TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9985-2:2013 (ISO 9328-2:2011) VỀ SẢN PHẨM THÉP DẠNG PHẲNG CHỊU ÁP LỰC – ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT KHI CUNG CẤP – PHẦN 2: THÉP HỢP KIM VÀ THÉP KHÔNG HỢP KIM VỚI CÁC TÍNH CHẤT QUY ĐỊNH Ở NHIỆT ĐỘ CAO

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9985-2:2013

ISO 9328-2:2011

SẢN PHẨM THÉP DẠNG PHẲNG CHỊU ÁP LỰC – ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT KHI CUNG CẤP – PHẦN 2: THÉP HỢP KIM VÀ THÉP KHÔNG HỢP KIM VỚI CÁC TÍNH CHẤT QUY ĐỊNH Ở NHIỆT ĐỘ CAO

Steel flat Products for pressure purposes – Technical delivery conditions – Part 2: Non-alloy and alloy steels with specified elevated temperature properties

Lời nói đầu

TCVN 9985-2:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 9328-2:2011

TCVN 9985-2:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

TCVN 9985 (ISO 9328), Sản phẩm thép dạng phẳng chịu áp lực – Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp bao gồm các phần sau:

– Phần 1: Yêu cầu chung.

– Phần 2 : Thép hợp kim và thép không hợp kim với các tính chất quy định ở nhiệt độ cao.

ISO 9328, Steel flats Products for presure purposes – Technical delivery conditions còn có các phần sau:

– Part 3: Weldable fine grain steels, normalized (Phần 3: Thép hạt mịn hàn được, thường hóa);

– Part 4: Nickel-alloy steels with specified low temperature properties (Phần 4: Thép hợp kim niken với các tính chất quy định  nhiệt độ thp);

– Part 5: Weldable fine grain steels, thermomechanically rolled (Phần 5: Thép hạt mịn hàn được, cán cơ nhiệt);

– Part 6: Weldable fine grain steels, quenced and tempered (Phần 6: Thép hạt mịn hàn được, tôi và ram);

– Part 7: Stainless steels (Phần 7: Thép không gỉ).

Các điều khoản được đánh dấu bằng một điểm (•) chứa thông tin liên quan đến các thỏa thuận đó sẽ được thực hiện tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. Các điều khoản được đánh dấu bằng hai điểm (••) chứa thông tin liên quan đến các thỏa thuận có thể được thực hiện tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.

 

SẢN PHẨM THÉP DẠNG PHẲNG CHỊU ÁP LỰC – ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT KHI CUNG CẤP – PHẦN 2: THÉP HỢP KIM VÀ THÉP KHÔNG HỢP KIM VỚI CÁC TÍNH CHẤT QUY ĐỊNH Ở NHIỆT ĐỘ CAO

Steel flat Products for pressure purposes – Technical delivery conditions – Part 2: Non-alloy and alloy steels with specified elevated temperature properties

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định điều kiện kỹ thuật khi cung cấp đối với tấm và dải của thép không hợp kim và thép hợp kim để chế tạo thiết bị chịu áp lực như quy định trong Bảng A.1 và B.1. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng các yêu cầu và định nghĩa của TCVN 9985 -1 (ISO 9328-1).

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các bổ sung, sửa đổi, nếu có.

TCVN 7446-1:20041), Thép – Phân loại – Phần 1: Phân loại thép không hợp kim và thép hợp kim trên cơ sở thành phần hóa học.

TCVN 7446-2:2004 (ISO 4948-2:1982), Thép – Phân loại – Phần 2: Phân loại thép không hợp kim và thép hợp kim theo cấp chất lượng chính và đặc tính hoặc tính chất sử dụng.

TCVN 9985-1:2013 (ISO 9328-1:2011), Sản phẩm thép dạng phẳng chịu áp lực – Điều kiện kỹ thuật khi khi cung cấp – Phần 1: Quy định chung.

ISO 10474:1991, Steel and steel products – Inspection documents (Thép và sn phẩm thép – Tài liệu kiểm tra).

EN 10229:1998, Evaluation of resistance of steel products to hydrogen induced cracking (HIC) (Đánh giá khả năng của thép chịu giòn do hydro).

EN 10314, Method for the derivation of minimum values of proof strength of steel at elevated temperatures (Phương pháp dẫn xuất trị số giới hạn chảy nhỏ nhất của thép ở nhiệt độ cao)

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 9985-1 (ISO 9328-1).

4. Phân loại và ký hiệu

4.1. Phân loại

Theo TCVN 7446-1:2004 và TCVN 7446-2:2004 (ISO 4948-2:1982), các mác thép P235GH, P265GH, P295GH, P355GH (xem Phụ lục A) và PT410GH, PT450GH, PT480GH (xem Phụ lục B), là thép không hợp kim chất lượng. Tất cả các mác thép khác nêu trong tiêu chuẩn này là thép hợp kim chuyên dùng.

4.2. Ký hiệu

Xem TCVN 9985 -1 (ISO 9328-1).

CHÚ THÍCH 1: Thép không hợp kim trong Phụ lục A được phân loại theo giới hạn chảy quy ước, thép không hợp kim trong Phụ lục B được phân loại theo độ bèn kéo.

CHÚ THÍCH 2: Thông tin về ký hiệu các mác thép tương ứng trong tiêu chuẩn quốc gia và khu vực được nêu trong Phụ lục C.

5. Thông tin do khách hàng cung cấp

5.1. Thông tin bắt buộc

Xem TCVN 9985-1 (ISO 9328-1) và 6.2.3.

5.2. Các lựa chọn

Một số lựa chọn được quy định trong tiêu chuẩn này. Chúng được liệt kê từ mục a) đến t). Ngoài ra, áp dụng các lựa chọn liên quan của TCVN 9985-1 (ISO 9238-1). Nếu có yêu cầu nào khách hàng không cần thì phải chỉ rõ tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, nếu không sản phẩm phải được cung cấp theo các thông số kỹ thuật cơ bản [xem TCVN 9985-1 (ISO 9328-1)].

a) Thử nghiệm ở trạng thái thường hóa được mô phỏng (xem 6.2.2);

b) Sản phẩm cung cấp chưa nhiệt luyện (xem 6.2.4 và 6.2.5);

c) Giá trị các bon đương lượng lớn nhất đối với P235GH, P265GH, P295GH và P355GH (xem 6.3.3);

d) Đặc tính kỹ thuật của trị số năng lượng va đập 40J (xem Bảng A.2, chú thích h ở cuối trang);

e) Thử mẫu nhiệt luyện được mô phỏng (xem 6.7.2);

f) Thử nứt do hydro gây ra (HIC) theo Phụ lục G (xem 6.10);

g) Thử làm nguội phân cấp theo Phụ lục H (xem 6.11);

h) Mẫu thử có chiều dày trung bình cho thử độ dai va đập và/ hoặc thử kéo (xem Điều 8);

i) Hàm lượng đồng và hàm lượng thiếc (xem Bảng A.1, chú thích b ở cuối trang);

j) Hàm lượng crôm nhỏ nhất là 0,80 % (xem Bảng A.1, chú thích f ở cuối trang);

k) Hàm lượng các bon lớn nhất là 0,17 % đối với sản phẩm có chiều dày lớn hơn 150 mm (xem Bảng A.1, chú thích g ở cuối trang);

I) Hàm lượng lớn nhất của Al ( £ 0,020%), Ti ( £ 0,01%) và Zr (£ 0,01%) (xem Bảng A.1, chú thích i ở cuối trang);

m) Tính chất cơ học đối với chiều dày sản phẩm > 250 mm (xem Bảng A.2, chú thích a ở cuối trang);

n) Đặc tính kỹ thuật khi cung cấp theo điều kiện + QT và khi cung cấp thông dụng theo điều kiện + NT (xem Bảng A.2, chú thích ở cuối trang c và Bảng A.3, chú thích c ở cuối trang);

o) Giá trị năng lượng va đập bổ sung (xem Bảng A.2, chú thích f ở cuối trang);

p) Giá trị giới hạn chảy 0,2% (Rp0,2) ở nhiệt độ cao đối với chiều dày sản phẩm tăng lên (xem Bảng A.3, chú thích b ở cuối trang);

q) Hàm lượng các bon tăng đối với thép PT410GH, PT450GH và PT480GH (xem Bảng B.1, chú thích c ở cuối trang);

r) Không cho phép bổ sung nhôm (xem Bảng B.1, chú thích d ở cuối trang);

s) Đặc tính kỹ thuật khi cung cấp theo điều kiện +NT đối với mác thép 14CrMo9-10 và khi cung cấp thông thường là +QT đối với các mác thép 14CrMoV9-10 và 13CrMoV12-10 (xem Bảng B.2, chú thích j ở cuối trang);

t) Yêu cầu đối với phép thử độ dai va đập và các giá trị (xem Bảng B.2, chú thích I ở cuối trang).

5.3. Ví dụ một đơn hàng

Mười tấm có các kích thước danh nghĩa là chiều dày = 50 mm, chiều rộng = 2 000 mm, chiều dài = 10 000 mm, được chế tạo từ mác thép 16Mo3 theo quy định trong TCVN 9985 -2 (ISO 9328-2), không nhiệt luyện khi cung cấp, tài liệu kiểm tra 3.1.B theo quy định trong ISO 10474:1991 được ký hiệu như sau:

10 tấm – 50 x 2 000 x 10 000 – TCVN 9985-2 (ISO 9328-2) 16Mo3 – Tài liệu kiểm tra 3.1.B

6. Yêu cầu

6.1. Phương pháp luyện thép

Xem TCVN 9985-1 (ISO 9328-1).

6.2. Điều kiện khi cung cấp

6.2.1. Nếu không có sự thỏa thuận nào khác tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, sản phẩm nêu trong tiêu chuẩn này phải được cung cấp ở trạng thái thông dụng nêu trong Bảng A.2 và B.2.

6.2.2. •• Khi nhà sản xuất được quyền tự quyết, đối với các mác thép P235GH, P265GH, P295GH và P355GH (xem Phụ lục A), việc thường hóa có thể được thay bằng cán thường hóa. Trong trường hợp này, để xác minh rằng các tính chất quy định được tuân thủ, các phép thử ở trạng thái thường hóa mô phỏng với một tần suất thử có thể được thỏa thuận ở thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.

6.2.3. • Đối với sản phẩm chế tạo từ mác thép PT410GH, PT450GH, PT480GH, 19MnMo5-5 và 19MnMoNi 5-5 (xem Bảng B.2), điều kiện khi cung cấp yêu cầu được thường hóa (+N) hoặc không nhiệt luyện (+AR) (nhưng phải xem 6.2.5), hoặc khi có điều kiện áp dụng, phải quy định trạng thái tôi và ram (+QT) tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.

6.2.4. •• Nếu đã thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, sản phẩm chế tạo từ các mác thép P235GH, P265GH, P295GH và P355GH và 16Mo3 (xem Bảng A.2) cũng có thể được cung cấp ở trạng thái không nhiệt luyện (nhưng phải xem 6.2.5). Nếu được thỏa thuận, sản phẩm chế tạo từ các mác thép này có thể được cung cấp ở trạng thái ram hoặc thường hóa hoặc trạng thái không nhiệt luyện.

CHÚ THÍCH: Phụ lục D có nêu thông tin nhiệt luyện dùng cho khách hàng.

6.2.5. Đối với sản phẩm được cung cấp chưa qua nhiệt luyện theo 6.2.3 và 6.2.4, phải thực hiện thử nghiệm trên các mẫu thử ở điều kiện khi cung cấp thông dụng như đã nêu trong Bảng A.2 và B.2.

CHÚ THÍCH: Việc thử nghiệm các mẫu thử ở trạng thái nhiệt luyện mô phỏng để kiểm tra xác nhận sự tương thích của sản phẩm cung cấp trong điều kiện cung cấp +N, hoặc +NT hoặc + QT nếu thích hợp. Tuy nhiên các thử nghiệm này không thể loại bỏ hệ thống xử lý xuất phát từ nghĩa vụ khi cung cấp sự kiểm chứng về các tính chất quy định trong thành phẩm khi được nhiệt luyện.đầy đủ/ các xử lý theo trách nhiệm để cung cấp các sản phẩm cuối cùng thỏa mãn các chỉ tiêu kỹ thuật

6.3. Thành phần hóa học

6.3.1. Để thành phần hóa học phù hợp với kết quả phân tích mẻ nấu, phải áp dụng các yêu cầu của Bảng A.1 và B.1.

6.3.2. Kết quả phân tích sản phẩm so với các giá trị phân tích mẻ nấu, được quy định trong Bảng A.1 và B.1 không được sai lệch nhiều hơn so với các giá trị nêu trong Bảng 1.

6.3.3. •• Đối với các mác thép P235GH, P265GH, P295GH và P355GH (xem Phụ lục A) và PT410GH, PT450GH và PT480GH (xem Phụ lục B), có thể thỏa thuận một giá trị các bon đương lượng lớn nhất tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. Trong trường hợp này, áp dụng công thức sau để tính giá trị các bon đương lượng (CEV):

Bảng 1- Sai số cho phép khi phân tích sản phẩm so với giới hạn các giá trị nêu trong Bng A.1 và Bảng B.1 đối với phân tích m nấu

Nguyên tố

Giá trị quy định trong phân tích mẻ nấu theo Bảng A.1 và Bảng B.1

% khối lượng

Sai lệch cho phépa của phân tích sản phẩm

% khối lượng

Cb

£ 0,31

±0,02

Si

£ 0,35

±0,05

> 0,35 đến £ 1,00

±0,06

Mn

£ 1,00

±0,05

> 1,00 đến £ 1,70

±0,10

Pb

£ 0,015

+0,003

> 0,015 đến £ 0,030

+0,005

Sb

£ 0,010

+0,003

Al

³ 0,010

±0,005

B

£ 0,003

±0,0005

Ca

0,015

+0,003

N

£ 0,020

+0,002

> 0,020 đến £ 0,070

±0,005

Cr

£ 2,00

±0,05

> 2,00 đến £ 10,00

±0,10

Cu

£ 0,30

±0,05

> 0,30 đến £ 0,80

±0,10

Mo

£ 0,35

±0,03

> 0,35 đến £ 1,10

±0,04

Nb

£ 0,10

±0,01

Ni

£ 0,30

±0,05

> 0,30 đến £ 1,30

±0,10

Cr+Cu+Mo+Ni

£ 1,00

±0,05

Ti

£ 0,035

±0,01

V

£ 0,05

±0,01

> 0,05 đến £ 0,30

±0,03

a Đối với phân tích mẻ nấu, nếu nhiều kết quả phân tích sản phẩm được thực hiện trên một mẻ nấu và hàm lượng của một nguyên tố riêng lẻ được xác định nằm ngoài phạm vi cho phép của thành phần hóa học đã quy định, khi đó chỉ cho phép vượt quá giá trị lớn nhất cho phép hoặc là thấp hơn giá trị nhỏ nhất cho phép, nhưng không được cả hai cho một mẻ nấu.

b Trong trường hợp các mác thép quy định trong Phụ lục A, trị số lớn nhất trong Bảng B.1 cũng áp dụng cho phân tích sản phẩm.

6.4. Tính chất cơ học

6.4.1. Phải áp dụng các giá trị nêu trong Bảng A.2, A.3 và B.2 [đồng thời xem TCVN 9985-1 (ISO 9328 -1)].

6.4.2. Đối với các mác thép trong Phụ lục A, Phụ lục F nêu các giá trị sơ bộ cho khách hàng như các số liệu tham khảo về giới hạn bền dão 1% (chảy dẻo) và giới hạn phá hủy dão.

6.5. Trạng thái bề mặt

Xem TCVN 9985 -1 (ISO 9328-1).

6.6. Chất lượng bên trong

Xem TCVN 9985-1 (ISO 9328-1).

6.7. Tính hàn

6.7.1. Các loại thép quy định trong tiêu chuẩn này phải phù hợp với các phương pháp hàn hiện đang sử dụng (xem chú thích tại 6.7.2)

6.7.2. Thông tin về công nghệ hàn có thể tìm thấy trong các tài liệu thích hợp, ví dụ EN 1011-1 và EN 1011-2 hoặc IIS/IIW-382-71.

CHÚ THÍCH Trạng thái nhiệt luyện quá mức ở phần thân mối hàn (PWHT) có thể làm giảm tính chất cơ học. Khi nung ủ để khử ứng suất, thông số nhiệt độ – thời gian mong muốn là

P = Ts (20 + lg t) x 10-3

Trong đó

Ts là nhiệt độ ủ đ khử ứng suất tính bng độ kelvin, và

t là thời gian giữ đẳng nhiệt tính bằng giờ.

Trong thời gian tìm hiểu và đặt hàng, khách hàng phải thông báo một cách phù hợp cho nhà sản xuất các giá trị tới hạn (PCrit.vượt quá trong Phụ lục E hoặc cần thiết lưu ý trong trường hợp các mác thép của Phụ lục B.

•• Nếu thích hợp, có thể thỏa thuận các phép thử trên các mẫu nhiệt luyện mô phỏng trong thời gian tìm hiểu và đặt hàng nhằm thử xem sau những lần xử lý như vậy các tính chất đã quy định trong tiêu chuẩn này còn giá trị hay không.

6.8. Kích thước và dung sai kích thước

Xem TCVN 9985 -1 (ISO 9328-1).

6.9. Tính toán khối lượng

Xem TCVN 9985-1 (ISO 9328-1).

6.10. Độ bền chống nứt hyđrô

Thép các bon và thép hợp kim thấp có thể nhạy cảm với quá trình nứt gãy khi sử dụng trong môi trường ăn mòn chứa H2S, thưởng được nói tới là “nơi làm việc ẩm ướt”.

•• Tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, có thể thỏa thuận một phép thử để đánh giá độ bền chống nứt gãy do hyđrô gây ra theo Phụ lục G hoặc một phương pháp khác.

6.11. Tính giòn của thép CrMo

Thép CrMo có khuynh hướng trở nên giòn khi làm việc ở nhiệt độ trong phạm vi 400 0C đến 500 0C. Khuynh hướng biến giòn được mô phỏng trong phòng thử nghiệm với phép thử có tên gọi làm nguội phân cấp. Trong thử nghiệm này, mẫu thử được phơi theo một chu trình nhiệt độ – thời gian như biểu diễn trong Hình H.1. Sự dịch chuyển của đường cong chuyển tiếp trước và sau thử nghiệm làm nguội phân cấp là một phép đo đối với tính giòn.

•• Thử nghiệm làm nguội phân cấp theo Phụ lục H có thể thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.

CHÚ THÍCH: Thử nghiệm làm nguội phân cấp trước hết thích hợp với kim loại mối hàn và vùng bị ảnh hưởng nhiệt.

7. Kiểm tra

7.1. Cách thức kiểm tra và tài liệu kiểm tra

Xem TCVN 9985 -1 (ISO 9328-1).

7.2. Các phép thử được tiến hành

Xem TCVN 9985-1 (ISO 9328-1) và 6.10 và 6.11.

7.3. Thử lại

Xem TCVN 9985-1 (ISO 9328-1).

8. Lấy mẫu

Xem TCVN 9985-1 (ISO 9328-1).

•• Đối với thử độ dai va đập và/hoặc thử kéo, có sự khác biệt so với TCVN 9985-1:2013 (ISO 9328-1:2011), Bảng 3, chú thích ở cuối trang c, có thể thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng cách chuẩn bị mẫu thử lấy từ phần giữa của chiều dày. Trong trường hợp này, cũng phải thỏa thuận nhiệt độ thử và giá trị năng lượng va đập nhỏ nhất

9. Phương pháp thử

9.1. Xem TCVN 9985-1 (ISO 9328-1) và Phụ lục D và E

9.2. Đối với các mác thép quy định trong Phụ lục B, chỉ cần thử độ dai va đập nếu đã thỏa thuận trong thời gian tìm hiểu và đặt hàng. Các yêu cầu và điều kiện thử cũng phải được thỏa thuận (xem Bảng B.2, chú thích l).

10. Ghi nhãn

Xem TCVN 9985-1 (ISO 9328-1).

 

PHỤ LỤC A

(Tham khảo)

THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ CƠ TÍNH CỦA SẢN PHẨM KHI CUNG CẤP

Bảng A.1- Thành phần hóa học (phân tích mẻ nấu)

Mác thép

% khối lượnga

C

Si

Mn

P
lớn nhất

S
lớn nhất

Al
tổng

N

Cr

Cu b

Mo

Nb

Ni

Ti
lớn nhất

V

Khác

P235GH

£ 0,16

£ 0,35

0,60 đến 1,20

0,025

0,010

³ 0,020d

£ 0,012d

£ 0,30

£ 0,30

£ 0,08

£ 0,020

£ 0,30

0,03

£ 0,02

P265GH

£ 0,20

£ 0,40

0,80 đến 1,40

0,025

0,010

³ 0,020d

£ 0,012d

£ 0,30

£ 0,30

£ 0,08

£ 0,020

£ 0,30

0,03

£ 0,02

Cr+Cu+ Mo+Ni: £ 0,70

P295GH

0,08 đến 0,20

£ 0,40

0,90 đến 1,50

0,025

0,010

³ 0,020d

£ 0,012d

£ 0,30

£ 0,30

£ 0,08

£ 0,020

£ 0,30

0,03

£ 0,02

P355GH

0,1đến 0,22

£ 0,60

1,10 đến 1,70

0,025

0,010

³ 0,020d

£ 0,012d

£ 0,30

£ 0,30

£ 0,08

£ 0,040

£ 0,30

0,03

£ 0,02

16Mo3

0,12 đến 0,20

£ 0,35

0,40 đến 0,90

0,025

0,010

e

£ 0,012

£ 0,30

£ 0,30

0,25 đến 0,35

£ 0,30

18MnMo4-5

£ 0,20

£ 0,40

0,90 đến 1,50

0,015

0,005

e

£ 0,012

£ 0,30

£ 0,30

0,45 đến 0,60

£ 0,30

20MnMoNi4-5

0,15 đến 0,23

£ 0,40

1,00 đến 1,50

0,020

0,010

e

£ 0,012

£ 0,20

£ 0,20

0,45 đến 0,60

0,40 đến 0,80

£ 0,02

15NiCuMoNb5-6-4

£ 0,17

0,25 đến 0,50

0,80 đến 1,20

0,025

0,010

³ 0,015

£ 0,020

£ 0,30

0,5 đến 0,80

0,25 đến 0,50

0,015 đến 0,045

1,00 đến 1,30

13CrMo4-5

0,08 đến 0,18

£ 0,35

0,40 đến 1,00

0,025

0,010

e

£ 0,012

0,70f đến 1,15

£ 0,30

0,40 đến 0,60

13CrMoSi5-5

£ 0,17

0,50 đến 0,80

0,40 đến 0,65

0,015

0,005

e

£ 0,012

1,00 đến 1,50

£ 0,30

0,45 đến 0,65

£ 0,30

10CrMo9-10

0,08 đến 0,14g

£ 0,50

0,40 đến 0,80

0,020

0,010

e

£ 0,012

2,00 đến 2,50

£ 0,30

0,90 đến 1,10

 

12CrMo9-10

0,10 đến 0,15

£ 0,30

0,30 đến 0,80

0,015

0,010

0,010 đến 0,040

£ 0,012

2,00 đến 2,50

£ 0,25

0,90 đến 1,10

£ 0,30

 

X12CrMo5

0,10 đến 0,15

£ 0,50

0,30 đến 0,60

0,020

0,005

e

£ 0,012

4,00 đến 6,00

£ 0,30

0,45 đến 0,65

£ 0,30

13CrMoV9-10

0,11 đến 0,15

£ 0,10

0,30 đến 0,60

0,015

0,005

e

2,00 đến 2,50

£ 0,20

0,90 đến 1,10

£ 0,07

£ 0,25

0,03

0,25 đến 0,35

£0,002B £0,015Ca

12CrMoV12-10

0,10 đến 0,15

£ 0,15

0,30 đến 0,60

0,015

0,005

e

£ 0,012

2,75 đến 3,25

£ 0,25

0,90 đến 1,10

£ 0,07h

£ 0,25

0,03h

0,20 đến 0,30

£0,003Bh £0,015Cah

X10CrMoVNb9-1

0,08 đến 0,12

£ 0,50

0,30 đến 0,60

0,020

0,005

£ 0,040i

0,030 đến 0,070

8,00 đến 9,50

£ 0,30

0,85 đến 1,05

0,06 đến 0,10

£ 0,30

i

0,18 đến 0,25

 

a Các nguyên tố không nêu trong bảng này không được cố tình đưa vào thép khi không có sự đồng ý của khách hàng, ngoại trừ việc giúp cho hoàn thành mẻ nấu. Phải có mọi biện pháp thích hợp để ngăn ngừa việc đưa thêm các nguyên tố này từ sắt thép vụn hoặc các vật liệu khác dùng trong luyện thép mà nó có thể ảnh hưởng bất lợi đến tính chất cơ học và tính chất sử dụng.

b •• Có thể thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng một hàm lượng đồng lớn nhất thấp hơn hoặc tổng hàm lượng đồng và thiếc lớn nhất, ví dụ (Cu + 6Sn) £ 0,33%, liên quan đến khả năng tạo hình nóng đối với thép mà chỉ quy định hàm lượng đồng lớn nhất.

c Đối với sản phẩm có chiều dày < 6 mm, cho phép hàm lượng mangan nhỏ nhất thấp hơn 0,20 %.

d Áp dụng tỷ số AI :N >2

e Hàm lượng nhôm của mẻ nấu phải được xác định và ghi rõ trong tài liệu kiểm tra.

f •• Hàm lượng Cr nhỏ nhất 0,80 % phải được thỏa thuận tại thời gian tìm hiểu và đặt hàng nếu như coi trọng độ bền chịu áp lực khí hyđrô.

g •• Đối với sản phẩm có chiều dày lớn hơn 150 mm, hàm lượng các bon cao nhất 0,17 % có thể được thỏa thuận tại thời gian tìm hiểu và đặt hàng

h Loại thép này có thể được chế tạo có sự bổ sung hoặc là Ti + B, hoặc là Nb + Ca. Áp dụng hàm lượng nhỏ nhất sau đây: ³ 0,015 % Ti và ³ 0,001 % B trong trường hợp thêm Ti + B, ³ 0,015 % Nb và ³ 0,0005 % Ca trong trường hợp thêm Nb + Ca.

i •• Nếu được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, hàm lượng AI phải £ 0,020% và hàm lượng Ti phải £ 0,01% và hàm lượng Zr £ 0,01%

 

 

Bảng A.2 – Tính chất cơ học (áp dụng cho hướng ngang)a

Mác thép

Điều kiện khi cung cấp thông thườngb,c

Chiu dày sản phẩm

t

mm

Tính chất bền kéo ở nhiệt độ phòng

Năng lượng va đập
KV
J
nhỏ nhất tại nhiệt độ phòng tính bằng 0C

Giới hạn chảy
ReH
MPag nhỏ nhất

Giới hạn bền kéo

Rm
MPag

Độ giãn dài sau khi đứt
A
% nhỏ nhất

-20

0

+20

P235GH

+Nd,e

£ 16

235

360 đến 480

24

27h

34h

40

16 < t £ 40

225

40 < t £ 60

215

60 < t £ 100

200

100 < t £ 150

185

350 đến 480

150 < t £ 250

170

340 đến 480

P265GH

+Nd,e

£ 16

265

410 đến 530

22

27h

34h

40

16 < t £ 40

255

40 < t £ 60

245

60 < t £ 100

215

100 < t £ 150

200

400 đến 530

150 < t £ 250

185

390 đến 530

P295GH

+Nd,e

£ 16

295

460 đến 580

21

27h

34h

40

16 < t £ 40

290

40 < t £ 60

285

60 < t £ 100

260

100 < t £ 150

235

440 đến 570

150 < t £ 250

220

430 đến 570

P355GH

+Nd,e

£ 16

355

510 đến 650

20

27h

34h

40

16 < t £ 40

345

40 < t £ 60

335

60 < t £ 100

315

490 đến 630

100 < t £ 150

295

480 đến 630

150 < t £ 250

280

470 đến 630

16Mo3

+Ne.f

£ 16

275

440 đến 590

22

i

i

31h

16 < t £ 40

270

40 < t £ 60

260

60 < t £ 100

240

430 đến 560

100 < t £ 150

220

420 đến 570

150 < t £ 250

210

410 đến 570

18MnMo4-5

+NT

£ 60

345

510 đến 650

20

27h

34h

40

60 < t £ 150

325

+QT

150 < t £ 250

310

480 đến 620

20MnMoNi4-5

+QT

£ 40

470

590 đến 750

18

27h

40

50

40 < t £ 60

460

590 đến 730

60 < t £ 100

450

570 đến 710

100 < t £ 150

440

150 < t £ 250

400

560 đến 700

15NiCuMoNb5-6-4

+NT

£ 40

460

610 đến 780

16

27h

34h

40

40 < t £ 60

440

60 < t £ 100

430

600 đến 760

+NT hoặc +QT

100 < t £ 150

420

590 đến 740

+QT

150 < t £ 200

410

580 đến 740

13CrMo4-5

+NT

£ 16

300

450 đến 600

19

i

i

31h

16 < t £ 60

290

60 < t £ 100

270

440 đến 590

i

27h

+NT hoặc +QT

100 < t £ 150

255

430 đến 580

+QT

150 < t £ 250

245

420 đến 570

13CrMoSi5-5

+NT

£ 60

310

510 đến 690

20

i

27h

34h

60 < t £ 100

300

480 đến 660

+QT

£ 60

400

510 đến 690

27h

34h

40

60 < t £ 100

390

500 đến 680

100 < t £ 250

380

490 đến 670

10CrMo9-10

+NT

£ 16

310

480 đến 630

18

i

i

31h

16 t £ 40

300

40 < t £ 60

290

+NT hoặc +QT

60 t £ 100

280

470 đến 620

17

i

i

h

+QT

100 < t £ 150

260

460 đến 610

150 < t £ 250

250

450 đến 600

12CrMo9-10

+NT hoặc +QT

£ 250

355

540 đến 690

18

27h

40

70

X12CrMo5

+NT

£ 60

320

510 đến 690

20

27h

34h

40

60 < t £ 150

300

480 đến 660

+QT

150 < t £ 250

300

450 đến 630

13CrMoV9-10

+NT

£ 60

455

600 đến 780

18

27h

34h

40

60 < t £ 150

435

590 đến 770

+QT

150 < t £ 250

415

580 đến 760

12CrMoV12-10

+NT

£ 60

455

600 đến 780

18

27h

34h

40

60 < t £ 150

435

590 đến 770

+QT

150 < t £ 250

415

580 đến 760

X10CrMoVNb9-1

+NT

£ 60

445

580 đến 760

18

27h

34h

40

60 < t £ 150

435

550 đến 730

+QT

150 < t £ 250

435

520 đến 700

a •• Đối với chiều dày sản phẩm >250 mm (trừ các mác thép 12CrMo9-10 và 15NiCuMoNb5-4-6) có thể thỏa thuận các trị số đặc tính.

b (+AR): khi được cán (không nhiệt luyện; theo thỏa thuận, xem 6.2.4);+N: thường hóa, +NT: thường hóa và ram; +QT: tôi và ram

•• Đối với chiều dày sản phẩm, mà điều kiện khi cung cấp thông thường là +NT, có thể thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, giá trị độ bền và năng lượng va đập cao hơn đối với điều kiện khi cung cấp +QT.

d Xem 6.2.2

e Xem 6.2.4

f Loại thép này cũng có thể được cung cấp ở trạng thái +NT, điều này do nhà sản xuất quyết định.

g 1 MPa = 1 N/mm2

h •• Trị số năng lượng va đập 40 J có thể được tăng tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng

I •• Trị số này có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.

Bảng A.3- Giá trị nhỏ nhất của giới hạn chảy 0,2% ở nhiệt độ caoa

Mác thép

Chiều dày sản phẩm b,c

t

Giới hạn chảy 0,2%, Rp0,2 nhỏ nhất
MPa
tại nhiệt độ tính bằng 0C của

mm

50

100

150

200

250

300

350

400

450

500

P235GH d

£ 16

227

214

198

182

167

153

142

133

16 < t £ 40

218

205

190

174

160

147

136

128

40 < t £ 60

208

196

181

167

153

140

130

122

60 < t £ 100

193

182

169

155

142

130

121

114

100 < t £ 150

179

168

156

143

131

121

112

105

150 < t £ 250

164

155

143

132

121

111

103

97

P265GH d

£ 16

256

241

223

205

188

173

160

150

16 < t £ 40

247

232

215

197

181

166

154

145

40 < t £ 60

237

223

206

190

174

160

148

139

60 < t £ 100

208

196

181

167

153

140

130

122

100 < t £ 150

193

182

169

155

142

130

121

114

150 < t £ 250

179

168

156

143

131

121

112

105

P295GH d

£ 16

285

268

249

228

209

192

178

167

16 < t £ 40

280

264

244

225

206

189

175

165

40 < t £ 60

276

259

240

221

202

186

172

162

60 < t £ 100

251

237

219

201

184

170

157

148

100 < t £ 150

227

214

198

182

167

153

142

133

150 < t £ 250

213

200

185

170

156

144

133

125

P355GH d

£ 16

343

323

299

275

252

232

214

202

16 < t £ 40

334

314

291

267

245

225

208

196

40 < t £ 60

324

305

282

259

238

219

202

190

60 < t £ 100

305

287

265

244

224

206

190

179

100 < t £ 150

285

268

249

228

209

192

178

167

150 < t £ 250

271

255

236

217

199

183

169

159

16Mo3

£ 16

273

264

250

233

213

194

175

159

147

141

16 < t £ 40

268

259

245

228

209

190

172

156

145

139

40 < t £ 60

258

250

236

220

202

183

165

150

139

134

60 < t £ 100

238

230

218

203

186

169

153

139

129

123

100 < t £ 150

218

211

200

186

171

155

140

127

118

113

150 < t £ 250

208

202

191

178

163

148

134

121

113

108

18MnMo4-5e

£ 60

330

320

315

310

295

285

265

235

215

60 < t £ 150

320

310

305

300

285

275

255

225

205

150 < t £ 250

310

300

295

290

275

265

245

220

200

20MnMoNi4-5

£ 40

460

448

439

432

424

415

402

384

40 < t £ 60

450

438

430

423

415

406

394

375

60 < t £ 100

441

429

420

413

406

398

385

367

100 < t £150

431

419

411

404

397

389

377

359

150 < t £ 250

392

381

374

367

361

353

342

327

15NiCuMoNb5-

6-4

£ 40

447

429

415

403

391

380

366

351

331

40 < t £ 60

427

410

397

385

374

363

350

335

317

60 < t £ 100

418

401

388

377

366

355

342

328

309

100 < t £150

408

392

379

368

357

347

335

320

302

150 < t £ 250

398

382

370

359

349

338

327

313

295

13CrMo4-5

£ 16

294

285

269

252

234

216

200

186

175

164

16 < t £ 60

285

275

260

243

226

209

194

180

169

159

60 < t £ 100

265

256

242

227

210

195

180

168

157

148

100 < t £150

250

242

229

214

199

184

170

159

148

139

150 < t £ 250

235

223

215

211

199

184

170

159

148

139

13CrMoSi5-5 +NT

£ 60

299

283

268

255

244

233

223

218

206

60 < £ 100

289

274

260

247

236

225

216

211

199

13CrMoSi5-5 +QT

60 < t £ 100

384

364

352

344

339

335

330

322

309

100 < t £ 150

375

355

343

335

330

327

322

314

301

150 < t £ 250

365

346

334

326

322

318

314

306

293

 

10CrMo9-10

£ 16

288

266

254

248

243

236

225

212

197

185

16 < t £ 40

279

257

246

240

235

228

218

205

191

179

40 < t £ 60

270

249

238

232

227

221

211

198

185

173

60 < t £ 100

260

240

230

224

220

213

204

191

178

167

100 < t £ 150

250

237

228

222

219

213

204

191

178

167

150 < t £ 250

240

227

219

213

210

208

204

191

178

167

12CrMo9-10

£ 250

341

323

311

303

298

295

292

287

279

g

X12CrMo5

£ 60

310

299

295

294

293

291

285

273

253

222

60 < t £ 250

290

281

277

275

275

273

267

256

237

208

13CrMoV9-10e

£ 60

410

395

380

375

370

365

362

360

350

60 < t £ 250

405

390

370

365

360

355

352

350

340

12CrMoV12-10e

£ 60

410

395

380

375

370

365

362

360

350

60 < t £ 250

405

390

370

365

360

355

352

350

340

X10CrMoVNb9-1

£ 60

432

415

401

392

385

379

373

364

349

324

60 < t £ 250

423

406

392

383

376

371

365

356

341

316

a Giá trị tương ứng với dải thấp hơn của đường uốn liên quan được xác định với một giới hạn tin cậy khoảng 98% (2s).

b •• Đối với chiều dày sản phẩm vượt quá chiều dày lớn nhất được quy định, có thể thỏa thuận giá trị Rp0,2

c Điều kiện khi cung cấp như đã nêu trong Bảng A.2 (xem chú thích dưới trang c cho bảng A.2).

d Các giá trị phản ánh giá trị nhỏ nhất đối với mẫu thử được thường hóa bằng lò.

e Rp0,2 không được xác định theo EN 10314. Chúng là các giá trị nhỏ nhất của một dải phân tán được tính toán đến hiện nay.

f 1 MPa = N/mm2

 

 

PHỤ LỤC B

(Tham khảo)

THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ CƠ TÍNH CỦA SẢN PHẨM THEO TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ ASTM/ ASME HOC JIS

Bảng B.1- Thành phần hóa học (phân tích mẻ nấu a)

Mác thép

% khối lượng

Cb

lớn nhất

Si

Mn

Pb

lớn nhất

Sb

lớn nht

AI tổng

Cr

Cu

lớn nhất

Mo

Nb

lớn nht

Ni

Ti

lớn nhất

V

Khác

PT410GH

0,20c

£ 0,40

0,60 đến 1,40

0,025

0,025

³ 0,020d

£ 0,30

0,40

£ 0,12

0,02

£ 0,40

0,03

£ 0,03

Cr+Cu+Mo+Ni: £ 1,00

Cr+Cu+Mo+Ni: £ 1,00

PT450GH

0,20c

£ 0,40

0,60 đến 1,60

0,025

0,025

³ 0,020d

£ 0,30

0,40

£ 0,12

0,02

£ 0,40

0,03

£ 0,03

PT480GH

0,20c

£ 0,55

0,60 đến 1,60

0,025

0,025

³ 0,020d

£ 0,30

0,40

£ 0,12

0,02

£ 0,40

0,03

£ 0,03

Cr+Cu+Mo+Ni: £ 1,00

19MnMo4-5

0,25

£ 0,40

0,95 đến 1,30

0,025

0,025

£ 0,30

0,40

0,45 đến 0,60

0,02

£ 0,40

0,03

£ 0,03

19MnMo5-5

0,25

£ 0,40

0,95 đến 1,50

0,025

0,025

£ 0,30

0,40

0,45 đến 0,60

0,02

£ 0,40

0,03

£ 0,03

19MnMo6-5

0,25

£ 0,40

1,15 đến 1,50

0,025

0,025

£ 0,30

0,40

0,45 đến 0,60

0,02

£ 0,40

0,03

£ 0,03

19MnMoNi5-5

0,25

£ 0,40

0,95 đến 1,50

0,025

0,025

£ 0,30

0,40

0,45 đến 0,60

0,02

0,40 đến 0,70

0,03

£ 0,02

19MnMoNi6-5

0,25

£ 0,40

0,40 đến 0,65

0,025

0,025

£ 0,20

0,40

0,45 đến 0,60

0,02

0,40 đến 0,70

0,03

£ 0,02

14CrMo4-5e

0,17

£ 0,40

0,40 đến 0,65

0,025

0,025

0,80 đến 1,15

0,40

0,45 đến 0,65

0,02

£ 0,40

0,03

£ 0,03

14CrMoSi5-6e

0,17

0,50 đến 0,80

0,30 đến 0,60

0,025

0,025

1,00 đến 1,50

0,40

0,45 đến 0,60

0,02

£ 0,40

0,03

£ 0,03

13CrMo9-10e

0,17

£ 0,50

0,30 đến 0,60

0,025

0,025

2,00 đến 2,50

0,40

0,90 đến 1,10

0,02

£ 0,40

0,03

£ 0,03

 

13CrMo9-10e

0,17

£ 0,50

0,30 đến 0,60

0,025

0,025

2,00 đến 2,50

0,40

0,90 đến 1,10

0,02

£ 0,40

0,03

£ 0,03

 

14CrMo9-10

0,17

£ 0,50

0,30 đến 0,60

0,015

0,015

2,00 đến 2,50

0,40

0,90 đến 1,10

0,02

£ 0,40

0,03

£ 0,03

14CrMoV9-10

0,17

£ 0,10

0,30 đến 0,60

0,015

0,010

2,00 đến 2,50

0,40

0,90 đến 1,10

0,07

£ 0,40

0,035

0,25 đến 0,35

£ 0,003 B,
£ 0,015 Ca,
£ 0,015 REMf

13CrMoV12-10

0,17

£ 0,15

0,30 đến 0,60

0,015

0,010

2,75 đến 3,25

0,40

0,90 đến 1,10

0,07

£ 0,40

0,035

0,20 đến 0,30

£ 0,003 B,
£ 0,015 Ca,
£ 0,015 REMf

X9CrMoVNb9-1

0,08 đến 0,12

£ 0,50

0,30 đến 0,60

0,020

0,010

£ 0,040

8,00 đến 9,50

0,40

0,85 đến 1,05

0,06 đến 0,10

£ 0,40

0,03

0,18 đến 0,25

a Các nguyên tố không nêu trong bảng này không được cố tình đưa vào thép khi không có sự đồng ý của khách hàng, ngoại trừ nguyên công kết thúc mẻ nấu yêu cầu. Phải có mọi biện pháp thích hợp để ngăn ngừa việc bổ sung các nguyên tố này từ sắt thép vụn hoặc các vật liệu khác dùng trong luyện thép mà nó có thể ảnh hưởng bất lợi đến cơ tính và tính hiệu dụng.

b trị số lớn nhất cũng áp dụng cho phân tích sản phẩm..

c •• Có thể thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng hàm lượng các bon lớn nhất có thể tăng lên đến 0,31% trong trường hợp của thép PT410GH, 0,33% trong trường hợp của PT450GH, 0,35% trong trường hợp của thép PT480GH.

d Khi phân tích mẻ nấu, hàm lượng nhôm tổng không được thấp hơn 0,020 % , hoặc nhôm tan trong axit không được thấp hơn 0,015 % 0,020 %

•• Không được dùng nhôm để ngăn cản quá trình graphit hóa, nếu có thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng

e Xem Bảng B.2 đối với tên đầy đủ của thép.

f REM : Kim loại đt hiếm

 

 

Bảng B.2 – Tính chất cơ học

Mác thép

Trạng thái giao hàng thông thườngb,c

Chiu dày sản phẩm

t

mm

Tính chất bền kéo ở nhiệt độ phòng

Năng lượng va đập

KV

J

Giới hạn chày

ReH
MPa nhỏ nhất

Độ bền kéo

Rm
MPa

Độ giãn dài sau kéo đứt

A
%
nh
 nhất

P410GH +AR

6 £ t £ 50

225

410 đến 550

21

l

+N

£ t £ 200

P450GH +AR

6 £ t £ 50

245

450 đến 590

19

+N

£ t £ 200

P480GH +AR

6 £ t £ 50

265

480 đến 620

17

+N

£ t £ 200

19MnMo4-5 +N, +AR

6 £ t £ 50

315

520 đến

17

+Ne

£ t £ 200

660

19MnMo5-5 +N, +QTf, +AR

6 £ t £ 50

345

550 đến

17

+Ne+QTf

£ t £ 200

690

19MnMo6-5 +QTf

£ t £ 200

480

620 đến 790

15

19MnMoNi5-5 +N, +QTc, +AR

6 £ t £ 50

345

550 đến 690

17

+Ne, +QTf

50 £ t £ 200

19MnMoNi6-5 +QTf

6 £ t £ 50

480

620 đến 790

15

50 £ t £ 200

14CrMo4-5 + NT1 +NTg

£ t £ 200

225

380 đến 550

20

14CrMo4-5 + NT2 +NTg

£ t £ 200

275

450 đến 590

20

14CrMoSi5-6 + NT1 +NTg

£ t £ 200

235

410 đến 590

20

14CrMoSi5-6 + NT2 +NTg

£ t £ 200

315

520 đến 690

20

13CrMo9-10 + NT1 +NTg

£ t £ 300

205

410 đến 590

17

13CrMo9-10 + NT2 +NTg

£ t £ 300

315

520 đến 690

17

14CrMo9-10 +QTh, (+NTi)j

£ t £ 300

380

580 đến 760

17

14CrMoV9-10 +NTi (+QTg)j

£ t £ 300

415

580 đến 760

17

13CrMoV12-10 +NTi (+QTg)j

£ t £ 300

415

580 đến 760

17

X9CrMoVNb9-1 +NTk

£ t £ 300

415

580 đến 760

17

a (+AR) = Sau cán (không nhiệt luyện; xem 6.2.3 và 6.2.5; +N: thường hóa, +NT: thường hóa và ram; +QT: tôi và ram.

Đối với sản phẩm khi cung cấp không qua nhiệt luyện, áp dụng 6.2.5.

b Áp dụng được cho hướng ngang.

c Độ thắt tiết diện không được nhỏ hơn 45% đối với các mác 13CrMo9-10+NT1; 13CrMo9-10+NT2; 14CrMo9-10 và 13CrMoV12-10.

d 1 MPa= 1 N/mm2

e Việc thường hóa đối với tấm thép chiều dày lớn hơn 100 mm có thể bao gồm việc làm nguội nhanh và tiếp theo là ram ở trong khoảng nhiệt độ 595 0C đến 705 0C.

Tấm phải được tôi và ram, nhiệt độ ram phải là nhiệt độ thích hợp để tạo ra các tính chất riêng biệt nhưng không được nhỏ hơn 595 0C.

g Trong quá trình thường hóa, việc làm nguội nhanh để đạt được cơ tính quy định của thép có thể thực hiện bằng phương pháp tôi trong chất lỏng, quạt không khí hoặc phương pháp khác. Nhiệt độ ram nhỏ nhất đối với các thép 14CrMo4-5 và 14CrMoSi5-6 phải là 620 0C và đối với thép 13CrMo9-10 phải là 650 0C.

h Nhiệt độ ram nhỏ nhất phải là 6750C. Khách hàng phải thông báo cho nhà sản xuất ý định sử dụng nhiệt độ ram 6750C. Trong trường hợp này, nhà sản xuất có thể thực hiện nhiệt độ ram thấp hơn 6750C nhưng không được nhỏ hơn 6250C.

i Nhiệt độ ram nhỏ nhất phải là 6750C. Khách hàng phải thông báo cho nhà sản xuất ý định sử dụng nhiệt độ ram 6750C. Trong trường hợp này, nhà sản xuất có thể thực hiện nhiệt độ ram thấp hơn 6750C, nhưng không được thấp hơn 6250C.

j •• Với sự nhất trí tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, có thể giao sản phẩm ở trạng thái +NT (14CrMo9-10) hoặc +QT (14CrMoV9-10 và 13CrMoV12-10).

k Nhiệt độ ram nhỏ nhất phải là 730 0C.

l •• Các phép thử độ dai va đập với giá trị năng lượng va đập nhỏ nhất và nhiệt độ thử có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.

 

PHỤ LỤC C

(Tham khảo)

KÝ HIỆU MÁC THÉP THEO TCVN 9985-2:2013 VÀ KÝ HIỆU CÁC MÁC THÉP CÓ THỂ SO SÁNH TRONG CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC GIA VÀ TIÊU CHUẨN KHU VC

Bảng C.1- Ký hiệu thép theo TCVN 9985-2 (ISO 9238 -2)a và ký hiệu của các mác thép có thể so sánh b trong các tiêu chuẩn quốc gia và tiêu chuẩn khu vực

Ký hiệu thép của

TCVN 9985-2 (ISO 9328-2)

EN 10028-2c

ASTM A302, A387, A515, A516, A533, A542, A832

JIS G3103, G3118, G3119, G3120, G4109

P235GH

1.0345

 

 

P265GH

1.0425

 

 

P295GH

1.0481

 

 

P355GH

1.0473

 

 

PT410GH

 

A515-60, A516-60

SB410, SGV410

PT450GH

 

A515-65, A516-65

SB450, SGV450

PT480GH

 

A515-70, A516-70

SB480, SGV480

16Mo3

1.5415

 

 

18MnMo4-5

1.5414

 

 

19MnMo4-5

 

A302A

SBV1A

19MnMo5-5

 

A302B, A533A1

SBV1B, SQV1A

19MnMo6-5

 

A533A2

SQV1B

20MnMoNi4-5

1.6311

 

 

19MnMoNi5-5

 

A302C, A533B1

SBV2, SQV2A

19MnMoNi6-5

 

A533B2

SQV2B

15NiCuMoNb5-6-4

1.6368

 

 

13CrMo4-5

1.7335

 

 

14CrMo4-5+NT1

 

A387-12-1

SCMV2-1

14CrMo4-5+NT2

 

A387-12-2

SCMV2-2

13CrMoSi5-5

1.7336

 

 

14CrMoSi5-6+NT1

 

A387-11-1

SCMV3-1

14CrMoSi5-6+NT2

 

A387-11-2

SCMV3-2

10CrMo9-10

1.7380

 

 

12CrMo9-10

1.7375

 

 

13CrMo9-10+NT1

 

A387-22-1

SCMV4-1

13CrMo9-10+NT2

 

A387-22-2

SCMV4-2

14CrMo9-10

 

A542B4

SCMQ4E

X12CrMo5

1.7362

 

 

13CrMoV9-10

1.7703

 

 

14CrMoV9-10

 

A542D4a, A832-22V

SCMQ4V

12CrMoV12-10

1.7767

 

 

13CrMoV12-10

 

A542E4a

SCMQ5V

X9CrMoVNb9-1

 

A387-91

 

X10CrMoVNb9-1

1.4903

 

 

a Theo ISO/TS 4949.

b “có thể so sánh” bao gồm cả hai mác thép hoàn toàn giống nhau hoặc mác thép tương đương

c Số hiệu thép liệt kê được quy định, bổ sung cho tên thép (hoàn toàn giống nhau với tên các mác thép tương ứng trong tiêu chuẩn này.

 

PHỤ LỤC D

(Tham khảo)

HƯỚNG DẪN NHIỆT LUYỆN

Bảng D.1 và D.2 nêu các số liệu tham khảo về các nhiệt độ nhiệt luyện. Đối với quá trình ủ mềm khử ứng suất, xem Phụ lục E.

CHÚ THÍCH: Ngoài nhiệt độ còn phải xem xét các thông số khác như cách nung, tốc độ nung, thời gian giữ nhiệt và phương pháp làm nguội.

Bảng D.1 – Nhiệt độ nhiệt luyện

(Mác thép theo Phụ lục A)

Mác thép

Nhiệt độ, 0C

Thường hóa

Austenit hóa

Ramb

P235GH

890 đến 950a

P265GH

890 đến 950a

P295GH

890 đến 950a

P355GH

890 đến 950a

16Mo3

890 đến 950a

c

18MnMo4-5

890 đến 950

600 đến 640

20MnMoNi4-5

870 đến 940

610 đến 690

15NiCuMoNb5-6-4

880 đến 960

580 đến 680

13CrMo4-5

890 đến 950

630 đến 730

13CrMoSi5-5

890 đến 950

650 đến 730

10CrMo9-10

920 đến 980

650 đến 750

12CrMo9-10

920 đến 980

650 đến 750

X12CrMo5

920 đến 970

680 đến 750

13CrMoV9-10

930 đến 990

675 đến 750

12CrMoV12-10

930 đến 1 000

675 đến 750

X10CrMoVNb9-1

1 040 đến 1 100

730 đến 780

a Khi thường hóa, sau khi đạt nhiệt độ yêu cầu trên toàn bộ mặt cắt, không cần giữ nhiệt thêm, nói chung phải tránh việc giữ nhiệt.

b Khi ram, khi nhiệt độ quy định đã đạt trên toàn bộ mặt cắt ngang, phải giữ nhiệt độ này trong một thời gian thích hợp.

c Trong những trường hợp nhất định, có thể cần thiết ram ở 590 0C .

Bảng D.2 – Nhiệt độ nhiệt luyện

(Các mác thép theo Phụ lục B)

Mác thép

Nhiệt độ, 0C

Thường hóa

Austenit hóa

Ramb

PT410GH

880 đến 950

PT450GH

880 đến 950

PT480GH

880 đến 950

19MnMo4-5

880 đến 950

19MnMo5-5

880 đến 950

880 đến 950

595 đến 690

19MnMo6-5

880 đến 950

595 đến 690

19MnMoNi5-5

880 đến 950

880 đến 950

595 đến 690

19MnMoNi6-5

880 đến 950

595 đến 690

14CrMo4-5+NT1

880 đến 980

620 đến 710

14CrMo4-5+NT2

880 đến 980

620 đến 710

14CrMoSi5-6+NT1

880 đến 980

620 đến 710

14CrMoSi5-6+NT2

880 đến 980

620 đến 720

13CrMo9-10+NT1

900 đến 980

650 đến 760

13CrMo9-10+NT2

900 đến 980

650 đến 760

14CrMo9-10

900 đến 980

900 đến 980

620 đến 760

14CrMoV9-10

900 đến 1 000

900 đến 1 000

675 đến 760

13CrMoV12-10

900 đến 1 000

900 đến 1 000

675 đến 760

X9CrMoVNb9-1

1 040 đến 1 095

730 đến 780

 

PHỤ LỤC E

(Tham khảo)

THÔNG SỐ NHIỆT ĐỘ-THỜI GIAN TỚI HẠN PCRIT. VÀ SỰ KẾT HỢP CÓ THỂ GIỮA NHIỆT ĐỘ KHỬ ỨNG SUẤT VÀ THỜI GIAN GIỮ NHIỆT.

Các ví dụ đối với nhiệt độ khử ứng suất và thời gian giữ nhiệt lớn nhất được tính toán trên cơ sở phương trình ở 6.7 đối với thông số nhiệt độ thời gian tới hạn Pcrit. đã cho nêu trong Bảng E.1

Bảng E.1 – Giá trị Pcrit. và thời gian giữ cho phép đối với một nhiệt độ khử ứng suất đã cho

Loại thép hoặc mác thép

Pcrit.

Trạng thái Pcrit. thỏa mãn với nhiệt độ khử ứng suất tính bằng 0C đối với khoảng thời gian giữ nhiệt a

1 h

2 h

Thép C, thép CMn

17,3

580

575

16Mo3

17,5

590

585

18MnMo4-5

17,5

590

585

20MnMoNi4-5

17,5

590

585

15NiCuMoNb5-6-4

17,5

590

585

13CrMo4-5

18,5

640

630

13CrMoSi5-5

18,7

650

640

10CrMo9-10

19,2

675

665

12CrMo9-10

19,3

680

670

X12CrMo5

19,5

690

680

13CrMoV9-10

19,4

685

675

12CrMoV12-10

19,4

685

675

X10CrMoVNb9-1

20,5

740

730

a Các cặp được chọn về nhiệt độ ủ khử ứng suất và thời gian giữ đẳng nhiệt hoặc là theo chỉ dẫn.

 

PHỤ LỤC F

(Tham khảo)

SỐ LIỆU THAM KHẢO VỀ ĐỘ BỀN DÃO 1% (CHẢY DẺO) VÀ ĐỘ BỀN DÃO PHÁ HỦY

CHÚ THÍCH: Các giá trị nêu trong Bảng F.1 là các giá trị trung bình lấy theo ISO 6303 với dải phân tán ± 20 %.

Các giá trị độ bền dão 1% (chảy dẻo) và độ bền dão phá hủy ở nhiệt độ cao được liệt kê trong Bảng D.1 không có nghĩa là những thép này có thể làm việc liên tục ở nhiệt độ này. Yếu tố quyết định là ứng suất tổng trong quá trình vận hành. Ngoài ra cần phải tính đến các điều kiện ô xy hóa.

Bảng F.1 – Độ bền dão 1% (chảy dẻo) và độ bền dão phá hủy

Mác thép

Nhiệt độ

0C

Độ bền dão 1% (chảy dẻo) tính bằng MPa đối với

Độ bền dão phá hủy tính bằng MPa đối với

10.000 h

100.000 h

10.000 h

100.000 h

200.000 h

P235GH, P265GH

380

164

118

229

165

145

390

150

106

211

148

129

400

136

95

191

132

115

410

124

84

174

118

101

420

113

73

158

103

89

430

101

65

142

91

78

440

91

57

127

79

67

450

80

49

113

69

57

460

72

42

100

59

48

470

62

35

86

50

40

480

53

30

75

42

33

P295GH, P355GH

380

195

153

291

227

206

390

182

137

266

203

181

400

167

118

243

179

157

410

150

105

221

157

135

420

135

92

200

136

115

430

120

80

180

117

97

440

107

69

161

100

82

450

93

59

143

85

70

460

83

51

126

73

60

470

71

44

110

63

52

480

63

38

96

55

44

490

55

33

84

47

37

500

49

29

74

41

30

16Mo3

450

216

167

298

239

217

460

199

146

273

208

188

470

182

126

247

178

159

480

166

107

222

148

130

490

149

89

196

123

105

500

132

73

171

101

84

510

115

59

147

81

69

520

99

46

125

66

55

530

84

36

102

53

45

18MnMo4-5

425

392

314

421

343

 

430

383

302

407

330

 

440

360

272

380

300

 

450

333

240

353

265

 

460

303

207

325

230

 

470

271

176

295

196

 

480

239

148

263

166

 

490

207

124

229

140

 

500

177

103

196

118

 

510

150

84

165

98

 

520

127

64

141

79

 

525

118

54

132

69

 

20MnMoNi4-5

450

 

 

290

240

 

460

 

 

272

211

 

470

 

 

251

 

 

480

 

 

225

 

 

490

 

 

194

 

 

15NiCuMoNb5-6-4

400

324

294

402

373

 

410

315

279

385

349

 

420

306

263

368

325

 

430

295

245

348

300

 

440

281

227

328

273

 

450

265

206

304

245

 

460

239

180

274

210

 

470

212

151

242

175

 

480

180

120

212

139

 

490

145

84

179

104

 

500

108

49

147

69

 

13CrMo4-5

450

245

191

370

285

260

460

228

172

348

251

226

470

210

152

328

220

195

480

193

133

304

190

167

490

173

116

273

163

139

500

157

98

239

137

115

510

139

83

209

116

96

520

122

70

179

94

76

530

106

57

154

78

62

540

90

46

129

61

50

550

76

36

109

49

39

560

64

30

91

40

32

570

53

24

76

33

26

13CrMoSi5-5

450

 

209

 

313

 

460

 

200

 

300

 

470

 

185

 

278

 

480

 

141

 

212

 

490

 

119

 

179

 

500

 

113

 

169

 

510

 

81

 

122

 

520

 

66

 

99

 

530

 

41

 

62

 

540

 

33

 

50

 

550

 

27

 

40

 

560

 

23

 

35

 

570

 

21

 

31

 

10CrMo9-10

450

240

166

306

221

201

460

219

155

286

205

186

470

200

145

264

188

169

480

180

130

241

170

152

490

163

116

219

152

136

500

147

103

196

135

120

510

132

90

176

118

105

520

119

78

156

103

91

530

107

68

138

90

79

540

94

58

122

78

68

550

83

49

108

68

58

560

73

41

96

58

50

570

65

35

85

51

43

580

57

30

75

44

37

590

50

26

68

38

32

600

44

22

61

34

28

12CrMo9-10

400

 

 

382

313

 

410

 

 

355

289

 

420

 

 

333

272

 

430

 

 

312

255

 

440

 

 

293

238

 

450

 

 

276

221

 

460

 

 

259

204

 

470

 

 

242

187

 

480

 

 

225

170

 

490

 

 

208

153

 

500

 

 

191

137

 

510

 

 

174

122

 

520

 

 

157

107

 

X12CrMo5

450

107

 

 

 

 

460

96

 

 

 

 

470

87

 

147(4750C)

 

 

480

83

 

139

 

 

490

78

 

123

 

 

500

70

 

108

 

 

510

56

 

94

 

 

520

50

 

81

 

 

530

44

 

71

 

 

540

39

 

61

 

 

550

35

 

53

 

 

560

31

 

47

 

 

570

27

 

41

 

 

580

24

 

36

 

 

590

21

 

32

 

 

600

18

 

27

 

 

610

16

 

 

 

 

620

14

 

 

 

 

625

13

 

 

 

 

13CrMoV9-10

400

 

 

430

383

 

410

 

 

414

365

 

420

 

 

397

340

 

430

 

 

380

327

 

440

 

 

362

309

 

450

 

 

344

290

 

460

 

 

326

271

 

470

 

 

308

253

 

480

 

 

290

235

 

490

 

 

272

218

 

500

 

 

255

201

 

510

 

 

237

184

 

520

 

 

221

169

 

530

 

 

204

144

 

540

 

 

188

126

 

550

 

 

173

108

 

X12CrMoV12-10

400

 

 

430

383

 

410

 

 

414

365

 

420

 

 

397

346

 

430

 

 

380

327

 

440

 

 

362

309

 

450

 

 

344

290

 

460

 

 

326

271

 

470

 

 

308

253

 

480

 

 

290

235

 

490

 

 

272

218

 

500

 

 

255

201

 

510

 

 

237

184

 

520

 

 

221

169

 

530

 

 

204

144

 

540

 

 

188

126

 

550

 

 

173

108

 

X10CrMoVNb9-1

500

 

 

289

258

246

510

 

 

271

239

227

520

 

 

252

220

208

530

 

 

234

201

189

540

 

 

216

183

171

550

 

 

199

166

154

560

 

 

182

150

139

570

 

 

166

134

124

580

 

 

151

120

110

590

 

 

136

106

97

600

 

 

123

94

86

610

 

 

110

83

75

620

 

 

99

73

65

630

 

 

89

65

57

640

 

 

79

56

49

650

 

 

70

49

42

660

 

 

62

42

35

670

 

 

55

36

 

PHỤ LỤC G

(Tham khảo)

ĐÁNH GIÁ ĐỘ BỀN CHỐNG NỨT DO HYĐRÔ GÂY RA

G.1. Phải được thực hiện một phép thử nghiệm để đánh giá độ bền của thép chống nứt do hyđrô gây

G.2. Phải áp dụng một quy trình thử quy định trong EN 10229 hoặc một quy trình thích hợp khác có các tiêu chí nghiệm thu quy định (ví dụ phù hợp với NACE TM0284).

G.3. Quy trình được áp dụng, dung dịch thử và tiêu chí nghiệm thu phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.

Trong trường hợp quy trình quy định trong EN 10229, tiêu chí nghiệm thu đối với dung dịch thử A (pH ≈ 3) áp dụng cho các cấp nêu trong Bảng G.1, ở đây các giá trị nêu ra là giá trị trung bình từ ba kết quả thử riêng rẽ.

Bảng G.1 Cấp nghiệm thu đối với phép thử HIC (dung dịch thử A)

Cấp nghiệm thu

CLRa
%

CTRa
%

CSRa
%

I

£ 5

£ 1,5

£ 0,5

II

£ 10

£ 3

£ 1

III

£ 15

£ 5

£ 2

a CLR: tỷ lệ chiều dài vết nứt, CTR: tỷ lệ chiều dày vết nứt, CSR: tỷ lệ độ nhạy nứt.

 

PHỤ LỤC H

(Tham khảo)

PHÉP THỬ LÀM NGUỘI PHÂN CẤP

Đối với phép thử làm nguội phân cấp, phải thỏa thuận một quy trình để kiểm tra tính giòn làm nguội phân cấp. Quy trình này phải gồm nhiều cấp nhiệt độ và cần coi trọng thời gian giữ nhiệt. Quy trình nêu trong Hình H.1 được khuyến nghị áp dụng.

Hình H.1  Quy trình khuyến ngh áp dụng đi với phép thử làm nguội phân cấp

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1 ] ISO/T4949, Steel names based on letter symbol.

[2] ISO 6303, Pressure vessel steels not included in ISO 2604, Parts 1 to 6- Derivation olong- time stress rupture properties.

[3] EN 1011-1, Welding – Recommendations for welding of metallic material – Part 1: General guidance for arc welding.

[4] EN 1011-2, Welding – Recommendations for welding of metallic material – Part 2: Arc welding of ferritic steels.

[5] IIS/IIW 382-71, Guide to the welding and weldability of C-Mn steels and C-Mn microalloyed steels.

[6] NACE TM0284:2003, Standard test method – Evaluation of pipeline and pressure vessel steels for resistance to hydrogen- induced cracking.

 


1) Được biên soạn trên cơ sở ISO 4948-1:1982

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9985-2:2013 (ISO 9328-2:2011) VỀ SẢN PHẨM THÉP DẠNG PHẲNG CHỊU ÁP LỰC – ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT KHI CUNG CẤP – PHẦN 2: THÉP HỢP KIM VÀ THÉP KHÔNG HỢP KIM VỚI CÁC TÍNH CHẤT QUY ĐỊNH Ở NHIỆT ĐỘ CAO
Số, ký hiệu văn bản TCVN9985-2:2013 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản