TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9884:2013 (EN 15637:2008) VỀ THỰC PHẨM CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO – PHỔ KHỐI LƯỢNG HAI LẦN SAU KHI CHIẾT BẰNG METANOL VÀ LÀM SẠCH BẰNG DIATOMIT

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 24/09/2013

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9884:2013

EN 15637:2008

THỰC PHẨM CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO-PHỔ KHỐI LƯỢNG HAI LẦN SAU KHI CHIẾT BẰNG METANOL VÀ LÀM SẠCH BẰNG DIATOMIT

Foods of plant origin – Determination of pesticide residues using LC-MS/MS following methanol extraction and clean-up using diatomaceous earth

Li nói đầu

TCVN 9884:2013 hoàn toàn tương đương với EN 15637:2008;

TCVN 9884:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỰC PHM CÓ NGUN GC THỰC VT – XÁC ĐỊNH LƯỢNG THUC BO VỆ THỰC VẬT BNG SC KÝ LNG HIỆU NĂNG CAO-PH KHỐI LƯỢNG HAI LN SAU KHI CHIẾT BNG METANOL VÀ LÀM SẠCH BNG DIATOMIT

Foods of plant origin – Determination of pesticide residues using LC-MS/MS following methanol extraction and clean-up using diatomaceous earth

CNH BÁO – Khi áp dụng tiêu chuẩn này có th liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không thể đưa ra được tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.

  1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm có nguồn gốc thực vật như rau quả và ngũ cốc cũng như các sản phẩm chế biến của chúng, kể cả các loại quả khô. Phương pháp này đã được đánh giá liên phòng trên một số lượng lớn các tổ hợp thuốc bảo vệ thực vật/sản phẩm.

  1. Nguyên tắc

Mẫu được chiết bằng metanol sau khi bổ sung một ít nước. Sau khi tách phân đoạn bằng diclometan, pha hữu cơ được làm bay hơi và dư lượng được hòa lại vào metanol. Định lượng dư lượng thuốc bảo vệ thực vật bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao-phổ khối lượng hai lần (LC-MS/MS), sử dụng kỹ thuật ion hóa phun điện tử. Để có được độ nhạy yêu cầu, thiết bị đo phổ khối lượng được vận hành ở chế độ kiểm soát phản ứng chọn lọc (SRM).

  1. Thuốc thử

3.1. Yêu cầu chung và yêu cầu về an toàn

Chỉ sử dụng các thuốc thử thuộc loại tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác. Tránh làm nhiễm bẩn nước, các dung môi, các muối vô cơ v.v…

3.2. Amoni format.

3.3. Natri clorua

3.4. Nước, loại dùng cho HPLC.

3.5. Diclometan, loại dùng để phân tích dư lượng.

3.6. Metanol, loại dùng cho HPLC.

3.7. Dung dịch chuẩn nội (ISTD) trong metanol,  r = 10 μg/ml đến 50 μg/ml 1)

Bảng 1 đưa ra một danh mục các chất chuẩn nội có thể được sử dụng trong tiêu chuẩn này. Các nồng độ được liệt kê liên quan đến các dung dịch chuẩn nội có thể được dùng để bổ sung vào bước chiết thứ nhất (5.2) và các dung dịch chuẩn.

Bảng 1 – Các chất chuẩn nội (ISTD) hoặc chất chuẩn kiểm soát chất lượng (QC)

Tên hợp chất Log P (hệ số phân bố octanol-nước) S nguyên t clo Nng độ CISTD
μg/ml
Triphenyl phosphat 4,59 20
Tris-(1,3-dicloisopropyl)-phosphat 3,65 6 50
Bis-nitrophenyl ure (nicarbazin) 3,76 10

3.8. Dung dịch gốc thuốc bảo vệ thực vật

Chuẩn bị riêng các dung dịch gốc của các chất chuẩn phân tích ở các nồng độ đủ cao để có thể chuẩn bị các hỗn hợp thuốc bảo vệ thực vật. Dung môi được sử dụng không được ảnh hưởng đến tính ổn định của thuốc bảo vệ thực vật.

CHÚ THÍCH: Thông thường, các dung dịch gốc được bảo quản ở nhiệt độ bằng hoặc nhỏ hơn -18 °C. Kiểm tra định kỳ độ ổn định của các dung dịch gốc trong quá trình bảo quản. Trong một số trường hợp, việc bổ sung axit hoặc bazơ có thể tăng độ ổn định và kéo dài thời gian bảo quản.

3.9. Hỗn hợp thuốc bảo vệ thực vật

Vì phương pháp này có thể áp dụng rộng rãi và do độ không ổn định pH của thuốc bảo vệ thực vật mà có thể cần đến các hỗn hợp chất phân tích với các thành phần khác nhau. Các hỗn hợp phân tích này được chuẩn bị bằng cách trộn lẫn các thể tích xác định của các dung dịch gốc chất phân tích (3.8) và pha loãng với metanol. Các nồng đô chất phân tích trong hỗn hợp này cần đủ để chuẩn bị các chất chuẩn phù hợp với nền mẫu yêu cầu (xem 3.10.3) có độ pha loãng trung bình của dịch chiết mẫu trắng (ví dụ: nhỏ hơn 20 %).

Thông thường, các hỗn hợp thuốc bảo vệ thực vật được bảo quản ở nhiệt độ bằng hoặc nhỏ hơn -18 °C. Vì độ ổn định của thuốc bảo vệ thực vật trong hỗn hợp có thể thấp hơn trong dung dịch gốc, do đó cần kiểm tra định kỳ độ ổn định của các hỗn hợp này. Trong một số trường hợp, việc bổ sung axit hoặc bazơ có thể tăng độ ổn định và kéo dài thời gian bảo quản.

3.10. Dung dịch chuẩn

3.10.1. Dung dịch chun được chuẩn b trong dung môi tinh khiết (dung dịch chất chuẩn trong dung môi)

Chuẩn bị dung dịch chất chuẩn trong dung môi bằng cách trộn một thể tích metanol nhất định với các lượng đã biết của hỗn hợp thuốc bảo vệ thực vật (3.9). Việc chuẩn bị các chất chuẩn hỗn hợp có nồng độ thuốc bảo vệ thực vật khác nhau là để bao trùm dải nồng độ rộng.

CHÚ THÍCH: Nồng độ chất phân tích 1 μg/ml tương ứng với mức dư lượng 0,4 mg/kg khi sử dụng 10 g mẫu (ví dụ: các mẫu chứa hàm lượng nước trên 30 %) hoặc 0,8 mg/kg khi sử dụng 5 g mẫu (ví dụ: ngũ cốc).

3.10.2. Dung dịch chuẩn chứa chất chuẩn nội được chuẩn bị trong dung môi tinh khiết

Chuẩn bị các dung dịch chất chuẩn trong dung môi chứa ISTD bằng cách trộn một thể tích metanol nhất định với các lượng đã biết của hỗn hợp thuốc bảo vệ thực vật (3.9) và một thể tích cố định của dung dịch chuẩn nội (3.7). Thể tích này sẽ quyết định nồng độ của chất chuẩn nội trong dịch chiết cuối cùng sau khi chiết và làm sạch (xem 5.2 và 5.3). Nồng độ của chất chuẩn nội trong dịch chiết cuối cùng () có thể tính được theo Công thức (1). Việc chuẩn bị các chất chuẩn hỗn hợp có nồng độ thuốc bảo vệ thực vật khác nhau nhưng có nồng độ ISTD cố định là để bao trùm dải nồng độ rộng.

(1)

Trong đó:

VISTD     là thể tích dung dịch chuẩn nội (3.7) được bổ sung vào phần mẫu thử;

CISTD     là nồng độ dung dịch chuẩn nội (3.7);

V1         là thể tích dung dịch natri clorua (2,5 ml);

V2         là thể tích của bình đo được sử dụng trong 5.2 (10 ml);

V3         là thể tích đã sử dụng để hỗ trợ chất rắn chiết lỏng-lỏng (5 ml);

Vex       là tổng thể tích của dung môi chiết và nước sẵn có (30 ml);

Vend      là thể tích cuối cùng của dịch chiết sau khi làm sạch (0,5 ml).

CHÚ THÍCH: Chất chuẩn nội có thể hiệu chỉnh được sai lệch thể tích chiết, dự đoán sai về hàm lượng nước, hao hụt metanol trong quá trình chuẩn bị dịch chiết cuối cùng và dao động độ nhạy của thiết bị trong quá trình đo. Tuy nhiên, việc đánh giá các kết quả nêu trong Phụ lục B không sử dụng chất chuẩn nội.

3.10.3. Dung dch chuẩn được chuẩn bị trong dịch chiết nn mẫu trng (dung dch chất chuẩn phù hợp với nền mẫu)

Chuẩn bị các dung dịch chất chuẩn phù hợp với nền mẫu giống như đối với chuẩn bị các dung dịch chất chuẩn trong dung môi, tuy nhiên, thay metanol tinh khiết bằng các dịch chiết mẫu trắng (chuẩn bị như trong 5.2 mà không bổ sung ISTD). Để giảm thiểu các sai số do ảnh hưởng của nền mẫu trong quá trình chạy sắc ký, tốt nhất là chọn các sản phẩm tương tự (ví dụ: táo dùng cho các mẫu táo, cà rốt dùng cho các mẫu cà rốt v.v…

Độ ổn định của thuốc bảo vệ thực vật trong các dung dịch chất chuẩn phù hợp với nền mẫu có thể thấp hơn độ ổn định của các dung dịch chất chuẩn trong axetonitril tinh khiết và phải được kiểm tra kỹ.

3.11. Cột 5 ml để hỗ trợ chất rắn chiết lng-lng, thể tích mẫu 5 ml, chứa diatomit, ví dụ: cột ChemElut CE 1005.[2])

3.12. Cột 20 ml để hỗ trợ chất rn chiết lng-lng, thể tích mẫu 20 ml, chứa diatomit, ví dụ: cột ChemElut CE 1020. 2)

  1. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

4.1. Thớt và dao, để thái mẫu.

4.2. Máy trộn tốc độ cao hoặc máy đồng hóa, có bình trộn.

4.3. Cân phòng thử nghiệm.

4.4. Bình đong, dung tích 10 ml và 20 ml.

4.5. B siêu âm.

4.6. Ống ly tâm, dung tích 80 ml.

4.7. Máy ly tâm, có thể tạo lực ly tâm 3 000g (tại đáy ống ly tâm).

4.8. Bình cầu đáy tròn, dung tích 50 ml và 250 ml.

4.9. Xyranh thủy tinh, dung tích tối thiểu 2 ml.

4.10. Microxyranh, để bổ sung mẫu.

4.11. Bộ cô quay, có nồi cách thủy kiểm soát nhiệt độ.

4.12. Bộ lọc dạng xyranh, cỡ lỗ 0,45 μm, đường kính 4 mm, bằng màng polytetrafluoroetylen (PTFE).

4.13. Lọ thy tinh nh (vial) có nắp, dung tích 1,8 ml, thích hợp cho bộ lấy mẫu tự động.

4.14. Hệ thống LC-MS/MS, phổ khối lượng ba tứ cực có giao diện (interface) ion hóa phun điện tử.

  1. Cách tiến hành

5.1. Chuẩn bị và bảo quản mẫu thử

5.1.1. Yêu cầu chung

Quy trình xử lý và bảo quản mẫu không được làm ảnh hưởng đến dư lượng thuốc bảo vệ thực vật có trong mẫu thử (mẫu phân tích). Quy trình xử lý cần đảm bảo mẫu thử đồng nhất để độ dao động khi lấy mẫu con là chấp nhận được. Nếu một phần mẫu thử đơn lẻ không đại diện được cho mẫu thử thì phải phân tích các mẫu thử lớn hơn hoặc các mẫu lặp lại để thu được kết quả đúng. Nghiền nhỏ mẫu sẽ chiết được dư lượng tốt hơn.

5.1.2. Mẫu phòng thử nghiệm

Không thực hiện phân tích khi mẫu đã bị hỏng. Nên tiến hành chuẩn bị mẫu ngay khi phòng thử nghiệm nhận được, trước khi có sự thay đổi đáng kể về lý hóa. Nếu không thể chuẩn bị mẫu ngay thì phải bảo quản mẫu trong các điều kiện thích hợp để mẫu giữ được độ tươi và tránh suy giảm chất lượng. Nhìn chung, mẫu phòng thử nghiệm không nên bảo quản quá ba ngày trước khi chuẩn bị. Mẫu đã sấy hoặc đã được xử lý tương tự cần được phân tích trong thời hạn sử dụng đã công bố.

5.1.3. Mẫu thử được xử lý sơ bộ

Để chuẩn bị mẫu thử, chỉ lấy phần mẫu phòng thử nghiệm áp dụng mức dư lượng tối đa. Có thể loại bỏ các phần còn lại của mẫu.

Việc rút gọn mẫu phòng thử nghiệm phải thực hiện sao cho thu được đúng phần mẫu đại diện (ví dụ: chia bốn và chọn các phần chéo đối nhau). Khi mẫu là các đơn vị nhỏ (ví dụ: quả nhỏ, đậu đỗ, ngũ cốc v.v…) thì phải trộn đều mẫu trước khi cân phần mẫu thử. Khi mẫu là các đơn vị lớn hơn, lấy các phần hình rẻ quạt (ví dụ: quả dưa hấu) hoặc các miếng cắt ngang (ví dụ: dưa chuột) bao gồm cả lớp vỏ [1].

5.1.4. Mẫu thử

Từ mỗi mẫu thử đã xử lý sơ bộ (5.1.3), loại ra các phần có thể gây khó khăn cho quá trình đồng hóa. Đối với quả hạch, cần loại hạt cứng. Ghi lại phần mẫu đã loại ra. Cần chú ý để tránh hao hụt phần thịt hoặc phần nước. Tính dư lượng theo khối lượng ban đầu của mẫu thử (bao gồm cả hạt).

Khi mẫu thử chưa đồng nhất hoặc khó chiết dư lượng thuốc bảo vệ thực vật do mẫu có kích thước lớn, nên nghiền nhỏ mẫu bằng biện pháp thích hợp. Việc này được thực hiện ở nhiệt độ môi trường nếu sự tách phần thịt và phần nước hoặc sự suy giảm thuốc bảo vệ thực vật không xảy ra ở mức độ đáng kể. Việc nghiền mẫu ở trạng thái đông lạnh có thể giảm đáng kể sự thất thoát các chất phân tích không ổn định về tính chất hóa học, thường cho cỡ hạt nhỏ và đạt được độ đồng đều cao. cắt thô mẫu (ví dụ: 3 cm x 3 cm) bằng dao và đặt vào tủ đông (ví dụ: để qua đêm ở nhiệt độ -18 °C) trước khi nghiền. Việc xử lý cũng có thể tốt hơn và hiệu quả hơn bằng cách nghiền đông lạnh (dùng đá khô hoặc nitơ lỏng) bằng cách giữ ở nhiệt độ dưới 0 °C. Đặc biệt đối với rau và quả có vỏ mỏng (ví dụ: cà chua hoặc nho), việc nghiền đông lạnh thường cho sản phẩm nghiền đồng nhất hơn so với khi nghiền ở nhiệt độ bình thường. Thực tế cho thấy rằng thuốc bảo vệ thực vật thường xuất hiện trên lớp vỏ, việc nghiền đông lạnh giảm đáng kể dao động lấy mẫu con. Khi mẫu thử được xử lý ở nhiệt độ thấp, cần tránh sự ngưng tụ do độ ẩm cao. Lượng cacbon dioxit còn dư cần được phân tán sao cho lượng có mặt trong mẫu là không đáng kể.

5.1.5. Phần mẫu thử

Từ mẫu thử đã nghiền lấy các phần mẫu thử riêng lẻ đủ cho một phép phân tích. Các phần mẫu thử này cần được phân tích ngay. Nếu các phần mẫu thử không được phân tích ngay thì mẫu thử hoặc phần mẫu thử phải được làm đông lạnh cho đến khi phân tích. Nếu phần mẫu thử được lấy từ các mẫu thử được bảo quản đông lạnh thì mẫu thử đó phải được trộn đều trước khi lấy phần mẫu thử.

5.2. Chiết mẫu

Chuyển phần mẫu đại diện mA = 10 g vào ống ly tâm (4.6). Đối với các mẫu khô như sản phẩm ngũ cốc, cân 5 g (mA) phần mẫu thử đồng nhất vào ống ly tâm. Thêm đủ nước, sao cho có tổng thể tích nước (sẵn có và thêm vào) là 10 ml. Xem Bảng 2 về các hàm lượng nước điển hình của các loại sản phẩm và ngũ cốc. Đối với các mẫu khô thì đợi 10 min sau khi thêm nước. Thêm 20 ml metanol (3.6) vào hỗn hợp và đồng hóa 2 min trong máy trộn tốc độ cao (4.2). Lấy ít nhất 10 ml trong số 30 ml (= Vex) dịch chiết thu được và ly tâm ở khoảng 3 000g. Dùng pipet lấy 2,5 ml dung dịch natri clorua (20 % khối lượng) (= V1) vào bình đong 10 ml (= V2) (4.4), cho phần phía trên của dịch ly tâm vào đến vạch và trộn.

Có thể dùng thêm chất chuẩn nội, khi đó bổ sung một thể tích nhỏ (nhỏ hơn 1 % so với Vex) dung dịch chuẩn nội (VISTD) vào phần mẫu thử sau khi thêm 20 ml metanol.

Bảng 2 – Hàm lượng nước của một số thực phẩmlượng nước cần bổ sung

Nhóm thực phẩm Thực phm Hàm lượng nưc điển hình Lượng nước cần b sung vào 10 g phần mẫu thử Lượng nước cần bổ sung vào 5 g phần mẫu thử
g/100 g g g
Trái cây
Quả có múi Nước từ quả có múi 90 1,0
Bưởi 90 1,0
Chanh 90 1,0
Cam 85 1,5
Vỏ cam 75 2,5
Quýt 90 1,0
Quả dạng táo Táo 85 1,5
Táo khô 30 8,5
Nước sốt táo 80 2,0
Nước táo 90 1,0
85 1,5
Mộc qua 85 1,5
Quả hạch 85 1,5
Mơ khô 30 8,5
Nectar mơ 85 1,5
Anh đào 85 1,5
Mận vàng 80 2,0
Đào trơn 85 1,5
Đào 90 1,0
Đào khô 20 9,0
Mận 85 1,5
Mận khô 20 9,0
Quả nhỏ và mềm Mâm xôi đen 85 1,5
Việt quất 85 1,5
Phúc bồn tử 85 1,5
Quả cơm cháy (elderberry) 80 2,0
Lý gai 90 1,0
Nho 80 2,0
Mâm xôi đỏ 85 1,5
Nho khô 20 9,0
Dâu tây 90 1,0
Loại trái cây khác Dứa 85 1,5
Chuối 75 2,5
Vả khô 20 9,0
Kiwi 85 1,5
Xoài 80 2,0
Đu đủ 90 1,0
Rau
Rau ăn củ và rau ăn rễ Củ cải đường 90 1,0
Cà rốt 90 1,0
Cần tây 90 1,0
Củ cải ngựa 75 2,5
Mùi tây 90 1,0
Củ cải 95 0,5
Củ bà la môn (scorzonera) 80 2,0
Hẹ tây 80 2,0
Rau thân hành Tỏi 60 7,0
Hành tây 90 1,0
Rau dạng quả Cà tím 90 1,0
Dưa chuột 95 0,5
Dưa tây 90 1,0
Ớt ngọt 90 1,0
Bí ngô 95 0,5
Cà chua 95 0,5
Bí ngồi (zucchini) 95 0,5
Rau họ Cải Súp lơ xanh 90 1,0
Cải bruxel 85 1,5
Súp lơ trắng 90 1,0
Cải thảo 95 0,5
Cải xoăn 90 1,0
Su hào 90 1,0
Bắp cải tím 90 1,0
Bắp cải lá nhăn 90 1,0
Bắp cải trắng 90 1,0
Rau ăn lá và rau thơm Xà lách 95 0,5
Hành tăm 85 1,5
Cải xoong 90 1,0
Diếp xoăn 95 0,5
Diếp cuộn đầu 95 0,5
Cải chíp 85 1,5
Mùi tây 80 2,0
Rau chân vịt 90 1,0
Rau diếp 95 0,5
Rau ăn thân Atiso 85 1,5
Măng tây 95 0,5
Cần tây 95 0,5
Tỏi tây 85 1,5
Đại hoàng 95 0,5
Đậu hạt (tươi) Đậu hạt 90 1,0
Đậu quả 80 2,0
Đậu hạt (khô) Đậu hạt, đậu Hà Lan, đậu lăng 10 9,5
Các loại khác
Bia 90 1,0
Ngũ cốc (dạng hạt, bột v.v…) 10 9,5
Cà phê (nguyên liệu) 10 9,5
Nấm 90 1,0
Hèm (nho) 90 1,0
Khoai tây 80 2,0
Chè 10 9,5
Rượu vang 90 1,0

5.3. Làm sạch

Cho 5 ml dịch ly tâm đã pha loãng (= V3) từ 5.2 vào cột 5 ml (3.11). Sau 5 min, rửa giải vào bình cầu đáy tròn 50 ml (4.8), sử dụng 12,5 ml diclometan (3.5). Lặp lại việc rửa giải bằng 12,5 ml diclometan khác. Làm khô dịch rửa giải gần đến khô trên bộ cô quay (4.11). Diclometan còn dư được loại bỏ bằng dòng khí nitơ.

Thêm 500 μl metanol (3.6) vào bình cầu đáy tròn và cân cùng với nắp đậy. Hòa tan cẩn thận dịch rửa giải khô bằng cách xoay bình trong bể siêu âm (4.5), tránh làm thất thoát metanol. Nếu có thất thoát metanol (cân lại) thì thêm metanol để có tổng khối lượng như trước đó. Lọc 0,5 ml dung dịch mẫu thu được (= Vend) qua bộ lọc màng PTFE (4.12) vào lọ mẫu (4.13) để bơm.

Nhằm thu được lượng dung dịch mẫu thử lớn hơn để chuẩn bị các dung dịch chất chuẩn phù hợp với nền mẫu (3.10.3) có thể sử dụng cột 20 ml (3.12). Trong trường hợp này, cần sử dụng 400 % tất cả các thể tích nói trên.

CHÚ THÍCH: Dung dịch mẫu thử chứa các thành phần có thể chiết được của 2,5 g mẫu trên mililit dịch chiết cuối cùng (hoặc 1,25 g/0,5 ml).

5.4. Phép xác đnh

Bơm các dung dịch mẫu thử (5.3) và các dung dịch hiệu chuẩn (3.10.1, 3.10.2 hoặc 3.10.3) vào thiết bị LC-MS/MS theo trình tự thích hợp. Trình tự này có thể phải xếp ngang hàng các dịch chiết mẫu với các dung dịch hiệu chuẩn. Để bơm vào hệ thống HPLC thì dung dịch mẫu thử cần được pha loãng với dung môi A. Vận hành thiết bị LC-MS/MS ở chế độ kiểm soát phản ứng chọn lọc (SRM) có chuyển dịch chọn lọc đối với thuốc bảo vệ thực vật cần phân tích. Xem CEN/TR 15641 [4] về các điều kiện thực nghiệm thích hợp. Tuy nhiên, việc chỉnh từng hợp chất trên thiết bị được sử dụng đối với phép đo thường cho độ nhạy tốt hơn.

Có thể tiến hành đo trên các thiết bị, các thông số của thiết bị và cột khác nhau. Một số thông số thiết bị và cột được liệt kê trong Phụ lục A. Các điều kiện này cho thấy thu được các kết quả thỏa đáng.

CHÚ THÍCH: Phần lớn các kết quả đánh giá liệt kê trong Phụ lục B thu được sau khi trộn dung dịch mẫu thử với nước trong lọ LC mà không phải trong bộ bơm của hệ thống HPLC. Trong trường hợp này, tỷ lệ giữa dịch chiết trong metanol với nước là 1:4 (thể tích) đã được sử dụng. Đồng thời, các dung dịch chuẩn đã được pha loãng với nước theo tỷ lệ 1:4 (thể tích). Phần lớn các mẫu thu được các lượng nhỏ các thành phần chiết cùng không hòa tan trong hỗn hợp metanol/nước tạo thành. Do đó, nhũ tương (hoặc huyền phù) thu được bị đục. Thực tế cho thấy rằng độ thu hồi của một số loại thuốc bảo vệ thực vật phân cực kém bị giảm, nếu hình thành nhũ tương.

5.5. Phép thử chất gây nhiễu và độ thu hồi

Chuẩn bị các mẫu trắng thuốc thử và tiến hành các phép thử độ thu hồi trên các mẫu thêm chuẩn ở các mức tương ứng với mức dư lượng tối đa. Sắc ký đồ của mẫu trắng thuốc thử không được có pic bất kỳ với thời gian lưu gần giống với thời gian lưu của chất phân tích (ví dụ: 10 % MRL có liên quan).

  1. Đánh giá kết quả

6.1. Nhận biết và đnh lượng

Nhận biết các chất phân tích bằng cách so sánh thời gian lưu thu được của dung dịch mẫu thử với thời gian lưu thu được của các dung dịch hiệu chuẩn. Các kết quả dương tính được khẳng định bằng cách so sánh các tỷ lệ cường độ pic của các mảng chuyển dịch (m/z) đặc thù thứ nhất và thứ hai của hợp chất với các tỷ lệ cường độ pic của các chất chuẩn. Nếu tỷ lệ pic của pic dư lượng chênh lệch quá 20 % so với tỷ lệ pic dự kiến thì kiểm tra các hướng dẫn kiểm soát chất lượng EU trong SANCO/2007/3131 [2]. Có thể sử dụng cột LC khác nhau, chất rửa giải khác hoặc ion m/z bổ sung, nếu cần đến phép đo khác.

Sử dụng các dung dịch chuẩn (3.10.1 hoặc 3.10.2) hoặc dung dịch chất chuẩn phù hợp với nền mẫu (3.10.3) để kiểm tra độ tuyến tính và để xác định các hàm hiệu chuẩn đối với từng chất bằng cách dựng đồ thị với diện tích (hoặc chiều cao) pic (nếu không sử dụng các dung dịch chuẩn nội) hoặc tỷ lệ pic (nếu sử dụng các dung dịch chuẩn nội) của một chuyển dịch SRM dựa theo nồng độ chất phân tích (ng/ml) của dung dịch chuẩn.

Có thể sử dụng các dung dịch chuẩn (3.10.1 hoặc 3.10.2) trong metanol tinh khiết để ước tính sơ bộ về mức dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm hoặc để biết sự không có mặt của chúng. Có thể sử dụng các dung dịch chuẩn này để định lượng nếu các thực nghiệm ban đầu cho thấy mọi hiệu ứng tăng hoặc giảm thực tế không ảnh hưởng đến các kết quả thu được. Ngay khi phát hiện được các nồng độ dư lượng có liên quan (ví dụ: nghi ngờ vượt quá MRL), tốt nhất là sử dụng phép xác định chính xác hơn, với các chất chuẩn phù hợp với nền mẫu (3.10.3) hoặc sử dụng phương pháp thêm chuẩn.

CHÚ THÍCH 1: Hiệu ứng nền ảnh hưởng đến sự đáp ứng của các chất cần phân tích trong dịch chiết mẫu nhiều hơn so với sự đáp ứng của các dung dịch chuẩn trong dung môi tinh khiết.

CHÚ THÍCH 2: Dải hiệu chuẩn cần thích hợp với các nồng độ dư lượng cần định lượng. Do đó. có thể cần phải xây dựng nhiều đường chuẩn từ các kết quả đo hiệu chuẩn.

Khi sử dụng ISTD thì điều quan trọng là mọi dịch chuyển tín hiệu của ISTD sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến nồng độ của chất phân tích tính được. Tốt nhất là tín hiệu của ISTD chỉ dịch chuyển do sự khác nhau về thể tích và do đó tăng độ chính xác của phép đo. Tuy nhiên, còn có các yếu tố không mong muốn khác có thể ảnh hưởng đến tín hiệu ISTD làm sai lệch kết quả định lượng chất phân tích. Sự hao hụt ISTD trong quá trình làm sạch cũng dẫn đến định lượng quá mức nồng độ chất phân tích. Những hao hụt này cần được giảm thiểu. Sự triệt tiêu đặc thù tín hiệu ISTD, có khả năng xuất hiện trong LC-MS do các thành phần nền mẫu được rửa giải cùng, cũng có thể dẫn đến định lượng quá mức nồng độ chất phân tích. Các hiệu ứng nền phụ thuộc vào dịch chiết mẫu có chứa các thành phần đặc thù mà có thể rửa giải cùng với ISTD và ảnh hưởng đến quá trình ion hóa.

Trong mọi trường hợp, cần thực hiện phép đo kiểm soát chất lượng để đảm bảo rằng mọi sai lệch do ISTD là không đáng kể. Các phép đo kiểm soát chất lượng có thể cần sử dụng ISTD và các chất chuẩn kiểm soát chất lượng có thể được thêm vào ở các giai đoạn khác của quá trình phân tích (ví dụ: thêm vào dịch chiết cuối cùng) và có thể giúp cho việc nhận biết các dịch chuyển không liên quan đến thể tích của tín hiệu ISTD. Việc quan sát cường độ tín hiệu của ISTD trong mỗi mẫu trong một dãy là để kiểm soát chất lượng. Khi có sự dịch chuyển tín hiệu đáng kể, cần tiến hành định lượng sử dụng ISTD hoặc không sử dụng ISTD. Khi không sử dụng ISTD thì phải lấy chính xác các thể tích chất lỏng và cân bằng các thể tích của dung dịch chuẩn và dịch chiết mẫu.

6.2. Tính nồng độ dư lượng không thêm chuẩn

Nếu không sử dụng phương pháp thêm chuẩn, tính mức dư lượng thuốc bảo vệ thực vật có trong mẫu thử, wR, biểu thị bằng miligam trên kilogam (mg/kg), từ diện tích (hoặc chiều cao) pic thu được, sử dụng Công thức 2:

(2)

Trong đó:

A là diện tích, chiều cao hoặc tỷ lệ pic đối với một chuyển dịch SRM đo được;
c là điểm cắt của đường chuẩn, tính bằng đơn vị tùy chọn (a.u.) hoặc không có kích thước;
b là độ dốc của đường chuẩn tương ứng, tính bằng a.u. ´ ml/ng (không có ISTD) hoặc ml/ng (có ISTD);
Vex là tổng thể tích của dung môi chiết và nước sẵn có trong sản phẩm (30 ml);
ma khối lượng ban đầu của mẫu, tính bằng gam (g);
V1 là thể tích dung dịch natri clorua (2,5 ml);
V2 là thể tích bình đong được sử dụng trong 5.2 (10 ml);
V3 là thể tích được sử dụng để hỗ trợ chất rắn chiết lỏng-lỏng (5 ml);
Vend là thể tích cuối cùng của dịch chiết thu được sau khi làm sạch (0,5 ml);
1000 là hệ số chuyển đổi.

Nếu các kết quả cho thấy dư lượng thu được bằng hoặc lớn hơn mức dư lượng tối đa thì cần phân tích thêm ít nhất một phần mẫu thử.

6.3. Tính nồng độ dư lượng có thêm chun

Khi nghi ngờ các dư lượng vượt quá mức cho phép hoặc đối với các hợp chất bị ảnh hưởng nhiều bởi nền mẫu hoặc có hiện tượng triệt tiêu tín hiệu, nên sử dụng phương pháp thêm chuẩn với điều kiện là có hàm tuyến tính giữa độ đáp ứng và các nồng độ trong dải nồng độ dự kiến. Trong trường hợp này, thêm các lượng tăng dần của chất chuẩn vào dịch chiết mẫu cuối cùng. Quy trình này đòi hỏi phải biết trước khoảng xấp xỉ mức dư lượng wR từ phép phân tích sơ bộ.

Các dung dịch chuẩn được sử dụng để thêm chuẩn phải gần như giống thành phần dung môi so với dung dịch mẫu thử trong 5.3. Giả sử mẫu (lượng mẫu sử dụng 10 g) có mức dư lượng dự đoán wR = 0,8 mg/kg, trình tự như trong Bảng 3 sau đây có thể là thích hợp (Trường hợp các mức dư lượng wR khác thì cần nồng độ dung dịch chuẩn của chất phân tích được điều chỉnh và/hoặc các thể tích dung dịch chất phân tích và dung môi thích hợp hơn). Lượng chất phân tích trong mẫu được tính sử dụng đồ thị nêu trong Hình 1 theo phép hồi quy tuyến tính.

Bảng 3 – Trình tự ly bằng pipet đối với phương pháp thêm chuẩn

B sung Lọ 1 Lọ 2 Lọ 3 Lọ 4
Thể tích dịch chiết mẫu Valiq 100 μl
(= 0,25 g mẫu)
100 μl
(= 0,25 g mẫu)
100 μl
(= 0,25 g mẫu)
100 μl
(= 0,25 g mẫu)
Thể tích dung dịch chuẩn phân tích (20 μg/ml) 0 μl 5 μl 10 μl 15 μl
Khối lượng tạo thành của chất phân tích đã thêm 0 μg 0,1 μg 0,2 μg 0,3 μg
Thể tích dung môi 15 μl 10 μl 5 μl 0 μl
Thể tích cuối cùng 115 μl 115 μl 115 μl 115 μl

CHÚ DN.

Y là diện tích pic chất phân tích;

X là lượng chất phân tích được bổ sung, tính bằng microgam (μg);

Ixl là lượng chất phân tích có trong dịch chiết mẫu, tính bằng microgam (μg), trước khi thêm chuẩn (y = 0)

Hình 1 – Đường chuẩn sử dụng quy trình thêm chuẩn

Nếu sử dụng phương pháp thêm chuẩn thì tính mức dư lượng thuốc bảo vệ thực vật có trong mẫu thử, wR, biểu thị bằng miligam trên kilogam (mg/kg) từ diện tích (hoặc chiều cao) pic thu được, theo Công thức (3):

(3)

Trong đó:

c là điểm cắt của đường chuẩn của chất phân tích với trục y, tính bằng đơn vị tùy chọn (a.u.);
b là độ dốc của đường chuẩn của chất phân tích, tính bằng a.u./μg;
Vex là tổng thể tích của dung môi chiết và nước sẵn có trong sản phẩm (30 ml);
ma là khối lượng ban đầu của mẫu, tính bằng gam (5 g hoặc 10 g);
V1 là thể tích dung dịch natri clorua (2,5 ml);
V2 là thể tích bình đong được sử dụng trong 5.2 (10 ml);
V3 là thể tích được sử dụng để hỗ trợ chất rắn chiết lỏng-lỏng (5 ml);
Vend là thể tích cuối cùng của dịch chiết thu được sau khi làm sạch (0,5 ml);
Valiq là phần thể tích cuối cùng của dịch chiết thu được sau khi làm sạch (0,1 ml).
  1. Phép thử khẳng định

Việc khẳng định cần đến phép phân tích phần mẫu thử thứ hai và được thực hiện nếu lần phân tích thứ nhất cho dư lượng nghi ngờ quá lớn. Đối với thông tin thêm về phép thử khẳng định, xem các hướng dẫn kiểm soát chất lượng của EU trong SANCO/2007/3131 [2].

  1. Độ chụm

Chi tiết về phép thử nghiệm liên phòng về độ chụm của phương pháp, được phân tích thống kê theo TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) được nêu trong Phụ lục B. Giá trị thu được từ phép thử nghiệm liên phòng có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và các nền mẫu khác với dải nồng độ và nền mẫu đã nêu trong Phụ lục B.

  1. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau đây:

– mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

– viện dẫn tiêu chuẩn này;

– ngày lấy mẫu và phương pháp lấy mẫu (nếu có thể);

– ngày nhận mẫu tại phòng thử nghiệm;

– ngày thử nghiệm;

– các kết quả và đơn vị tính;

– mọi điểm đặc biệt quan sát được trong quá trình thử nghiệm;

– mọi chi tiết thao tác không được quy định trong phương pháp này hoặc những điều được coi là tuỳ chọn có thể ảnh hưởng đến kết quả.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Ví dụ về các điều kiện thực nghiệm thích hợp

Các điều kiện vận hành LC-MS/MS sau đây cho thấy thích hợp.

A.1. Hệ thống HPLC 1

Đối với hầu hết các hợp chất LC-amenable:

Bơm HPLC: bơm hai kênh của hệ thống HP 1100 (G1312A)
Bộ lấy mẫu tự động: G1313A của hệ thống HP 1100
Chương trình bơm: hút 3 μl dung môi A

hút 2 μl mẫu

rửa kim bơm bằng metanol

hút 2 μl dung môi A

hút 2 μl mẫu

Rửa kim bơm bằng metanol

hút 2 μl dung môi A

hút 2 μl mẫu

rửa kim bơm bằng metanol

hút 2 μl dung môi A

hút 2 μl mẫu

rửa kim bơm bằng metanol

hút 3 μl dung môi A

Cột Phenomenex Aqua 5μ C18, 125 Å, kích thước 50 mm x 2 mm
Pha động A: metanol/nước: 2 + 8 (thể tích) với amoni format 5 mmol/l (3.2)
Pha động B: metanol/nước: 9 + 1 (thể tích) với amoni format 5 mmol/l (3.2)
Nhiệt độ cột: 20 °C.

Bảng A.1 – Tốc độ dòng và gradient rửa giải

Thời gian

min

Tốc độ dòng

μl/min

Pha động A

%

Pha động B

%

0 200 100 0
11 200 0 100
23 200 0 100
25 200 100 0
33 200 100 0

A.2. Hệ thống HPLC 2

Đối với hầu hết các hợp chất LC-amenable:

Cột: Zorbax XDB C18, dài 150 mm, đường kính trong 2,1 mm, cỡ hạt 3,5 μm
Pha động A: dung dịch amoni format trong nước, c = 5 mmol/l
Pha động B: dung dịch amoni format trong metanol, c = 5 mmol/l
Nhiệt độ cột: 40 °C
Thể tích bơm: 5 μl

Bảng A.2 – Tốc độ dòng và gradient rửa giải

Thời gian

Min

Tốc độ dòng

μl/min

Pha động A

%

Pha động B

%

0 300 50 50
20 300 0 100
25 300 0 100
26 300 50 50
30 300 50 50

A.3. Hệ thống HPLC 3

Đối với các hợp chất phân cực cho thấy thời gian lưu thấp tại các cột pha đảo:

Cột: Phenomenex Aqua, dài 150 mm, đường kính trong 2 mm, được nhồi bằng vật liệu C18 125 A, cỡ hạt 3 μm
Pha động A: dung dịch amoni format trong nước, c = 5 mmol/l
Pha động B: dung dịch amoni format trong metanol, c = 5 mmol/l
Nhiệt độ cột: 40 °C
Thể tích bơm: 3 μl, tự động được pha loãng với 3 μl pha động A trong quá trình bơm

Bảng A.3 – Tốc độ dòng và gradient rửa giải

Thời gian

min

Tốc độ dòng

μl/min

Pha động A

%

Pha động B

%

0 100 100 0
3 100 30 70
6 300 15 85
9 300 10 90
20,5 300 10 90
21 300 100 0
32 300 100 0

CHÚ THÍCH: Có thể đối với việc pha loãng tự động các dung dịch trong bộ bơm không sẵn có, nên việc pha loãng được thực hiện thủ công với pha động A (1 : 1) và bơm 6 μl.

A.4. Hệ thống HPLC 4

Đối với các hợp chất có tính axit:

Cột: Zorbax XDB C18, dài 150 mm, đường kính trong 2,1 mm, cỡ hạt 3,5 μm
Pha động A: dung dịch axit axetic trong nước, nồng độ axit axetic bằng s = 0,1 ml/l
Pha động B: dung dịch axit axetic trong axetonitril, nồng độ axit axetic bằng s = 0,1 ml/l
Nhiệt độ cột: 40 °C
Thể tích bơm: 5 μl

Bảng A.4 – Tốc độ dòng và gradient rửa giải

Thời gian

min

Tốc độ dòng

μl/min

Pha động A

%

Pha động B

%

0 300 80 20
20 300 0 100
22 300 0 100
22,1 300 80 20
30 300 80 20

A.5. Hệ thng MS/MS 1

Thiết bị MS/MS:             Biosystem API 2000

Nguồn ion:                    Turbo ion spray (ESI)

Bảng A.5 – Nguồn ion và các thông số chung

Khí chắn (curtain) nitơ, 35 psi Nhiệt độ khí 2 400 °C
Khí va chạm (collision) nitơ, 2 đơn vị Độ phân giải MS 1 đơn vị
Điện áp phun ion 5 500 V Độ phân giải MS 2 đơn vị
Dòng khí 1 nitơ, 60 psi Thời gian dừng 25 ms
Dòng khí 2 nitơ, 60 psi Điện áp hội tụ 360 V

A.6. Hệ thống MS/MS 2

Thiết bị MS/MS:             Micromass Quattro LC

Nguồn ion:                    phun điện tử

Bảng A.6 – Nguồn ion và các thông s chung

Dòng khí ống phun nitơ, 93 l/h Độ phân giải LM MS1 14,7
Dòng khí khử solvat hóa nitơ, 552 l/h Độ phân giải HM MS1 14,7
Nhiệt độ khử solvat hóa 350 °C Độ phân giải LM MS2 14,7
Điện áp mao quản 3 500 V Độ phân giải HM MS2 14,7
Cell khí 9,2 x 10-4 mbar

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Dữ liệu về độ chụm

Các thông số nêu trong Bảng B.1 đã được đánh giá phù hợp với TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) khi thực hiện phép thử liên phòng thử nghiệm. Các dữ liệu về độ chụm nêu trong Bảng B.2 đã được tổng hợp từ nghiên cứu đánh giá của một phòng thử nghiệm. Các bản dữ liệu đánh giá mới hơn có trong website: www.crl.pesticides-datapool.eu, do các phòng thử nghiệm chuẩn về thuốc bảo vệ thực vật của Cộng đồng châu Âu thực hiện.

Bảng B.1 – Kết quả đánh giá của Nhóm làm việc Đức „Unterabeitsgrupe Analytik der Bund- Lander-Arbeistgrupe Pflanzenschutz- und Schadlingsbekampfungsmittel” (n xấp x 12 000)

Thuốc bảo vệ thực vật Loại nn mẫu Lượng chất chun b sung Đ thu hồi a Số lượng phòng thử nghiệm
mg/kg X

%

V

%

n
3,4,5-Trimethacarb chứa nước 0,100 97 22 35 7
3,4,5-Trimethacarb chứa nước 0,010 95 12 40 8
3,4,5-Trimethacarb axit 0,100 87 16 40 8
3,4,5-Trimethacarb axit 0,010 88 18 40 8
3,4,5-Trimethacarb ngũ cốc (khô) 0,100 82 30 25 5
3,4,5-Trimethacarb ngũ cốc (khô) 0,010 73 21 25 5
3,4,5-Trimethacarb chất béo 0,100 79 21 25 5
3,4,5-Trimethacarb chất béo 0,010 81 28 20 4
Acephat chứa nước 0,100 87 20 35 7
Acephat chứa nước 0,010 85 23 40 8
Acephat axit 0,100 81 28 40 8
Acephat axit 0,010 88 23 40 8
Acephat ngũ cốc (khô) 0,100 85 29 25 5
Acephat ngũ cốc (khô) 0,010 74 40 25 5
Acephat chất béo 0,100 85 21 25 5
Acephat chất béo 0,010 86 24 20 4
Aldicarb chứa nước 0,100 85 37 30 6
Aldicarb chứa nước 0,010 82 31 35 7
Aldicarb axit 0,100 79 31 35 7
Aldicarb axit 0,010 74 37 30 6
Aldicarb ngũ cốc (khô) 0,100 92 20 25 5
Aldicarb ngũ cốc (khô) 0,010 89 9 25 5
Aldicarb chất béo 0,100 97 18 25 5
Aldicarb chất béo 0,010 88 9 20 4
Azoxystrobin chứa nước 0,100 92 20 35 7
Azoxystrobin chứa nước 0,010 97 11 35 7
Azoxystrobin axit 0,100 72 24 40 8
Azoxystrobin axit 0,010 70 24 40 8
Azoxvstrobin ngũ cốc (khô) 0,100 72 22 25 5
Azoxystrobin ngũ cốc (khô) 0,010 69 10 25 5
Azoxystrobin chất béo 0,100 78 13 25 5
Azoxystrobin chất béo 0,010 81 33 20 4
Bendiocarb chứa nước 0,100 101 26 30 6
Bendiocarb chứa nước 0,010 98 18 35 7
Bendiocarb axit 0,100 92 12 35 7
Bendiocarb axit 0,010 95 28 35 7
Bendiocarb ngũ cốc (khô) 0,100 84 40 20 4
Bendiocarb ngũ cốc (khô) 0,010 91 35 25 5
Bendiocarb chất béo 0,100 95 53 25 5
Bendiocarb chất béo 0,010 95 35 20 4
Butocarboxim chứa nước 0,100 61 62 30 6
Butocarboxim chứa nước 0,010 70 75 35 7
Butocarboxim axit 0,100 62 70 35 7
Butocarboxim axit 0,010 60 63 25 5
Butocarboxim ngũ cốc (khô) 0,100 88 21 20 4
Butocarboxim ngũ cốc (khô) 0,010 81 14 20 4
Butocarboxim chất béo 0,100 91 25 20 4
Butocarboxim chất béo 0,010 76 44 15 3
Carbaryl chứa nước 0,100 99 21 35 7
Carbaryl chứa nước 0,010 96 17 40 8
Carbaryl axit 0,100 91 14 40 8
Carbaryl axit 0,010 84 33 40 8
Carbaryl ngũ cốc (khô) 0,100 90 29 25 5
Carbaryl ngũ cốc (khô) 0,010 78 26 25 5
Carbaryl chất béo 0,100 81 20 25 5
Carbaryl chất béo 0,010 101 27 20 4
Carbendazim chứa nước 0,100 67 70 35 7
Carbendazlm chứa nước 0,010 69 59 40 8
Carbendazim axit 0,100 84 26 40 8
Carbendazim axit 0,010 88 18 35 7
Carbendazim ngũ cốc (khô) 0,100 80 49 25 5
Carbendazim ngũ cốc (khô) 0,010 66 53 25 5
Carbendazim chất béo 0,100 63 59 25 5
Carbendazim chất béo 0,010 71 69 20 4
Carbofuran chứa nước 0,100 104 24 35 7
Carbofuran chứa nước 0,010 108 24 40 8
Carbofuran axit 0,100 102 21 40 8
Carbofuran axit 0,010 105 26 40 8
Carbofuran ngũ cốc (khô) 0,100 104 27 25 5
Carbofuran ngũ cốc (khô) 0,010 89 25 25 5
Carbofuran chất béo 0,100 100 22 25 5
Carbofuran chất béo 0,010 104 22 20 4
Cinosulfuron chứa nước 0,100 83 25 35 7
Cinosulfuron chứa nước 0,010 86 27 40 8
Cinosulfuron axit 0,100 84 15 40 8
Cinosulfuron axit 0,010 92 21 40 8
Cinosulfuron ngũ cốc (khô) 0,100 95 28 25 5
Cinosulfuron ngũ cốc (khô) 0,010 80 28 25 5
Cinosulfuron chất béo 0,100 84 19 25 5
Cinosulfuron chất béo 0,010 94 13 20 4
Cyprodinil chứa nước 0,100 77 40 30 6
Cyprodinil chứa nước 0,010 75 51 35 7
Cyprodinil axit 0,100 41 56 40 8
Cyprodinil axit 0,010 45 112 40 8
Cyprodinil ngũ cốc (khô) 0,100 90 94 25 5
Cyprodinil ngũ cốc (khô) 0,010 67 41 20 4
Cyprodinil chất béo 0,100 11 105 25 5
Cyprodinil chất béo 0,010 49 89 10 2
Dimethoat chứa nước 0,100 107 18 35 7
Dimethoat chứa nước 0,010 104 25 35 7
Dimethoat axit 0,100 101 25 40 8
Dimethoat axit 0,010 108 25 40 8
Dimethoat ngũ cốc (khô) 0,100 104 28 25 5
Dimethoat ngũ cốc (khô) 0,010 92 35 25 5
Dimethoat chất béo 0,100 109 23 25 5
Dimethoat chất béo 0,010 108 31 20 4
Ethiofencarb chứa nước 0,100 33 87 30 6
Ethiofencarb chứa nước 0,010 22 114 35 7
Ethiofencarb axit 0,100 56 63 40 8
Ethiofencarb axit 0,010 47 84 40 8
Ethiofencarb ngũ cốc (khô) 0,100 54 56 25 5
Ethiofencarb ngũ cốc (khô) 0,010 49 60 25 5
Ethiofencarb chất béo 0,100 72 17 25 5
Ethiofencarb chất béo 0,010 87 26 20 4
Fenhexamid chứa nước 0,100 87 42 35 7
Fenhexamid chứa nước 0,010 75 65 35 7
Fenhexamid axit 0,100 69 41 40 8
Fenhexamid axit 0,010 69 52 35 7
Fenhexamid ngũ cốc (khô) 0,100 86 29 25 5
Fenhexamid ngũ cốc (khô) 0,010 81 23 20 4
Fenhexamid chất béo 0,100 78 16 25 5
Fenhexamid chất béo 0,010 70 47 15 3
Fenoxycarb chứa nước 0,100 75 40 35 7
Fenoxycarb chứa nước 0,010 75 53 40 8
Fenoxycarb axit 0,100 47 50 40 8
Fenoxycarb axit 0,010 51 65 35 7
Fenoxycarb ngũ cốc (khô) 0,100 56 23 25 5
Fenoxycarb ngũ cốc (khô) 0,010 58 25 20 4
Fenoxycarb chất béo 0,100 32 38 25 5
Fenoxycarb chất béo 0,010 40 65 15 3
Fenpropimorph chứa nước 0,100 72 35 35 7
Fenpropimorph chứa nước 0,010 59 64 40 8
Fenpropimorph axit 0,100 72 22 40 8
Fenpropimorph axit 0,010 74 31 40 8
Fenpropimorph ngũ cốc (khô) 0,100 50 41 25 5
Fenpropimorph ngũ cốc (khô) 0,010 42 66 25 5
Fenpropimorph chất béo 0,100 13 74 20 4
Fenpropimorph chất béo 0,010 26 98 15 3
Flufenoxuron chứa nước 0,100 65 36 30 6
Flufenoxuron chứa nước 0,010 64 56 40 8
Flufenoxuron axit 0,100 29 95 30 6
Flufenoxuron axit 0,010 18 185 40 8
Flufenoxuron ngũ cốc (khô) 0,100 45 37 25 5
Flufenoxuron ngũ cốc (khô) 0,010 38 19 20 4
Flufenoxuron chất béo 0,100 18 83 15 3
Flufenoxuron chất béo 0,010 25 141 10 2
lmazalil chứa nước 0,100 74 38 25 5
lmazalil chứa nước 0,010 94 22 25 5
lmazalil axit 0,100 78 28 30 6
lmazalil axit 0,010 80 45 30 6
lmazalil ngũ cốc (khô) 0,100 57 20 15 3
lmazalil ngũ cốc (khô) 0,010 31 116 20 4
lmazalil chất béo 0,100 54 21 15 3
lmazalil chất béo 0,010 74 79 10 2
Imidacloprid chứa nước 0,100 99 12 35 7
Imidacloprid chứa nước 0,010 102 15 40 8
Imidacloprid axit 0,100 95 9 40 8
Imidacloprid axit 0,010 103 16 40 8
Imidacloprid ngũ cốc (khô) 0,100 96 23 25 5
Imidacloprid ngũ cốc (khô) 0,010 86 21 25 5
Imidacloprid chất béo 0,100 98 16 25 5
Imidadoprid chất béo 0,010 96 2 20 4
Indoxacarb chứa nước 0,100 71 38 35 7
Indoxacarb chứa nước 0,010 62 67 35 7
Indoxacarb axit 0,100 28 125 40 8
Indoxacarb axit 0,010 44 107 35 7
Indoxacarb ngũ cốc (khô) 0,100 50 27 25 5
Indoxacarb ngũ cốc (khô) 0,010 44 16 15 3
Indoxacarb chất béo 0,100 21 68 20 4
Indoxacarb chất béo 0,010 27 73 15 3
Iprovalicarb chứa nước 0,100 96 17 35 7
Iprovalicarb chứa nước 0,010 96 14 40 8
Iprovalicarb axit 0,100 83 19 40 8
Iprovalicarb axit 0,010 83 15 40 8
Iprovalicarb ngũ cốc (khô) 0,100 80 15 25 5
Iprovalicarb ngũ cốc (khô) 0,010 73 9 25 5
Iprovalicarb chất béo 0,100 78 16 25 5
Iprovalicarb chất béo 0,010 85 32 20 4
Isoproturon chứa nước 0,100 99 18 35 7
Isoproturon chứa nước 0,010 93 40 40 8
Isoproturon axit 0,100 93 14 40 8
Isoproturon axit 0,010 92 22 40 8
Isoproturon ngũ cốc (khô) 0,100 91 28 25 5
Isoproturon ngũ cốc (khô) 0,010 92 12 20 4
Isoproturon chất béo 0,100 92 13 25 5
Isoproturon chất béo 0,010 87 14 15 3
Linuron chứa nước 0,100 91 23 35 7
Linuron chứa nước 0,010 87 30 40 8
Linuron axit 0,100 72 28 40 8
Linuron axit 0,010 77 44 40 8
Linuron ngũ cốc (khô) 0,100 81 27 25 5
Linuron ngũ cốc (khô) 0,010 86 25 20 4
Linuron chất béo 0,100 61 26 25 5
Linuron chất béo 0,010 59 62 15 3
Metalaxyl chứa nước 0,100 103 16 35 7
Metalaxyl chứa nước 0,010 107 19 40 8
Metalaxyl axit 0,100 96 21 40 8
Metalaxyl axit 0,010 97 23 40 8
Metalaxyl ngũ cốc (khô) 0,100 92 22 25 5
Metalaxyl ngũ cốc (khô) 0,010 85 20 25 5
Metalaxyl chất béo 0,100 99 15 25 5
Metalaxyl chất béo 0,010 100 21 20 4
Methamidophos chứa nước 0,100 77 22 35 7
Methamidophos chứa nước 0,010 70 16 40 8
Methamidophos axit 0,100 68 15 40 8
Methamidophos axit 0,010 71 34 40 8
Methamidophos ngũ cốc (khô) 0,100 73 29 25 5
Methamidophos ngũ cốc (khô) 0,010 77 23 25 5
Methamidophos chất béo 0,100 75 24 25 5
Methamidophos chất béo 0,010 69 39 20 4
Methiocarb chứa nước 0,100 91 21 35 7
Methiocarb chứa nước 0,010 91 19 40 8
Methiocarb axit 0,100 73 26 40 8
Methiocarb axit 0,010 74 29 40 8
Methiocarb ngũ cốc (khô) 0,100 71 27 25 5
Methiocarb ngũ cốc (khô) 0,010 56 42 25 5
Methiocarb chất béo 0,100 53 46 25 5
Methiocarb chất béo 0,010 64 7 20 4
Methomyl chứa nước 0,100 106 29 30 6
Methomyl chứa nước 0,010 108 34 35 7
Methomyl axit 0,100 96 17 35 7
Methomyl axit 0,010 106 13 35 7
Methomyl ngũ cốc (khô) 0,100 120 64 25 5
Methomyl ngũ cốc (khô) 0,010 107 25 25 5
Methomyl chất béo 0,100 124 57 25 5
Methomyl chất béo 0,010 114 29 15 3
Methoxyfenozid chứa nước 0,100 98 10 30 6
Methoxyfenozid chứa nước 0,010 85 50 30 6
Methoxyfenozid axit 0,100 83 13 35 7
Methoxyfenozid axit 0,010 72 48 35 7
Methoxyfenozid ngũ cốc (khô) 0,100 71 24 20 4
Methoxyfenozid ngũ cốc (khô) 0,010 62 28 15 3
Methoxyfenozid chất béo 0,100 79 19 20 4
Methoxyfenozid chất béo 0,010 82 15 15 3
Metolachlor chứa nước 0,100 93 19 35 7
Metolachlor chứa nước 0,010 107 50 40 8
Metolachlor axit 0,100 88 34 35 7
Metolachlor axit 0,010 77 34 40 8
Metolachlor ngũ cốc (khô) 0,100 88 26 25 5
Metolachlor ngũ cốc (khô) 0,010 83 29 25 5
Metolachlor chất béo 0,100 66 23 25 5
Metolachlor chất béo 0,010 71 32 20 4
Metsulfuron-metyl chứa nước 0,100 94 14 35 7
Metsulfuron-metyl chứa nước 0,010 92 18 40 8
Metsulfuron-metyl axit 0,100 83 14 40 8
Metsulfuron-metyl axit 0,010 91 16 40 8
Metsulfuron-metyl ngũ cốc (khô) 0,100 78 31 25 5
Metsulfuron-metyl ngũ cốc (khô) 0,010 83 40 25 5
Metsulfuron-metyl chất béo 0,100 96 24 25 5
Metsulfuron-metyl chất béo 0,010 100 13 20 4
Monocrotophos chứa nước 0,100 113 29 35 7
Monocrotophos chứa nước 0,010 108 17 35 7
Monocrotophos axit 0,100 101 19 35 7
Monocrotophos axit 0,010 102 18 35 7
Monocrotophos ngũ cốc (khô) 0,100 98 22 25 5
Monocrotophos ngũ cốc (khô) 0,010 93 27 25 5
Monocrotophos chất béo 0,100 103 12 25 5
Monocrotophos chất béo 0,010 104 15 20 4
Oxamyl chứa nước 0,100 109 19 35 7
Oxamyl chứa nước 0,010 111 14 40 8
Oxamyl axit 0,100 104 12 40 8
Oxamyl axit 0,010 103 17 40 8
Oxamyl ngũ cốc (khô) 0,100 100 33 25 5
Oxamyl ngũ cốc (khô) 0,010 89 37 25 5
Oxamyl chất béo 0,100 99 39 25 5
Oxamyl chất béo 0,010 100 28 20 4
Oxydemeton-metyl chứa nước 0,100 112 17 35 7
Oxydemeton-metyl chứa nước 0,010 112 15 40 8
Oxydemeton-metyl axit 0,100 108 19 40 8
Oxydemeton-metyl axit 0,010 110 19 40 8
Oxydemeton-metyl ngũ cốc (khô) 0,100 103 29 25 5
Oxydemeton-metyl ngũ cốc (khô) 0,010 89 35 25 5
Oxvdemeton-metyl chất béo 0,100 116 34 25 5
Oxydemeton-metyl chất béo 0,010 110 21 20 4
Picoxystrobin chứa nước 0,100 72 33 35 7
Picoxystrobin chứa nước 0,010 74 46 35 7
Picoxystrobin axit 0,100 47 46 40 8
Picoxyslrobin axit 0,010 59 59 30 6
Picoxystrobin ngũ cốc (khô) 0,100 53 37 25 5
Picoxystrobin ngũ cốc (khô) 0,010 56 19 20 4
Picoxystrobin chất béo 0,100 26 87 25 5
Picoxystrobin chất béo 0,010 43 68 20 4
Pirimicarb chứa nước 0,100 94 20 35 7
Pirimicarb chứa nước 0,010 97 13 40 8
Pirimicarb axit 0,100 93 12 40 8
Pirimicarb axit 0,010 98 21 40 8
Pirimicarb ngũ cốc (khô) 0,100 92 20 25 5
Pirimicarb ngũ cốc (khô) 0,010 87 15 25 5
Pirimicarb chất béo 0,100 97 12 25 5
Pirimicarb chất béo 0,010 103 19 20 4
Promecarb chứa nước 0,100 92 18 35 7
Promecarb chứa nước 0,010 94 20 40 8
Promecarb axit 0,100 78 21 40 8
Promecarb axit 0,010 77 30 40 8
Promecarb ngũ cốc (khô) 0,100 84 25 25 5
Promecarb ngũ cốc (khô) 0,010 74 20 25 5
Promecarb chất béo 0,100 70 21 25 5
Promecarb chất béo 0,010 73 33 20 4
Propamocarb chứa nước 0,100 73 30 35 7
Propamocarb chứa nước 0,010 68 38 40 8
Propamocarb axit 0,100 51 17 35 7
Propamocarb axit 0,010 46 25 30 6
Propamocarb ngũ cốc (khô) 0,100 82 26 20 4
Propamocarb ngũ cốc (khô) 0,010 73 36 25 5
Propamocarb chất béo 0,100 70 20 20 4
Propamocarb chất béo 0,010 79 19 20 4
Propoxur chứa nước 0,100 100 21 35 7
Propoxur chứa nước 0,010 107 24 40 8
Propoxur axit 0,100 97 13 40 8
Propoxur axit 0,010 98 14 40 8
Propoxur ngũ cốc (khô) 0,100 109 11 20 4
Propoxur ngũ cốc (khô) 0,010 96 11 20 4
Propoxur chất béo 0,100 107 12 20 4
Propoxur chất béo 0,010 99 16 15 3
Prosulfuron chứa nước 0,100 101 21 35 7
Prosulfuron chứa nước 0,010 97 17 40 8
Prosulfuron axit 0,100 66 37 40 8
Prosulfuron axit 0,010 69 36 40 8
Prosulfuron ngũ cốc (khô) 0,100 98 20 25 5
Prosulfuron ngũ cốc (khô) 0,010 86 17 25 5
Prosulfuron chất béo 0,100 89 14 25 5
Prosulfuron chất béo 0,010 103 16 20 4
Pymetrozin chứa nước 0,100 79 35 35 7
Pymetrozin chứa nước 0,010 86 34 40 8
Pymetrozin axit 0,100 49 32 40 8
Pymetrozin axit 0,010 46 34 40 8
Pymetrozin ngũ cốc (khô) 0,100 89 20 25 5
Pymetrozin ngũ cốc (khô) 0,010 91 14 25 5
Pymetrozin chất béo 0,100 91 10 25 5
Pymetrozin chất béo 0,010 89 17 20 4
Pyraclostrobin chứa nước 0,100 70 49 35 7
Pyraclostrobin chứa nước 0,010 61 70 35 7
Pyraclostrobin axit 0,100 32 67 40 8
Pyraclostrobin axit 0,010 37 112 35 7
Pyraclostrobin ngũ cốc (khô) 0,100 51 49 25 5
Pyraclostrobin ngũ cốc (khô) 0,010 43 90 20 4
Pyraclostrobin chất béo 0,100 20 73 20 4
Pyraclostrobin chất béo 0,010 38 58 20 4
Pyrimethanil chứa nước 0,100 86 28 35 7
Pyrimethanil chứa nước 0,010 80 44 40 8
Pyrimethanil axit 0,100 75 29 40 8
Pvrimethanil axit 0,010 68 37 40 8
Pyrimethanil ngũ cốc (khô) 0,100 77 14 25 5
Pyrimethanil ngũ cốc (khô) 0,010 78 17 25 5
Pyrimethanil chất béo 0,100 37 51 25 5
Pyrimethanil chất béo 0,010 47 74 20 4
Spiroxamin chứa nước 0,100 72 42 35 7
Spiroxamin chứa nước 0,010 72 45 35 7
Spiroxamin axit 0,100 77 17 40 8
Spiroxamin axit 0,010 81 24 40 8
Spiroxamin ngũ cốc (khô) 0,100 64 13 25 5
Spiroxamin ngũ cốc (khô) 0,010 56 13 25 5
Spiroxamin chất béo 0,100 30 67 25 5
Spiroxamin chất béo 0,010 40 85 20 4
Tebuconazol chứa nước 0,100 83 32 35 7
Tebuconazol chứa nước 0,010 96 33 30 6
Tebuconazol axit 0,100 66 33 40 8
Tebuconazol axit 0,010 60 39 40 8
Tebuconazol ngũ cốc (khô) 0,100 74 17 25 5
Tebuconazol ngũ cốc (khô) 0,010 81 21 25 5
Tebuconazol chất béo 0,100 56 33 25 5
Tebuconazol chất béo 0,010 64 43 20 4
Tebufenozid chứa nước 0,100 84 41 35 7
Tebufenozid chứa nước 0,010 80 42 40 8
Tebufenozid axit 0,100 64 41 40 8
Tebufenozid axit 0,010 64 44 40 8
Tebufenozid ngũ cốc (khô) 0,100 68 26 25 5
Tebufenozid ngũ cốc (khô) 0,010 60 21 25 5
Tebufenozid chất béo 0,100 68 25 25 5
Tebufenozid chất béo 0,010 70 38 20 4
Thiabendazol chứa nước 0,100 85 27 35 7
Thiabendazol chứa nước 0,010 87 38 40 8
Thiabendazol axit 0,100 77 25 40 8
Thiabendazol axit 0,010 78 29 40 8
Thiabenơazol ngũ cốc (khô) 0,100 81 27 25 5
Thiabendazol ngũ cốc (khô) 0,010 79 12 25 5
Thiabendazol chất béo 0,100 70 46 25 5
Thiabendazol chất béo 0,010 73 52 20 4
Thiacloprid chứa nước 0,100 77 57 35 7
Thiacloprid chứa nước 0,010 79 53 40 8
Thiacloprid axit 0,100 87 28 40 8
Thiacloprid axit 0,010 80 27 40 8
Thiacloprid ngũ cốc (khô) 0,100 92 27 25 5
Thiacloprid ngũ cốc (khô) 0,010 82 18 25 5
Thiacloprid chất béo 0,100 91 18 25 5
Thiacloprid chất béo 0,010 96 35 20 4
Thifensulfuron-metyl chứa nước 0,100 95 13 35 7
Thifensulfuron-metyl chứa nước 0,010 90 13 40 8
Thifensulfuron-metyl axit 0,100 89 16 40 8
Thifensulfuron-metyl axit 0,010 96 12 35 7
Thifensulfuron-metyl ngũ cốc (khô) 0,100 73 30 25 5
Thifensulfuron-metyl ngũ cốc (khô) 0,010 80 31 25 5
Thifensulfuron-metyl chất béo 0,100 89 17 25 5
Thifensulfuron-metyl chất béo 0,010 89 14 20 4
Thiofanox chứa nước 0,100 78 39 30 6
Thiofanox chứa nước 0,010 78 18 25 5
Thiofanox axit 0,100 79 38 40 8
Thiofanox axit 0,010 80 45 35 7
Thiofanox ngũ cốc (khô) 0,100 56 69 25 5
Thiofanox ngũ cốc (khô) 0,010 70 75 25 5
Thiofanox chất béo 0,100 72 60 25 5
Thiofanox chất béo 0,010 52 101 20 4
Vamidothion chứa nước 0,100 101 36 30 6
Vamidothion chứa nước 0,010 98 26 35 7
Vamidothion axit 0,100 92 22 35 7
Vamidothion axit 0,010 93 36 35 7
Vamidothion ngũ cốc (khô) 0,100 95 20 25 5
Vamidothion ngũ cốc (khô) 0,010 83 29 25 5
Vamidothion chất béo 0,100 77 48 25 5
Vamidothion chất béo 0,010 80 46 20 4
a X = độ thu hồi, V = độ lệch chuẩn tương đối (tất cả các kết quả riêng lẻ có giá trị tương đương nhau); n = số lượng các kết quả.

Bảng B.2 – Kết quả đánh giá tại phòng thử nghiệm đơn lẻ (n xấp x 18 000)

r Loại nền mẫu Lượng chất chuẩn bổ sung Độ thu hồi a Số lượng phòng thử nghiệm
mg/kg X

%

V

%

n
2,4-D chứa nước 0,050 107 6 7 1
2,4-D axit 0,050 143 23 9 1
2,4-D chất béo 0,100 10 31 6 1
2,4-D chứa đường 0,050 63 18 9 1
3,4,5-Trimethacarb chứa nước 0,100 83 19 67 3
3,4,5-Trimethacarb ngũ cốc (khô) 0,050 96 13 9 1
3,4,5-Trimethacarb axit 0,100 169 19 9 1
3,4,5-Trimethacarb chất béo 0,050 102 14 10 1
3,4,5-Trimethacarb chứa đường 0,050 91 8 9 1
3-Hydroxycacbofuran chứa nước 0,100 98 17 88 5
3-Hydroxycacbofuran ngũ cốc (khô) 0,100 112 15 14 1
3-Hydroxycacbofuran axit 0,100 128 33 13 1
3-Hydroxycacbofuran chất béo 0,100 116 30 6 1
3-Hydroxycacbofuran chứa đường 0,100 92 15 14 1
5-Hydroxy-clethodim-sulfon chứa nước 0,100 92 49 12 1
5-Hydroxy-clethodim-sulfon ngũ cốc (khô) 0,100 22 74 12 1
5-Hydroxy-clethodim-sulfon axit 0,100 116 18 10 1
5-Hydroxy-clethodim-sulfon chất béo 0,100 62 28 13 1
5-Hydroxy-clethodim-sulfon chứa đường 0,100 122 19 13 1
5-Hydroxythiabendazol chứa nước 0,010 110 20 5 1
5-Hydroxythiabendazol ngũ cốc (khô) 0,010 98 14 5 1
5-Hydroxythiabendazol axit 0,010 57 28 3 1
5-Hydroxythiabendazol chất béo 0,010 124 22 5 1
5-Hydroxythiabendazol chứa đường 0,010 124 22 5 1
Abamectin chứa nước 0,025 60 26 17 2
Acephat chứa nước 0,025 78 25 200 5
Acephat ngũ cốc (khô) 0,050 88 22 45 2
Acephat axit 0,072 102 37 20 3
Acephat chất béo 0,100 84 25 17 2
Acephat chứa đường 0,100 87 20 14 1
Axetamiprid chứa nước 0,025 85 16 121 6
Axetamiprid axit 0,025 78 34 4 1
Aldicarb chứa nước 0,025 76 37 148 5
Aldicarb ngũ cốc (khô) 0,030 90 27 28 2
Aldicarb axit 0,100 118 36 16 2
Aldicarb chất béo 0,100 76 46 17 2
Aldicarb chứa đường 0,100 83 57 13 1
Aldicarb-sulfoxid chứa nước 0,100 108 27 98 4
Aldicarb-sulfoxid ngũ cốc (khô) 0,100 105 25 14 1
Aldicarb-sulfoxid axit 0,100 127 32 11 1
Aldicarb-sulfoxid chất béo 0,100 132 26 14 1
Aldicarb-sulfoxid chứa đường 0,100 113 34 14 1
Aldoxycarb chứa nước 0,099 94 22 101 5
Aldoxycarb ngũ cốc (khô) 0,100 112 16 14 1
Aldoxycarb axit 0,100 126 28 13 1
Aldoxycarb chất béo 0,100 114 13 14 1
Aldoxycarb chứa đường 0,100 89 11 14 1
Amidosulfuron chứa nước 0,100 91 21 66 2
Amidosulfuron ngũ cốc (khô) 0,050 57 18 9 1
Amidosulfuron axit 0,100 177 22 9 1
Amidosulfuron chất béo 0,050 119 16 9 1
Amidosulfuron chứa đường 0,050 90 29 9 1
Atrazin chứa nước 0,100 88 17 71 2
Atrazin ngũ cốc (khô) 0,100 102 12 14 1
Atrazin axit 0,100 133 29 12 1
Atrazin chất béo 0,100 97 8 14 1
Atrazin chứa đường 0,100 81 15 14 1
Azoxystrobin chứa nước 0,050 82 21 183 7
Azoxystrobin ngũ cốc (khô) 0,050 77 29 46 2
Azoxystrobin axit 0,097 109 38 18 2
Azoxystrobin chất béo 0,100 90 18 17 2
Azoxystrobin chứa đường 0,100 84 13 14 1
Barban chứa nước 0,025 74 16 17 1
Benalaxyl chứa nước 0,025 73 20 44 2
Benalaxyl axit 0,025 69 24 3 1
Bendiocarb chứa nước 0,075 101 25 90 4
Bendiocarb ngũ cốc (khô) 0,030 105 38 16 1
Bendiocarb axit 0,097 114 31 18 1
Bendiocarb chất béo 0,050 111 28 20 1
Bendiocarb chứa đường 0,050 95 21 19 1
Bensulfuron-metyl chứa nước 0,100 89 17 65 2
Bensulfuron-metyl ngũ cốc (khô) 0,050 85 23 9 1
Bensulfuron-metyl axit 0,050 172 22 9 1
Bensulfuron-metyl chất béo 0,050 129 15 9 1
Bensulfuron-metyl chứa đường 0,050 78 17 9 1
Bentazon ngũ cốc (khô) 0,010 60 74 8
Boscalid chứa nước 0,025 83 16 30 3
Boscalid ngũ cốc (khô) 0,055 79 15 10 1
Boscalid axit 0,055 82 16 10 1
Boscalid chất béo 0,100 108 49 7 1
Boscalid chứa đường 0,055 98 15 10 1
Bromoxynil chứa nước 0,050 112 4 7 1
Bromoxynil ngũ cốc (khô) 0,030 20 172 18 2
Bromoxynil axit 0,050 120 22 9 1
Bromoxynil chất béo 0,050 71 17 9 1
Bromoxynil chứa đường 0,050 88 16 9 1
Bromuconazol chứa nước 0,025 72 19 42 1
Bromuconazol axit 0,025 69 27 3 1
Bupirimat chứa nước 0,100 94 17 3 1
Buprofezin chứa nước 0,025 68 23 41 1
Buprofezin ngũ cốc (khô) 0,025 48 40 3 1
Butocarboxim chứa nước 0,100 78 49 74 3
Butocarboxim ngũ cốc (khô) 0,100 105 11 14 1
Butocarboxim axit 0,100 129 33 14 1
Butocarboxim chất béo 0,100 68 61 15 1
Butocarboxim chứa đường 0,100 78 59 12 1
Butocacboxim-sulfoxid chứa nước 0,100 113 24 70 2
Butocarboxim-sulfoxid ngũ cốc (khô) 0,100 106 15 14 1
Butocarboxim-sulfoxid axit 0,100 120 20 10 1
Butocarboxim-sulfoxid chất béo 0,100 124 17 14 1
Butocarboxim-sulfoxid chứa đường 0,100 109 21 14 1
Butoxycarboxim chứa nước 0,100 94 20 72 2
Butoxycarboxim ngũ cốc (khô) 0,100 114 13 14 1
Butoxycarboxim axit 0,100 116 25 9 1
Butoxycarboxim chất béo 0,100 110 10 14 1
Butoxycarboxim chứa đường 0,100 95 8 14 1
Cadusafos chứa nước 0,025 75 22 45 2
Cadusafos axit 0,025 58 52 3 1
Carbaryl chứa nước 0,025 90 20 212 8
Carbaryl ngũ cốc (khô) 0,050 90 23 56 2
Carbaryl axit 0,093 109 34 31 3
Carbaryl chất béo 0,100 102 26 27 2
Carbaryl chứa đường 0,100 100 12 24 1
Carbendazim chứa nước 0,025 68 42 150 7
Carbendazim ngũ cốc (khô) 0,050 92 38 28 2
Carbendazim axit 0,092 87 39 23 4
Carbendazim chất béo 0,100 101 15 17 2
Carbendazim chứa đường 0,100 100 24 14 1
Carbetamid chứa nước 0,025 85 14 17 1
Carbofuran chứa nước 0,025 90 19 155 6
Carbofuran ngũ cốc (khô) 0,100 109 18 26 2
Carbofuran Axit 0,072 112 32 30 3
Carbofuran chất béo 0,100 111 18 27 2
Carbofuran chứa đường 0,100 100 16 24 1
Carbofuran-3-keto chứa nước 0,099 93 13 3 1
Carvone chứa nước 0,099 60 23 3 1
Clofenvinphos chứa nước 0,100 73 31 5 1
Cloidazon chứa nước 0,025 84 16 17 1
Clopropham chứa nước 0,100 40 17 5 1
Clopyrifos chứa nước 0,100 87 14 3 1
Closulfuron chứa nước 0,100 89 21 67 2
Closulfuron ngũ cốc (khô) 0,050 49 24 9 1
Closulfuron Axit 0,100 172 26 8 1
Closulfuron chất béo 0,050 97 9 9 1
Closulfuron chứa đường 0,050 63 18 9 1
Cinidon-etyl chứa nước 0,025 54 25 17 1
Cinosulfuron chứa nước 0,100 93 17 64 3
Cinosulfuron ngũ cốc (khô) 0,050 94 15 9 1
Cinosulfuron axit 0,550 125 20 4 1
Cinosulfuron chất béo 0.050 59 13 10 1
Cinosulfuron chứa đường 0,050 44 24 9 1
Clethodim chứa nước 0,100 78 28 27 1
Clethodim ngũ cốc (khô) 0,100 91 27 29 1
Clethodim axit 0,100 49 82 19 1
Clethodim chất béo 0,100 73 61 13 1
Clethodim chứa đường 0,100 54 48 15 1
Clethodim-imin-sulfon chứa nước 0,100 114 10 12 1
Clethodim-imin-sulfon ngũ cốc (khô) 0,100 113 10 14 1
Clethodim-imin-sulfon axit 0,100 118 28 9 1
Clethodim-imin-sulfon chất béo 0,100 103 15 14 1
Clethodim-imin-sulfon chứa đường 0,100 93 13 13 1
Clethodim-imin-sulfoxid chứa nước 0,100 108 13 12 1
Clethodim-imin-sulfoxid ngũ cốc (khô) 0,100 110 12 14 1
Clethodim-imin-sulfoxid axit 0,100 117 26 10 1
Clethodim-imin-sulfoxid chất béo 0,100 96 11 14 1
Clethodim-imin-sulfoxid chứa đường 0,100 78 21 14 1
Clethodim-sulfon chứa nước 0,100 134 15 12 1
Clethodim-sulfon ngũ cốc (khô) 0,100 109 23 14 1
Clethodim-sulfon axit 0,100 128 22 10 1
Clethodim-sulfon chất béo 0,100 115 22 14 1
Clethodim-sulfon chứa đường 0,100 117 25 14 1
Clethodim-sulfoxid chứa nước 0,100 138 4 5 1
Clelhodim-sulfoxid ngũ cốc (khô) 0,100 114 26 14 1
Clethodim-sulfoxid axit 0,100 127 11 7 1
Clethodim-sulfoxid chất béo 0,100 125 27 8 1
Clethodim-sulfoxid chứa đường 0,100 168 14 12 1
Clofentezin chứa nước 0,025 49 35 17 1
Cycloxydim chứa nước 0,010 60 40 38 2
Cycloxydim ngũ cốc (khô) 0,100 65 57 17 2
Cycloxydim axit 0,010 72 50 3 2
Cymoxanil chứa nước 0,025 66 29 15 2
Cyproconazol chứa nước 0,025 74 24 21 2
Cyprodinil chứa nước 0,025 71 24 159 7
Cyprodinil ngũ cốc (khô) 0,030 73 36 28 2
Cyprodinil axit 0,072 79 56 22 3
Cyprodinil chất béo 0,100 51 53 16 2
Cyprodinil chứa đường 0,100 70 32 14 1
Cyromazin chứa nước 0,025 19 71 8 1
Demeton-S-metyl chứa nước 0,025 78 29 171 6
Demeton-S-metyl ngũ cốc (khô) 0,050 78 25 46 2
Demeton-S-metyl axit 0,050 119 29 19 3
Demeton-S-metyl chất béo 0,100 84 63 12 2
Demeton-S-metyl chứa đường 0,100 118 32 8 1
Demeton-S-metylsulfon chứa nước 0,025 98 21 192 7
Demeton-S-metylsulfon ngũ cốc (khô) 0,050 93 27 52 2
Demeton-S-metylsulfon axit 0,050 97 24 18 5
Demeton-S-metylsulfon chất béo 0,100 123 15 16 2
Demeton-S-metylsulfon chứa đường 0,100 93 11 14 1
Desmedipham chứa nước 0,100 115 27 40 1
Desmetylformamido-pirimicarb chứa nước 0,030 92 5 6 1
Desmetylformamido-pirimicarb ngũ cốc (khô) 0,010 99 18 5 1
Desmetylformamido-pirimicarb chất béo 0,030 101 39 6 1
Desmetylformamido-dirimicarb chứa đường 0,010 102 8 5 1
Desmetyl-primicarb chứa nước 0,030 88 4 6 1
Desmetyl-primicarb ngũ cốc (khô) 0,010 90 12 5 1
Desmetyl-primicarb chất béo 0,030 82 38 6 1
Desmetyl-primicarb chứa đường 0,030 94 40 6 1
Diazinon chứa nước 0,075 86 16 4 1
Diclofluanid chứa nước 0,025 34 98 13 1
Dicloprop ngũ cốc (khô) 0,010 29 145 9 1
Dicrotophos chứa nước 0,025 82 17 41 1
Dicrotophos axit 0,025 74 84 3 1
Diethofencarb chứa nước 0,025 82 18 48 2
Diethofencarb axit 0,025 76 26 3 1
Difenoconazol chứa nước 0,025 53 49 43 1
Difenoconazol axit 0,025 68 16 3 1
Diflubenzuron chứa nước 0,025 74 35 88 3
Diflubenzuron ngũ cốc (khô) 0,100 73 30 25 2
Diflubenzuron axit 0,100 69 34 27 2
Diflubenzuron chất béo 0,100 75 55 22 2
Diflubenzuron chứa đường 0,100 83 27 23 1
Diflufenican chứa nước 0,025 52 43 18 1
Diflufenican ngũ cốc (khô) 0,010 69 48 9 1
Dimethachlor chứa nước 0,025 76 20 17 1
Dimethoat chứa nước 0,025 90 19 206 6
Dimethoat ngũ cốc khô 0,050 93 22 46 2
Dimethoat axit 0,100 120 29 19 2
Dimethoat chất béo 0,100 101 19 17 2
Dimethoat chứa đường 0,100 98 12 14 1
Dimethomorph chứa nước 0,025 63 24 19 1
Diniconazol chứa nước 0,025 59 37 40 2
Diphenylamin chứa nước 0,025 64 36 35 1
Diuron chứa nước 0,100 82 18 67 2
Diuron ngũ cốc (khô) 0,050 94 10 9 1
Diuron axit 0,100 171 25 7 1
Diuron chất béo 0,050 101 12 9 1
Diuron chứa đường 0,050 83 13 9 1
Epoxiconazol chứa nước 0,025 64 27 37 1
Ethiofencarb chứa nước 0,025 57 39 90 6
Ethiofencarb ngũ cốc (khô) 0,100 64 31 14 1
Ethiofencarb axit 0,100 114 35 17 1
Ethiofencarb chất béo 0,100 81 44 8 1
Ethiofencarb chứa đường 0,100 47 32 8 1
Ethiofencarbsulfon chứa nước 0,100 104 19 78 3
Ethiofencarbsulfon ngũ cốc (khô) 0,100 120 22 14 1
Ethiofencarbsulfon axit 0,100 122 31 12 1
Ethiofencarbsulfon chất béo 0,100 119 16 14 1
Ethiofencarbsulfon chứa đường 0,100 87 13 14 1
Ethiofencarb-sulfoxid chứa nước 0,100 148 23 65 3
Ethiofencarb-sulfoxid ngũ cốc (khô) 0,100 152 20 11 1
Ethiofencarb-sulfoxid axit 0,100 140 18 9 1
Ethiofencarb-sulfoxid chất béo 0,100 149 18 14 1
Ethiofencarb-sulfoxid chứa đường 0,100 157 14 14 1
Ethion chứa nước 0,025 70 26 15 1
Ethofumesat chứa nước 0,025 75 19 15 1
Ethoprophos chứa nước 0,025 54 28 15 1
Etofenprox chứa nước 0,025 52 52 6 1
Famoxadon chứa nước 0,025 48 51 24 2
Fenamiphos chứa nước 0,025 80 24 13 1
Fenamiphos-sulfon chứa nước 0,025 88 14 15 1
Fenamiphos-sulfoxid chứa nước 0,025 101 22 15 1
Fenarimol chứa nước 0,025 66 22 15 1
Fenazaquin chứa nước 0,025 58 43 12 1
Fenbuconazol chứa nước 0,025 58 29 37 1
Fenbutatin-oxit chứa nước 0,025 27 34 8 1
Fenfuram chứa nước 0,025 61 44 14 1
Fenhexamid chứa nước 0,025 81 30 207 6
Fenhexamid ngũ cốc (khô) 0,050 79 25 33 2
Fenhexamid axit 0,100 100 38 15 2
Fenhexamid chất béo 0,100 92 9 16 2
Fenhexamid chứa đường 0,100 93 13 14 1
Fenitrothion chứa nước 0,025 74 35 8 1
Fenoxaprop ngũ cốc (khô) 0,010 75 43 9 1
Fenoxycarb chứa nước 0,025 73 26 192 6
Fenoxycarb ngũ cốc (khô) 0,050 63 23 22 2
Fenoxycarb axit 0,097 91 42 20 2
Fenoxycarb chất béo 0,100 62 27 16 2
Fenoxycarb chứa đường 0,100 69 17 14 1
Fenpropimorph chứa nước 0,025 67 29 163 5
Fenpropimorph ngũ cốc (khô) 0,030 51 47 34 2
Fenpropimorph axit 0,097 98 44 16 2
Fenpropimorph chất béo 0,100 21 19 13 1
Fenpropimorph chứa đường 0,100 47 68 14 1
Fenpyroximat chứa nước 0,025 58 34 41 2
Fenthion chứa nước 0,025 72 19 15 1
Fenthion-sulfon chứa nước 0,025 74 19 15 1
Fenthion-sulfoxid chứa nước 0,025 95 19 15 1
Fipronil chứa nước 0,025 70 27 34 1
Flazasulfuron chứa nước 0,100 77 33 64 2
Flazasulfuron ngũ cốc (khô) 0,050 71 9 9 1
Flazasulfuron axit 0,075 144 35 10 1
Flazasulfuron chất béo 0,050 110 18 9 1
Flazasulfuron chứa đường 0,050 70 8 9 1
Florasulam chứa nước 0,010 90 3 5 1
Florasulam ngũ cốc (khô) 0,010 56 46 17 2
Florasulam chất béo 0,010 81 11 5 1
Florasulam chứa đường 0,010 132 24 5 1
Fluazifop chứa nước 0,025 70 18 31 1
Fluazifop-butyl chứa nước 0,025 55 27 12 1
Fluazifop-P-butyl chứa nước 0,100 60 28 74 3
Fluazifop-P-butyl ngũ cốc (khô) 0,100 57 23 14 1
Fluazifop-P-butyl axit 0,100 49 57 15 1
Fluazifop-P-butyl chất béo 0,100 27 28 14 1
Fluazifop-P-butyl chứa đường 0,100 50 33 14 1
Fludioxonil chứa nước 0,100 68 37 95 4
Fludioxonil ngũ cốc (khô) 0,050 91 17 11 2
Fludioxonil axit 0,050 90 30 13 2
Fludioxonil chất béo 0,050 46 60 11 2
Fludioxonil chứa đường 0,050 69 34 9 1
Flufenacet chứa nước 0,025 68 33 24 2
Flufenoxuron chứa nước 0,025 63 37 154 52
Flufenoxuron ngũ cốc (khô) 0,100 58 42 26 2
Flufenoxuron axit 0,100 32 107 23 2
Flufenoxuron chất béo 0,100 28 70 21 2
Flufenoxuron chứa đường 0,100 65 35 24 1
Fluquinconazol chứa nước 0,025 70 43 29 1
Fluroxypyr ngũ cốc (khô) 0,010 48 85 11 1
Flurtamone chứa nước 0,025 73 24 12 1
Flusilazol chứa nước 0,025 61 33 13 1
Flutriafol chứa nước 0,100 94 16 15 1
Flutriafol ngũ cốc (khô) 0,100 77 48 14 1
Flutriafol axit 0,055 101 28 20 1
Flutriafol chất béo 0,055 87 38 20 1
Flutriafol chứa đường 0,100 102 14 19 1
Fosthiazat chứa nước 0,010 88 5 5 1
Fosthiazat ngũ cốc (khô) 0,010 99 17 5 1
Fosthiazat chất béo 0,010 101 7 5 1
Fosthiazat chứa đường 0,010 104 14 5 1
Furathiocarb chứa nước 0,100 65 27 91 4
Furalhiocarb ngũ cốc (khô) 0,100 49 7 14 1
Furathiocarb axit 0,100 71 53 15 1
Furathiocarb chất béo 0,100 32 18 14 1
Furalhiocarb chứa đường 0,100 57 20 14 1
Halofenozid chứa nước 0,025 84 16 33 1
Haloxyfop chứa nước 0,055 104 27 10 1
Haloxyfop ngũ cốc (khô) 0,100 25 8 5 1
Haloxyfop axit 0,055 93 12 10 1
Haloxyfop chất béo 0,055 74 17 10 1
Haloxyfop chứa đường 0,055 109 10 10 1
Haloxyfop-ethoxyetyl chứa nước 0,100 68 24 67 2
Haloxyfop-ethoxyetyl ngũ cốc (khô) 0,050 62 36 9 1
Haloxyfop-ethoxyetyl axit 0,075 84 28 10 1
Haloxyfop-ethoxyetyl chất béo 0,050 43 14 9 1
Haloxyfop-ethoxyetyl chứa đường 0,050 45 31 9 1
Haloxyfop-metyl chứa nước 0,100 65 20 67 2
Haloxyfop-metyl ngũ cốc (khô) 0,050 58 20 9 1
Haloxyfop-metyl axit 0,075 104 30 10 1
Haloxyfop-metyl chất béo 0,050 32 31 9 1
Haloxyfop-metyl chứa đường 0,050 54 26 9 1
Hexaconazol chứa nước 0,025 60 19 29 1
Hexaflumuron chứa nước 0,025 59 44 47 3
Hexaflumuron ngũ cốc (khô) 0,050 70 37 9 1
Hexaflumuron axit 0,050 49 52 10 1
Hexaflumuron chất béo 0,050 40 18 9 1
Hexaflumuron chứa đường 0,050 50 41 9 1
Hexazinon chứa nước 0,025 79 13 11 1
Hexythiazox chứa nước 0,025 62 33 35 3
lmazalil chứa nước 0,025 68 40 176 8
lmazalil ngũ cốc (khô) 0,050 66 36 46 2
lmazalil axit 0,093 124 31 21 3
lmazalil chất béo 0,100 73 24 16 2
lmazalil chứa đường 0,100 73 27 14 1
Imidacloprid chứa nước 0,025 87 25 159 8
Imidacloprid ngũ cốc (khô) 0,100 110 18 26 2
Imidacloprid axit 0,100 109 32 26 2
Imidacloprid chất béo 0,100 101 18 26 2
Imidacloprid chứa đường 0,100 94 23 24 1
Imidacloprid hydroxid chứa nước 0,100 82 16 15 1
Imidacloprid hydroxid ngũ cốc (khô) 0,100 86 20 13 1
Imidacloprid hydroxid axit 0,100 90 8 10 1
Imidacloprid hydroxid chất béo 0,100 88 13 9 1
Imidacloprid hydroxid chứa đường 0,100 81 21 10 1
Imidacloprid olefin chứa nước 0,100 100 11 5 1
Imidacloprid olefin ngũ cốc (khô) 0,100 80 15 5 1
Imidacloprid olefin axit 0,100 112 13 5 1
Imidacloprid olefin chất béo 0,100 101 20 4 1
imidacloprid olefin chứa đường 0,100 109 14 5 1
Indoxacarb chứa nước 0,100 57 52 42 4
Indoxacarb ngũ cốc (khô) 0,100 68 32 15 1
Indoxacarb axit 0,100 16 292 8 2
Indoxacarb chất béo 0,100 42 38 15 1
Indoxacarb chứa đường 0,100 54 37 14 1
Iodosulfuron-metyl chứa nước 0,010 91 10 5 1
Iodosulfuron-metyl ngũ cốc (khô) 0,010 83 8 5 1
Iodosulfuron-metyl axit 0,010 171 3 3 1
Iodosulfuron-metyl chất béo 0,010 107 9 5 1
Iodosulfuron-metyl chứa đường 0,010 127 20 5 1
Ioxynil chứa nước 0,050 106 4 7 1
Ioxynil ngũ cốc (khô) 0,010 32 96 20 2
Ioxynil axit 0,050 114 17 9 1
Ioxynil chất béo 0,050 88 15 9 1
Ioxynil chứa đường 0,050 93 9 9 1
Iprovalicarb chứa nước 0,050 94 20 32 4
Iprovalicarb ngũ cốc (khô) 0,100 86 12 14 1
Iprovalicarb axit 0,100 106 33 10 1
Iprovalicarb chất béo 0,100 91 10 15 1
Iprovalicarb chứa đường 0,100 86 10 14 1
Isoproturon chứa nước 0,100 85 18 77 3
Isoproturon ngũ cốc (khô) 0,050 93 24 26 2
Isoproturon axit 0,100 134 24 15 1
Isoproturon chất béo 0,100 108 9 14 1
Isoproturon chứa đường 0,100 99 9 14 1
Isoxaflutole chứa nước 0,100 91 40 71 2
Isoxaflutole ngũ cốc (khô) 0,100 77 27 12 1
Isoxaflutole axit 0,100 96 40 15 2
Isoxafutole chất béo 0,100 84 29 14 1
Isoxaflutole chứa đường 0,050 109 15 9 1
Kresoxim-metyl chứa nước 0,025 69 28 14 2
Lenacil chứa nước 0,025 74 22 13 1
Linuron chứa nước 0,100 81 21 90 5
Linuron ngũ cốc (khô) 0,100 96 12 14 1
Linuron axit 0,100 126 40 16 1
Linuron chất béo 0,100 86 14 14 1
Linuron chứa đường 0,100 89 18 14 1
Lufenuron chứa nước 0,025 62 48 76 3
Lufenuron axit 0,010 54 139 3 1
MCPA chứa nước 0,050 116 9 7 1
MCPA ngũ cốc (khô) 0,030 15 60 4 1
MCPA axit 0,050 139 21 9 1
MCPA chất béo 0,050 16 19 9 1
MCPA chứa đường 0,050 81 14 9 1
Mecarbam chứa nước 0,025 59 26 12 1
Mecoprop-P chứa nước 0,050 110 13 7 1
Mecoprop-P ngũ cốc (khô) 0,050 8 91 9 1
Mecoprop-P axit 0,050 137 16 9 1
Mecoprop-P chất béo 0,050 36 24 9 1
Mecoprop-P chứa đường 0,050 83 15 9 1
Mepanipyrim chứa nước 0,025 79 20 16 1
Mepronil chứa nước 0,025 76 23 35 2
Mesotrion chứa nước 0,055 45 18 10 1
Mesotrion axit 0,100 175 22 3 1
Mesotrion chất béo 0,055 34 26 10 1
Metalaxyl chứa nước 0,025 88 21 196 7
Metalaxyl ngũ cốc (khô) 0,050 82 24 46 7
Metalaxyl axit 0,100 111 31 19 7
Metalaxyl chất béo 0,100 100 10 17 7
Metalaxyl chứa đường 0,100 91 12 14 7
Metamitron chứa nước 0,050 65 30 82 4
Metamitron ngũ cốc (khô) 0,050 96 14 9 1
Metamitron axit 0,100 66 25 9 1
Metamitron chất béo 0,050 94 14 9 1
Metamitron chứa đường 0,050 79 20 9 1
Metconazol chứa nước 0,025 47 42 31 1
Metabenzthiazuron chứa nước 0,025 75 34 13 1
Metamidophos chứa nước 0,025 68 29 193 5
Metamidophos ngũ cốc (khô) 0,050 80 22 46 2
Metamidophos axit 0,097 104 30 20 2
Metamidophos chất béo 0,100 91 24 17 2
Metamidophos chứa đường 0,100 88 22 14 1
Methidathion chứa nước 0,025 66 33 31 1
Methiocarb
(Mercaptodimethur)
chứa nước 0,050 86 24 188 6
Methiocarb
(Mercaptodimethur)
ngũ cốc (khô) 0,050 77 24 45 2
Methiocarb
(Mercaptodimethur)
axit 0,100 93 38 28 2
Methiocarb
(Mercaptodimethur)
chất béo 0,100 82 35 25 2
Methiocarb
(Mercaptodimethur)
chứa đường 0,100 82 25 24 1
Methiocarbsulfon chứa nước 0,099 93 24 22 4
Methiocarbsulfon ngũ cốc (khô) 0,055 110 8 10 1
Methiocarbsulfon axit 0,055 123 15 10 1
Methiocarbsulfon chất béo 0,010 113 29 9 1
Methiocarbsulfon chứa đường 0,055 105 9 10 1
Methiocarb-sulfoxid chứa nước 0,099 106 10 12 3
Methomyl chứa nước 0,025 94 35 145 8
Methomyl ngũ cốc (khô) 0,010 116 31 24 2
Methomyl axit 0,100 120 26 13 2
Methomyl chất béo 0,050 181 26 11 2
Methomyl chứa đường 0,100 101 10 12 1
Methoxyfenozid chứa nước 0,025 84 24 87 5
Methoxyfenozid ngũ cốc (khô) 0,100 86 10 27 2
Methoxyfenozid axit 0,097 94 17 30 2
Methoxyfenozid chất béo 0,100 98 34 23 2
Methoxyfenozid chứa đường 0,100 93 16 25 1
Metobromuron chứa nước 0,050 105 15 12 2
Metobromuron ngũ cốc (khô) 0,050 92 14 10 1
Metobromuron axit 0,055 103 7 10 1
Metobromuron chất béo 0,055 117 35 10 1
Metobromuron chứa đường 0,055 104 8 10 1
Metolachlor chứa nước 0,100 83 16 75 3
Metolachlor ngũ cốc (khô) 0,100 83 11 14 1
Metolachlor axit 0,100 134 34 16 1
Metolachlor chất béo 0,100 82 19 15 1
Metolachlor chứa đường 0,100 89 13 14 1
Metosulam chứa nước 0,025 97 19 9 1
Metsulfuron-metyl chứa nước 0,100 91 18 61 2
Metsulfuron-metyl ngũ cốc (khô) 0,010 59 40 21 2
Metsulfuron-metyl axit 0,097 151 30 8 1
Metsulfuron-metyl chất béo 0,050 99 15 10 1
Metsulfuron-metyl chứa đường 0,050 79 11 9 1
Monocrotophos chứa nước 0,025 91 18 177 6
Monocrotophos ngũ cốc (khô) 0,050 98 13 34 2
Monocrotophos axit 0,097 120 36 18 2
Monocrotophos chất béo 0,100 101 17 16 2
Monocrotophos chứa đường 0,100 87 14 14 1
Monolinuron chứa nước 0,025 90 16 25 3
Monolinuron ngũ cốc (khô) 0,055 95 15 10 1
Monolinuron axit 0,055 100 7 10 1
Monolinuron chất béo 0,055 114 29 10 1
Monolinuron chứa đường 0,055 98 9 10 1
Myclobutanil chứa nước 0,025 77 29 35 1
Nicosulfuron chứa nước 0,100 85 23 65 2
Nicosulfuron ngũ cốc (khô) 0,050 42 18 8 1
Nicosulfuron axit 0,100 162 26 7 1
Nicosulfuron chất béo 0,050 85 18 9 1
Nicosulfuron chứa đường 0,050 76 43 9 1
Nitenpyram chứa nước 0,025 51 69 30 2
Ofurace chứa nước 0,025 82 21 29 1
Omethoat chứa nước 0,025 90 21 182 6
Omethoal ngũ cốc (khô) 0,050 96 21 46 2
Omethoat axit 0,100 120 30 15 2
Omethoat chất béo 0,100 108 16 16 2
Omethoat chứa đường 0,100 82 20 14 1
Oxadixyl chứa nước 0,100 97 14 3 1
Oxamyl chứa nước 0,025 96 22 118 5
Oxamyl ngũ cốc (khô) 0,100 119 21 16 2
Oxamyl axit 0,100 125 37 17 2
Oxamyl chất béo 0,100 103 16 17 2
Oxamyl chứa đường 0,100 95 8 14 1
Oxydemetonmetyl chứa nước 0,025 100 29 139 7
Oxydemetonmetyl ngũ cốc (khô) 0,030 105 26 28 2
Oxydemetonmetyl axit 0,100 124 17 11 2
Oxydemetonmetyl chất béo 0,100 116 16 17 2
Oxydemetonmetyl chứa đường 0,100 98 12 14 1
Penconazol chứa nước 0,025 70 35 31 1
Pencycuron chứa nước 0,025 64 27 29 1
Phenmedipham chứa nước 0,100 114 31 39 1
Phorat chứa nước 0,025 46 29 11 1
Phorat sulfoxid chứa nước 0,100 123 7 5 1
Phorat sulfoxid ngũ cốc (khô) 0,100 140 10 5
Phorat sulfoxid axit 0,100 111 4 5 1
Phorat sulfoxid chất béo 0,100 107 4 5
Phorat sulfoxid chứa đường 0,025 108 3 5 1
Phosalon chứa nước 0,099 11 42 3 1
Picoxystrobin chứa nước 0,025 63 33 22 3
Picoxystrobin ngũ cốc (khô) 0,010 56 49 17 2
Picoxystrobin axit 0,100 59 37 6 1
Picoxystrobin chất béo 0,100 50 25 6 1
Picoxystrobin chứa đường 0,100 77 2 5 1
Pirimicarb chứa nước 0,025 85 26 190 5
Pirimicarb ngũ cốc (khô) 0,050 86 16 34 2
Pirimicarb axit 0,100 116 30 14 2
Pirimicarb chất béo 0,100 93 17 17 2
Pirimicarb chứa đường 0,100 87 17 14 1
Pirimisulfuron-metyl ngũ cốc (khô) 0,050 65 89 9 1
Pirimisulfuron-metyl axit 0,050 48 26 9 1
Pirimisulfuron-metyl chất béo 0,050 113 12 9 1
Pirimisulfuron-metyl chứa đường 0,050 78 13 9 1
Profenofos chứa nước 0,025 66 23 29 1
Promecarb chứa nước 0,100 86 20 99 4
Promecarb ngũ cốc (khô) 0,100 96 16 24 1
Promecarb axit 0,100 101 33 24 1
Promecarb chất béo 0,100 97 35 24 1
Promecarb chứa đường 0,100 94 13 24 1
Propamocarb chứa nước 0,025 52 40 119 6
Propamocarb ngũ cốc (khô) 0,100 56 46 14 1
Propamocarb axit 0,072 65 33 12 1
Propamocarb chất béo 0,100 68 32 15 1
Propamocarb chứa đường 0,100 35 13 14 1
Propargit chứa nước 0,025 57 40 37 1
Propiconazol chứa nước 0,025 62 22 30 1
Propoxur chứa nước 0,025 87 19 203 6
Propoxur ngũ cốc (khô) 0,050 89 23 56 2
Propoxur axit 0,100 116 28 27 2
Propoxur chất béo 0,100 112 16 27 2
Propoxur chứa đường 0,100 99 13 24 1
Propyzamid chứa nước 0,025 77 18 15 1
Prosulfuron chứa nước 0,100 98 21 65 2
Prosulfuron ngũ cốc (khô) 0,050 89 22 9 1
Prosulfuron axit 0,093 140 34 11 1
Prosulfuron chất béo 0,050 71 17 10 1
Prosulfuron chứa đường 0,050 83 36 9 1
Pymetrozin chứa nước 0,050 72 30 119 6
Pymetrozin ngũ cốc (khô) 0,100 94 14 24 1
Pymetrozin axit 0,100 71 32 26 1
Pymetrozin chất béo 0,100 80 14 24 1
Pymetrozin chứa đường 0,100 65 27 24 1
Pyraclostrobin chứa nước 0,025 82 36 22 3
Pyraclostrobin ngũ cốc (khô) 0,010 63 49 17 2
Pyraclostrobin axit 0,100 33 22 6 1
Pyraclostrobin chất béo 0,100 31 33 6 1
Pyraclostrobin chứa đường 0,100 68 3 5 1
Pyrazophos chứa nước 0,025 62 19 30 1
Pyridaben chứa nước 0,025 59 45 37 1
Pyridaphenthion chứa nước 0,025 76 17 31 1
Pyridat chứa nước 0,025 59 70 63 3
Pyridat ngũ cốc (khô) 0,075 15 88 8 1
Pyridat axit 0,075 42 57 10 1
Pyridat chất béo 0,050 37 26 9 1
Pyridat chứa đường 0,050 28 65 9 1
Pyrifenox chứa nước 0,025 61 21 13 1
Pyrimethanil chứa nước 0,025 81 20 191 6
Pyrimethanil ngũ cốc (khô) 0,050 69 27 34 2
Pyrimethanil axit 0,100 127 32 19 2
Pyrimethanil chất béo 0,100 67 17 17 2
Pyrimethanil chứa đường 0,100 73 25 14 1
Pyriproxyfen chứa nước 0,025 62 25 31 1
Quinmerac chứa nước 0,050 99 40 9 2
Quinmerac ngũ cốc (khô) 0,075 6 7 4 1
Quinmerac axit 0,100 130 27 13 1
Quinmerac chất béo 0,050 7 18 9 1
Quinmerac chứa đường 0,100 73 17 14 1
Quizalofop-etyl chứa nước 0,100 61 22 65 2
Quizalofop-etyl ngũ cốc (khô) 0,050 59 33 9 1
Quizalofop-etyl axit 0,050 74 32 9 1
Quizalofop-etyl chất béo 0,075 30 37 10 1
Quizalofop-etyl chứa đường 0,050 41 36 9 1
Rimsulfuron chứa nước 0,100 83 24 66 3
Rimsulfuron ngũ cốc (khô) 0,010 71 37 21 2
Rimsulfuron axit 0,075 73 62 8 1
Rimsulfuron chất béo 0,010 174 24 3 1
Rimsulfuron chứa đường 0,050 55 26 9 1
Spinosad chứa nước 0,025 50 32 16 2
Spiroxamin chứa nước 0,025 69 32 120 5
Spiroxamin ngũ cốc (khô) 0,050 68 43 27 2
Spiroxamin axit 0,100 99 38 11 1
Spiroxamin chất béo 0,100 55 22 15 1
Spiroxamin chứa đường 0,100 64 27 14 1
Tebuconazol chứa nước 0,025 75 24 195 6
Tebuconazol ngũ cốc (khô) 0,050 75 23 56 2
Tebuconazol axit 0,100 86 56 29 2
Tebuconazol chất béo 0,100 87 38 25 2
Tebuconazol chứa đường 0,100 91 25 24 1
Tebufenozid chứa nước 0,025 86 20 124 7
Tebufenozid ngũ cốc (khô) 0,100 76 19 16 2
Tebufenozid axit 0,097 101 50 18 2
Tebufenozid chất béo 0,100 90 22 17 2
Tebufenozid chứa đường 0,100 83 15 14 1
Tebufenpyrad chứa nước 0,025 64 36 29 1
Teflubenzuron chứa nước 0,025 77 36 53 3
Teflubenzuron ngũ cốc (khô) 0,100 66 31 19 1
Teflubenzuron axit 0,100 34 60 19 1
Teflubenzuron chất béo 0,100 43 92 16 1
Teflubenzuron chứa đường 0,100 55 51 16 1
Terbuthylazin chứa nước 0,025 75 21 15 1
Tetraconazol chứa nước 0,025 64 32 39 3
Thiabendazol chứa nước 0,025 70 31 144 8
Thiabendazol ngũ cốc (khô) 0,050 94 23 29 2
Thiabendazol axit 0,100 109 27 19 2
Thiabendazol chất béo 0,100 108 12 17 2
Thiabendazol chứa đường 0,100 86 8 14 1
Thiacloprid chứa nước 0,050 84 26 111 7
Thiacloprid ngũ cốc (khô) 0,100 105 17 16 2
Thiacloprid axit 0,100 129 29 17 2
Thiacloprid chất béo 0,100 111 17 17 2
Thiacloprid chứa đường 0,100 84 14 14 1
Thiamethoxam chứa nước 0,040 82 20 23 5
Thiamethoxam ngũ cốc (khô) 0,010 97 18 9 1
Thiamethoxam axit 0,100 101 14 11 1
Thiamethoxam chất béo 0,055 101 12 10 1
Thiamethoxam chứa đường 0,055 97 27 10 1
Thifensulfuron-metyl chứa nước 0,050 110 9 7 1
Thifensulfuron-metyl ngũ cốc (khô) 0,050 57 15 9 1
Thifensulfuron-metvl axit 0,093 173 17 9 1
Thifensulfuron-metyl chất béo 0,050 92 13 10 1
Thifensulfuron-metyl chứa đường 0,050 81 14 9 1
Thiodicarb chứa nước 0,050 68 47 117 6
Thiodicarb ngũ cốc (khô) 0,010 42 91 17 2
Thiodicarb axit 0,100 70 56 18 2
Thiodicarb chất béo 0,010 20 236 5 2
Thiodicarb chứa đường 0,100 92 9 14 1
Thiofanox chứa nước 0,100 68 42 58 4
Thiofanox ngũ cốc (khô) 0,100 90 17 14 1
Thiofanox axit 0,100 117 38 14 1
Thiofanox chất béo 0,100 78 60 12 1
Thiofanox chứa đường 0,100 96 39 9 1
Thiofanox-sulfon chứa nước 0,010 90 5 5 1
Thiofanox-sulfon ngũ cốc (khô) 0,030 97 41 6 1
Thiofanox-sulfon chất béo 0,050 114 48 9 1
Thiofanox-sulfon chứa đường 0,030 101 41 6 1
Thiofanox-sulfoxid chứa nước 0,050 125 34 7 1
Thiofanox-sulfoxid ngũ cốc (khô) 0,050 96 55 8 1
Thiofanox-sulfoxid chất béo 0,100 89 81 7 1
Thiofanox-sulfoxid chứa đường 0,050 160 44 9 1
Thiophanat-metyl chứa nước 0,025 20 112 29 3
Thiophanat-metyl ngũ cốc (khô) 0,100 27 68 10 1
Thiophanat-metyl axit 0,100 72 47 14 1
Thiophanat-metyl chất béo 0,100 71 54 7 1
Thiophanat-metyl chứa đường 0,100 51 41 9 1
Tolyfluanid chứa nước 0,025 63 64 16 2
Triadimefon chứa nước 0,025 79 19 17 2
Triasulfuron chứa nước 0,100 84 25 65 2
Triasulfuron ngũ cốc (khô) 0,050 103 15 9 1
Triasulfuron axit 0,100 147 34 5 1
Triasulfuron chất béo 0,050 104 10 9 1
Triasulfuron chứa đường 0,050 72 10 9 1
Triazophos chứa nước 0,025 72 24 28 1
Tribenuron-metyl ngũ cốc (khô) 0,010 53 67 20 2
Tribenuron-metyl chất béo 0,050 97 11 9 1
Tribenuron-metyl chứa đường 0,050 13 142 9 1
Trichlorfon chứa nước 0,055 87 13 10 1
Trichlorfon ngũ cốc (khô) 0,055 99 21 10 1
Trichlorfon axit 0,055 111 6 10 1
Trichlorfon chất béo 0,100 96 26 5 1
Trichlorfon chứa đường 0,055 104 9 10 1
Trifloxystrobin chứa nước 0,025 60 44 20 2
Triflumizol chứa nước 0,025 42 55 25 1
Triflumuron chứa nước 0,025 62 36 68 3
Triflumuron ngũ cốc (khô) 0,050 62 35 29 3
Triflumuron axit 0,050 38 48 29 1
Triflumuron chất béo 0,100 55 77 22 1
Triflumuron chứa đường 0,050 63 33 29 1
Triflusulfuron-metyl chứa nước 0,050 101 10 7 1
TrifIusulfuron-metyl ngũ cốc (Khô) 0.050 106 18 9 1
Triflusulfuron-metyl axit 0,050 119 34 9 1
Triflusulturon-metyl chứa đường 0,075 74 30 8 1
Triforin chứa nước 0,025 81 27 45 4
Triforin ngũ cốc (khô) 0,055 86 13 10 1
Triforin axit 0,055 95 26 10 1
Triforin chất béo 0,100 113 46 7 1
Triforin chứa đường 0,055 112 16 10 1
Vamidothion chứa nước 0,100 83 39 72 3
Vamidothion ngũ cốc (khô) 0,100 111 15 14 1
Vamidothion axit 0,100 121 29 14 1
Vamidothion chất béo 0,100 73 43 15 1
Vamidothion chứa đường 0,100 77 46 13 1
a X = độ thu hồi, V = độ lệch chuẩn tương đối (tất cả các kết quả riêng lẻ có giá trị tương đương nhau); n = số lượng các kết quả.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Arbeitsgruppe Pestizied: 5. Empfehlung: Kriterien zur Vorbereitung und Reduzierung von Proben pflanzlicher Lebensmittel fur die Ruckstandsanalyse von Pflanzenschutz- und Schadllings- bekampfungsmittelchemie 49, 40-42 (1995).

[2] G-SANCO, Method Validation and Quality Control Procedures for Pesticide Residues Analysis in Food and Feed, Document N° SANCO/2007/3131, 31, October 2007.

[3] TCVN 6910 (ISO 5725) (tất cả các phần), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo.

[4] CEN/TR 15641, Food analysis – Determination of pesticide residues by LC-MS/MS – Tandem mass spectrometric parameters.

 

 

1) r là nồng độ khối lượng

[2]) ChemElut là sản phẩm của Varian, Inc. (Palo Alto, CA, USA). Thông tin này đưa ra để thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng sản phẩm đó. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho kết quả tương đương.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9884:2013 (EN 15637:2008) VỀ THỰC PHẨM CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO – PHỔ KHỐI LƯỢNG HAI LẦN SAU KHI CHIẾT BẰNG METANOL VÀ LÀM SẠCH BẰNG DIATOMIT
Số, ký hiệu văn bản TCVN9884:2013 Ngày hiệu lực 24/09/2013
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực An toàn thực phẩm
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản