánh trước khi xe chạy N
B Hệ số của hàm đa thức
bT Hệ số của hàm khí động học N/(km/h)2
C Hê số của hàm đa thức
CCO Nồng độ cácbon mônôxit % thể tích
CCO corr Nồng độ cácbon mônôxít đã hiệu chỉnh % thể tích
CO2 c Nồng độ của cácbon điôxít trong các khí được pha loãng, được hiệu chỉnh với việc có tính đến không khí pha loãng. %
CO2 d Nồng độ của cácbon điôxit có trong mẫu không khí pha loãng được thu gom trong túi B %
CO2 e Nồng độ của cácbon điôxít có trong mẫu các khí được pha loãng được thu gom trong túi A %
CO2 m Khối lượng của cácbon điôxít thải ra trong một phần của chu trình thử g/km
COc Nồng độ của cácbon mônôxít trong các khí được pha loãng, được hiệu chỉnh với việc có tính đến không khí pha loãng. ppm
COd Nồng độ của cácbon mônôxít có trong mẫu không khí pha loãng được thu gom trong túi B ppm
COe Nồng độ của cácbon mônôxít có trong mẫu các khí được pha loãng được thu gom trong túi A ppm
COm Khối lượng của cácbon mônôxít thải ra trong một phần của chu trình thử g/km
d0 Mật độ tương đối của không khí ở điều kiện chuẩn
dCO Khối lượng riêng của cácbon mônôxít kg/m3
dCO2 Khối lượng riêng của cácbon điôxít kg/m3
DF Hệ số pha loãng
dHC Khối lượng riêng của hyđrô cácbon kg/m3
S Quãng đường chạy được trong một phần của chu trình thử Km
dNOx Khối lượng riêng của ôxít nitơ kg/m3
dT Mật độ tương đối của không khí ở điều kiện thử
Dt Thời gian Coastdown s
Dta i Thời gian Coastdown đo được ở lần thử thứ nhất s
Dtb i Thời gian Coastdown đo được ở lần thử thứ hai s
DTE Thời gian Coastdown đã hiệu chỉnh đối với khối lượng quán tính s
DtE Thời gian Coastdown trung bình trên băng thử tại tốc độ chuẩn s
DTi Thời gian Coastdown trung bình tại tốc độ xác định s
Dti Thời gian Coastdown tương ứng với tốc độ s
DTj Thời gian Coastdown trung bình tại tốc độ xác định s
DTroad Thời gian Coastdown cuối cùng s
Thời gian Coastdown trung bình trên băng thử không hấp thụ s
Dv Khoảng tốc độ Coastdown (2DV = v1 – v2) km/h
e Sai số khi chỉnh đặt băng thử %
F Lực cản khi xe chạy N
F* Lực cản khi xe chạy đạt tốc độ yêu cầu N
F*(v0) Lực cản khi xe chạy cuối cùng tại tốc độ chuẩn trên băng thử N
F*(vi) Lực cản khi xe chạy cuối cùng tại tốc độ xác định trên băng thử N
f*0 Lực cản lăn đã hiệu chỉnh ở điều kiện chuẩn N
f*2 Hệ số cản khí động học đã hiệu Chỉnh ở điều kiện chuẩn N/(km/h)2
F*j Lực cản lăn cuối cùng tại tốc độ xác định N
f0 Lực cản lăn N
f2 Hệ số cản khí động học N/(km/h)2
FE Lực cản khi xe chạy để chỉnh đặt trên băng thử N
FE(v0) Lực cản khi xe chạy tại tốc độ chuẩn để chỉnh đặt trên băng thử N
FE(v2) Lực cản khi xe chạy tại tốc độ xác định để chỉnh đặt trên băng thử N
Ff Tổng tổn thất do ma sát N
Ff(v0) Tổng tổn thất do ma sát tại tốc độ chuẩn N
Fj Lực cản khi xe chạy N
Fj(v0) Lực cản khi xe chạy tại tốc độ chuẩn N
Fpau Lực phanh của bộ phận hấp thụ công suất N
Fpau(v0) Lực phanh của bộ phận hấp thụ công suất tại tốc độ chuẩn N
Fpau(vj) Lực phanh của bộ phận hấp thụ công suất tại tốc độ xác định N
FT Lực cản khi xe chạy có được từ bảng khối lượng quán tính tương đương N
H Độ ẩm tuyệt đối g/kg
HCc Nồng độ của hydrô cácbon trong các khí được pha loãng tính theo C tương đương, được hiệu chỉnh với việc có tính đến không khí pha loãng ppm
HCd Nồng độ hydrô cácbon, tính theo C tương đương, trong mẫu không khí pha loãng được thu gom trong túi B ppm
HCe Nồng độ hydrô cácbon, tính theo C tương đương, trong mẫu các khí được pha loãng được thu gom trong túi A ppm
HCm Khối lượng của hydrô cácbon thải ra trong một phần của chu trình thử g/km
K0 Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ đối với cản lăn
Kh Hệ số hiệu chỉnh độ ẩm
L Giá trị giới hạn của chất gây ô nhiễm g/km
m Khối lượng xe thử kg
ma Khối lượng thực tế của xe thử Kg
mfi Khối lượng quán tính tương đương của bánh đà kg
mi Khối lượng quán tính tương đương kg
mk Khối lượng bản thân của xe thử kg
mr Khối lượng quán tính tương đương của tất cả các bánh xe kg
mri Khối lượng quán tính tương đương của cả bánh sau và các bộ phận chuyển động quay cùng bánh xe kg
mref Khối lượng chuẩn khi sẵn sàng hoạt động của xe kg
mrf Khối lượng quay của bánh trước kg
mrid Khối lượng của người lái kg
n Tốc độ động cơ r/min
n Số lượng dữ liệu về phát thải hoặc phép thử
N Số vòng quay của bơm P
ng Số lượng các số truyền tiến
nidle Tốc độ không tải r/min
n_max_acc(1) Tốc độ tăng từ số truyền 1 lên số truyền 2 trong các pha tăng tốc r/min
n_max_acc(i) Tốc độ tăng từ số truyền i lên số truyền i+1 trong các pha tăng tốc, i>1 r/min
n_min_acc(1) Tốc độ động cơ nhỏ nhất khi chạy tốc độ không đổi hoặc giảm tốc ở số truyền 1 r/min
NOxc Nồng độ của ôxit nitơ trong các khí được pha loãng, được hiệu chỉnh với việc có tính đến không khí pha loãng ppm
NOxd Nồng độ ôxít nitơ trong mẫu không khí pha loãng được thu gom trong túi B ppm
NOxe Nồng độ ôxít nitơ trong mẫu khí được pha loãng được thu gom trong túi A ppm
NOxm Khối lượng của hydrô cácbon thải ra trong một phần của chu trình thử g/km
P0 Áp suất khí quyển ở điều kiện chuẩn kPa
Pa Áp suất khí quyển kPa
Pd Áp suất hơi bão hòa tại nhiệt độ thử kPa
Pj Áp suất âm trung bình trong một phần của chu trình thử tại tiết diện bơm P kPa
Pn Công suất danh định của động cơ kW
PT Áp suất môi trường trung bình trong quá trình thử kPa
r0 Khối lượng riêng tương đối của không khí ở điều kiện chuẩn kg/m3
r(i) Tỷ số truyền ở số truyền thứ i
R Kết quả cuối cùng về phát thải các chất gây ô nhiễm, CO2 và tiêu thụ nhiên liệu g/km, l/100 km
R1 Kết quả thử nghiệm về phát thải các chất gây ô nhiễm, CO2 hoặc tiêu thụ nhiên liệu trong phần 1 khởi động nguội g/km, l/100 km
R1 hot Kết quả thử nghiệm về phát thải các chất gây ô nhiễm, CO2 hoặc tiêu thụ nhiên liệu trong phần 2 điều kiện nóng g/km, l/100 km
R2 Kết quả thử nghiệm về phát thải các chất gây ô nhiễm, CO2 hoặc tiêu thụ nhiên liệu trong phần 3 điều kiện nóng g/km, l/100 km
R3 Kết quả thử nghiệm về phát thải các chất gây ô nhiễm, CO2 hoặc tiêu thụ nhiên liệu trong phần 1 điều kiện nóng g/km, l/100 km
Ri1 Kết quả thử nghiệm phép thử Loại I về phát thải các chất gây ô nhiễm thứ nhất g/km
Ri2 Kết quả thử nghiệm phép thử Loại I về phát thải các chất gây ô nhiễm thứ hai g/km
Ri3 Kết quả thử nghiệm phép thử Loại I về phát thải các chất gây ô nhiễm thứ ba g/km
s Tốc độ danh định của động cơ r/min
TC Nhiệt độ chất làm mát °C
Nhiệt độ dầu bôi trơn động cơ °C
TP Nhiệt độ tại vị trí lắp/ miếng đệm buzi °C
To Nhiệt độ môi trường ở điều kiện chuẩn °K
Tp Nhiệt độ của các khí được pha loãng trong một phần của chu trình thử, được đo tại tiết diện đầu vào của bơm P °C
TT Nhiệt độ môi trường trung bình trong quá trình thử °K
U Độ ẩm %
v Tốc độ xác định km/h
V Tổng thể tích của khí được pha loãng m3
vmax Tốc độ lớn nhất của xe thử nghiệm km/h
v0 Tốc độ chuẩn km/h
V0 Tổng thể tích đi qua bơm P trong một vòng quay m3
v1 Tốc độ tại đó thời gian Coastdown bắt đầu được đo km/h
v2 Tốc độ tại đó kết thúc phép đo thời gian Coastdown km/h
vi Tốc độ xác định được lựa chọn để thực hiện phép đo thời gian Coastdown km/h
w1 Trọng số ảnh hưởng của phần 1 khởi động nguội trong chu trình thử
w1 hot Trọng số ảnh hưởng của phần 1 điều kiện nóng trong chu trình thử
w2 Trọng số ảnh hưởng của phần 2 điều kiện nóng trong chu trình thử
w3 Trọng số ảnh hưởng của phần 3 điều kiện nóng trong chu trình thử

 

PHỤ LỤC B

(quy định)

YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI NHIÊN LIỆU CHUẨN

B.1. Yêu cầu kỹ thuật của nhiên liệu chuẩn được sử dụng để thử các loại xe lắp động cơ cháy cưỡng bức (các đặc tính của xăng không chì)

Ch tiêu Đơn vị Giới hạn(1) Phương pháp thử
    Nhỏ nhất Lớn nhất  
Chỉ số ốc tan nghiên cứu, RON   95,0 EN 25164
Chỉ số ốc tan động cơ, MON   85,0 EN 25163
Tỷ trọng ở 15° C kg/m3 748 762 ISO 3675
áp suất hơi Reid kPa 56,0 60,0 EN 12
Chưng cất:        
Điểm sôi đầu °C 24 40  
Bay hơi ở 100°C % thể tích 49,0 57,0 EN-ISO 3205
Bay hơi ở 150°C % thể tích 81,0 87,0  
Điểm sôi cuối °C 190 215  
Cặn % thể tích 2 EN-ISO 3205
Phân tích Hydrocacbon:        
– Olefin

– Chất thơm

– Benzen

% thể tích

28,0

10

40,0

1,0

ASTM D 1319

 

Pr. EN 12177

– Chất bão hòa   cân bằng ASTMD 1319
Tỷ lệ Cacbon/ Hydro   báo cáo báo cáo  
Độ bền ô xi hóa (2) Phút 480 EN-ISO 7536
Hàm lượng ô xy % khối lượng 2,3 EN 1601
Keo mg/ml 0,04 EN-ISO 6246
Hàm lượng lưu huỳnh(3) mg/kg 100 Pr. EN ISO/DIS 14596
Ăn mòn đồng tại 50°C   1 EN-ISO 2160
Hàm lượng chì g/l 0,005 EN 237
Hàm lượng phốt pho g/l 0,0013 ASTM D 3231

(1) Các giá trị được nêu trong yêu cầu kỹ thuật là “Các giá trị thực”. Việc thiết lập các giá trị giới hạn của chúng đã áp dụng các thuật ngữ của ISO 4259 “Sản phẩm dầu mỏ – Xác định và áp dụng dữ liệu chính xác liên quan đến phương pháp thử” và trong việc cố định một giá trị nhỏ nhất, đã tính đến một sai khác nhỏ nhất bằng 2R ở trên điểm 0; trong việc cố định một giá trị lớn nhất và nhỏ nhất, sai khác nhỏ nhất là 4R (R- khả năng tái tạo).

Mặc dù có biện pháp này, cần thiết vì những lý do kỹ thuật, nhà sản xuất nhiên liệu vẫn hướng đến một giá trị 0 mà ở đó trị số lớn nhất được quy định là 2R và hướng đến giá trị trung bình trong trường hợp trích dẫn các giới hạn nhỏ nhất và lớn nhất. Cần thiết làm sáng tỏ câu hỏi là liệu nhiên liệu có đáp ứng được yêu cầu của quy định không, cần áp dụng các thuật ngữ của ISO 4259.

(2) Nhiên liệu có thể chứa các chất hãm ôxy hóa và các chất khử hoạt tính kim loại thường được sử dụng để làm ổn định các luồng hơi xăng lọc, nhưng không được thêm vào các phụ gia dạng bột phân tán và dầu kết tủa..

(3) Hàm lượng lưu huỳnh thực của nhiên liệu để thử kiểu loại I phải được báo cáo.

B.2. Yêu cầu kỹ thuật của nhiên liệu chuẩn được sử dụng để thử các loại xe lắp động cơ cháy do nén (các đặc tính của nhiên liệu diesel)

Chỉ tiêu Đơn vị Giới hạn (1) Phương pháp thử
Nhỏ nhất Ln nhất
Chỉ số xê tan (2)   52,0 54,0 EN-ISO 5165
Tỉ trọng ở 15°C kg/m3 833 837 EN-ISO 3675
Chưng cất:        
– Điểm 50% °C 245  
– Điểm 95% °C 345 350 EN-ISO 3405
– Điểm sôi cuối °C 370  
Điểm chớp cháy °C 55 EN 22719
CFPP °C -5 EN 116
Độ nhớt ở 40 °C mm2/s 2,5 3,5 EN-ISO 3104
Hydrocacbon thơm % khối 3,0 6,0 IP 391
Polycyclic lượng      
Hàm lượng lưu huỳnh(3) mg/kg 300 Pr. EN ISO/DIS 14596
Ăn mòn đồng   1 EN-ISO 2160
Cặn cacbon % khối lượng 0,2 EN-ISO 10370
Hàm lượng tro % khối lượng 0,01 EN-ISO 6245
Hàm lượng nước % khối lượng 0,05 EN-ISO 12937
Số trung hòa (A xít mạnh) mg KOH/g 0,02 ASTM D 974-95
Độ bền ô xi hóa (4) mg/ml 0,025 EN-ISO 12205
Phương pháp mới và tốt hơn cho chất thơm polycyclic trong giai đoạn phát triển % khối lượng EN 12916

CHÚ THÍCH

(1) Các giá trị được nêu trong yêu cầu kỹ thuật là “Các giá trị thực”. Việc thiết lập các giá trị giới hạn của chúng đã áp dụng các thuật ngữ của ISO 4259 “Sản phẩm dầu mỏ – Xác định và áp dụng dữ liệu chính xác liên quan đến phương pháp thử” và trong việc cố định một giá trị nhỏ nhất, đã tính đến một sai khác nhỏ nhất bằng 2R ở trên điểm 0; trong việc cố định một giá trị lớn nhất và nhỏ nhất, sai khác nhỏ nhất là 4R (R- khả năng tái tạo).

Mặc dù biện pháp này, cần thiết vì những lý do kỹ thuật, nhà sản xuất nhiên liệu vẫn hướng đến một giá trị 0 mà ở đó trị số lớn nhất được quy định là 2R và hướng đến giá trị trung bình trong trường hợp trích dẫn các giới hạn nhỏ nhất và lớn nhất.

Cần thiết làm sáng tỏ câu hỏi là liệu nhiên liệu có đáp ứng được yêu cầu của quy định không, cần áp dụng các thuật ngữ của ISO 4259.

(2) Dải số xê tan không phù hợp với yêu cầu của dải nhỏ nhất là 4R. tuy nhiên, trong các trường hợp có tranh chấp giữa người cung cấp và người sử dụng nhiên liệu, các thuật ngữ trong ISO 4259 có thể được sử dụng để giải quyết những tranh chấp như thế này, những phép đo mô phỏng được cung cấp với số lượng đủ để đạt độ chính xác cần thiết được ưu tiên thực hiện hơn những xác định đơn lẻ.

(3) Hàm lượng lưu huỳnh thực của nhiên liệu để thử kiểu Loại I phải được báo cáo.

(4) Mặc dù tính chống ô xy hóa được kiểm soát, thời gian còn dùng được của nó có thể sẽ bị hạn chế. Người cung cấp cần tư vấn về các điều kiện cất giữ và thời hạn sử dụng.

 

PHỤ LỤC C

(quy định)

PHÂN NHÓM KHỐI LƯỢNG QUÁN TÍNH TƯƠNG ĐƯƠNG VÀ CÁC HỆ SỐ CẢN KHI XE CHẠY

Khi lượng chuẩn,

mref(kg)

Khối lượng quán tính tương đương,

mi (kg)

Lực cản lăn của bánh trước

a(N)

Hệ số cản khí động học

b [N/(km/h)2]

95 < m £ 105 100 8,8 0,0215
105 < m £ 115 110 9,7 0,0217
115 < m £ 125 120 10,6 0,0218
125 < m £ 135 130 11,4 0,0220
135 < m £ 145 140 12,3 0,0221
145 < m £ 155 150 13,2 0,0223
155 < m £ 165 160 14,1 0,0224
165 < m £ 175 170 15,0 0,0226
175 <m £ 185 180 15,8 0,0227
185 < m £ 195 190 16,7 0,0229
195 < m £ 205 200 17,6 0,0230
205 < m £ 215 210 18,5 0,0232
215 < m £ 225 220 19,4 0,0233
225 < m £ 235 230 20,2 0,0235
235 < m £ 245 240 21,1 0,0236
245 < m £ 255 250 22,0 0,0238
255 < m £ 265 260 22.9 0,0239
265 < m £ 275 270 23,8 0,0241
275 < m £ 285 280 24,6 0,0242
285 < m £ 295 290 25,5 0,0244
295 < m £ 305 300 26,4 0,0245
305 < m £ 315 310 27,3 0,0247
315 < m £ 325 320 28,2 0,0248
325 < m £ 335 330 29,0 0,0250
335 < m £ 345 340 29,9 0,0251
345 < m £ 355 350 30,8 0,0253
355 < m £ 365 360 31,7 0,0254
365 < m £ 375 370 32,6 0,0256
375 < m £ 385 380 33,4 0,0257
385 < m £ 395 390 34,3 0,0259
395 < m £ 405 400 35,2 0,0260
405 < m £ 415 410 36,1 0,0262
415 < m £ 425 420 37,0 0,0263
425 < m £ 435 430 37,8 0,0265
435 < m £ 445 440 38,7 0,0266
445 < m £ 455 450 39,6 0,0268
455 <m £ 465 460 40,5 0,0269
465 < m £ 475 470 41,4 0,0271
475 < m £ 485 480 42,2 0,0272
485 < m £ 495 490 43,1 0,0274
495 < m £ 505 500 44,0 0,0275
Tại mỗi 10 kg Tại mỗi 10 kg a = 0,088mj (1) b = 0,000015mj + 0,020 (2)
(1) Giá trị được làm tròn đến sau dấu phẩy một chữ số.

(2) Giá trị được làm tròn đến sau dấu phẩy bốn chữ số.

 

PHỤ LỤC D

(quy định)

ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU CỦA ĐỘNG CƠ, HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ THẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN QUAN TỚI VIỆC THỰC HIỆN CÁC PHÉP THỬ

D.1.      Mô tả động cơ

D.1.1.   Nhãn hiệu ……………………………………………………………………………………….

D.1.2.   Kiểu ……………………………………………………………………………………………..

D.1.3.   Số kỳ: 4 kỳ/ 2 kỳ(2).

D.1.4.   Số lượng và bố trí các xylanh ………………………………………………………………..

D.1.5.   Đường kính xylanh: ……………………………………………………………………… mm

D.1.6.   Hành trình pit-tông: ……………………………………………………………………… mm

D.1.7.   Dung tích xi lanh: ……………………………………………………………………….. cm3

D.1.8.   Tỷ số nén(3)(4) …………………………………………………………………………………

D.1.9.   Buồng cháy: Các bản vẽ buồng cháy, bản vẽ pít tông bao gồm cả vòng găng (xéc măng)

…………………………………………………………………………………………………….

D.1.10.  Hệ thống làm mát: ……………………………………………………………………………..

D.1.11.  Hệ thống bôi trơn (động cơ hai kỳ, bôi trơn riêng biệt hoặc bôi trơn bằng hỗn hợp nhiên liệu-dầu bôi trơn): ………………………………………………………………………….

D.1.12.  Thiết bị tuần hoàn khí cac te động cơ (mô tả và vẽ sơ đồ), nếu có ………………….

D.1.13.  Bộ lọc không khí: Bản vẽ hoặc nhãn hiệu và kiểu ……………………………………….

D.2.      Thiết bị chống ô nhiễm phụ (nếu có, và nếu không được nêu ở đề mục khác): mô tả và vẽ sơ đồ ………………………………………………………………………………………

D.3.      Nạp không khí và cung cấp nhiên liệu

D.3.1.   Mô tả và vẽ sơ đồ của hệ thống nạp không khí và các phụ kiện của nó (bộ giảm chấn, thiết bị sấy, hệ thống nạp không khí phụ.v.v)

D.3.2.   Cung cấp nhiên liệu

D.3.2.1. Cung cấp bằng bộ chế hòa khí(1) …………………………………………………………….

D.3.2.1.1.          Nhãn hiệu …………………………………………………………………………….

D.3.2.1.2.          Kiểu ……………………………………………………………………………………

D.3.2.1. 3.

D.3.2.1. 3.1.

D.3.2.1. 3.2.

D.3.2.1. 3.3.

D.3.2.1. 3.4.

D.3.2.1. 3.5.

Các thông số chỉnh đặt(3)

Zíc lơ: …………………………………

Van tiết lưu Venturi: …………………

Mức nhiên liệu buồng phao…………

Khối lượng phao: …………………….

Van kim phao: ………………………..

  Hoặc đường đặc tính cung cấp nhiên liệu theo lưu lượng không khí ((2)(3)

D.3.2.1.3.6.       Bướm gió tay / tự động (2) ………. Thông số chỉnh đặt sự đóng (3) ……………….

D.3.2.1.3.7.       Bơm cung cấp nhiên liệu

Áp suất (2) …………………… hoặc biểu đồ đặc tính (2)

D.3.2.2.             Cung cấp bằng bơm phun nhiên liệu(1)

D.3.2.2.1.          Bơm

D.3.2.2.1.1.       Nhãn hiệu ………………………………………………………………………………

D.3.2.2.1.2.       Kiểu …………………………………………………………………………………….

D.3.2.2.1.3.       Lượng cung cấp: ……. m3 trên một hành trình ở tốc độ bơm …. r/min (1) (2) hoặc biểu đồ đặc tính (1) (2)

D.3.2.2.2.          Bởi bơm phun nhiên liệu

D.3.2.2.2.1.       Nhãn hiệu ………………………………………………………………………………

D.3.2.2.2.2.       Kiểu ……………………………………………………………………………………..

D.3.2.2.2.3.       Hiệu chuẩn tại áp suất: ……………………….. Pa(1) (2) hoặc biểu đồ đặc tính (1)(2)

D.4.      Xác định thời gian đóng mở van (xu pap)

D.4.1.   Xác định thời gian đóng mở van cơ khí

D.4.1.1. Chiều cao nâng lớn nhất của van và các góc đóng và mở van tính theo điểm chết: …….

D.4.1.2. Khe hở chuẩn và/hoặc khe hở chỉnh đặt(2) …………………………………………………….

D.4.2.   Phân phối bởi các cửa

D.4.2.1. Thể tích khoang cac te với pit tông ở điểm chết trên

D.4.2.2. Mô tả các van lưỡi gà, nếu có (có bản vẽ kích thước)

D.4.2.3. Mô tả (có bản vẽ kích thước) của cửa vào, cửa quét và cửa xả, có biểu đồ thời gian đóng mở tương ứng. Các bản vẽ cần bao gồm một bản thể hiện bề mặt bên trong của xy lanh.

D.5.      Sự đánh lửa

D.5.1.   Bộ phản phối (bộ chia điện)

D.5.1.1. Nhãn hiệu: ……………………………………………………………………………

D.5.1.2. Kiểu ……………………………………………………………………………………

D.5.1.3. Đường đặc tính đánh lửa nâng cao(3) ………………………………………………

D.5.1.4. Thời điểm đánh lửa(3) ………………………………………………………………………

D.5.1.5. Khe hở tiếp điểm (3) …………………………………………………………………………

D.6.      Hệ thống xả: mô tả và bản vẽ …………………………………………………………

D.7.      Thông tin bổ sung về điều kiện thử

D.7.1. Nhiên liệu sử dụng

D.7.2. Dầu bôi trơn sử dụng

D.7.2.1. Nhãn hiệu: ………………………………………………………………………………………

D.7.2.2. Kiểu ………………………………………………………………………………………

(tỷ lệ % dầu trong hỗn hợp dầu và nhiên liệu)

D.7.3.   Bu gi đánh lửa

D.7.3.1. Nhãn hiệu: ……………………………………………………………………………………

D.7.3.2. Kiểu ………………………………………………………………………………………………

D.7.3.3. Thông số chỉnh đặt bu gi

D.7.4.   Cuộn dây đánh lửa

D.7.4.1. Nhãn hiệu: ………………………………………………………………………………

D.7.4.2. Kiểu ………………………………………………………………………………………………

D.7.5. Tụ điện đánh lửa

D.7.5.1. Nhãn hiệu: ………………………………………………………………………………………

D.7.5.2. Kiểu ………………………………………………………………………………………………

D.7.6.   Hệ thống đánh lửa. Mô tả các thông số chỉnh đặt và các yêu cầu liên quan.

D.7.7.   Hàm lượng CO trong khí thải của động cơ ở tốc độ không tải nhỏ nhất ……………. r/min

(theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất)

D.8.      Đặc tính động cơ

D.8.1.   Tốc độ không tải nhỏ nhất ………………………………………………………… (r/min)(3)

D.8.2.   Tốc độ tại công suất lớn nhất ………………………………………………………(r/min)(3)

D.8.3.   Công suất lớn nhất (kW) ……………………………………………………………………..

CHÚ THÍCH

1) Đối với các động cơ và hệ thống không phải loại thông dụng, phải cung cấp các số liệu cụ thể tương đương với các số liệu nêu ở đây.

2) Gạch phần không có.

3) Quy định dung sai.

4) Tỷ số nén = (Thể tích buồng cháy + Dung tích xy lanh) / (Thể tích buồng cháy).

 

PHỤ LỤC E

(quy định)

CHU TRÌNH THỬ CHO PHÉP THỬ LOẠI I

Hình E.1 – Phần 1 của chu trình thử

Hình E.2 – Phần 2 của chu trình thử cho xe thuộc nhóm 2 và 3

Hình E.3 – Phần 3 của chu trình thử cho xe thuộc nhóm 3

Bảng E.1 – Phần 1, tốc độ được giảm cho xe thuộc Nhóm 1 và 2 Loại 2-1, 1 đến 180 s

Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
0 0,0 x       61 29,6       x 121 31,2     x  
1 0,0 x       62 26,9       x 122 33,0     x  
2 0,0 x       63 23,0       x 123 34,4     x  
3 0,0 x       64 18,6       x 124 35,2     x  
4 0,0 x       65 14,1       x 125 35,4       x
5 0,0 x       66 9,3       x 126 35,2       x
6 0,0 x       67 4,8       x 127 34,7       x
7 0,0 x       68 1,9       x 128 33,9       x
8 0,0 x       69 0,0 x       129 32,4       x
9 0,0 x       70 0,0 x       130 29,8       x
10 0,0 x       71 0,0 x       131 26,1       x
11 0,0 x       72 0,0 x       132 22,1       x
12 0,0 x       73 0,0 x       133 18,6       x
13 0,0 x       74 1,7   x     134 16,8   x    
14 0,0 x       75 5,8   x     135 17,7   x    
15 0,0 x       76 11,8   x     136 21,1   x    
16 0,0 x       77 17,3   x     137 25,4   x    
17 0,0 x       78 22,0   x     138 29,2   x    
18 0,0 x       79 26,2   x     139 31,6   x    
19 0,0 x       80 29,4   x     140 32,1       x
20 0,0 x       81 31,1   x     141 31,6       x
21 0,0 x       82 32,9   x     142 30,7       x
22 1,0   x     83 34,7   x     143 29,7       x
23 2,6   x     84 34,8   x     144 28,1       x
24 4,8   x     85 34,8   x     145 25,0       x
25 7,2   x     86 34,9   x     146 20,3       x
26 9,6   x     87 35,4   x     147 15,0       x
27 12,0   x     88 36,2   x     148 9,7       x
28 14,3   x     89 37,1   x     149 5,0       x
29 16,6   x     90 38,0   x     150 1,6       x
30 18,9   x     91 38,7     x   151 0,0 x      
31 21,2   x     92 38,9     x   152 0,0 x      
32 23,5   x     93 38,9     x   153 0,0 x      
33 25,6   x     94 38,8     x   154 0,0 x      
34 27,1   x     95 38,5     x   155 0,0 x      
35 28,0   x     96 38,1     x   156 0,0 x      
36 28,7   x     97 37,5     x   157 0,0 x      
37 29,2   x     98 37,0     x   158 0,0 x      
38 29,8   x     99 36,7     x   159 0,0 x      
39 30,3     x   100 36,5     x   160 0,0 x      
40 29,6     x   101 36,5     x   161 0,0 x      
41 28,7     x   102 36,6     x   162 0,0 x      
42 27,9     x   103 36,8     x   163 0,0 x      
43 27,4     x   104 37,0     x   164 0,0 x      
44 27,3     x   105 37,1     x   165 0,0 x      
45 27,3     x   106 37,3     x   166 0,0 x      
46 27,4     x   107 37,4     x   167 0,0 x      
47 27,5     x   108 37,5     x   168 0,0 x      
48 27,6     x   109 37,4     x   169 0,0 x      
49 27,6     x   110 36,9       x 170 0,0 x      
50 27,6     x   111 36,0       x 171 0,0 x      
51 27,8     x   112 34,8       x 172 0,0 x      
52 28,1     x   113 31,9       x 173 0,0 x      
53 28,5     x   114 29,0       x 174 0,0 x      
54 28,9     x   115 26,9       x 175 0,0 x      
55 29,2     x   116 24,7     x   176 0,0 x      
56 29,4     x   117 25,4     x   177 0,0 x      
57 29,7     x   118 26,4     x   178 0,0 x      
58 30,0     x   119 27,7     x   179 0,0 x      
59 30,5     x   120 29,4     x   180 0,0 x      
60 30,6       x                        

Bảng E.2 – Phần 1, tốc độ được giảm cho xe thuộc Nhóm 1 và 2 Loại 2-1,181 đến 360 s

Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
181 0,0 x       241 43,9     x   301 30,6     x  
182 0,0 x       242 43,8       x 302 29,0     x  
183 0,0 x       243 43,0       x 303 27,8     x  
184 0,0 x       244 40,9       x 304 27,2     x  
185 0,4   x     245 36,9       x 305 26,9     x  
186 1,8   x     246 32,1       x 306 26,5     x  
187 5,4   x     247 26,6       x 307 26,1     x  
188 11,1   x     248 21,8       x 308 25,7     x  
189 16,7   x     249 17,2       x 309 25,5     x  
190 21,3   x     250 13,7       x 310 25,7     x  
191 24,8   x     251 10,3       x 311 26,4     x  
192 28,4   x     252 7,0       x 312 27,3     x  
193 31,8   x     253 3,5       x 313 28,1     x  
194 34,6   x     254 0,0 x       314 27,9       x
195 36,3   x     255 0,0 x       315 26,0       x
196 37,8   x     256 0,0 x       316 22,7       x
197 39,6   x     257 0,0 x       317 19,0       x
198 41,3   x     258 0,0 x       318 16,0       x
199 43,3   x     259 0,0 x       319 14,6   x    
200 45,1   x     260 0,0 x       320 15,2   x    
201 47,5   x     261 0,0 x       321 16,9   x    
202 49,0   x     262 0,0 x       322 19,3   x    
203 50,0     x   263 0,0 x       323 22,0   x    
204 49,5     x   264 0,0 x       324 24,6   x    
205 48,8     x   265 0,0 x       325 26,8   x    
206 47,6     x   266 0,0 x       326 27,9   x    
207 46,5     x   267 0,5   x     327 28,0     x  
208 46,1     x   268 2,9   x     328 27,7     x  
209 46,1     x   269 8,2   x     329 27,1     x  
210 46,6     x   270 13,2   x     330 26,8     x  
211 46,9     x   271 17,8   x     331 26,6     x  
212 47,2     x   272 21,4   x     332 26,8     x  
213 47,8     x   273 24,1   x     333 27,0     x  
214 48,4     x   274 26,4   x     334 27,2     x  
215 48,9     x   275 28,4   x     335 27,4     x  
216 49,2     x   276 29,9   x     336 27,5     x  
217 49,6     x   277 30,5     x   337 27,7     x  
218 49,9     x   278 30,5     x   338 27,9     x  
219 50,0     x   279 30,3     x   339 28,1     x  
220 49,8     x   280 30,2     x   340 28,3     x  
221 49,5     x   281 30,1     x   341 28,6     x  
222 49,2     x   282 30,1     x   342 29,1     x  
223 49,3     x   283 30,1     x   343 29,6     x  
224 49,4     x   284 30,2     x   344 30,1     x  
225 49,4     x   285 30 2     x   345 30,6     x  
226 48,6     x   286 30,2     x   346 30,8     x  
227 47,8     x   287 30,2     x   347 30,8     x  
228 47,0     x   288 30,5     x   348 30,8     x  
229 46,9     x   289 31,0     x   349 30,8     x  
230 46,6     x   290 31,9     x   350 30,8     x  
231 46,6     x   291 32,8     x   351 30,8     x  
232 46,6     x   292 33,7     x   352 30,8     x  
233 46,9     x   293 34,5     x   353 30,8     x  
234 46,4     x   294 35,1     x   354 30,9     x  
235 45,6     x   295 35,5     x   355 30,9     x  
236 44,4     x   296 35,6     x   356 30,9     x  
237 43,5     x   297 35,4     x   357 30,8     x  
238 43,2     x   290 35,0     x   358 30,4     x  
239 43,3     x   299 34,0     x   359 29,6     x  
240 43,7     x   300 32,4     x   360 28,4     x  

Bảng E.3 – Phần 1, tốc độ được gim cho xe thuộc Nhóm 1 và 2 Loại 2-1, 361 đến 540 s

Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
361 27,1     x   421 34,0   x     481 0,0 x      
362 26,0     x   422 35,4   x     482 0,0 x      
363 25,4     x   423 36,5   x     483 0,0 x      
364 25,5     x   424 37,5   x     484 0,0 x      
365 26,3     x   425 38,6   x     485 0,0 x      
366 27,3     x   426 39,6   x     486 1,4   x    
367 28,3     x   427 40,7   x     487 4,5   x    
368 29,2     x   428 41,4   x     488 8,8   x    
369 29,5     x   429 41,7     x   489 13,4   x    
370 29,4     x   430 41,4     x   490 17,3   x    
371 28,9     x   431 40,9     x   491 19,2   x    
372 28,1     x   432 40,5     x   492 197   x    
373 27,1     x   433 40,2     x   493 19,8   x    
374 26,3     x   434 40,1     x   494 20,7   x    
375 25,7     x   435 40,1     x   495 23,7   x    
376 25,5     x   436 39,8       x 496 27,9   x    
377 25,6     x   437 38,9       x 497 31,9   x    
378 25,9     x   438 37,4       x 498 35,4   x    
379 26,3     x   439 35,8       x 499 36,2       x
380 26,9     x   440 34,1       x 500 34,2       x
381 27,6     x   441 32,5       x 501 30,2       x
382 28,4     x   442 30,9       x 502 27,1       x
383 29,3     x   443 29,4       x 503 26,6   x    
384 30,1     x   444 27,9       x 504 28,6   x    
385 30,4     x   445 26,5       x 505 32,6   x    
386 30,2     x   446 25,0       x 506 35,5   x    
387 29,5     x   447 23,4       x 507 36,6       x
388 28,6     x   448 21,8       x 508 34,6       x
389 27,9     x   449 20,3       x 509 30,0       x
390 27,5     x   450 19,3       x 510 23,1       x
391 27,2     x   451 18,7       x 511 16,7       x
392 26,9       x 452 18,3       x 512 10,7       x
393 26,4       x 453 17,8       x 513 4,7       x
394 25,7       x 454 17,4       x 514 1,2       x
395 24,9       x 455 16,8       x 515 0,0 x      
396 21,4       x 456 16,3     x   516 0,0 x      
397 15,9       x 457 16,5     x   517 0,0 x      
398 9,9       x 458 17,6     x   518 0,0 x      
399 4,9       x 459 19,2     x   519 3,0   x    
400 2,1       x 460 20,8     x   520 8,2   x    
401 0,9       x 461 22,2     x   521 14,3   x    
402 0,0 x       462 23,0     x   522 19,3   x    
403 0,0 x       463 23,0       x 523 23,5   x    
404 0,0 x       464 22,0       x 524 27,3   x    
405 0,0 x       465 20,1       x 525 30,8   x    
406 0,0 x       466 17,7       x 526 33,7   x    
407 0,0 x       467 15,0       x 527 35,2   x    
408 1,2   x     468 12,1       x 528 35,2       x
409 3,2   x     469 9,1       x 529 32,5       x
410 5,9   x     470 6,2       x 530 27,9       x
411 8,8   x     471 3,6       x 531 23,2       x
412 12,0   x     472 1,8       x 532 18,5       x
413 15,4   x     473 0,8       x 533 13,8       x
414 18,9   x     474 0,0 x       534 9,1       x
415 22,1   x     475 0,0 x       535 4,5       x
416 24,7   x     476 0,0 x       536 2,3       x
417 26,8   x     477 0,0 x       537 0,0 x      
418 28,7   x     478 0,0 x       538 0,0 x      
419 30,6   x     479 0,0 x       539 0,0 x      
420 32,4   x     480 0,0 x       540 0,0 x      

Bảng E.4- Phần 1, tốc độ được giảm cho xe thuộc Nhóm 1 và Nhóm 2 Loại 2-1, 541 đến 600 s

Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha
1 2 3 4
541 0,0 x      
542 2,8   x    
543 8,1   x    
544 14,3   x    
545 19,2   x    
546 23,5   x    
547 27,2   x    
548 30,5   x    
549 33,1   x    
550 35,7   x    
551 38,3   x    
552 41,0   x    
553 43,6     x  
554 43,7     x  
555 43,8     x  
556 43,9     x  
557 44,0     x  
558 44,1     x  
559 44,2     x  
560 44,3     x  
561 44,4     x  
562 44,5     x  
563 44,6     x  
564 44,9     x  
565 45,5     x  
566 46,3     x  
567 47,1     x  
568 48,0     x  
569 48,7     x  
570 49,2     x  
571 49,4     x  
572 49,3     x  
573 48,7       x
574 47,3       x
575 45,0       x
576 42,3       x
577 39,5       x
578 36,6       x
579 33,7       x
580 30,1       x
581 26,0       x
582 21,8       x
583 17,7       x
584 13,5       x
585 9,4       x
586 5,6       x
587 2,1       x
588 0,0 x      
589 0,0 x      
590 0,0 x      
591 0,0 x      
592 0,0 x      
593 o!o x      
594 0,0 x      
595 0,0 x      
596 0,0 x      
597 0,0 x      
598 0,0 x      
599 0,0 x      
600 0,0 x      

Bảng E.5 – Phần 1, cho xe thuộc Nhóm 2 Loại 2-2 và Nhóm 3, 1 đến 180 s

Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
0 0,0 x       61 29,7       x 121 31,0     x  
1 0,0 x       62 27,0       x 122 32,8     x  
2 0,0 x       63 23,0       x 123 34,3     x  
3 0,0 x       64 18,7       x 124 35,1     x  
4 0,0 x       65 14,2       x 125 35,3       x
5 0,0 x       66 9,4       x 126 35,1       x
6 0,0 x       67 4,9       x 127 34,6       x
7 0,0 x       68 2,0       x 128 33,7       x
8 0,0 x       69 0,0 x       129 32,2       x
9 0,0 x       70 0,0 x       130 29,6       x
10 0,0 x       71 0,0 x       131 26,0       x
11 0,0 x       72 0,0 x       132 22,0       x
12 0,0 x       73 0,0 x       133 18,5       x
13 00 x       74 1,7   x     134 16,6   x    
14 0,0 x       75 5,8   x     135 17,6   x    
15 0,0 x       76 11,8   x     136 21,0   x    
16 0,0 x       77 18,3   x     137 25,2   x    
17 0,0 x       78 24,5   x     138 29,1   x    
18 0,0 x       79 29,4   x     139 31,4   x    
19 0,0 x       80 32,5   x     140 31,9       x
20 0,0 x       81 34,2   x     141 31,4       x
21 0,0 x       82 34,4   x     142 30,6       x
22 1,0   x     83 34,5   x     143 29,5       x
23 2,6   x     84 34,6   x     144 28,0       x
24 4,8   x     85 34,7   x     145 24,9       x
25 7,2   x     86 34,8   x     146 20,2       x
26 9,6   x     87 35,2   x     147 14,8       x
27 12,0   x     88 36,0   x     148 9,5       x
28 14,3   x     89 37,0   x     149 4,8       x
29 16,6   x     90 37,9   x     150 1,4       x
30 18,9   x     91 38,6   x     151 0,0 x      
31 21,2   x     92 38,8     x   152 0,0 x      
32 23,5   x     93 38,8     x   153 0,0 x      
33 25,6   x     94 38,7     x   154 0,0 x      
34 27,1   x     95 38,5     x   155 0,0 x      
35 28,0   x     96 38,0     x   156 0,0 x      
36 28,7   x     97 37,4     x   157 0,0 x      
37 29,2   x     98 36,9     x   158 0,0 x      
38 29,8   x     99 36,6     x   159 0,0 x      
39 30,4     x   100 36,4     x   160 0,0 x      
40 29,6     x   101 36,4     x   161 0,0 x      
41 28,7     x   102 36,5     x   162 0,0 x      
42 27,9     x   103 36,7     x   163 0,0 x      
43 27,5     x   104 36,9     x   164 0,0 x      
44 27,3     x   105 37,0     x   165 0,0 x      
45 27,4     x   106 37,2     x   166 0,0 x      
46 27,5     x   107 37,3     x   167 0,0 x      
47 27,6     x   108 37,4     x   168 0,0 x      
48 27,6     x   109 37,3     x   169 0,0 x      
49 27,6     x   110 36,8     x   170 0,0 x      
50 27,7     x   111 35,8       x 171 0,0 x      
51 27,8     x   112 34,7       x 172 0,0 x      
52 28,1     x   113 31,8       x 173 0,0 x      
53 28,6     x   114 28,9       x 174 0,0 x      
54 29,0     x   115 26,7       x 175 0,0 x      
55 29,2     x   116 24,6     x   176 0,0 x      
56 29,5     x   117 25,2     x   177 0,0 x      
57 29,7     x   118 26,2     x   178 0,0 x      
58 30,1     x   119 27,6     x   179 0,0 x      
59 30,5     x   120 29,2     x   180 0,0 x      
60 30,7     x                          

Bảng E.6 – Phần 1, cho xe thuộc Nhóm 2 Loại 2-2 và Nhóm 3, 181 đến 360 s

Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
181 0,0 x       241 38,3       x 301 30,6     x  
182 0,0 x       242 36,4       x 302 28,9     x  
183 2,0   x     243 34,6       x 303 27,8     x  
184 6,0   x     244 32,7       x 304 27,2     x  
185 12,4   x     245 30,6       x 305 26,9     x  
186 21,4   x     246 28,1       x 306 26,5     x  
187 30,0   x     247 25,5       x 307 26,1     x  
188 37,1   x     248 23,1       x 308 25,7     x  
189 42,5   x     249 21,2       x 309 25,5     x  
190 46,6   x     250 19,5       x 310 25,7     x  
191 49,8   x     251 17,8       x 311 26,4     x  
192 52,4   x     252 15,3       x 312 27,3     x  
193 54,4   x     253 11,5       x 313 28,1     x  
194 55,6   x     254 7,2       x 314 27,9       x
195 56,1     x   255 2,5       x 315 26,0       x
196 56,2     x   256 0,0 x       316 22,7       x
197 56,2     x   257 0,0 x       317 19,0       x
198 56,2     x   258 0,0 x       318 16,0       x
199 56,7     x   259 0,0 x       319 14,6   x    
200 57,2     x   260 0,0 x       320 15,2   x    
201 57,7     x   261 0,0 x       321 16,9   x    
202 58,2     x   262 0,0 x       322 19,3   x    
203 58,7     x   263 0,0 x       323 22,0   x    
204 59,3     x   264 0,0 x       324 24,6   x    
205 59,8     x   265 0 0 x       325 26,8   x    
209 60,0     x   266 0,0 x       326 27,9   x    
207 60,0     x   267 0,5   x     327 28,1     x  
208 59,9     x   268 2,9   x     328 27,7     x  
209 59,9     x   269 8,2   x     329 27,2     x  
210 59,9     x   270 13,2   x     330 26,8     x  
211 59,9     x   271 17,8   x     331 26,6     x  
212 59,9     x   272 21,4   x     332 26,8     x  
213 59,8     x   273 24,1   x     333 27,0     x  
214 59,6       x 274 26,4   x     334 27,2     x  
215 59,1       x 275 28,4   x     335 27,4     x  
216 57,1       x 276 29,9   x     336 27,6     x  
217 53,2       x 277 30,5   x     337 27,7     x  
218 48,3       x 278 30,5     x   338 27,9     x  
219 43,9       x 279 30,3     x   339 28,1     x  
220 40,3       x 280 30,2     x   340 28,3     x  
221 39,5       x 281 30,1     x   341 28,6     x  
222 41,3   x     282 30,1     x   342 29,0     x  
223 45,2   x     283 30,1     x   343 29,6     x  
224 50,1   x     284 30,1     x   344 30,1     x  
225 53,7   x     285 30,1     x   345 30,5     x  
226 55,8   x     286 30,1     x   346 30,7     x  
227 55,8       x 287 30,2     x   347 30,8     x  
228 54,7       x 288 30,4     x   348 30,8     x  
229 53,3       x 289 31,0     x   349 30,8     x  
230 52,3       x 290 31,8     x   350 30,8     x  
231 52,0       x 291 32,7     x   351 30,8     x  
232 52,1       x 292 33,6     x   352 30,8     x  
233 51,8       x 293 34,4     x   353 30,8     x  
234 50,8       x 294 35,0     x   354 30,9     x  
235 49,2       x 295 35,4     x   355 30,9     x  
236 47,5       x 296 35,5     x   356 30,9     x  
237 45,7       x 297 35,3     x   357 30,8     x  
238 43,9       x 298 34,9     x   358 30,4     x  
239 42,0       x 299 33,9     x   359 29,6     x  
240 40,2       x 300 32,4     x   360 28,4     x  

Bảng E.7 – Phần 1, cho xe thuộc Nhóm 2 Loại 2-2 và Nhóm 3, 361 đến 540 s

Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
361 27,1     x   421 34,0   x     481 0,0 x      
362 26,0     x   422 35,4   x     482 0,0 x      
363 25,4     x   423 36,5   x     483 0,0 x      
364 25,5     x   424 37,5   x     484 0,0 x      
365 26,3     x   425 38,6   x     485 0,0 x      
366 27,3     x   426 39,7   x     486 1,4   x    
367 28,4     x   427 40,7   x     487 4,5   x    
368 29,2     x   428 41,5   x     488 8,8   x    
369 29,5     x   429 41,7     x   489 13,4   x    
370 29,5     x   430 41,5     x   490 17,3   x    
371 29,0     x   431 41,0     x   491 19,2   x    
372 28,1     x   432 40,6     x   492 19,7   x    
373 27,2     x   433 40,3     x   493 19,8   x    
374 26,3     x   434 40,2     x   494 20,7   x    
375 25,7     x   435 40,1     x   495 23,6   x    
376 25,5     x   436 39,8       x 496 28,1   x    
377 25,6     x   437 38,9       x 497 32,8   x    
378 26,0     x   438 37,5       x 498 36,3   x    
379 26,4     x   439 35,8       x 499 37,1       x
380 27,0     x   440 34,2       x 500 35,1       x
381 27,7     x   441 32,5       x 501 31,1       x
382 28,5     x   442 30,9       x 502 28,0       x
383 29,4     x   443 29,4       x 503 27,5   x    
384 30,2     x   444 28,0       x 504 29,5   x    
385 30,5     x   445 26,5       x 505 34,0   x    
386 30,3     x   446 25,0       x 506 37,0   x    
387 29,5     x   447 23,5       x 507 38,0       x
388 28,7     x   448 21,9       x 508 36,1       x
389 27,9     x   449 20,4       x 509 31,5       x
390 27,5     x   450 19,4       x 510 24,5       x
391 27,3     x   451 18,8       x 511 17,5       x
392 27,0       x 452 18,4       x 512 10,5       x
393 26,5       x 453 18,0       x 513 4,5       x
394 25,8       x 454 17,5       x 514 1,0       x
395 25,0       x 455 16,9       x 515 0,0 x      
396 21,5       x 456 16,4     x   516 0,0 x      
397 16,0       x 457 16,6     x   517 0,0 x      
398 10,0       x 458 17,7     x   518 0,0 x      
399 5,0       x 459 19,4     x   519 2,9   x    
400 2,2       x 460 20,9     x   520 8,0   x    
401 1,0       x 461 22,3     x   521 16,0   x    
402 0,0 x       462 23,2     x   522 24,0   x    
403 0,0 x       463 23,2       x 523 32,0   x    
404 0,0 x       464 22,2       x 524 38,8   x    
405 0,0 x       465 20,3       x 525 43,1   x    
406 0,0 x       466 17,9       x 526 46,0   x    
407 0,0 x       467 15,2       x 527 47,5       x
408 1,2   x     468 12,3       x 528 47,5       x
409 3,2   x     469 9,3       x 529 44,8       x
410 5,9   x     470 6,4       x 530 40,1       x
411 8,8   x     471 3,8       x 531 33,8       x
412 12,0   x     472 2,0       x 532 27,2       x
413 15,4   x     473 0,9       x 533 20,0       x
414 18,9   x     474 0,0 x       534 12,8       x
415 22,1   x     475 0,0 x       535 7,0       x
416 24,8   x     476 0,0 x       536 2,2       x
417 26,8   x     477 0,0 x       537 0,0 x      
418 28,7   x     478 0,0 x       538 0,0 x      
419 30,6   x     479 0,0 x       539 0,0 x      
420 32,4   x     480 0,0 x       540 0,0 x      

Bảng E.8 – Phần 1 cho xe thuộc Nhóm 2 Loại 2-2 và Nhóm 3, 541 đến 600 s

Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha
1 2 3 4
541 0,0 x      
542 2,7   x    
543 8,0   x    
544 16,0   x    
545 24,0   x    
546 32,0   x    
547 37,2   x    
548 40,4   x    
549 43,1   x    
550 44,6   x    
551 45,2     x  
552 45,3     x  
553 45,4     x  
554 45,5     x  
555 45,6     x  
556 45,7     x  
557 45,8     x  
558 45,9     x  
559 46,0     x  
560 46,1     x  
561 46,2     x  
562 46,3     x  
563 46,4     x  
564 46,7     x  
565 47,2     x  
566 48,0     x  
567 48,9     x  
568 49,8     x  
569 50,5     x  
570 51,0     x  
571 51,1     x  
572 51,0     x  
573 50,4       x
574 49,0       x
575 46,7       x
576 44,0       x
577 41,1       x
578 38,3       x
579 35,4       x
580 31,8       x
581 27,3       x
582 22,4       x
583 17,7       x
584 13,4       x
585 9,3       x
586 5,5       x
587 2,0       x
588 0,0 x      
589 0,0 x      
590 0,0 x      
591 0,0 x      
592 0,0 x      
593 0,0 x      
594 0,0 x      
595 0,0 x      
596 0,0 x      
597 0,0 x      
598 0,0 x      
599 0,0 x      
600 0 0 x      

Bảng E.9 – Phần 2, tốc độ được giảm cho xe thuộc Nhóm 2 Loại 2-1, 1 đến 180 s

Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
0 0,0 x       61 23,7   x     121 46,2     x  
1 0,0 x       62 23,8   x     122 46,1     x  
2 0,0 x       63 25,0   x     123 45,7     x  
3 0,0 x       64 27,3   x     124 45,0     x  
4 0,0 x       65 30,4   x     125 44,3     x  
5 0,0 x       66 33,9   x     126 44,7   x    
6 0,0 x       67 37,3   x     127 46,8   x    
7 0,0 x       68 39,8       x 128 49,9   x    
8 0,0 x       69 39,5       x 129 52,8   x    
9 2,3   x     70 36,3       x 130 55,6   x    
10 7,3   x     71 31,4       x 131 58,2   x    
11 13,6   x     72 26,5       x 132 60,2       x
12 18,9   x     73 24,2       x 133 59,3       x
13 23,6   x     74 24,8       x 134 57,5       x
14 27,8   x     75 26,6       x 135 55,4       x
15 31,8   x     76 27,5       x 136 52,5       x
16 35,6   x     77 26,8       x 137 47,9       x
17 39,3   x     78 25,3       x 138 41,4       x
18 42,7   x     79 24,0       x 139 34,4       x
19 46,0   x     80 23,3     x   140 30,0       x
20 49,1   x     81 23,7     x   141 27,0       x
21 52,1   x     82 24,9     x   142 26,5   x    
22 54,9   x     83 26,4     x   143 28,7   x    
23 57,5   x     84 27,7     x   144 32,7   x    
24 58,4     x   85 28,3     x   145 36,5   x    
25 58,5     x   86 28,3     x   146 40,0   x    
26 56,5     x   87 28,1     x   147 43,5   x    
27 58,6     x   88 28,1   x     148 46,7   x    
28 58,9     x   89 28,6   x     149 49,8   x    
29 59,3     x   90 29,8   x     150 52,7   x    
30 59,8     x   91 31,6   x     151 55,5   x    
31 60,2     x   92 33,9   x     152 58,1   x    
32 60,5     x   93 36,5   x     153 60,6   x    
33 60,8     x   94 39,1   x     154 62,9   x    
34 61,1     x   95 41,5   x     155 62,9       x
35 61,5     x   96 43,3   x     155 61,7       x
36 62,0     x   97 44,5   x     157 59,4       x
37 62,5     x   98 45,1       x 158 56,6       x
38 63,0     x   99 45,1       x 159 53,7       x
39 63,4     x   100 43,9       x 160 50,7       x
40 63,7     x   101 41,4       x 161 47,7       x
41 63,8     x   102 38,4       x 162 45,0       x
42 63,9     x   103 35,5       x 163 43,1       x
43 63,8     x   104 32,9       x 164 41,9     x  
44 63,2       x 105 31,3       x 165 41,6     x  
45 61,7       x 106 30,7       x 166 41,3     x  
46 58,9       x 107 31,0     x   167 40,9     x  
47 55,2       x 108 32,2     x   168 41,8     x  
48 51,0       x 109 34,0     x   169 42,1     x  
49 46,7       x 110 36,0     x   170 41,8     x  
50 42,8       x 111 37,9     x   171 41,3     x  
51 40,2       x 112 39,9     x   172 41,5   x    
52 38,8       x 113 41,6     x   173 43,5   x    
53 37,9       x 114 43,1     x   174 46,5   x    
54 36,7       x 115 44,3     x   175 49,7   x    
55 35,1       x 116 45,0     x   176 52,6   x    
56 32,9       x 117 45,5     x   177 55,0   x    
57 30,4       x 118 45,8     x   178 56,5   x    
58 28,0       x 119 46,0     x   179 57,1   x    
59 25,9       x 120 46,1     x   180 57,3       x
60 24,4       x                        

Bng E.10 – Phần 2, tốc độ được giảm cho xe thuộc Nhóm 2 Loại 2-1, 181 đến 360 s

Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
181 57,0       x 241 77,5   x     301 68,3       x
182 56,3       x 242 78,1     x   302 67,3       x
183 55,2       x 243 78,6     x   303 66,1       x
184 53,9       x 244 79,0     x   304 63,9       x
185 52,6       x 245 79,4     x   305 60,2       x
186 51,4       x 246 79,7     x   306 54,9       x
187 50,1   x     247 80,1     x   307 48,1       x
188 51,5   x     248 80,7     x   308 40,9       x
189 53,1   x     249 80,8     x   309 36,0       x
190 54,8   x     250 81,0     x   310 33,9       x
191 56,6   x     251 81,2     x   311 33,9   x    
192 58,5   x     252 81,6     x   312 36,5   x    
193 60,6   x     253 81,9     x   313 40,1   x    
194 62,8   x     254 82,1     x   314 43,5   x    
195 64,9   x     255 82,1     x   315 46,8   x    
196 67,0   x     256 82,3     x   316 49,8   x    
197 69,1   x     257 82,4     x   317 52,8   x    
198 70,9   x     258 82,4     x   318 53,9   x    
199 72,2   x     259 82,3     x   319 53,9   x    
200 72,8       x 260 82,3     x   320 53,7   x    
201 72,8       x 261 82,2     x   321 53,7   x    
202 71,9       x 262 82,2     x   322 54,3   x    
203 70,5       x 263 82,1     x   323 55,4   x    
204 68,8       x 264 82,1     x   324 56,8   x    
205 67,1       x 265 82,0     x   325 58,1   x    
206 65,4       x 266 82,0     x   326 58,9       x
207 63,9       x 267 81,9     x   327 58,2       x
208 62,8       x 268 81,9     x   328 55,8       x
209 61,8       x 269 81,9     x   329 52,6       x
210 61,0       x 270 81,9     x   330 49,2       x
211 60,4       x 271 81,9     x   331 47,6   x    
212 60,0   x     272 82,0     x   332 48,4   x    
213 60,2   x     273 82,0     x   333 51,4   x    
214 61,4   x     274 82,1     x   334 54,2   x    
215 63,3   x     275 82,2     x   335 56,9   x    
216 65,5   x     276 82,3     x   336 59,4   x    
217 67,4   x     277 82,4     x   337 61,8   x    
218 68,5   x     278 82,5     x   338 64,1   x    
219 68,7       x 279 82,5     x   339 66,2   x    
220 68,1       x 280 82,5     x   340 68,2   x    
221 67,3       x 281 82,5     x   341 70,2   x    
222 66,5       x 282 82,4     x   342 72,0   x    
223 65,9       x 283 82,4     x   343 73,7   x    
224 65,5       x 284 82,4     x   344 74,4   x    
225 64,9       x 285 82,5     x   345 75,1   x    
226 64,1       x 286 82,5     x   346 75,8   x    
227 63,0       x 287 82,5     x   347 76,5   x    
228 62,1       x 288 82,4     x   348 77,2   x    
229 61,6   x     289 82,3     x   349 77,8   x    
230 61,7   x     290 81,6     x   350 78,5   x    
231 62,3   x     291 81,3     x   351 79,2   x    
232 63,5   x     292 80,3     x   352 80,0   x    
233 65,3   x     293 79,9     x   353 81,0     x  
234 67,3   x     294 79,2     x   354 81,2     x  
235 69,2   x     295 79,2     x   355 81,8     x  
236 71,1   x     296 78,4       x 356 82,2     x  
237 73,0   x     297 75,7       x 357 82,2     x  
238 74,8   x     298 73,2       x 358 82,4     x  
239 75,7   x     299 71,1       x 359 82,5     x  
240 76,7   x     300 69,5       x 360 82,5     x  

Bng E.11 – Phn 2, tốc độ được giảm cho xe thuộc Nhóm 2 Loại 2-1, 361 đến 540 s

Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
361 82,5     x   421 63,1     x   481 72,0     x  
362 82,5     x   422 63,6     x   482 72,6     x  
363 82,3     x   423 63,9     x   483 72,8     x  
364 82,1     x   424 63,8     x   484 72,7     x  
365 82,1     x   425 63,6     x   485 72,0       x
366 82,1     x   426 63,3       x 486 70,4       x
367 82,1     x   427 62,8       x 487 67,7       x
368 82,1     x   428 61,9       x 488 64,4       x
369 82,1     x   429 60,5       x 489 61,0       x
370 82,1     x   430 58,6       x 490 57,6       x
371 82,1     x   431 56,5       x 491 54,0       x
372 82,1     x   432 54,6       x 492 49,7       x
373 81,9     x   433 53,8     x   493 44,4       x
374 81,8     x   434 54,5     x   494 38,2       x
375 81,3     x   435 56,1     x   495 31,2       x
376 81,1     x   436 57,9     x   496 24,0       x
377 80,8     x   437 59,7     x   497 16,8       x
378 80,6     x   438 61,2     x   498 10,4       x
379 80,4     x   439 62,3     x   499 5,7       x
380 80,1     x   440 63,1     x   500 2,8       x
381 79,7       x 441 63,6       x 501 1,6       x
382 78,6       x 442 63,5       x 502 0,3       x
383 76,8       x 443 62,7       x 503 0,0 x      
384 73,7       x 444 60,9       x 504 0,0 x      
385 69,4       x 445 58,7       x 505 0,0 x      
386 64,0       x 446 56,4       x 506 0,0 x      
387 58,6       x 447 54,5       x 507 0,0 x      
388 53,2       x 448 53,3       x 508 0,0 x      
389 47,8       x 449 53,0     x   509 0,0 x      
390 42,4       x 450 53,5     x   510 0,0 x      
391 37,0       x 451 54,6     x   511 0,0 x      
392 33,0       x 452 56,1     x   512 0,0 x      
393 30,9       x 453 57,6     x   513 0,0 x      
394 30,9   x     454 58,9     x   514 0,0 x      
395 33,5   x     455 59,8     x   515 0,0 x      
396 37,2   x     456 60,3     x   516 0,0 x      
397 40,8   x     457 60,7     x   517 0,0 x      
398 44,2   x     458 61,3     x   518 0,0 x      
399 47,4   x     459 62,4     x   519 0,0 x      
400 50,4   x     460 64,1     x   520 0,0 x      
401 53,3   x     461 66,2     x   521 0,0 x      
402 56,1   x     462 68,1     x   522 0,0 x      
403 57,3   x     463 69,7     x   523 0,0 x      
404 58,1   x     464 70,4     x   524 0,0 x      
405 58,8   x     465 70,7     x   525 0,0 x      
406 59,4   x     466 70,7     x   526 0,0 x      
407 59,8     x   467 70,7     x   527 0,0 x      
408 59,7     x   468 70,7     x   528 0,0 x      
409 59,4     x   469 70,6     x   529 0,0 x      
410 59,2     x   470 70,5     x   530 0,0 x      
411 59,2     x   471 70,4     x   531 0,0 x      
412 59,6     x   472 70,2     x   532 0,0 x      
413 60,0     x   473 70,1     x   533 2,3   x    
414 60,5     x   474 69,8     x   534 7,2   x    
415 61,0     x   475 69,5     x   535 13,5   x    
416 61,2     x   476 69,1     x   536 18,7   x    
417 61,3     x   477 69,1     x   537 22,9   x    
418 61,4     x   478 69,5     x   538 26,7   x    
419 61,7     x   479 70,3     x   539 30,0   x    
420 62,3     x   480 71,2     x   540 32,8   x    

Bảng E.12 – Phần 2, tốc độ được giảm cho xe thuộc Nhóm 2 Loại 2-1, 541 đến 600 s

Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha
1      
541 35,2   x    
542 37,3   x    
543 39,1   x    
544 40,8   x    
545 41,8   x    
546 42,5   x    
547 43,3   x    
548 44,1   x    
549 45,0   x    
550 45,7   x    
551 46,2     x  
552 46,3     x  
553 46,1     x  
554 45,6     x  
555 44,9     x  
556 44,4     x  
557 44,0     x  
558 44,0     x  
559 44,3     x  
560 44,8     x  
561 45,3     x  
562 45,9     x  
563 46,5     x  
564 46,8     x  
565 47,1     x  
566 47,1     x  
567 47,0     x  
568 46,7     x  
569 46,3     x  
570 45,9     x  
571 45,6     x  
572 45,4     x  
573 45,2     x  
574 45,1     x  
575 44,8       x
576 43,5       x
577 40,9       x
578 38,2       x
579 35,6       x
580 33,0       x
581 30,4       x
582 27,7       x
583 25,1       x
584 22,5       x
585 19,8       x
586 17,2       x
587 14,6       x
588 12,0       x
589 9,3       x
590 6,7       x
591 4,1       x
592 1,5       x
593 0,0 x      
594 0,0 x      
595 0,0 x      
596 0,0 x      
597 0,0 x      
598 0,0 x      
599 0,0 x      
600 0,0 x      

Bng E.13 – Phn 2 cho xe thuộc Nhóm 2 Loại 2-2 và Nhóm 3,1 đến 180 s

Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
0 0,0 x       61 23,7   x     121 46,2     x  
1 0,0 x       62 23,8   x     122 46,1     x  
2 0,0 x       63 25,0   x     123 45,7     x  
3 0,0 x       64 27,3   x     124 45,0     x  
4 0,0 x       65 30,4   x     125 44,3     x  
5 0,0 x       66 33,9   x     126 44,7   x    
6 0,0 x       67 37,3   x     127 46,8   x    
7 0,0 x       68 39,8   x     128 50,1   x    
8 0,0 x       69 39,5       x 129 53,6   x    
9 2,3   x     70 36,3       x 130 56,9   x    
10 7,3   x     71 31,4       x 131 59,4   x    
11 15,2   x     72 26,5       x 132 60,2       x
12 23,9   x     73 24,2       x 133 59,3       x
13 32,5   x     74 24,8       x 134 57,5       x
14 39,2   x     75 26,6       x 135 55,4       x
15 44,1   x     76 27,5       x 136 52,5       x
16 48,1   x     77 26,8       x 137 47,9       x
17 51,2   x     78 25,3       x 138 41,4       x
18 53,3   x     79 24,0       x 139 34,4       x
19 54,5   x     80 23,3     x   140 30,0       x
20 55,7   x     81 23,7     x   141 27,0       x
21 56,9     x   82 24,9     x   142 26,5   x    
22 57,5     x   83 26,4     x   143 28,7   x    
23 58,0     x   84 27,7     x   144 33,8   x    
24 58,4     x   85 28,3     x   145 40,3   x    
25 58,5     x   86 28,3     x   146 46,6   x    
26 58,5     x   87 28,1     x   147 50,4   x    
27 58,6     x   88 28,1     x   148 54,0   x    
28 58,9     x   89 28,6     x   149 56,9   x    
29 59,3     x   90 29,8     x   150 59,1   x    
30 59,8     x   91 31,6     x   151 60,6   x    
31 60,2     x   92 33,9     x   152 61,7   x    
32 60,5     x   93 36,5     x   153 62,6   x    
33 60,8     x   94 39,1     x   154 63,1       x
34 61,1     x   95 41,5     x   155 62,9       x
35 61,5     x   96 43,3     x   156 61,7       x
36 62,0     x   97 44,5     x   157 59,4       x
37 62,5     x   98 45,1       x 158 56,6       x
38 63,0     x   99 45,1       x 159 53,7       x
39 63,4     x   100 43,9       x 160 50,7       x
40 63,7     x   101 41,4       x 161 47,7       x
41 63,8     x   102 38,4       x 162 45,0       x
42 63,9     x   103 35,5       x 163 43,1       x
43 63,8     x   104 32,9       x 164 41,9     x  
44 63,2       x 105 31,3       x 165 41,6     x  
45 61,7       x 106 30,7       x 166 41,3     x  
46 58,9       x 107 31,0     x   167 40,9     x  
47 55,2       x 108 32,2     x   168 41,8     x  
48 51,0       x 109 34,0     x   169 42,1     x  
49 46,7       x 110 36,0     x   170 41,8     x  
50 42,8       x 111 37,9     x   171 41,3     x  
51 40,2       x 112 39,9     x   172 41,5   x    
52 38,8       x 113 41,6     x   173 43,5   x    
53 37,9       x 114 43,1     x   174 46,5   x    
54 36,7       x 115 44,3     x   175 49,7   x    
55 35,1       x 116 45,0     x   176 52,6   x    
56 32,9       x 117 45,5     x   177 55,0   x    
57 30,4       x 118 45,8     x   178 56,5   x    
58 28,0       x 119 46,0     x   179 57,1   x    
59 25,9       x 120 46,1     x   180 57,3       x
60 24,4       x                        

Bảng E.14 – Phần 2 cho xe thuộc Nhóm 2 Loại 2-2 và Nhóm 3,181 đến 360 s

Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
181 57,0       x 241 81,5   x     301 68,3       x
182 56,3       x 242 83,1   x     302 67,3       x
183 55,2       x 243 84,6   x     303 66,1       x
184 53,9       x 244 86,0   x     304 63,9       x
185 52,6       x 245 87,4   x     305 60,2       x
186 51,4       x 246 88,7   x     306 54,9       x
187 50,1   x     247 89,6   x     307 48,1       x
188 51,5   x     248 90,2   x     308 40,9       x
189 53,1   x     249 90,7   x     309 36,0       x
190 54,8   x     250 91,2   x     310 33,9       x
191 56,6   x     251 91,8   x     311 33,9   x    
192 58,5   x     252 92,4   x     312 36,5   x    
193 60,6   x     253 93,0   x     313 41,0   x    
194 62,8   x     254 93,6   x     314 45,3   x    
195 64,9   x     255 94,1     x   315 49,2   x    
196 67,0   x     256 94,3     x   316 51,5   x    
197 69,1   x     257 94,4     x   317 53,2   x    
198 70,9   x     258 94,4     x   318 53,9   x    
199 72,2   x     259 94,3     x   319 53,9   x    
200 72,8       x 260 94,3     x   320 53,7   x    
201 72,8       x 261 94,2     x   321 53,7   x    
202 71,9       x 262 94,2     x   322 54,3   x    
203 70,5       x 263 94,2     x   323 55,4   x    
204 68,8       x 264 94,1     x   324 56,8   x    
205 67,1       x 265 94,0     x   325 58,1   x    
206 65,4       x 266 94,0     x   326 58,9       x
207 63,9       x 267 93,9     x   327 58,2       x
208 62,8       x 268 93,9     x   328 55,8       x
209 61,8       x 269 93,9     x   329 52,6       x
210 61,0       x 270 93,9     x   330 49,2       x
211 60,4       x 271 93,9     x   331 47,6   x    
212 60,0       x 272 94,0     x   332 48,4   x    
213 60,2     x   273 94,0     x   333 51,8   x    
214 61,4     x   274 94,1     x   334 55,7   x    
215 63,3     x   275 94,2     x   335 59,6   x    
216 65,5     x   276 94,3     x   336 63,0   x    
217 67,4     x   277 94,4     x   337 65,9   x    
218 68,5     x   278 94,5     x   338 68,1   x    
219 68,7       x 279 94,5     x   339 69,8   x    
220 68,1       x 280 94,5     x   340 71,1   x    
221 67,3       x 281 94,5     x   341 72,1   x    
222 66,5       x 282 94,4     x   342 72,9   x    
223 65,9       x 283 94,5     x   343 73,7   x    
224 65,5       x 284 94,6     x   344 74,4   x    
225 64,9       x 285 94,7     x   345 75,1   x    
226 64,1       x 286 94,8     x   346 75,8   x    
227 63,0       x 287 94,9     x   347 76,5   x    
228 62,1       x 288 94,8     x   348 77,2   x    
229 61,6   x     289 94,3       x 349 77,8   x    
230 61,7   x     290 93,3       x 350 78,5   x    
231 62,3   x     291 91,8       x 351 79,2   x    
232 63,5   x     292 89,6       x 352 80,0   x    
233 65,3   x     293 87,0       x 353 81,0   x    
234 67,3   x     294 84,1       x 354 82,0   x    
235 69,3   x     295 81,2       x 355 63,0   x    
236 71,4   x     296 78,4       x 356 83,7   x    
237 73,5   x     297 75,7       x 357 84,2     x  
238 75,6   x     298 73,2       x 358 84,4     x  
239 77,7   x     299 71,1       x 359 84,5     x  
240 79,7   x     300 69,5       x 360 84,4     x  

Bảng E.15 – Phần 2, cho xe thuộc Nhóm 2 Loại 2-2, 361 đến 540 s

Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
361 84,1     x   421 63,1     x   481 72,0     x  
362 83,7     x   422 63,6     x   482 72,6     x  
363 83,2     x   423 63,9     x   483 72,8     x  
364 82,8     x   424 63,8     x   484 72,7     x  
365 82,6     x   425 63,6     x   485 72,0       x
366 82,5     x   426 63,3       x 486 70,4       x
367 82,4     x   427 62,8       x 487 67,7       x
368 82,3     x   428 61,9       x 488 64,4       x
369 82,2     x   429 60,5       x 489 61,0       x
370 82,2     x   430 58,6       x 490 57,6       x
371 82,2     x   431 56,5       x 491 54,0       x
372 82,1     x   432 54,6       x 492 49,7       x
373 81,9     x   433 53,8     x   493 44,4       x
374 81,6     x   434 54,5     x   494 38,2       x
375 81,3     x   435 56,1     x   495 31,2       x
376 81,1     x   436 57,9     x   496 24,0       x
377 80,8     x   437 59,7     x   497 16,8       x
378 80,6     x   438 61,2     x   498 10,4       x
379 80,4     x   439 62,3     x   499 5,7       x
380 80,1     x   440 63,1     x   500 2,8       x
381 79,7       x 441 63,6       x 501 1,6       x
382 78,6       x 442 63,5       x 502 0,3       x
383 76,8       x 443 62,7       x 503 0,0 x      
384 73,7       x 444 60,9       x 504 0,0 x      
385 69,4       x 445 58,7       x 505 0,0 x      
386 64,0       x 446 56,4       x 506 0,0 x      
387 58,6       x 447 54,5       x 507 0,0 x      
388 53,2       x 448 53,3       x 508 0,0 x      
389 47,8       x 449 53,0     x   509 0,0 x      
390 42,4       x 450 53,5     x   510 0,0 x      
391 37,0       x 451 54,6     x   511 0,0 x      
392 33,0       x 452 56,1     x   512 0,0 x      
393 30,9       x 453 57,6     x   513 0,0 x      
394 30,9   x     454 58,9     x   514 0,0 x      
395 33,5   x     455 59,8     x   515 0,0 x      
396 38,0   x     456 60,3     x   516 0,0 x      
397 42,5   x     457 60,7     x   517 0,0 x      
398 47,0   x     458 61,3     x   518 0,0 x      
399 51,0   x     459 62,4     x   519 0,0 x      
400 53,5   x     460 64,1     x   520 0,0 x      
401 55,1   x     461 66,2     x   521 0,0 x      
402 56,4   x     462 68,1     x   522 0,0 x      
403 57,3   x     463 69,7     x   523 0,0 x      
404 58,1   x     464 70,4     x   524 0,0 x      
405 58,8   x     465 70,7     x   525 0,0 x      
406 59,4   x     466 70,7     x   526 0,0 x      
407 59,8     x   467 707     x   527 0,0 x      
408 59,7     x   468 70,7     x   528 0,0 x      
409 59,4     x   469 70,6     x   529 0,0 x      
410 59,2     x   470 70,5     x   530 0,0 x      
411 59,2     x   471 70,4     x   531 0,0 x      
412 59,6     x   472 70,2     x   532 0,0 x      
413 60,0     x   473 70,1     x   533 2,3   x    
414 60,5     x   474 69,8     x   534 7,2   x    
415 61,0     x   475 69,5     x   535 14,6   x    
416 61,2     x   476 69,1     x   536 23,5   x    
417 61,3     x   477 69,1     x   537 33,0   x    
418 61,4     x   478 69,5     x   538 42,7   x    
419 61,7     x   479 70,3     x   539 51,8   x    
420 62,3     x   480 71,2     x   540 59,4   x    

Bảng E.16 – Phần 2, cho xe thuộc Nhóm 2 Loại 2-2 và Nhóm 3, 541 đến 600 s

Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha
1 2 3 4
541 65,3   x    
542 69,6   x    
543 72,3   x    
544 73,9   x    
545 75,0   x    
546 75,7   x    
547 76,5   x    
548 77,3   x    
549 78,2   x    
550 78,9   x    
551 79,4     x  
552 79,6     x  
553 79,3     x  
554 78,8     x  
555 78,1     x  
556 77,5     x  
557 77,2     x  
558 77,2     x  
559 77,5     x  
560 77,9     x  
561 78,5     x  
562 79,1     x  
563 79,6     x  
564 80,0     x  
565 80,2     x  
566 80,3     x  
567 80,1     x  
568 79,8     x  
569 79,5     x  
570 79,1     x  
571 78,8     x  
572 78,6     x  
573 78,4     x  
574 78,3     x  
575 78,0       x
576 76,7       x
577 73,7       x
578 69,5       x
579 64,8       x
580 60,3       x
581 56,2       x
582 52,5       x
583 49,0       x
584 45,2       x
585 40,8       x
586 35,4       x
587 29,4       x
588 23,4       x
589 17,7       x
590 12,6       x
591 8,0       x
592 4,1       x
593 1,3       x
594 0,0 x      
595 0,0 x      
596 0,0 x      
597 0,0 x      
598 0,0 x      
599 0,0 x      
600 0,0 x      

Bảng E.17 – Phần 3, tốc độ được giảm cho xe thuộc Nhóm 3 Loại 3-1, 1 đến 180 s

Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
0 0,0 x       61 73,9       x 121 53,0       x
1 0,0 x       62 74,1   x     122 51,6       x
2 0,0 x       63 75,1   x     123 50,9       x
3 0,0 x       64 76,8   x     124 50,5       x
4 0,0 x       65 78,7   x     125 50,2       x
5 0,0 x       66 80,4   x     126 50,3   x    
6 0,0 x       67 81,7   x     127 50,6   x    
7 0,0 x       68 82,6   x     128 51,2   x    
8 0,9   x     69 83,5   x     129 51,8   x    
9 3,2   x     70 84,4   x     130 52,5   x    
10 7,3   x     71 85,1   x     131 53,4   x    
11 12,4   x     72 85,7   x     132 54,9   x    
12 17,9   x     73 86,3   x     133 57,0   x    
13 23,5   x     74 87,0   x     134 59,4   x    
14 29,1   x     75 87,9   x     135 61,9   x    
15 34,3   x     76 88,8   x     136 64,3   x    
16 38,6   x     77 89,7   x     137 66,4   x    
17 41,6   x     78 90,3     x   138 68,1   x    
18 43,9   x     79 90,6     x   139 69,6   x    
19 45,9   x     80 90,6     x   140 70,7   x    
20 48,1   x     81 90,5     x   141 71,4   x    
21 50,3   x     82 90,4     x   142 71,8   x    
22 52,6   x     83 90,1     x   143 72,8   x    
23 54,8   x     84 89,7     x   144 75,0   x    
24 55,8   x     85 89,3     x   145 77,8   x    
25 55,2   x     86 89,0     x   146 80,7   x    
26 53,9   x     87 88,8     x   147 83,3   x    
27 52,7   x     88 88,9     x   148 85,4   x    
28 52,8   x     89 89,1     x   149 87,3   x    
29 55,0   x     90 89,3     x   150 89,1   x    
30 58,5   x     91 89,4     x   151 90,6   x    
31 62,3   x     92 89,4     x   152 91,9   x    
32 65,7   x     93 89,2     x   153 93,2   x    
33 68,1   x     94 88,9     x   154 94,6   x    
34 69,1   x     95 88,5     x   155 96,0   x    
35 69,5   x     96 88,0     x   156 97,5   x    
36 69,9   x     97 87,5     x   157 99,0   x    
37 70,6   x     98 87,2     x   158 99,8       x
38 71,3   x     99 87,1     x   159 99,0       x
39 72,2   x     100 87,2     x   160 96,7       x
40 72,8   x     101 87,3     x   161 93,7       x
41 73,2   x     102 87,4     x   162 91,3       x
42 73,4   x     103 87,5     x   163 90,4       x
43 73,8   x     104 87,4     x   164 90,6       x
44 74,8   x     105 87,1     x   165 91,1       x
45 76,7   x     106 86,8     x   166 90,9       x
46 79,1   x     107 86,4     x   167 89,0       x
47 81,1   x     108 85,9     x   168 85,6       x
48 82,1       x 109 85,2       x 169 81,6       x
49 81,7       x 110 84,0       x 170 77,6       x
50 80,3       x 111 82,2       x 171 73,6       x
51 78,8       x 112 80,3       x 172 69,7       x
52 77,3       x 113 78,6       x 173 66,0       x
53 75,9       x 114 77,2       x 174 62,7       x
54 75,0       x 115 75,9       x 175 60,0       x
55 74,7       x 116 73,8       x 176 58,0       x
56 74,7       x 117 70,4       x 177 56,4       x
57 74,7       x 118 65,7       x 178 54,8       x
58 74,6       x 119 60,5       x 179 53,3       x
59 74,4       x 120 55,9       x 180 51,7       x
60 74,1       x                        

Bảng E.18 – Phần 3, tốc độ được giảm cho xe thuộc Nhóm 3 Loại 3-1,181 đến 360 s

Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
181 50,2       x 241 108,4     x   301 95,8     x  
182 48,7       x 242 108,3     x   302 95,9     x  
183 47,2     x   243 108,2     x   303 96,2     x  
184 47,1     x   244 108,2     x   304 96,4     x  
185 47,0     x   245 108,2     x   305 96,7     x  
186 46,9     x   246 108,2     x   306 96,7     x  
187 46,6     x   247 108,3     x   307 96,3     x  
188 46,3     x   248 108,4     x   308 95,3       x
189 46,1     x   249 108,5     x   309 94,0       x
190 46,1   x     250 108,5     x   310 92,5       x
191 46,5   x     251 108,5     x   311 91,4       x
192 47,1   x     252 108,5     x   312 90,9       x
193 48,1   x     253 108,5     x   313 90,7       x
194 49,8   x     254 108,7     x   314 90,3       x
195 52,2   x     255 108,8     x   315 89,6       x
196 54,8   x     256 109,0     x   316 88,6       x
197 57,3   x     257 109,2     x   317 87,7       x
198 59,5   x     258 109,3     x   318 86,8       x
199 61,7   x     259 109,4     x   319 86,2       x
200 64,4   x     260 109,5     x   320 85,8       x
201 67,7   x     261 109,5     x   321 85,7       x
202 71,4   x     262 109,6     x   322 85,7       x
203 74,9   x     263 109,8     x   323 86,0     x  
204 78,2   x     264 110,0     x   324 86,7     x  
205 81,1   x     265 110,2     x   325 87,8     x  
206 83,9   x     266 110,5     x   326 89,2     x  
207 86,6   x     267 110,7     x   327 90,9     x  
208 89,1   x     268 111,0     x   328 92,6     x  
209 91,6   x     269 111,1     x   329 94,3     x  
210 94,0   x     270 111,2     x   330 95,9     x  
211 96,3   x     271 111,3     x   331 97,4     x  
212 98,4   x     272 111,3     x   332 98,7     x  
213 100,4   x     273 111,3     x   333 99,7     x  
214 102,1   x     274 111,2     x   334 100,3     x  
215 103,6   x     275 111,0     x   335 100,6     x  
216 104,9   x     276 110,8     x   336 101,0     x  
217 106,2     x   277 110,6     x   337 101,4     x  
218 106,5     x   278 110,4     x   338 101,8     x  
219 106,5     x   279 110,3     x   339 102,2     x  
220 106,6     x   280 109,9     x   340 102,5     x  
221 106,6     x   281 109,3       x 341 102,6     x  
222 107,0     x   282 108,1       x 342 102,7     x  
223 107,3     x   283 106,3       x 343 102,8     x  
224 107,3     x   284 104,0       x 344 103,0     x  
225 107,2     x   285 101,5       x 345 103,5     x  
226 107,2     x   286 99,2       x 346 104,3     x  
227 107,2     x   287 97,2       x 347 105,2     x  
228 107,3     x   288 96,1       x 348 106,1     x  
229 107,5     x   289 95,7     x   349 106,8     x  
230 107,3     x   290 95,8     x   350 107,1       x
231 107,3     x   291 96,1     x   351 106,7       x
232 107,3     x   292 96,4     x   352 105,0       x
233 107,3     x   293 96,7     x   353 102,3       x
234 108,0     x   294 96,9     x   354 99,1       x
235 108,2     x   295 96,9     x   355 96,3       x
236 108,9     x   296 96,8     x   356 95,0       x
237 109,0     x   297 96,7     x   357 95,4       x
238 108,9     x   298 96,4     x   358 96,4       x
239 108,8     x   299 96,1     x   359 97,3       x
240 108,6     x   300 95,9     x   360 97,5       x

Bảng E.19 – Phần 3, tốc độ được giảm cho xe thuộc Nhóm 3 Loại 31, 361 đến 540 s

Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
361 96,1       x 421 102,2     x   481 104,5     x  
362 93,4       x 422 102,4     x   482 104,8     x  
363 90,4       x 423 102,6     x   483 104,9     x  
364 87,8       x 424 102,8     x   484 105,1     x  
365 86,0       x 425 103,1     x   485 105,1     x  
366 85,1       x 426 103,4     x   486 105,2     x  
367 84,7       x 427 103,9     x   487 105,2     x  
368 84,2     x   428 104,4     x   488 105,2     x  
369 85,0     x   429 104,9     x   489 105,3     x  
370 86,5     x   430 105,2     x   490 105,3     x  
371 88,3     x   431 105,5     x   491 105,4     x  
372 89,9     x   432 105,7     x   492 105,5     x  
373 91,0     x   433 105,9     x   493 105,5     x  
374 91,8     x   434 106,1     x   494 105,3     x  
375 92,5     x   435 106,3     x   495 105,1     x  
376 93,1     x   436 106,5     x   496 104,7     x  
377 93,7     x   437 106,8     x   497 104,2     x  
378 94,4     x   438 107,1     x   498 103,9     x  
379 95,0     x   439 107,5     x   499 103,6     x  
380 95,6     x   440 108,0     x   500 103,5     x  
381 96,3     x   441 108,3     x   501 103,5     x  
382 96,9     x   442 108,6     x   502 103,4     x  
383 97,5     x   443 108,9     x   503 103,3     x  
384 98,0     x   444 109,1     x   504 103,0     x  
385 98,3     x   445 109,2     x   505 102,7     x  
386 98,6     x   446 109,4     x   506 102,4     x  
387 98,9     x   447 109,5     x   507 102,1     x  
388 99,1     x   448 109,7     x   508 101,9     x  
389 99,3     x   449 109,9     x   509 101,7     x  
390 99,3     x   450 110,2     x   510 101,5     x  
391 99,2     x   451 110,5     x   511 101,3     x  
392 99,2     x   452 110,8     x   512 101,2     x  
393 99,3     x   453 111,0     x   513 101,0     x  
394 99,5     x   454 111,2     x   514 100,9     x  
395 99,9     x   455 111,3     x   515 100,9     x  
396 100,3     x   456 111,1     x   516 101,0     x  
397 100,6     x   457 110,4     x   517 101,2     x  
398 100,9     x   458 109,3     x   518 101,3     x  
399 101,1     x   459 108,1     x   519 101,4     x  
400 101,3     x   460 106,8     x   520 101,4     x  
401 101,4     x   461 105,5     x   521 101,2     x  
402 101,5     x   462 104,4     x   522 100,8     x  
403 101,6     x   463 103,8     x   523 100,4     x  
404 101,8     x   464 103,6     x   524 99,9     x  
405 101,9     x   465 103,5     x   525 99,6     x  
406 102,0     x   466 103,5     x   526 99,5     x  
407 102,0     x   467 103,4     x   527 99,5     x  
408 102,0     x   468 103,3     x   528 99,6     x  
409 102,0     x   469 103,1     x   529 99,7     x  
410 101,9     x   470 102,9     x   530 99,8     x  
411 101,9     x   471 102,6     x   531 99,9     x  
412 101,9     x   472 102,5     x   532 100,0     x  
413 101,8     x   473 102,4     x   533 100,0     x  
414 101,8     x   474 102,4     x   534 100,1     x  
415 101,8     x   475 102,5     x   535 100,2     x  
416 101,8     x   476 102,7     x   536 100,4     x  
417 101,8     x   477 103,0     x   537 100,5     x  
418 101,8     x   478 103,3     x   538 100,6     x  
419 101,9     x   479 103,7     x   539 100,7     x  
420 102,0     x   480 104,1     x   540 100,8     x  

Bảng E.20 – Phần 3, tốc độ được giảm cho xe thuộc Nhóm 3 Loại 3-1, 541 đến 600 s

Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha
1 2 3 4
541 101,0     x  
542 101,3     x  
543 102,0     x  
544 102,7     x  
545 103,5     x  
546 104,2     x  
547 104,6     x  
548 104,7     x  
549 104,8     x  
550 104,8     x  
551 104,9     x  
552 105,1     x  
553 105,4     x  
554 105,7     x  
555 105,9     x  
556 106,0     x  
557 105,7       x
558 105,4       x
559 103,9       x
560 102,2       x
561 100,5       x
562 99,2       x
563 98,0       x
564 96,4       x
565 94,8       x
566 92,8       x
567 88,9       x
568 84,9       x
569 80,6       x
570 76,3       x
571 72,3       x
572 68,7       x
573 65,5       x
574 63,0       x
575 61,2       x
576 60,5       x
577 60,0       x
578 59,7       x
579 59,4       x
580 59,4       x
581 58,0       x
582 55,0       x
583 51,0       x
584 46,0       x
585 38,8       x
586 31,6       x
587 24,4       x
588 17,2       x
589 10,0       x
590 5,0       x
591 2,0       x
592 0,0 x      
593 0,0 x      
594 0,0 x      
595 0,0 x      
596 0,0 x      
597 0,0 x      
598 0,0 x      
599 0,0 x      
600 0,0 x      

Bảng E.21 – Phần 3 cho xe thuộc Nhóm 3 Loại 3-2, 1 đến 180 s

Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha
1 2 3 4 1 2 5 4 1 2 3 4
0 0,0 x       61 73,9       x 121 53,0       x
1 0,0 x       62 74,1   x     122 51,6       x
2 0,0 x       63 75,1   x     123 50,9       x
3 0,0 x       64 76,8   x     124 50,5       x
4 0,0 x       65 78,7   x     125 50,2       x
5 0,0 x       66 80,4   x     126 50,3   x    
6 0,0 x       67 81,7   x     127 50,6   x    
7 0,0 x       68 82,6   x     128 51,2   x    
8 0,9   x     69 83,5   x     129 51,8   x    
9 3,2   x     70 84,4   x     130 52,5   x    
10 7,3   x     71 85,1   x     131 53,4   x    
11 12,4   x     72 85,7   x     132 54,9   x    
12 17,9   x     73 86,3   x     133 57,0   x    
13 23,5   x     74 87,0   x     134 59,4   x    
14 29,1   x     75 87,9   x     135 61,9   x    
15 34,3   x     76 88,8   x     136 64,3   x    
16 38,6   x     77 89,7   x     137 66,4   x    
17 41,6   x     78 90,3     x   138 68,1   x    
18 43,9   x     79 90,6     x   139 69,6   x    
19 45,9   x     80 90,6     x   140 70,7   x    
20 48,1   x     81 90,5     x   141 71,4   x    
21 50,3   x     82 90,4     x   142 71,8   x    
22 52,6   x     83 90,1     x   143 72,8   x    
23 54,8   x     84 89,7     x   144 75,0   x    
24 55,8   x     85 89,3     x   145 77,8   x    
25 55,2   x     85 89,0     x   146 80,7   x    
26 53,9   x     87 88,8     x   147 83,3   x    
27 52,7   x     88 88,9     x   148 85,4   x    
28 52,8   x     89 89,1     x   149 87,3   x    
29 55,0   x     90 89,3     x   150 89,1   x    
30 58,5   x     91 89,4     x   151 90,6   x    
31 62,3   x     92 89,4     x   152 91,9   x    
32 65,7   x     93 89,2     x   153 93,2   x    
33 68,1   x     94 88,9     x   154 94,6   x    
34 69,1   x     95 88,5     x   155 96,0   x    
35 69,5   x     96 88,0     x   156 97,5   x    
36 69,9   x     97 87,5     x   157 99,0   x    
37 70,6   x     98 87,2     x   158 99,8       x
38 71,3   x     99 87,1     x   159 99,0       x
39 72,2   x     100 87,2     x   160 96,7       x
40 72,8   x     101 87,3     x   161 93,7       x
41 73,2   x     102 87,4     x   162 91,3       x
42 73,4   x     103 87,5     x   163 90,4       x
43 73,8   x     104 87,4     x   164 90,6       x
44 74,8   x     105 87,1     x   165 91,1       x
45 76,7   x     106 86,8     x   166 90,9       x
46 79,1   x     107 86,4     x   167 89,0       x
47 81,1   x     108 85,9     x   168 85,6       x
48 82,1       x 109 85,2       x 169 81,6       x
49 81,7       x 110 84,0       x 170 77,6       x
50 80,3       x 111 82,2       x 171 73,6       x
51 78,8       x 112 80,3       x 172 69,7       x
52 77,3       x 113 78,6       x 173 66,0       x
53 75,9       x 114 77,2       x 174 62,7       x
54 75,0       x 115 75,9       x 175 60,0       x
55 74,7       x 116 73,8       x 176 58,0       x
56 74,7       x 117 70,4       x 177 56,4       x
57 74,7       x 118 65,7       x 178 54,8       x
58 74,6       x 119 60,5       x 179 53,3       x
59 74,4       x 120 55,9       x 180 51,7       x
60 74,1       x                        

Bảng E.22 – Phần 3 cho xe thuộc Nhóm 3 Loại 3-2, 181 đến 360 s

Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
181 50,2       x 241 122,4     x   301 109,8     x  
182 48,7       x 242 122,3     x   302 109,9     x  
183 47,2     x   243 122,2     x   303 110,2     x  
184 47,1     x   244 122,2     x   304 110,4     x  
185 47,0     x   245 122,2     x   305 110,7     x  
186 46,9     x   246 122,2     x   306 110,7     x  
187 46,6     x   247 122,3     x   307 110,3     x  
188 46,3     x   248 122,4     x   308 109,3       x
189 46,1     x   249 122,5     x   309 108,0       x
190 46,1   x     250 122,5     x   310 106,5       x
191 46,5   x     251 122,5     x   311 105,4       x
192 47,1   x     252 122,5     x   312 104,9       x
193 48,1   x     253 122,5     x   313 104,7       x
194 49,8   x     254 122,7     x   314 104,3       x
195 52,2   x     255 122,8     x   315 103,6       x
196 54,8   x     256 123,0     x   316 102,6       x
197 57,3   x     257 123,2     x   317 101,7       x
198 59,5   x     258 123,3     x   318 100,8       x
199 61,7   x     259 123,4     x   319 100,2       x
200 64,4   x     260 123,5     x   320 99,8       x
201 67,7   x     261 123,5     x   321 99,7       x
202 71,4   x     262 123,6     x   322 99,7       x
203 74,9   x     263 123,8     x   323 100,0     x  
204 78,2   x     264 124,0     x   324 100,7     x  
205 81,1   x     265 124,2     x   325 101,8     x  
206 83,9   x     266 124,5     x   326 103,2     x  
207 86,6   x     267 124,7     x   327 104,9     x  
208 89,1   x     268 125,0     x   328 106,6     x  
209 91,6   x     269 125,1     x   329 108,3     x  
210 94,0   x     270 125,2     x   330 109,9     x  
211 96,3   x     271 125,3     x   331 111,4     x  
212 98,4   x     272 125,3     x   332 112,7     x  
213 100,4   x     273 125,3     x   333 113,7     x  
214 102,1   x     274 125,2     x   334 114,3     x  
215 103,6   x     275 125,0     x   335 114,6     x  
216 104,9   x     276 124,8     x   336 115,0     x  
217 106,2   x     277 124,6     x   337 115,4     x  
218 107,5   x     278 124,4     x   338 115,8     x  
219 108,5   x     279 124,3     x   339 116,2     x  
220 109,3   x     280 123,9     x   340 116,5     x  
221 109,9   x     281 123,3       x 341 116,6     x  
222 110,5   x     282 122,1       x 342 116,7     x  
223 110,9   x     283 120,3       x 343 116,8     x  
224 111,2   x     284 118,0       x 344 117,0     x  
225 111,4   x     285 115,5       x 345 117,5     x  
226 111,7   x     286 113,2       x 346 118,3     x  
227 111,9   x     287 111,2       x 347 119,2     x  
228 112,3   x     288 110,1       x 348 120,1     x  
229 113,0   x     289 109,7     x   349 120,8     x  
230 114,1   x     290 109,8     x   350 121,1       x
231 115,7   x     291 110,1     x   351 120,7       x
232 117,5   x     292 110,4     x   352 119,0       x
233 119,3   x     293 110,7     x   353 116,3       x
234 121,0   x     294 110,9     x   354 113,1       x
235 122,2     x   295 110,9     x   355 110,3       x
236 122,9     x   296 110,8     x   356 109,0       x
237 123,0     x   297 110,7     x   357 109,4       x
238 122,9     x   298 110,4     x   358 110,4       x
239 122,8     x   299 110,1     x   359 111,3       x
240 122,6     x   300 109,9     x   360 111,5       x

Bảng E.23 – Phần 3 cho xe thuộc Nhóm 3 Loại 3-2, 361 đến 540 s

Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
361 110,1       x 421 116,2     x   481 118,5     x  
362 107,4       x 422 116,4     x   482 118,8     x  
363 104,4       x 423 116,6     x   483 118,9     x  
364 101,8       x 424 116,8     x   484 119,1     x  
365 100,0       x 425 117,1     x   485 119,1     x  
366 99,1       x 426 117,4     x   486 119,2     x  
367 98,7       x 427 117,9     x   487 119,2     x  
368 98,2     x   428 118,4     x   408 119,2     x  
369 99,0     x   429 118,9     x   489 119,3     x  
370 100,5     x   430 119,2     x   490 119,3     x  
371 102,3     x   431 119,5     x   491 119,4     x  
372 103,9     x   432 119,7     x   492 119,5     x  
373 105,0     x   433 119,9     x   493 119,5     x  
374 105,8     x   434 120,1     x   494 119,3     x  
375 106,5     x   435 120,3     x   495 119,1     x  
376 107,1     x   436 120,5     x   496 118,7     x  
377 107,7     x   437 120,8     x   497 118,2     x  
378 108,4     x   438 121,1     x   498 117,9     x  
379 109,0     x   439 121,5     x   499 117,6     x  
380 109,6     x   440 122,0     x   500 117,5     x  
381 110,3     x   441 122,3     x   501 117,5     x  
382 110,9     x   442 122,6     x   502 117,4     x  
383 111,5     x   443 122,9     x   503 117,3     x  
384 112,0     x   444 123,1     x   504 117,0     x  
385 112,3     x   445 123,2     x   505 116,7     x  
386 112,6     x   446 123,4     x   506 116,4     x  
387 112,9     x   447 123,5     x   507 116,1     x  
388 113,1     x   448 123,7     x   508 115,9     x  
389 113,3     x   449 123,9     x   509 115,7     x  
390 113,3     x   450 124,2     x   510 115,5     x  
391 113,2     x   451 124,5     x   511 115,3     x  
392 113,2     x   452 124,8     x   512 115,2     x  
393 113,3     x   453 125,0     x   513 115,0     x  
394 113,5     x   454 125,2     x   514 114,9     x  
395 113,9     x   455 125,3     x   515 114,9     x  
396 114,3     x   456 125,1     x   516 115,0     x  
397 114,6     x   457 124,4     x   517 115,2     x  
398 114,9     x   458 123,3     x   518 115,3     x  
399 115,1     x   459 122,1     x   519 115,4     x  
400 115,3     x   460 120,8     x   520 115,4     x  
401 115,4     x   461 119,5     x   521 115,2     x  
402 115,5     x   462 118,4     x   522 114,8     x  
403 115,6     x   463 117,8     x   523 114,4     x  
404 115,8     x   464 117,6     x   524 113,9     x  
405 115,9     x   465 117,5     x   525 113,6     x  
406 116,0     x   466 117,5     x   526 113,5     x  
407 116,0     x   467 117,4     x   527 113,5     x  
408 116,0     x   468 117,3     x   528 113,6     x  
409 116,0     x   469 117,1     x   529 113,7     x  
410 115,9     x   470 116,9     x   530 113,8     x  
411 115,9     x   471 116,6     x   531 113,9     x  
412 115,9     x   472 116,5     x   532 114,0     x  
413 115,8     x   473 116,4     x   533 114,0     x  
414 115,8     x   474 116,4     x   534 114,1     x  
415 115,8     x   475 116,5     x   535 114,2     x  
416 115,8     x   476 116,7     x   536 114,4     x  
417 115,8     x   477 117,0     x   537 114,5     x  
418 115,8     x   478 117,3     x   538 114,6     x  
419 115,9     x   479 117,7     x   539 114,7     x  
420 116,0     x   480 118,1     x   540 114,8     x  

Bảng E.24 – Phần 3 cho xe thuộc Nhóm 3 Loại 3-2, 541 đến 600 s

Thời gian (s) Tốc độ (km/h) Pha
1 2 3 4
541 115,0     x  
542 115,3     x  
543 116,0     x  
544 116,7     x  
545 117,5     x  
546 118,2     x  
547 118,6     x  
548 118,7     x  
549 118,8     x  
550 118,8     x  
551 118,9     x  
552 119,1     x  
553 119,4     x  
554 119,7     x  
555 119,9     x  
556 120,0     x  
557 119,7       x
558 118,4       x
559 115,9       x
560 113,2       x
561 110,5       x
562 107,2       x
563 104,0       x
564 100,4       x
565 96,8       x
566 92,8       x
567 88,9       x
568 84,9       x
569 80,6       x
570 76,3       x
571 72,3       x
572 68,7       x
573 65,5       x
574 63,0       x
575 61,2       x
576 60,5       x
577 60,0       x
578 59,7       x
579 59,4       x
580 59,4       x
581 58,0       x
582 55,0       x
583 51,0       x
584 46,0       x
585 38,8       x
586 31,6       x
587 24,4       x
588 17,2       x
589 10,0       x
590 5,0       x
591 2,0       x
592 0,0 x      
593 0,0 x      
594 0,0 x      
595 0,0 x      
596 0,0 x      
597 0,0 x      
598 0,0 x      
599 0,0 x      
600 0,0 x      

 

PHỤ LỤC F

(quy định)

MÔ TẢ CÁC THIẾT BỊ VÀ BĂNG THỬ ĐỘNG LỰC HỌC

Băng thử động lực học

Tên (nhãn hiệu) thương mại và năm sản xuất: ……………………………………………………….

Đường kinh của quả lô: ………………………………………………………………………………..m

Kiểu loại băng thử: DC/ED

Công suất của thiết bị hấp thụ công suất (pau): ………………………………………………….. kW

Dải tốc độ: …………………………………………………………………………………………… km/h

Hệ thống hấp thụ công suất: hàm đa thức/ hệ số điều khiển

Độ phân dải: ……………………………………………………………………………………………… N

Kiểu loại của hệ thống mô phỏng quán tính: cơ khí/ điện

Khối lượng quán tính tương đương: ……………………………………………………………….. kg,

với khoảng chia khối lượng ………………………………………………………………………….. kg

Bộ đếm thời gian Coastdown: digital/ analogue/ đồng hồ bấm giờ

Cảm biến tốc độ

Tên (nhãn hiệu) thương mại và năm sản xuất: ………………………………………………………

Nguyên lý: ………………………………………………………………………………………………..

Dải đo: …………………………………………………………………………………………………….

Vị trí lắp đặt cảm biến tốc độ: …………………………………………………………………………..

Độ phân giải: …………………………………………………………………………………………….

Tín hiệu đầu ra: ………………………………………………………………………………………….

Bộ đo quãng đường Coastdown

Tên (nhãn hiệu) thương mại và năm sản xuất:

Tốc độ v1,v2:                 – Chỉnh đặt tốc độ: …………………………………………………………

– Độ chính xác: …………………………………………………………….

– Độ phân giải: ……………………………………………………………..

– Thời gian đạt tới tốc độ: …………………………………………………

Thời gian Coastdown:    – Dải đo: …………………………………………………………………….

– Độ chính xác: ………………………………………………………………

– Độ phân giải: ………………………………………………………………

– Số lượng các kênh đo: ……………………………………………………

 

PHỤ LỤC G

(quy định)

PHÉP THỬ TRÊN ĐƯỜNG ĐỂ XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ CHỈNH ĐẶT BĂNG THỬ

G.1. Yêu cầu đối với người lái xe

G.1.1. Người lái phải mặc một bộ đồ vừa với người (1 mảnh) hoặc loại quần áo tương tự, đội mũ bảo hiểm, đeo kính bảo vệ mắt, đi giầy và đeo găng tay.

G.1.2. Người lái trong các điều kiện mô tả tại G.1.1 ở trên phải có khối lượng là 75 kg ± 5 kg và cao 1,75 m ± 0,05 m.

G.1.3. Người lái phải ngồi tại đúng vị trí ngồi cho người lái, chân đặt đúng vị trí để chân và tay duỗi bình thường thoải mái, Vị trí này cho phép người lái xe điều khiển được xe thử đúng cách trong suốt quá trình Coastdown.

G.2. Yêu cầu đối với điều kiện môi trường và đường thử

G.2.1. Đường thử phải bằng phẳng, thẳng và được láng mịn, Mặt đường phải khô và không có vật cản có thể ảnh hưởng tới phép đo các lực cản khi xe chạy. Độ dốc của mặt đường không được vượt quá 0,5 % tính từ hai điểm bất kỳ có khoảng cách 2 m.

G.2.2. Trong suốt quá trình thu thập số liệu, tốc độ gió phải ổn định. Tốc độ và hướng gió được đo liên tục hoặc với tần số phù hợp tại vị trí đặc trưng cho sức gió trong suốt quá trình diễn ra phép thử.

G.2.3. Điều kiện môi trường thử nằm trong các giới hạn sau:

– Tốc độ gió lớn nhất: 3 m/s;

– Tốc độ gió lớn nhất (đối với những cơn gió mạnh): 5 m/s;

– Tốc độ gió trung bình, đo song song: 3 m/s;

– Tốc độ gió trung bình, đo trực giao: 2 m/s;

– Độ ẩm tương đối lớn nhất: 95 %;

– Nhiệt độ không khí: 278 °K ± 308 °K (5 °c ± 35 °C).

G.2.4. Điều kiện môi trường chuẩn:

– Áp suất, po: 100 kPa;

– Nhiệt độ, To: 293 °K (20 °C);

– Mật độ tương đối của không khí, do: 0,9197;

– Tốc độ gió: không có gió;

– Khối lượng trên một đơn vị thể tích của không khí, ro: 1,189 kg/m3.

G.2.5. Trong quá trình Coastdown, mật độ không khí tương đối, được tính toán theo công thức dưới đây, không được sai khác quá 7,5 % so với mật độ không khí dưới điều kiện chuẩn.

G.2.6. Công thức tính mật độ tương đối của không khí như sau:

trong đó:

PT là áp suất môi trường trung bình dưới điều kiện thử, kPa;

TT là nhiệt độ môi trường trung bình trong quá trình thử, °C.

G.3. Chuẩn bị xe (mô tô) thử

G.3.1. Xe thử phải thỏa mãn các điều kiện được quy định trong 5.2.

G.3.2. Khi gá lắp các thiết bị đo lên xe thử, phải chú ý nhằm giảm thiểu ảnh hưởng của việc này đến sự phân bố tải trọng lên các bánh xe, Khi lắp đặt cảm biến tốc độ bên ngoài xe thử, phải chú ý nhằm tránh gây thêm sức cản không khí lên xe thử.

G.4. Tốc độ Coastdown xác định

G.4.1. Thời gian Coastdown phải được đo giữa hai giá trị tốc độ v1 và v2 được cho trong Bảng G.1 tùy theo nhóm phương tiện (được xác định trong 5.3)

Bảng G.1 – Tốc độ đầu và cuối khi thực hiện phép đo thời gian Coastdown

Nhóm phương tiện vj,

(km/h)

vi,

(km/h)

v2,

(km/h)

1 50 55 45
40 45 35
30 35 25
20 25 15
2 100 110 90
80 (*) 90 70
60 (*) 70 50
40 (*) 45 35
20 (*) 25 15
3 120 130 110
100 (*) 110 90
80 (*) 90 70
60 (*) 70 50
40 (*) 45 35
20 (*) 25 15

(*) Các tốc độ Coastdown xác định cho mô tô được vận hành theo các phần tốc độ được giảm (chi tiết các phần tốc độ được giảm xem 5.5.4)

G.4.2. Khi xác định sức cản khi xe chạy theo 6.1.2.3.2. phép có thể được thực hiện tại tốc độ vj ± 5 km/h, miễn là đảm bảo được độ chính xác của phép đo thời gian Coastdown như quy định tại 5.5.7 của tiêu chuẩn này.

G.5. Đo thời gian Coastdown

G.5.1. Sau giai đoạn làm nóng, xe được tăng tốc tới tốc độ Coastdown ban đầu, tại đó quá trình Coastdown bắt đầu.

G.5.2. Rất nguy hiểm và khó để chuyển sang số trung gian nên phép thử có thể được thực hiện bằng cách ngắt ly hợp. Phương pháp dùng một xe khác để kéo xe thử có thể được áp dụng cho những xe mà không thể ngắt hệ truyền động trong quá trình thử Coastdown. Khi thực hiện phép thử Coastdown trên băng thử, hệ truyền động và ly hợp phải được sử dụng trong điều kiện giống khi thử trên đường.

G5.3. Giảm thiểu việc tác động tới hệ thống lái của xe thử và không được sử dụng phanh cho tới khi kết thúc các phép đo khi thử Coastdown.

G5.4. Thời gian Coastdown thứ nhất Dtai tương ứng với vận tốc xác định vj, phải được đo khi vận tốc của xe giảm từ giá trị vj + Dv tới vj – Dv,

G5.5. Trình tự trên được lặp lại theo hướng ngược lại để đo thời gian Coastdown thứ hai tbi.

G5.6. Giá trị trung bình DTi của 2 giá trị Dtai Và tbi, được tính theo công thức sau:

G5.7. Phải thực hiện ít nhất 4 lần thử và giá trị trung bình của thời gian Coastdown được tính như sau:

5.8. Các phép thử được thực hiện cho tới khi độ chính xác, P, bằng hoặc nhỏ hơn 3 % (P £ 3 %). Độ chính xác P được tính như sau:

trong đó:

t là hệ số được cho trong Bảng G.2;

s là sai lệch chuẩn được tính theo công thức:

n là số lượng phép thử.

Bảng G,2- Hệ số

N T
4 3,2 1,60
5 2,8 1,25
6 2,6 1,06
7 2,5 0,94
8 2,4 0,85
9 2,3 0,77
10 2,3 0,73
11 2,2 0,66
12 2,2 0,64
13 2,2 0,61
14 2,2 0,59
15 2,2 0,57

G.5.9. Khi lặp lại phép thử ở hướng ngược lại, chú ý phải thực hiện phép thử sau khi đạt được cùng điều kiện làm nóng và cùng tốc độ Coastdown ban đầu.

G.5.10. Phép đo thời gian Coastdown cho các tốc độ xác định khác nhau có thể được thực hiện liên tục trong quá trình Coastdown. Trong trường hợp này, phép thử luôn luôn được lặp lại với cùng một tốc độ Coastdown ban đầu.

G.5.11. Thời gian Coastdown phải được ghi lại. Mẫu bản ghi được cho trong Phụ lục H.

G.6. Xử lý dữ liệu

G.6.1. Tính toán lực cản khi xe chạy

G.6.1.1. Lực cản khi xe chạy Fj tại tốc độ xác định vj được tính như sau:

trong đó:

mr là khối lượng quán tính tương đương của các bánh xe và các bộ phận quay cùng với bánh xe trong quá trình thử Coastdown trên đường, Nên đo hay tính toán mr, một cách cẩn thận, nếu không có thể lấy m, xấp xỉ bằng 7 % khối lượng bản thân xe.

G.6.1.2. Lực cản khi xe chạy Fj phải được hiệu chỉnh theo G6.2 dưới đây.

G.6.2. Hiệu chỉnh đường cong biểu diễn sức cản khi xe chạy.

Lực cản khi xe chạy, F, được tính toán như sau:

F = f0 + f2v2                                                                               (G.7)

G.6.2.1. Phương trình này được hiệu chỉnh bằng phương pháp hồi quy tuyến tính với bộ dữ liệu Fj và vj, đã có ở trên để xác định các hệ số f0 và f2.

G.6.2.2. Các hệ số f0 và f2 phải được hiệu chỉnh về điều kiện môi trường chuẩn bằng công thức sau:

trong đó:

K0 là hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ của sức cản lăn, cỏ thể xác định dựa vào các số liệu kinh nghiệm đối với các phép thử lốp và xe riêng biệt hoặc có thể được thừa nhận như sau nếu không có bất kỳ thông tin nào

K0 = 6 x 10-3K-1                                                              (G.10)

G.6.3. Giá trị lực cản lăn khi xe chạy cuối cùng F* để chỉnh đặt băng thử

Giá trị lực cản lăn khi xe chạy cuối cùng F*(v0) trên băng thử tại tốc độ chuẩn (v0) được xác định như sau:

F*(v0) = f0* + f2* x V02                                                                              (G.11)

 

PHỤ LỤC H

(quy định)

MẪU BẢN GHI GIÁ TRỊ THỜI GIAN COASTDOWN

Tên thương mại: ……………………………… Số loại: …………………………………

Ngày: ………………………………… Địa điểm thử: …………………. Tên thiết bị ghi: …………….

Áp suất khí quyển: ………………….. kPa            Nhiệt độ môi trường: ………………………..°C

Tốc độ gió (song song/ trực giao): ……………………………. m/s

Chiều cao người lái xe: ……………………………………………m

Tốc độ của xe thử

(km/h)

Thời gian Coastdown

(s)

Độ chính xác khi thống kê

(%)

Thời gian Coastdown trung bình

(s)

Lực cản khi xe chạy

(N)

Lực cản khi xe chạy cuối cùng

(N)

Ghi chú
  Thứ nhất                  
Thứ hai        
  Thứ nhất                  
Thứ hai                  
  Thứ nhất                  
Thứ hai                  

Hiệu chỉnh đường cong biểu diễn sức cản khi xe chạy: F* = … + … v2

 

PHỤ LỤC I

(quy định)

BẢN GHI CHỈNH ĐẶT BĂNG THỬ ĐỘNG LỰC HỌC (THEO PHƯƠNG PHÁP COASTDOWN TRÊN ĐƯỜNG)

Tên thương mại: ……………………….                Số loại: …………………………..

Ngày: ……………………..          Địa điểm thử: ………………       Tên thiết bị ghi: ………………..

Tốc độ của xe thử

(km/h)

Thời gian Coastdown

(s)

Lực cản khi xe chạy

(N)

Sai số khi chỉnh đặt

(%)

Ghi chú
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Trung bình Giá trị chỉnh đặt Giá trị cuối cùng
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 

Hiệu chỉnh đường cong biểu diễn sức cản khi xe chạy: F* = … + … v2

 

PHỤ LỤC J

(quy định)

BẢN GHI CHỈNH ĐẶT BĂNG THỬ ĐỘNG LỰC HỌC (THEO PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG BẢNG)

Tên thương mại: ……………………………… Số loại: …………………………………

Ngày: ………………………………… Địa điểm thử: …………………. Tên thiết bị ghi: …………….

Tốc độ của xe thử

(km/h)

Thời gian Coastdown

(s)

Lực cản khi xe chạy

(N)

Sai số khi chỉnh đặt

(%)

Ghi chú
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Trung bình Giá trị chỉnh đặt Giá trị cuối cùng
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 

Hiệu chỉnh đường cong biểu diễn sức cản khi xe chạy: F* = … + … v2

 

PHỤ LỤC K

(quy định)

BẢN GHI KẾT QUẢ PHÉP THỬ LOẠI I

Tên thương mại: ……………………….                Số loại: …………………………..

Ngày: ……………………..          Địa điểm thử: ………………       Tên thiết bị ghi: ………………..

Áp suất khí quyển: …………………….. kPa        Nhiệt độ môi trường: …………….. °C

Nhóm phương tiện Giảm trừ tốc độ (có/không) Phần của chu trình thử Chế độ khởi động Số lượng phép thử Quãng đường đi được Khối lượng phát thải (g) Tiêu thụ nhiên liệu (lít)
HC CO NOx CO2
1,2 hoặc 3   1 Nguội 1            
2            
3            
TB            
1   1 Nóng 1            
2            
3            
TB            
2 hoặc 3   2 Nóng 1            
2            
3            
TB            
3   3 Nóng 1            
2            
3            
TB            

 

Nhóm phương tiện Giảm trừ tốc độ (có/không) Phần của chu trình thử Chế độ khởi động Trọng số ảnh hưởng (%) Khối lượng phát thải (g/km) Tiêu thụ nhiên liệu (lít/100km)
HC CO NOx CO2
1   1 Nguội 50          
1 Nóng 50          
Kết quả cuối cùng          
2     Nguội 30          
    Nóng 70          
Kết quả cuối cùng          
3   1 Nguội 25          
  2 Nóng 50          
  3 Nóng 25          
Kết quả cuối cùng          

 

PHỤ LỤC L

(quy định)

BẢN GHI KẾT QUẢ PHÉP THỬ LOẠI II

Tên thương mại: ……………………….                Số loại: …………………………..

Ngày: ……………………..          Địa điểm thử: ………………       Tên thiết bị ghi: ………………..

Áp suất khí quyển: ……………… kPa     Nhiệt độ môi trường: ……………. °C

Tốc độ không ti thường (r/min) Nhiệt độ dầu bôi trơn động cơ

(°C)

Hàm lượng CO

(% thể tích)

Hàm lượng CO2

(% th tích)

Hàm lượng CO hiệu chỉnh

(% thể tích)

Nhỏ nhất Trung bình Lớn nht
             

 

Tốc độ không ti cao (r/min) Nhiệt độ dầu bôi trơn động cơ

(°C)

Hàm lượng CO

(% thể tích)

Hàm lượng CO2

(% th tích)

Hàm lượng CO hiệu chỉnh

(% thể tích)

Nhỏ nhất Trung bình Lớn nht
             

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

  1. Phạm vi áp dụng
  2. Tài liệu viện dẫn
  3. Thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu
  4. Yêu cầu kỹ thuật và các phép thử
  5. Điều kiện thử
  6. Quy trình thử
  7. Phân tích kết quả

Phụ lục A – Các ký hiệu được sử dụng

Phụ lục B – Yêu cầu kỹ thuật đối với nhiên liệu chuẩn

Phụ lục C – Phân nhóm khối lượng quán tính tương đương và các hệ số cản khi xe chạy

Phụ lục D – Đặc điểm chủ yếu của động cơ, hệ thống kiểm soát khí thải và thông tin liên quan tới việc thực hiện các phép thử

Phụ lục E – Chu trình thử cho phép thử Loại I

Phụ lục F – Mô tả các thiết bị và băng thử động lực học

Phụ lục G – Phép thử trên đường để xác định các thông số chỉnh đặt băng thử

Phụ lục H – Mẫu bản ghi giá trị thời gian Coastdown

Phụ lục I – Bản ghi chỉnh đặt băng thử động lực học (theo phương pháp Coastdown trên đường)

Phụ lục J – Bản ghi chỉnh đặt băng thử động lực học (theo phương pháp sử dụng bảng)

Phụ lục K – Bản ghi kết quả phép thử loại I

Phụ lục L – Bản ghi kết quả phép thử Loại II

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9726:2013 VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ – KHÍ THẢI GÂY Ô NHIỄM, KHÍ THẢI CO2 VÀ TIÊU THỤ NHIỆN LIỆU CỦA MÔ TÔ HAI BÁNH LẮP ĐỘNG CƠ CHÁY CƯỠNG BỨC HOẶC CHÁY DO NÉN – YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU
Số, ký hiệu văn bản TCVN9726:2013 Ngày hiệu lực 31/12/2013
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Giao thông - vận tải
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản