TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9988:2013 (ISO 12875:2011) VỀ XÁC ĐỊNH NGUỒN GỐC SẢN PHẨM CÁ CÓ VÂY – QUY ĐỊNH VỀ THÔNG TIN CẦN GHI LẠI TRONG CHUỖI PHÂN PHỐI CÁ ĐÁNH BẮT

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 31/12/2013

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9988:2013

ISO 12875:2011

XÁC ĐỊNH NGUỒN GỐC SẢN PHẨM CÁ CÓ VÂY – QUY ĐỊNH VỀ THÔNG TIN CẦN GHI LẠI TRONG CHUỖI PHÂN PHỐI CÁ ĐÁNH BẮT

Traceability of finfish products – Specification on the information to be recorded in captured finfish distribution chains

Lời nói đầu

TCVN 9988:2013 hoàn toàn tương đương IS12875:2011.

TCVN 9988:2013 do Tiểu Ban kĩ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC1/SC31 Thu thập dữ liệu tự động biên soạn, Tng cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Ngày càng có nhiều nhu cầu đối với thông tin chi tiết về đặc tính tự nhiên và nguồn gốc xuất xứ của các sản phẩm thực phẩm. Khả năng xác định nguồn gốc đang tr thành thiết yếu trong thương mại và mang tính pháp lý.

Định nghĩa của ISO về khả năng xác định nguồn gốc đề cập đến khả năng truy nguyên lịch sử, ứng dụng và địa điểm của đối tượng quan tâm, và đối với sản phẩm thì khả năng xác định nguồn gốc có thể bao gồm c nguồn gốc xut xứ của nguyên liệu và các bộ phận, lịch sử chế biến và quy trình phân phối cũng như vị trí của sản phẩm sau khi chuyển giao. Khả năng xác định nguồn gốc không ch bao gồm yêu cầu mang tính nguyên tắc về khả năng truy nguyên sản phẩm theo quy luật tự nhiên suốt chuỗi phân phối, từ nơi xuất xứ tới điểm đến và ngược lại, mà còn về khả năng cung cấp thông tin về nguyên liệu tạo ra sản phẩm và cái gì đã xảy ra với chúng. Các khái niệm bổ sung này về khả năng xác định nguồn gốc là quan trọng trong mối liên hệ với an toàn thực phẩm, chất lượng và nhãn.

Hệ thống quy định trong tiêu chuẩn này không yêu cầu khả năng xác định nguồn gốc hoàn hảo, tức là một sản phẩm bán lẻ cụ thể phải có khả năng truy nguyên ngược đến riêng một tàu đánh cá hoặc một mẻ cá khởi nguyên, hoặc ngược lại từ nơi xuất xứ tới điểm đến. Thực tế tha nhận việc trộn lẫn các đơn vị hay xuất hiện tại một số giai đoạn của chuỗi phân phối, ví dụ, trong quy trình phân cỡ tại chợ đấu giá cá trước khi bán và trong khi chế biến nguyên liệu thô vào sản phẩm. Tại nơi xuất hiện việc trộn lẫn như vậy, kinh doanh thực phẩm sẽ biến đổi các đơn vị thương mại. Yêu cầu đối với xác định nguồn gốc là bên kinh doanh ghi lại số phân định của đơn vị thương mại nhận được. Đơn vị này có thể được cho vào mỗi đơn vị thương mại tạo ra sau đó, và ngược lại. Sản phẩm cụ thể sau đó sẽ có khả năng truy nguyên ngược đến một số có hạn tàu đánh bắt hoặc mẻ cá, và ngược lại.

Hiện có rất nhiều loại sản phẩm cá và các chuỗi phân phối của chúng đang hoạt động trong phạm vi và giữa các quốc gia khác nhau, có nhiều yêu cầu pháp lý khác nhau, các quy định về thông tin không th ghi thành từng khoản tất cả thông tin có thể được yêu cầu trong mọi tình huống. Tiêu chuẩn này cung cấp quy định cơ bản phổ biến về khả năng xác định nguồn gốc. Độ linh hoạt cho phép các bên kinh doanh ghi lại thêm nhiều thông tin, trong các tệp dữ liệu phi tiêu chuẩn của riêng họ, nhưng được nhập vào máy theo cùng các số phân định đơn vị.

Thông tin lưu trữ tại đơn vị sở hữu hoạt động kinh doanh thực phẩm đã tạo ra nó, nhưng vẫn có sẵn khi được luật pháp yêu cầu cho các mục đích về khả năng xác định nguồn gốc (trong trường hợp có vấn đề về an toàn thực phẩm) hoặc theo thỏa thuận thương mại giữa các bên kinh doanh. Cấu trúc, tên và nội dung thông tin được tiêu chuẩn hóa để có thể được trao đổi ngay từ bên kinh doanh này đến bên kinh doanh khác thông qua các kênh phân phối, đảm bảo việc thông hiểu chung về thuật ngữ và ý nghĩa.

Khuyến khích sự chuẩn bị về thương mại cho các bên kinh doanh để trao đổi thông tin suốt chuỗi phân phối, đặc biệt đối với thông tin do ngành thương mại thiết kế để có thể xác định được tại các điểm giao dịch khác nhau trong chuỗi, nhưng đó không phải là chủ đề của tiêu chuẩn này.

Tiêu chuẩn này được thiết kế với sự trình bày và trao đổi dữ liệu dạng điện tử, nhưng đây không phải là yêu cầu khi sử dụng tiêu chuẩn này. Các quy định có thể được đáp ứng bi hệ thống giy tờ, mặc dù sẽ mất đi lợi ích hiển nhiên về tính hiệu quả của hoạt động kinh doanh, bao gồm sự trao đổi nhanh chóng.

 

XÁC ĐỊNH NGUỒN GỐC SẢN PHẨM CÁ CÓ VÂY – QUY ĐỊNH VỀ THÔNG TIN CẦN GHI LẠI TRONG CHUỖI PHÂN PHỐI CÁ ĐÁNH BẮT

Traceability of finfish products – Specification on the information to be recorded in captured finfish distribution chains

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định thông tin sẽ được ghi lại trong các chuỗi cung ứng cá đánh bắt trên biển nhằm thiết lập việc xác định nguồn gốc sản phẩm có xuất xứ từ cá đánh bắt. Tiêu chuẩn này quy định cách thức các sản phẩm cá được buôn bán, và thông tin về chúng sẽ được mỗi bên kinh doanh thực phẩm mua các sản phẩm này qua chuỗi phân phối tạo ra và lưu giữ. Tiêu chuẩn này áp dụng cụ thể cho quá trình phân phối đến người tiêu dùng cá đánh bắt  biển và các sản phẩm của chúng, từ khâu đánh bắt đến nhà bán lẻ hoặc bếp ăn lớn.

CHÚ THÍCH: Cùng với TCVN 9989 (ISO 12877) về cá nuôi, tiêu chuẩn này cung cấp các vấn đề cơ bản để thực hiện chuỗi xác định nguồn gốc cá.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 7217-1 (ISO 3166-1), Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước. Phần 1: Mã nước.

ISO 8601, Data elements and interchange formats – Information interchange – Representation of dates and times (Thành phần dữ liệu và các định dạng trao đổi – Trao đổi thông tin – Th hiện ngày và giờ).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau

3.1Xác định nguồn gốc (traceability)

Khả năng để truy tìm về lịch sử, sự áp dụng hay vị trí của đối tượng được xét.

CHÚ THÍCH 1: Khi xem xét sản phẩm, xác định nguồn gốc có thể liên quan đến

– nguồn gốc của vật liệu hay chi tiết, bộ phận;

– lịch sử quy trình chế tạo, và

– việc phân phối và vị trí của sản phẩm sau khi giao.

CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ này phù hợp định nghĩa số 3.5.4 trong TCVN ISO 9000:2005*

3.2S phân định đơn vị giao nhận vận chuyển đơn nhất (Unique Logistic Unit Identifier)

ULUI

Bất cứ thành phần nào được thiết lập để vận chuyển và/ hoặc lưu kho cần được phân định và quản lý suốt chuỗi cung ứng.

3.3Số phân định đơn vị thương mại đơn nhất (Unique Trade Unit ldentifier)

UTUI

Đơn vị nhỏ nhất được bảo đảm để giữ lại nguyên vẹn tình trạng của nó khi nó di chuyển từ một mắt xích trong chuỗi cung ứng đến mắt xích tiếp theo.

CHÚ THÍCH: UTUI là đơn vị nhỏ nhất được giữ lại toàn bộ và không bị chia nhỏ, không thay đổi về thành phần hoặc nhãn/ sự phân định.

4. Chữ viết tắt

Tiêu chuẩn này áp dụng các từ viết tắt sau

EFSIS Cơ quan kiểm tra an toàn thực phẩm Châu Âu (European Food Safety Inspection Service)

EPC Mã điện tử của sản phẩm, mã số đơn nhất do GS1 cung cấp, được dùng để phân định các trường hợp về thương phẩm (các đơn vị thương mại riêng) đặc biệt phù hợp để th hiện trong con chíp RFID (Electronic Product Code)

FAO Tổ chức lương thực và nông nghiệp liên hợp quốc (The Food and Agriculture Organization of the United Nations)

FBO Cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm (Food Business Operator)

GLN Mã số toàn cầu phân định địa điểm, gồm 13 chữ số đơn nhất toàn cầu do GS1 cung cấp, được dùng đ phân định các bên và các địa điểm vật lý (Global Location Number)

GMP Quy phạm sản xuất (Good Manufacturing Practice)

GS1 Tổ chức phi lợi nhuận mang tính toàn cầu, tập trung vào việc thiết kế và thực hiện các tiêu chuẩn và giải pháp toàn cầu để cải thiện hiệu quả và tính minh bạch của chuỗi cung cầu trên phạm vi toàn cu và ở mọi lĩnh vực. Trước đây có tên là EAN/UCC

GTIN Mã số toàn cầu phân định thương phẩm, gồm từ 8 đến 14 chữ số đơn nht toàn cầu do GS1 cung cấp, được sử dụng để phân định các loại thương phẩm (các loại sản phẩm) (Global Trade Item Number)

HACCP Phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn (Hazard Analysis Critical Control Points)

HS Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa (Harmonized Commodity Description and Coding System)

ID Số phân định (Identifier)

LU Đơn vị giao nhận vận chuyển (Logistic Unit)

MSC Hội đồng quản lý biển quốc tế (Marine Stewardship Council)

RFID Phân định bằng tần số radio, việc sử dụng một đối tượng (thường là thẻ RFID) được áp dụng vào hoặc kết hợp vào sản phẩm cho mục đích phân định và theo dõi sử dụng sóng radio (Radio Frequency Identification)

SCI Khoa học (Scientific)

SGTIN Mã số toàn cầu phân định thương phẩm được xê-ri hóa, mã số đơn nhất do GS1 cung cấp, được sử dụng để phân định các trường hợp thương phẩm (các đơn vị thương mại riêng) bằng việc m rộng GTIN (Serialized Global Trade Item Number)

SSCC Mã công-ten-nơ vận chuyển theo xê-ri, gồm 18 chữ số đơn nhất toàn cầu do GS1 cung cấp đ phân định các đơn vị giao nhận vận chuyển (Serial Shipping Container Code)

TU Đơn v thương mại (Trade Unit)

5. Nguyên tắc

Nguyên tắc cơ bản của xác định nguồn gốc chuỗi là các đơn vị thương mại (TU) phải được phân định bằng các mã đơn nhất (UI). Mã này có th tự bản thân nó là đơn nhất trên phạm vi toàn cầu (ví dụ mã số GS1 SGTIN hoặc EPC) hoc nó có th là đơn nhất chỉ trong phạm vi cụ thể, điều này nghĩa là trong phần đó của chuỗi các đơn vị thương mại (TU) khác không thể có cùng mã với nó. Nếu phạm vi (công ty, chuỗi, lĩnh vực, quốc gia, loại sản phẩm hoặc tương tự) được cấp một mã số đơn nhất trên phạm vi toàn cầu, thì sự kết hợp mã số phạm vi đơn nhất trên phạm vi toàn cầu và mã số đơn vị thương mại (TU) đơn nhất ở địa phương phải tạo thành một số phân định đơn nhất trên phạm vi toàn cầu cho đơn vị thương mại (TU) đó.

CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ UTUI được giới thiệu để chỉ ra số phân định TU được làm thành, hoặc có thể được làm thành, là đơn nhất trên phạm vi toàn cầu.

Các đơn vị thương mại (TUs) có thể được nhóm lại để tạo thành các đơn vị giao nhận vận chuyển (LUs) hoặc LUs có thể được nhóm lại để tạo thành LUs cấp cao hơn. Nguyên tắc cơ bản của xác định nguồn gốc chuỗi là phải phân định các đơn vị giao nhận vận chuyển bằng một mã đơn nhất. Mã này có th tự bản thân nó là đơn nhất trên phạm vi toàn cầu (ví dụ mã GS1 SSCC) hoặc nó có thể là đơn nhất ch trong phạm vi cụ thể đó, điều này nghĩa là không được có LU khác có thể có cùng mã số trong phần đó của chuỗi. Nếu phạm vi (công ty, chuỗi, lĩnh vực, quốc gia, loại sản phẩm hoặc tương tự) được cp một mã số đơn nhất trên toàn cầu, thì sự kết hợp mã số đơn nhất trên toàn cầu và mã số LU đơn nhất ở địa phương phải tạo thành một số phân định đơn nhất trên toàn cầu cho LU đó.

CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ ULUI được gii thiệu để chỉ ra số phân định đơn vị giao nhận vận chuyển (LU) được làm thành, hoặc có thể được làm thành, đơn nhất trên phạm vi toàn cu.

Điều then chốt của hoạt động trong hệ thống xác định nguồn gốc này là việc dán nhãn mỗi đơn vị hàng hóa được buôn bán, dù là nguyên liệu thô hoặc thành phẩm, với một số phân định (ID) đơn nhất. Điều này phải được thực hiện bởi bên kinh doanh thực phẩm tạo ra mỗi đơn vị. Bên kinh doanh làm thay đổi các đơn vị, như nhà chế biến, chuyển các đơn vị nguyên liệu thô nhận được vào sản phẩm được gửi đi, phải tạo ra các đơn vị mới và phải gắn cho chúng các ID mới.

Như đã nêu  trên, cách đơn giản nhất để thực hiện UTUI và ULUI là sử dụng mã GS1 SGTIN/EPC và SSCC.Thực tiễn này được khuyến nghị nhưng không bắt buộc. Nguyên tắc cơ bản của tiêu chuẩn này là các bên kinh doanh tạo ra TU hoặc LU phải cấp các mã số đơn nhất cho chúng.

Mỗi bên kinh doanh thực phẩm tạo ra hoặc buôn bán những đơn vị này, phải tạo ra và duy trì thông tin cần thiết để xác định nguồn gốc suốt chuỗi phân phối từ nhà đánh bắt đến nhà bán lẻ hoặc các bếp ăn lớn. Thông tin sẽ được giữ trên giấy hoặc bằng phương pháp điện tử có khóa là ID của đơn vị.

Các loại hình kinh doanh được phân định trong tiêu chuẩn này tạo thành chuỗi phân phối cá đánh bắt bao gồm:

– tàu đánh cá, xem 6.3;

– bên dịch vụ cảng cá và chợ đấu giá cá, xem 6.4;

– nhà chế biến, xem 6.5;

– nhà vận chuyển và nhà lưu kho, xem 6.6;

– nhà mua bán s, xem 6.7;

– nhà bán lẻ và bếp ăn ln, xem 6.8.

Bất kì chuỗi phân phối cá đánh bắt nào trong thực tế đều có thể bao gồm một số hoặc tất cả các hợp phn này nhưng không cần thiết theo đúng thứ tự đã liệt kê.

6. Yêu cầu

6.1. Phân định đơn vị thương mại

Đơn vị kinh doanh cung cấp các sản phẩm cá không thuộc phạm vi quy định của tiêu chuẩn này và tiếp tục mua bán chúng phải phân định mỗi đơn vị thương mại và ghi lại các yếu tố thông tin liên đới như quy định trong Bảng 3 đến Bảng 9.

6.2. Ghi lại thông tin

Để phân biệt giữa các danh mục thông tin khác nhau, tất cả các yếu tố thông tin được phân loại là “phải ”, “nên” hoặc “có th” cùng định nghĩa, xem Bng 1.

Bảng 1 – Phân loại các yếu tố thông tin

 

Định nghĩa

Giải thích

Phải

Hạng mục này gồm các hồ sơ liên quan đến số phân định và sự biến đổi cần thiết để xác định nguồn gốc lịch sử, ứng dụng hoặc địa điểm của một thực thể. Điều này có nghĩa là sự nhận dạng đơn nhất của các đơn vị thương mại và giao nhn vận chuyn, cũng như sự phụ thuộc giữa các số phân định đầu vào về đầu ra trong quy trình. Các yếu tố “Phải là các yếu t dữ liệu thực sự cần thiết ghi lại để đảm bảo xác định nguồn gốc là khả thi. Các yếu tố dữ liệu liên quan đến đặc tính của sản phẩm không nm trong hạng mục này, thậm chí nếu đặc tính này là quan trọng đối với các mục đích khác như lập tài liệu về sản phẩm hoặc an toàn sản phẩm.

Nên

Hạng mục này gồm các thông số mô tả và cung cấp thông tin hỗ trợ về các đơn vị sẽ được xác định nguồn gốc. Các thông số chung được yêu cầu theo luật, các yêu cu về thương mại hoặc các qui phạm sản xuất hàng hóa được ghi lại, nhưng chỉ khi có định dạng quốc tế được thiết lập hoặc danh mục dữ liệu về giá trị này Hạng mục này bao gồm các thông số như “loài”, “ID của bên kinh doanh thực phẩm”, “ngày sản xuất” v.v… Nếu trong tương lai có chứng nhận theo tiêu chuẩn này thì các thông số “Nên” sẽ được xem xét.

Có thể

Hạng mục này gồm các thông số mô tả và cung cấp thông tin hỗ trợ về các đơn vị sẽ được buôn bán. Nó bao gồm các thông số không phải là một phần của hạng mục “Nên” nhưng có th vẫn là hữu dụng hoặc liên quan đến hồ sơ. Nó cũng có thể gồm các thông số thực sự quan trọng, nhưng không có định dạng quốc tế hoặc danh mục dữ liệu. Hạng mục “Có th” chỉ để tham khảo và nó được đưa vào để tạo thuận lợi cho việc sử dụng và hiểu tiêu chuẩn này. Nếu trong tương lai có chứng nhận theo tiêu chuẩn này thì hồ sơ về các thông số Có thể” không được xem xét khi đánh giá triệt để. Danh mục các yếu tố “Có th” là không rch ròi hoặc dành riêng, mà có thể được thiết kế m rộng và ngưỡng để tính đến các yếu tố mới trong hạng mục này là thấp.

Bên kinh doanh buôn bán các sản phẩm cá nhất định phải tạo ra và giữ thông tin được yêu cầu, phù hợp với loại hình kinh doanh, đối với mỗi đơn vị thương mại.

Các yêu cầu về thông tin chi tiết được trình bày thành bảng trong Bảng 2.

Bảng 2 – Các yêu cầu về thông tin mà các bên kinh doanh khác nhau ghi lại

Cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm (FBO)

Bảng

Tiền tố của dữ liệu a

Nhận

Thay đổi

Tạo/ Sản xuất

Gửi đi

Tàu đánh cá

3

CFV

 

 

TU/LU

TU/LU

Bên dịch vụ cảng cá và chợ đấu giá cá

4

CLA

TU/LU

TU/LU

TU/LU

Nhà chế biến

5

CPR

TU/LU

TU/LU

TU/LU

Nhà vận chuyển và nhà lưu kho

6

CTS

TU/LU

Không

LU

TU/LU

Thương nhân và nhà mua bán s

7

CTW

TU/LU

Không

TU/LU

TU/LU

Nhà bán lẻ và bếp ăn lớn

8

CRC

TU/LU

 

 

 

Nhà cung cấp nguyên liệu từ ngoài phạm vi cơ sở

9

COT

TU/LU

 

 

 

a Với mục đích của việc phân định đơn nhất là để thiết lập một hệ thống có thể m rộng cho sự phân định yếu t dữ liệu, mỗi bảng đã được phân định với mã chữ và số có ba chữ cái. Mã này thêm ba chữ số được dùng để cung cấp một mã số đơn nhất cho mỗi yếu tố dữ liệu.

Các quy định về thông tin được trình bày thành bảng một cách riêng biệt với thông tin sẽ được mỗi loại hình kinh doanh ghi lại. Một vài bên kinh doanh có thể thực hiện các chức năng của nhiều loại hình như đã liệt kê, ví dụ các cơ sở (bên kinh doanh) phân phối có thể hành động như nhà mua bán s và nhà vận chuyển, trong trường hợp này những bên kinh doanh như vậy nhất định phải ghi lại các yêu cầu về thông tin liên quan cho mỗi chức năng đã thực hiện.

CHÚ THÍCH 1: Tiêu chuẩn này hạn chế trong phạm vi phân phối cá đánh bt và các sản phẩm của chúng cho con người tiêu dùng. Quy định về thông tin đối với cá nuôi và đánh bt cơ bản là giống nhau từ quy trình chế biến trở đi.

Thực tế thừa nhận rằng một vài nguồn cung cấp sản phẩm cá và nguồn cung cấp các thành phần nguyên liệu v.v…sẽ đến từ ngoài phạm vi cơ sở và có thể thiếu ID và hồ sơ thông tin theo yêu cầu. Để điều chỉnh điều này, bên kinh doanh đem cá và nguyên liệu từ ngoài phạm vi cơ sở nhất định phải tạo ra và giữ thông tin cơ bản cần để xác định nguồn gốc các đơn vị mang đến, và nếu chúng được buôn bán, phải ghi nhãn các đơn vị này với ID theo yêu cầu.

CHÚ THÍCH 2: Các quy định này được thiết kế với cách thể hiện và trao đổi dữ liệu dạng điện tử, nhưng không phải là yêu cầu khi sử dụng tiêu chuẩn này. Các quy định có th được đáp ứng bằng hệ thng giấy tờ, mặc dù sẽ mđi lợi ích hiển nhiên về tính hiệu quả của hoạt động kinh doanh bao gm sự trao đổi nhanh.

Quy định (xem 6.3 đến 6.8) là về dữ liệu được tạo ra, ghi lại và lưu tại điểm liên kết tương ứng. Đối với tất cả các mắt xích liên kết ngoại trừ “Tàu đánh cá”, dữ liệu liên quan nhất định phải được tạo ra tại mắt xích liên kết trước trong chuỗi cung ứng và lưu thông cùng với đơn vị thương mại/ đơn vị giao nhận vận chuyển.

CHÚ THÍCH 3: Trong các bảng này, không có sự lặp lại thông tin đã được ghi lại lúc bắt đầu để mô tả các đơn vị đã được tạo ra và lịch sử của chúng, mặc dù sau đó bên kinh doanh nhận các đơn vị này trong chui phân phi thường sẽ cần một vài thông tin trong số đó. Thông tin được chốt tới các ID của đơn vị và có thể được cung cấp theo thỏa thuận thương mại giữa các bên kinh doanh mà không phải nhập lại dữ liệu.

Các mã (mã quốc gia) thể hiện tên nước, thuộc địa và các vùng địa lý đặc biệt nhất định phải được nêu theo TCVN 7217-1 (ISO 3166-1).

Ngày và giờ phải được nêu theo định dạng quy định trong ISO 8601.

6.3. Tàu đánh cá

Trong tiêu chuẩn này, tàu đánh cá là tàu bt cá, có thể thực hiện các hoạt động cơ bản về cá như chọc tiết, moi ruột, bỏ đầu, rửa, phân loại, cân, sau đó chất xếp và vận chuyển cá đến điểm d hàng. Cá cũng có thể được đông lạnh trên tàu đánh cá. Tàu đánh cá có thể thực hiện các hoạt động dỡ hàng riêng của mình bao gồm phân loại, cân, xếp cá vào hộp/ thùng khi dỡ hàng, trước khi chuyển các sản phẩm của họ đến khâu kinh doanh thực phẩm tiếp theo. Hoặc, bên kinh doanh thực phẩm tiếp theo có thể dỡ hàng trên tàu đánh cá.

Các đơn vị thương mại do tàu đánh cá tạo ra có thể là từ một con cá to hoặc các thùng cá đã được phân loại và đã được tàu đánh cá dán nhãn riêng từng thùng, đến các khoang cá hỗn hợp được chuyển đến bên kinh doanh thực phẩm tiếp theo.

Trong thực tế, một vài yếu tố thông tin quy định trong Bảng 3 có thể được ghi lại kết nối với những chuyến đi, một vài thông tin có thể kết nối với các mẻ lưới đã biết. Không quy định các yêu cầu về thông tin phải được ghi lại cho các cấp trung gian này. Điều quan trọng nht là, bất kể thông tin nào về các chuyến đi hoặc m lưới có liên quan được ghi lại, đơn vị thương mại tạo ra là một phần của thông tin này và phải được liên kết với đơn vị thương mại đã biết (UTUI).

Các tàu cá, như tàu sản xuất hoặc tàu cấp đông thực hiện các hoạt động chế biến như róc xương/ fillet và lạng thịt cá hoặc đông lạnh, phải được xem xét như là tàu đánh cá và nhà chế biến cá.

Bảng 3 – Các yêu cầu về thông tin chi tiết đối với tàu đánh cá

Yếu tố dữ liệu

Mô tả

Ví dụ

Phân loại

Phải

Nên

Có thể

Tàu đánh cá    

 

 

 

CFV101 ID bên kinh doanh thực phẩm Mã phân định doanh nghiệp (Mã quốc gia GS1 và số phân định doanh nghiệp), tên và địa chỉ của bên kinh doanh thực phẩm điều hành tàu (chủ tàu) GB-123467890 Humber Trawlers, Albert Dock, Hull, HU1 7AR, UK

 

x

 

CFV102 Ký hiệu gọi tàu Ký hiệu của liên hiệp viễn thông quốc tế gọi tàu đánh cá qua radio (IRCS) EA8588

 

x

 

CFV103 ID tàu đánh cá Cờ quốc gia, tên và số đăng kí của tàu đánh cá GB, ‘Phoenix’, H123

 

x

 

CFV104 Chứng nhận GMP Tên hệ thống GMP về chất lượng cá hoặc an toàn thực phẩm mà tàu đánh cá đã được chứng nhận EHSIS

 

 

x

CFV150 (chưa ấn định) Các yếu tố thông tin khác để mô tả tàu đánh cá, kết nối với ID tàu  

 

 

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ THƯƠNG MẠI ĐƯỢC TẠO RA
Phân đnh
CFV201 ID đơn vị thương mại UTUI 978817525.0766.00001 0123

x

 

 

Mô t
CFV202 Loại đơn vị Mô tả loại đơn vị dạng vật chất (từng con cá, hộp, thùng, khoang, khối hoặc túi cá v.v…) Hộp

 

 

x

CFV203 Trọng lượng tịnh Được ghi lại như trọng lượng hoặc một lượng ước đoán về cá (kg) Ước khoảng 45 kg

 

x

 

CFV204 Loài SCI – theo tên khoa học hoặc

FAO – mã 3 chữ cái theo FAO hoặc

TSN – mã số theo xê-ri theo nguyên tc phân loại

(có thể lặp lại nếu có vài Loài)

SCI – Gadus morhua

 FAO – COD

TSN  164712

 

x

 

CFV205 Vùng/ nước xuất xứ Vùng FAO/ vùng RFMO đối với cá biển đánh bắt hoặc nước xuất x đối với cá đánh bắt từ nước ngọt, hoặc địa điểm cụ th hơn FAO – 27

 

x

 

CFV206 Dạng sản phẩm Nguyên con, bỏ ruột hoặc b đầu B ruột

 

x

 

CFV207 Phân cỡ Phạm vi trọng lượng (kg) hoặc độ dài (cm) thông thường hoặc chưa được phân c 3kg – 4kg

 

 

x

CFV208 Trạng thái sản phẩm Còn sống, nhiệt độ phòng, làm mát hoặc đông lạnh Làm mát

 

 

x

Lịch sử sản xuất
CFV209 Ngày đánh bắt hoặc nhổ neo

Ngày cp bến hoặc ngày đầu bán cá

Ngày mà cá được đưa lên khoang tàu hoặc là ngày khi tàu đánh cá rời cng, định dạng theo ISO 8601

Định dạng theo ISO 8601

Ngày đánh bắt 2010-06-23

Hoặc bán 2010-06-21

 

Cập bến

 

x

x

 

CFV210 Phương pháp đánh cá Đánh cá bằng lưới rê, nghề câu hoặc lưới móc v.v… (mã chữ theo FAO) OTB

 

x

 

CFV211 Thời gian đánh cá bng lưới rê hoặc ngâm nước Khoảng thời gian (h) từ lúc hạ lưới đến lúc kéo lưới lên boong tàu 4h

 

 

x

CFV212 Hệ thống chứng nhận đánh cá Tên hệ thống theo đó nghề cá được chứng nhận MSC, Bạn của Biển, chứng nhận đánh cá của EU, v.v…

 

 

x

CFV213 ID của hệ thống chứng nhận đánh  Số phân định mẻ cá theo hệ thống (chuỗi phân định sự giám hộ đối với mẻ cá này) 1122334455

 

 

x

CFV214 Phương pháp phân cỡ Bằng tay hoặc bng máy, được làm ngoài biển hoặc trên bờ (ch áp dụng nếu được phân cỡ) Bằng tay, trên bờ

 

 

x

CFV215 Phương pháp cân Được làm ngoài biển hoặc trên bờ (ch áp dụng nếu được cân) Trên bờ

 

 

x

CFV216 Phương pháp chất xếp Xếp hộp, đổ đống, trữ trong bể nước biển, ngâm trong bể nước muối hoặc giữ lạnh v.v… Đóng thùng

 

 

x

CFV217 Phương pháp kiểm soát nhiệt độ bảo quản Không kiểm soát nhiệt độ, ướp đá, ướp đá và làm lạnh hoặc làm lạnh Ướp nước đá và làm lạnh

 

 

x

CFV218 Hồ sơ nhiệt độ bảo quản Ghi lại nhit độ theo thời gian (bằng tay hoặc tự động) tại khu vực chứa (hầm cá, bể hoặc kho lạnh v.v…) Dãy số nhiệt độ (°C)/ ngày và thời gian định dạng theo ISO 8601

 

x

 

Dữ liệu bổ sung
CFV250 (chưa ấn định) Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại đã được tạo ra, liên kết với UTUI

 

 

 

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN ĐƯỢC TẠO RA
Phân định
CFV301 ID đơn vị giao nhận vận chuyển ULUI

(00) 100653005555555558

x

 

 

CFV302 ID đơn vị thương mại Danh mục UTUI của các đơn vị thương mại tạo nên đơn vị giao nhận vận chuyển 978817525.0766.00001 0123

978817525.0766.00001 0131

978817525.0766.00001 0272

x

 

 

Dữ liệu bổ sung
CFV350 (chưa ấn định) Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị giao nhận vận chuyển đã được tạo ra, liên kết với UTUI

 

 

 

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ CHUYỂN ĐI (đơn vị giao nhận vận chuyển hoặc đơn vị thương mại riêng)

Phân định
CFV401 ID đơn vị ULUI nếu được chuyển đi như một đơn vị giao nhận vận chuyển hoặc UTUI nếu được chuyển đi như một đơn vị thương mại (00)

100653005555555558

978817525.0766.00001 0272

x

 

Nơi đến
CFV402 ID bên kinh doanh thực phẩm tiếp theo Mã phân định doanh nghiệp (Mã quốc gia GS1 và số phân định doanh nghiệp), tên và địa ch của bên kinh doanh thực phẩm mà theo đó đơn vị được chuyển đi (bên dịch vụ cảng cá, vận chuyển, đấu giá hoặc chế biến, mua bán v.v…) GB – 123467890 Công ty đu giá cá, 12 đường George, Lodon, NW3 4TU, UK

 

x

 

CFV403 Ngày giờ chuyển đi Ngày và giờ chuyển sang bên kinh doanh thực phẩm tiếp theo, định dạng theo ISO 8601 2010-06-28T04:00

 

x

 

CFV404 Nơi chuyển đi Mã phân định doanh nghiệp (Mã quốc gia GS1 và số phân định doanh nghiệp), tên và địa chỉ của nơi cập cảng hoặc GLN hoặc mã ID quốc tế của cảng, hoặc vĩ độ và kinh độ tương đối nếu được chuyển giao trên biển GB – 123467890 hoặc

GLN – 1234567890123 Nhà đu giá cá Humber, Albert Dock, Hull, HU4, 1AR, UK

 

x

 

Dữ liệu bổ sung
CFV450 (chưa n định) Các yếu tố thông tin khác mô t đơn vị thương mại/ đơn vị giao nhận vận chuyển đã được chuyển đi, liên kết với UTUI/ ULUI  

 

 

 

6.4. Bên dịch vụ cảng cá và chợ đấu giá cá

Với mục đích của tiêu chuẩn này, bên dịch vụ cảng cá được xem xét là các bên kinh doanh dỡ hàng khỏi tàu và/ hoặc thực hiện các hoạt động chế biến cá cơ bản, như phân loại, phân cỡ và cân cá trên đất liền. Các bên dịch vụ có th kết hợp các mẻ cá của một vài tàu đánh cá.

Chợ đấu giá cá được xem như là các hoạt động kinh doanh giữ cá để bán bằng việc trả giá cạnh tranh. Cơ sở còn có thể thực hiện hoạt động dỡ hàng khỏi tàu và phân loại, phân cỡ và cân cá trước khi bán.

Bên dịch vụ cảng cá và chợ đấu giá cá có th đưa vào b hoặc đấu giá các đơn vị thương mại còn nguyên vẹn hoặc thậm chí các đơn vị giao nhận vận chuyển còn nguyên vẹn, nhưng thường họ sẽ tạo ra các đơn vị thương mại mới.

Bảng 4 – Yêu cầu về thông tin chi tiết đối với bên dịch vụ cảng cá và ch đấu giá cá

Yếu tố dữ liệu

Mô tả

Ví dụ

Phân loại

Phải

Nên

Có th

Cảng cá hoặc đấu giá
CLA101 ID bên kinh doanh thực phẩm Mã phân định doanh nghiệp (Mã quốc gia GS1 và số phân định doanh nghiệp), tên và địa chỉ của bên kinh doanh thực phẩm điều hành hoạt động cảng cá hoặc chợ đấu giá GB-123467890

Công ty đấu giá cá, 12 đường George, London, NW3 4TU, UK

 

x

 

CLA102 ID cảng cá hoặc cơ sở đấu giá Mã phân định doanh nghiệp (Mã quốc gia GS1 và số phân định doanh nghiệp), tên và địa chỉ hoặc GLN của bên cảng cá hoặc chợ đấu giá GB-123467890 hoặc

GLN  1234567890123

Nhà đu giá cá Humber, Albert Dock, Hull, HU4, 1AR, UK.HU456

 

x

 

CLA103 Chứng nhận GMP Tên hệ thống GMP về chất lượng cá hoặc an toàn thực phẩm mà cảng cá hoặc chợ đấu giá cá đã được chứng nhận EFSIS

 

 

x

CLA150 (chưa ấn định) Các yếu tố thông tin khác để mô tả tổ chức, kết nối với ID cảng cá hoặc chợ đấu giá  

 

 

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ NHẬN ĐƯỢC
Phân định
CLA201 ID đơn vị ULUI nếu nhận được như một đơn vị giao nhận vận chuyển hoặc

UTUI nếu nhận được như một đơn vị thương mại riêng

(00)

100653005555555558

978817525.0766.00001 0272

x

   
CLA202 ID đơn vị thương mại trong đơn vị giao nhận vận chuyển Danh mục UTUI của các đơn vị thương mại tạo nên đơn vị giao nhận vận chuyển (chỉ yêu cầu nếu bên cảng cá hoặc chợ đấu giá cá nhận được là một đơn vị giao nhận vận chuyển và sẽ được dỡ rời ra hoặc chuyển đổi đơn vị này) 978817525.0766.00001 0123

978817525.0766.00001 0131

978817525.0766.00001 0272

x

   
Nguồn
CLA203 ID bên kinh doanh thực phẩm trước đó Mã phân định doanh nghiệp (Mã quốc gia GS1 và số phân định doanh nghiệp), tên  địa ch của bên kinh doanh thực phẩm, người/ nơi mà từ đó đơn vị này được nhận (tàu đánh cá hoặc nhà vận chuyển v.v…) GB-123467890 Humber Trawlers, Albert Dock, Hull, HU1 7ARUK  

x

 
CLA204 Ngày giờ nhận Ngày và giờ chuyển sang từ bên kinh doanh thực phẩm trước đó, định dạng theo ISO 8601 2010-06-28T04:00  

x

 
Kiểm tra việc kiểm soát (liên quan đến các đơn vị giao nhận vận chuyển hoặc đơn vị thương mại riêng, khi phù hợp)
CLA205 Nhiệt độ của đơn vị khi nhận Nhiệt độ của đơn vị tính theo °C 1,0 °C

 

x

 

CLA206 H sơ nhiệt độ của đơn vị Ghi lại nhiệt độ theo thời gian (bằng tay/ tự động) (nếu có thiết bị ghi gắn vào đơn vị) Dãy số nhiệt độ (°C)/ ngày và thời gian định dạng theo ISO 8601

 

x

 

Thông tin biến đổi (cho mỗi đơn vị thương mại được bên kinh doanh dịch vụ cảng cá hoặc đu giá thay đổi)
CLA207 ID đơn vị thương mại liên quan được tạo ra Danh mục UTUI của các đơn vị thương mại được tạo ra và có thể sát nhập một phần đơn vị thương mại nhận được 978817525.0766.00001 0123

978817525.0766.00001 0131

978817525.0766.00001 0272

x

   
Dữ liệu bổ sung
CLA250 (chưa n định) Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại/ đơn vị giao nhận vận chuyển nhận được, liên kết với UTUI/ULUI      

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ THƯƠNG MẠI DO BÊN KINH DOANH CẢNG CÁ HOẶC ĐẤU GIÁ TẠO RA
Phân định
CLA301 ID đơn vị thương mại UTUI 978817525.0766.00001 0123

x

 

 

Mô tả
CLA302 Loại đơn vị Mô tả loại đơn vị dạng vật phẩm (con cá, hộp, v.v…) Hộp

 

 

x

CLA303 Trọng lượng tịnh Được ghi lại như trọng lượng hoặc trọng lượng cá dự đoán (kg) Trọng lượng, 45 kg

 

x

 

CLA304 Loài SCI – theo tên khoa học hoặc

FAO – mã 3 chữ cái theo FAO hoặc

TSN – mã số theo xê-ri theo nguyên tắc phân loại

(có th lặp lại nếu có vài loài)

SCI – Gadus morhua

FAO – COD

TSN  164712

 

x

 

CLA305 Phương pháp sản xuất chính Đánh bắt hoặc nuôi Đánh bắt

 

x

 

CLA306 Vùng/ nước xuất xứ Vùng FAO/ vùng RFMO đối với cá biển đánh bắt hoặc nước xuất xứ cho cá đánh bắt từ nước ngọt và cho cá nuôi, hoặc địa điểm cụ th hơn FAO – 27

 

x

 

CLA307 Dạng sản phẩm Nguyên con, b ruột hoặc bỏ đầu B ruột

 

x

 

CLA308 Phân cỡ Phạm vi trọng lượng (kg) hoặc độ dài (cm) thông thường hoặc chưa được phân cỡ 3kg – 4kg

 

 

x

CLA309 Trạng thái sản phẩm Còn sống, nhiệt độ phòng, được làm mát hoặc đông lạnh Làm mát

 

x

 

Lịch sử sản xuất (liên quan đến đơn vị thương mại riêng hoặc đơn vị giao nhận vận chuyển, khi phù hợp)
CLA310 Phương pháp phân cỡ Bằng tay hoặc bng máy (ch áp dụng nếu được phân cỡ bởi bên kinh doanh cảng cá hoặc đu giá) Bng máy

 

 

x

Thông tin biến đổi
CLA311 ID đơn vị thương mại liên quan nhận được Danh mục UTUI của các đơn vị thương mại nhận được và có thể đưa vào đơn vị thương mại được tạo ra 978817525.0766.00001 0123

978817525.0766.00001 0131

978817525.0766.00001 0272

x

 

 

Dữ liệu bổ sung
CLA350 (chưa ấn định) Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại đã được tạo ra, liên kết với UTUI

 

 

 

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ ĐƯỢC ĐẤU GIÁ
Phân định

 

CLA401 ID đơn vị ULUI nếu được bán đấu giá như một đơn vị giao nhận vận chuyển hoặc

UTUI nếu được bán đu giá như một đơn vị thương mại

(00)
100653005555555558978817525.0766.00001 0272

x

   
Mô tả
CLA402 Độ tươi Phân loại theo độ tươi, hoặc chưa được phân loại Cấp A, cấp B v.v…

 

 

x

Dữ liệu bổ sung
CLA450 (chưa ấn định) Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại/đơn vị giao nhận vận chuyển được đấu giá, liên kết với UTUI/ULUI  

 

 

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ THƯƠNG MẠI DO BÊN KINH DOANH CẢNG CÁ HOẶC ĐẤU GIÁ TẠO RA
Phân định
CLA501 ID đơn vị giao nhận vận chuyển ULUI (00)

100653005555555558

x

 

 

CLA502 ID đơn vị thương mại trong đơn vị giao nhận vận chuyển Danh mục UTUI của các đơn vị thương mại tạo nên đơn vị giao nhận vận chuyển 978817525.0766.00001 0123

978817525.0766.00001 0131

978817525.0766.00001 0272

x

 

 

Dữ liệu bổ sung
CLA550 (chưa ấn định) Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị giao nhận vận chuyn được tạo ra, liên kết với ULUI  

 

 

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ CHUYỂN ĐI (đơn vị giao nhận vận chuyển hoặc đơn vị thương mại riêng)
Phân định
CLA601 ID đơn vị ULUI nếu được chuyển đi như một đơn vị giao nhận vận chuyển hoặc

UTUI nếu được chuyển đi như một đơn vị thương mại

(00)
100653005555555558978817525.0766.00001 0272

x

 

 

Lịch sử sản xuất
CLA602 Phương pháp kiểm soát nhiệt độ khi cập cảng hoặc đấu giá Không kiểm soát nhiệt độ, ướp đá, ướp đá và làm lạnh hoặc làm lạnh Ướp đá và làm lạnh

 

x

 

CLA603 Hồ sơ nhiệt độ khi cập cảng hoặc đấu giá Ghi lại nhiệt độ theo thời gian (bằng tay hoặc tự động) tại khu vực giữ cá trong giai đoạn giữa lúc nhận và chuyển Dãy số nhiệt độ (°C)/ ngày và thời gian định dạng theo ISO 8601

 

x

 

Nơi đến
CLA604 ID bên kinh doanh thực phẩm tiếp theo Mã phân định doanh nghiệp (Mã quốc gia GS1 và số phân định doanh nghiệp), tên và địa chỉ của bên kinh doanh thực phẩm mà theo đó đơn vị được chuyển đi (nhà vận chuyển hoặc nhà chế biến, v.v…) GB – 123467890

Công ty Trucking, Goods Yard, Leeds, LS8 9FH, UK

 

x

 

CLA605 Ngày giờ chuyển đi Ngày và giờ chuyển sang bên kinh doanh thực phẩm tiếp theo, định dạng theo ISO 8601 2010-06-28T07:30

 

x

 

Dữ liệu bổ sung
CLA650 (chưa n định) Các yếu tố thông tin khác mô t đơn vị thương mại/ đơn vị giao nhận vận chuyển được chuyển đi, liên kết với UTUI/ULUI      

x

6.5. Nhà chế biến

Với mục đích của tiêu chuẩn này, nhà chế biến được xem xét là các bên kinh doanh làm thay đi tính chất của các sản phẩm cá, bằng cách thực hiện các hoạt động cắt hoặc chế biến như ướp muối hoặc nấu. Phần này bao gồm cả cơ sở chế biến sơ bộ (sơ chế) và nhà chế biến sau đó.

Tuy nhiên, tàu đánh cá thực hiện các hoạt động cơ bản đối với cá (như quy định trong Bng 3) cũng như nhà bán lẻ và bếp ăn lớn chuẩn bị các sản phẩm cá cho người tiêu dùng (như quy định trong Bảng 8) không được coi là nhà chế biến.

Nhà chế biến tạo ra các đơn vị thương mại mới. Các đơn vị này có thể đưa vào các thành phần khác ngoài sản phẩm cá.

Bảng 5 – Yêu cầu thông tin chi tiết về nhà chế biến

Yếu tố dữ liệu

Mô tả

Ví dụ

Phân loại

Phải

Nên

 th

Nhà chế biến
CPR101 ID bên kinh doanh thực phẩm Mã phân định doanh nghiệp (Mã quốc gia GS1 và số phân định doanh nghiệp), tên và địa chỉ của bên kinh doanh thực phẩm điều hành nhà chế biến GB-123467890

Công ty hải sản, 22 đường Prince, London, SE5 7TK, UK

 

x

 

CPR102 ID nhà chế biến Mã phân định doanh nghiệp (Mã quốc gia GS1 và số phân định doanh nghiệp), tên và địa chỉ hoặc GLN của nhà chế biến GB-123467890 hoặc

GLN -1234567890123

Hải sản Grimsby, đường Dock Fish, Grimsby, GY1 9SE, UK. GY789

 

x

 
CPR103 Chứng nhận GMP Tên hệ thống GMP về chất lượng cá hoặc an toàn thực phẩm mà nhà chế biến đã được chứng nhận EFSIS

 

 

x

CPR150 (chưa ấn định) Các yếu tố thông tin khác để mô tả tổ chức, kết ni với ID nhà chế biến  

 

 

x

Đối với mỗi đơn vị nhận được
Phân đnh
CPR201 ID đơn vị ULUI nếu nhận được như một đơn vị giao nhận vận chuyển hoặc

UTUI nếu nhận được như một đơn vị thương mại riêng

(00)
100653005555555558978817525.0766.000010 272

x

 

 

CPR202 ID đơn vị thương mại trong đơn vị logistic Danh mục UTUI của các đơn vị thương mại tạo nên đơn vị giao nhận vận chuyển (nếu nhận được như một đơn vị giao nhận vận chuyển) 978817525.0766.00001 0123

978817525.0766.00001 0131

978817525.0766.00001 0272

x

 

 

Nguồn
CPR203 ID bên kinh doanh thực phẩm trước đó Mã phân định doanh nghiệp (Mã quốc gia GS1 và số phân định doanh nghiệp), tên và địa ch của bên kinh doanh thực phẩm từ người mà đơn vị này được nhận (tàu đánh cá, chợ đấu giá cá hoặc nhà vận chuyển v.v…) GB-123467890

Công ty Trucking, Goods Yard, Leeds, LS8 9FH, UK

 

x

 

CPR204 Ngày gi nhận Ngày và giờ chuyển sang từ bên kinh doanh thực phẩm trước, định dạng theo ISO 8601 2010-06-28T08:30

 

x

 

Kiểm tra vic kiểm soát (liên quan đến các đơn vị giao nhận vận chuyển hoặc các đơn vị thương mại riêng, khi phù hợp)
CPR205 Nhiệt độ của đơn vị khi nhận Nhiệt độ của đơn vị tính theo °C 2,0 °C

 

x

 

CPR206 Hồ sơ nhiệt độ của đơn vị Ghi lại nhiệt độ theo thời gian (bằng tay/ tự động) (nếu có thiết bị ghi gắn vào đơn vị) Dãy số nhiệt độ (°C)/ ngày, thời gian định dạng theo ISO 8601

 

x

 

CPR207 Các kim tra quản lý chất lượng khác Các hồ sơ về việc các kiểm tra quản lý chất lượng khác (kiểm tra cảm quan, vật lý, hóa học hoặc vi sinh vật), mỗi hồ sơ  dạng mô tả phép đo và giá trị, hoặc có sẵn  dạng điện tử, trên giấy hoặc không có hồ sơ Giấy

 

 

x

Lịch sử sản xuất (đối với mỗi đơn vị thương mại)
CPR208 Phương pháp kiểm soát nhiệt độ kho nguyên liệu Không kiểm soát nhiệt độ, ướp đá, ướp đá và làm lạnh hoặc làm lạnh Ướp đá và làm lạnh

 

 

x

CPR209 H sơ về kho nguyên liệu Ghi lại nhiệt độ theo thời gian (bằng tay hoặc tự động) tại khu vực giữ cá trong giai đoạn giữa lúc nhận và chế biến Dãy số nhiệt độ (°C)/ ngày và thời gian định dạng theo ISO 8601

 

x

 

Thông tin biến đổi (cho mỗi đơn vị thương mại)
CPR210 ID đơn vị thương mại liên quan được tạo ra Danh mục UTUI của các đơn vị thương mại được tạo ra và có thể sát nhập một phần đơn vị thương mại nhận được 978817525.0766.00001 0123

978817525.0766.00001 0131

978817525.0766.00001 0272

x

   
Dữ liệu bổ sung
CPR250 (chưa ấn định) Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại/ giao nhận vận chuyển nhận được, liên kết với UTUI/ULUI      

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ THƯƠNG MẠI ĐƯỢC TẠO RA
Phân định
CPR301 ID đơn vị thương mại UTUI 978817525.0766.00001 0272

x

 

 

Mô tả
CPR302 Loại đơn vị Mô tả loại đơn vị dạng vật phẩm (hộp hoặc thùng đựng 10 túi bán lẻ, v.v…) Hộp

 

 

x

CPR303 Trọng lượng tịnh Trọng lượng của sản phẩm (kg) 10 kg

 

x

 

CPR304 Tên/ loại sản phẩm Tên mô tả của sản phẩm (phi-lê cá tuyết, phi-lê cá trích hun khói, bánh hải sản, cá mòi ngâm dầu v.v…) phi-lê cá tuyết, còn da

 

 

x

CPR305 Mã hải quan của sản phẩm Mã HS6 cho loại sản phẩm 030429    

x

CPR306 Quy cách của sản phẩm H sơ thông tin chi tiết hơn về quy cách của sản phẩm (chất lượng và các loại cỡ v.v…) sẵn có ở dạng điện tử, dạng giy hoặc không có hồ sơ Giy    

x

CPR307 Loài SCI – theo tên khoa học hoặc

FAO – mã 3 chữ cái theo FAO hoặc

TSN – mã số theo xê-ri theo nguyên tắc phân loại

(có th lặp lại nếu có vài loài)

SCI – Gadus morhua

FAO – COD

TSN  164712

 

x

 
CPR308 Phương pháp sản xuất chính Đánh bắt hoặc nuôi (có thể c hai) Đánh bắt  

x

 
CPR309 Vùng/ nước xuất xứ Vùng FAO/ vùng RFMO đối với cá biển đánh bắt hoặc nước xuất xứ đối với cá đánh bắt từ nước ngọt và đối với cá nuôi, hoặc địa điểm cụ thể hơn (có th có vài vùng) FAO – 27  

x

 
CPR310 Thành phần cu tạo Liệt kê tên các phần hợp thành và phần trăm theo trọng lượng, bao gồm cả cá Gadus morhua 100%

 

x

 

CPR311 Trạng thái sản phẩm Nhiệt độ phòng, làm mát hoặc đông lạnh Làm mát

 

x

CPR312 Ngày sử dụng Tốt nhất trước hoặc ngày bán cuối cùng, định dạng theo ISO 8601 Ngày bán cuối cùng 2010-06-30

 

x

Lịch sử sản xuất
CPR313 Đặc điểm kỹ thuật của quy trình Hồ sơ về đặc điểm kỹ thuật của quy trình sn có  dạng điện tử, dạng giấy hoặc chưa sẵn có Giấy

 

x

CPR314 ID dây chuyền sản xuất ID của riêng bên kinh doanh cho dây chuyền sản xuất được dùng F3, P4

 

x

CPR315 Ngày và giờ sản xut Giờ đóng gói/ dán nhãn vào giai đoạn cuối dây chuyền sản xuất, định dạng theo ISO 8601 2010-06-28T11:30:46

 

x

CPR316 HACCP Hồ sơ về phân tích HACCP và kiểm tra điểm kiểm soát then chốt sẵn có  dạng điện tử, dạng giấy hoặc chưa sẵn có Giấy

 

x

CPR317 Kiểm tra vệ sinh Hồ sơ về kiểm tra vệ sinh (kiểm tra ly mẫu vệ sinh công nghiệp v.v…) sẵn có  dạng điện tử, dạng giấy hoặc chưa sẵn có Giấy

 

x

CPR318 Hồ sơ về nhiệt độ của quy trình Hồ sơ về nhiệt độ (các quy trình và khu vực chế biến) sẵn có  dạng điện tử, dạng giấy hoặc chưa sẵn có Giấy

 

x

CPR319 Kiểm tra kiểm soát chất lượng sản phẩm Hồ sơ về kiểm tra kiểm soát chất lượng sản phẩm (kiểm tra cảm quan, vật lý, hóa học hoặc vi sinh vật), mỗi hồ sơ  dạng mô tả phép đo và giá trị, sẵn có ở dạng điện tử, dạng giấy hoặc chưa sẵn có Giấy

 

x

Thông tin biến đổi
CPR320 ID đơn vị thương mại liên quan nhận được Danh mục UTUI của các đơn vị thương mại nhận được và có thể đưa vào đơn vị thương mại được tạo ra 978817525.0766.00001 0123

978817525.0766.00001 0131

978817525.0766.00001 0272

x

Dữ liệu bổ sung
CPR350 (chưa ấn định) Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại đã được tạo ra, liên kết với UTUI  

 

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN ĐƯỢC TẠO RA
Phân định
CPR401 ID đơn vị giao nhận vận chuyển ULUI (00)
100653005555555558

x

CPR402 ID đơn vị thương mại trong đơn vị giao nhận vận chuyển Danh mục UTUI của các đơn vị thương mại tạo nên đơn vị giao nhận vận chuyển 978817525.0766.00001 0123

978817525.0766.00001 0131

978817525.0766.00001 0272

x

Dữ liệu bổ sung
CPR450 (chưa ấn định) Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị giao nhận vận chuyển được tạo ra, liên kết với ULUI  

 

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ CHUYỂN ĐI (đơn vị giao nhận vận chuyển hoặc đơn vị thương mại riêng)
Phân định
CPR501 ID đơn vị ULUI nếu được chuyển đi như một đơn vị giao nhận vận chuyển hoặc UTUI nếu được chuyển đi như một đơn vị thương mại (00)
100653005555555558978817525.0766.00001 0272

x

Lịch s sản xuất (liên quan đến đơn vị giao nhận vận chuyển hoặc đơn vị thương mại riêng, khi phù hợp)
CPR502 Phương pháp kiểm soát nhiệt độ kho sản phẩm Không kiểm soát nhiệt độ, ướp đá, ướp đá và làm lạnh hoặc làm lạnh Ướp và làm lạnh    

x

CPR503 Hồ sơ nhiệt độ kho sản phẩm Ghi lại nhiệt độ theo thời gian (bng tay hoặc tự động) tại khu vực giữ sản phẩm cho giai đoạn t sau chế biến đến khi chuyển đi Dãy số nhiệt độ (°C)/ ngày và thời gian định dạng theo ISO 8601

 

x

Nơi đến
CPR504 ID bên kinh doanh thực phẩm tiếp theo Mã số phân định quốc gia đơn nhất cho tổ chức cng đầu mã nước, tên và địa ch của bên kinh doanh thực phm mà theo đó đơn vị được chuyển đi (nhà vận chuyển/ nhà mua bán s, v.v…) GB – 123467890

Công ty Trucking, Goods Yard, Leeds, LS8 9FH, UK

 

x

CPR505 Ngày giờ chuyển đi Ngày và giờ chuyển sang bên kinh doanh thực phẩm tiếp theo, định dạng theo ISO 8601 2010-06-29T16:00

 

x

Dữ liu bổ sung
CPR550 (chưa ấn định) Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại/ đơn vị giao nhận vận chuyển đã được chuyển đi, liên kết với UTUI/ ULUI  

 

 

x

6.6. Nhà vận chuyển và nhà lưu kho

Với mục đích của tiêu chuẩn này, nhà vận chuyển và nhà lưu kho được xem xét là các bên kinh doanh cung cấp dịch vụ vận chuyển hoặc lưu kho hàng hóa. Họ có thể hoạt động tại nhiều giai đoạn trong chuỗi phân phối, vận chuyển hoặc lưu kho nguyên liệu hoặc sản phẩm. Vận chuyển có thể theo đường bộ, đường biển hoặc đường hàng không.

Nhà vận chuyển và nhà lưu kho không tách hoặc tạo ra các đơn vị thương mại mới nhưng có thể tách hoặc tạo ra các đơn vị giao nhận vận chuyển mới.

Bảng 6 – Yêu cầu thông tin chi tiết về nhà vận chuyển và nhà lưu kho

Yếu tố dữ liệu

Mô tả

Ví dụ

Phân loại

Phải

Nên

 thể

Nhà vận chuyển và nhà lưu kho
CTS101 ID bên kinh doanh thực phẩm Mã phân định doanh nghiệp (Mã quốc gia GS1 và số phân định doanh nghiệp), tên và địa ch của bên kinh doanh thực phẩm điều hành phương tiện vận tải hoặc nhà lưu kho GB-123467890

Công ty Trucking, Goods Yard, Leeds, LS8 9FH, UK

 

x

 

CTS102 ID cơ sở lưu kho hoặc phương tiện vận tải Đầu mã nước cùng mã số phân định/ đăng kí quốc gia đơn nhất cho xe tải/ thiết lập lưu kho và tên, hoặc GLN GB S609LEC hoặc

GLN – 1234567890123

 

x

 

CTS103 Chứng nhận GMP của nhà vận chuyển Tên hệ thống GMP về chất lượng hoặc an toàn thực phẩm mà nhà vận chuyển đã được chứng nhận EFSIS    

x

CTS150 (chưa ấn định) Các yếu tố thông tin khác để mô tả tổ chức, kết nối với ID phương tiện vận tải hoặc ID cơ sở lưu kho      

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ NHẬN ĐƯỢC
Phân định
CTS201 ID đơn vị ULUI nếu thu hoặc nhận được như một đơn vị giao nhận vận chuyển hoặc UTUI nếu nhận được như một đơn vị thương mại riêng (00)
100653005555555558978817525.0766.00001 0272

x

   
CTS202 ID đơn vị thương mại trong đơn vị giao nhận vận chuyển Danh mục UTUI của các đơn vị thương mại tạo nên đơn vị giao nhận vận chuyển (ch yêu cầu nếu nhận được như một đơn vị giao nhận vận chuyển và nó sẽ được nhà vận chuyển hoặc nhà kho tách hoặc biến đi) 978817525.0766.00001
0123978817525.0766.00001
0131

978817525.0766.00001
0272

x

   
Nguồn
CTS203 ID bên kinh doanh thực phẩm trước đó Mã phân định doanh nghiệp (Mã quốc gia GS1 và số phân định doanh nghiệp), tên và địa ch của bên kinh doanh thực phẩm từ người mà đơn vị này được nhận (tàu đánh cá, đấu giá hoặc nhà chế biến v.v…) GB-123467890

Công ty hi sản, 22 đường Prince, London, SE5 7TK, UK

 

x

 

CTS204 Ngày giờ nhận Ngày và giờ bên kinh doanh thực phẩm trước chuyển sang, định dạng theo ISO 8601 2010-07-29T16:00

 

x

 

Kiểm tra việc kiểm soát (liên quan đến các đơn vị giao nhận vận chuyển hoặc các đơn vị thương mại riêng, khi phù hợp)
CTS205 Nhiệt độ của đơn vị khi nhận Nhiệt độ tính theo °C +2,oC  

x

 

Dữ liệu bổ sung
CTS250 (chưa ấn định) Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại/ giao nhận vận chuyển nhận được, liên kết với UTUI/ULUI      

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN ĐƯỢC NHÀ VẬN CHUYỂN HOẶC NHÀ LƯU KHO TẠO RA
Phân định
CTS301 ID đơn vị giao nhận vận chuyển ULUI (00)
100653005555555558

x

   
CTS302 ID đơn vị thương mại trong đơn vị giao nhận vận chuyển Danh mục UTUI của các đơn vị thương mại tạo nên đơn vị giao nhận vận chuyển 978817525.0766.00001
0123978817525.0766.00001
0131

978817525.0766.00001
0272

x

   
Dữ liệu bổ sung
CTS350 (chưa n định) Các yếu t thông tin khác mô tả đơn vị giao nhận vận chuyển được tạo ra, liên kết với ULUI  

 

 

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ CHUYỂN ĐI (đơn vị giao nhận vận chuyển hoặc đơn vị thương mại riêng)
Phân định
CTS401 ID đơn vị ULUI nếu được chuyn đi như một đơn vị giao nhận vận chuyển hoặc

UTUI nếu được chuyển đi như một đơn vị thương mại

(00)
100653005555555558978817525.0766.00001 0272

x

 

 

Lịch sử sản xuất (liên quan đến đơn vị giao nhận vận chuyển hoặc đơn vị thương mại riêng, khi phù hợp)
CTS402 Phương pháp kiểm soát nhiệt độ của nhà vận chuyển hoặc của nhà kho Không kiểm soát nhiệt độ, ướp đá, ướp đá và làm lạnh hoặc làm lạnh Ướp đá và làm lạnh  

x

 
CTS403 H sơ nhiệt độ của nhà vận chuyển hoặc của nhà kho Ghi lại nhiệt độ theo thời gian (bằng tay hoặc tự động) tại khu vực giữ cá cho giai đoạn giữa lúc nhn và chuyển đi Dãy số nhiệt độ (°C)/ ngày và thời gian định dạng theo ISO 8601  

x

 
Nơi đến
CTS404 ID bên kinh doanh thực phẩm tiếp theo Mã phân định doanh nghiệp (Mã quốc gia GS1 và số phân định doanh nghip), tên và địa ch của bên kinh doanh thực phẩm mà theo đó đơn vị được chuyển đi (nhà vận chuyển hoặc nhà chế biến, v.v…) GB  123467890

Công ty cung cấp cá, 13 đường Fish, Manchester, MA14 2LP, UK

 

x

 
CTS405 Ngày gi chuyển đi Ngày và gi chuyển sang bên kinh doanh thực phẩm tiếp theo, định dạng theo ISO 8601 2010-07-29T20:00  

x

 
CTS406 Nơi chuyển đi Mã phân định doanh nghiệp (Mã quốc gia GS1 và số phân định doanh nghiệp), tên và địa chỉ hoặc GLN hoặc vĩ độ và kinh độ tương đối nếu được chuyển giao trên biển (điều này chỉ yêu cầu đối với nhà vận chuyển) GB  123467890 hoặc

GLN  1234567890123

Nhà cung cấp cá Sheffield, 48 đường Smith, Sheffield, SH31 3TU, UK

 

x

 
Dữ liệu bổ sung
CTS450 (chưa n định) Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại/ đơn vị logistic đã được chuyển đi, liên kết với UTUI/ ULUI  

x

 

6.7. Nhà mua bán sỉ

Với mục đích của tiêu chuẩn này, Nhà mua bán s được xem xét là bên mua, bán và thương mại các sản phẩm cá về mặt vật chất đối với các bên kinh doanh khác. Họ có th hoạt động tại nhiều giai đoạn trong chuỗi phân phối, buôn bán nguyên liệu hoặc sản phẩm. Họ bao gồm cả các nhà kinh doanh hàng hóa bằng cách tự lấy hàng và trả bằng tiền mặt cung cấp cho các nhà bán lẻ và bếp ăn lớn.

Nhà mua bán sỉ có thể tạo ra các đơn vị thương mại mới, bằng cách tách các đơn vị thương mại mà họ đã nhận được thành các đơn vị nhỏ hơn hoặc bằng cách lựa chọn và kết hợp các sản phẩm cá t một số đơn vị thương mại mà họ đã nhận được, nhm đáp ứng nhu cầu của khách hàng đặc thù. Tuy nhiên, Nhà mua bán sỉ không thay đổi đặc tính tự nhiên của sản phẩm cá họ buôn bán, hoặc cũng có thể xem xét họ như nhà chế biến.

Nhà mua bán s cũng có th tách để tạo ra các đơn vị giao nhận vận chuyển mới.

CHÚ THÍCH: Sự thay đổi đặc thù của đơn vị thương mại được Nhà mua bán s thực hiện là hoạt động đơn giản ch liên quan đến nhà vận chuyển sản phẩm cá từ đơn vị này sang đơn vị khác. Việc này thường được thực hiện khi cung cấp cho bên kinh doanh bán lẻ nhỏ hoặc cho các bếp ăn lớn nh và thông thường mỗi thay đổi sẽ là đơn nhất cho nhu cầu hàng ngày của mỗi khách hàng. Tuy nhiên, yêu cầu về thông tin liên quan thương nhân hoặc nhà mua bán sỉ ghi lại sự mô tả đầy đ về nội dung của mỗi đơn vị thương mại được tạo ra, cụ thể đối với các đơn vị được lựa chọn và trộn lẫn, sẽ có phạm vi rộng, phức tạp và khó. Trong những hoàn cảnh như vậy, khi mà đặc tính tự nhiên của sản phẩm cá không bị thay đổi, việc thương nhân và nhà mua bán sỉ ghi lại một cách đơn giản số phân định và trọng lượng của các phần hợp thành khác nhau của mỗi đơn vị thương mại họ tạo ra (việc này thường được làm theo nhiều cách cho mục đích báo giá) là thiết thực hơn. Các đơn vị thương mại mà thương nhân và bán sỉ nhận được tạo ra sẽ được ghi lại đầy đ mô tả về đặc tính tự nhiên của mỗi phần hợp thành này.

Bảng 7 – Yêu cầu thông tin chi tiết về Nhà mua bán sỉ

Yếu tố dữ liệu

Mô tả

Ví dụ

Phân loại

Phải

Nên

Có thể

THƯƠNG NHÂN HOẶC NHÀ BÁN SỈ
CTW101 ID bên kinh doanh thực phẩm Mã phân định doanh nghiệp (Mã quốc gia GS1 và số phân định doanh nghiệp), tên và địa chỉ của bên kinh doanh thực phẩm điều hành hoạt động thương mại hoặc nhà mua bán sỉ GB-123467890

Công ty cung cấp cá, 13 đường Fish, Manchester, MA14 2LP, UK

 

x

 

CTW102 ID thương nhân hoặc nhà mua bán s Mã phân định doanh nghiệp (Mã quốc gia GS1 và số phân định doanh nghiệp), tên và địa chỉ hoặc GLN của cơ sở thương mại hoặc bán buôn GB 123467890 hoặc

GLN -1234567890123

Nhà cung cấp cá Sheffield, 48 đường Smith, Sheffield, SH31 3TU, UK. SH678 GB

 

x

 

CTW103 Chứng nhận GMP Tên hệ thống GMP về chất lượng cá hoặc an toàn thực phẩm mà nhà mua bán sỉ đã được chứng nhận EFSIS

 

 

x

CTW150 (chưa ấn định) Các yếu tố thông tin khác để mô tả tổ chức, kết nối với ID cơ sở thương mại hoặc bán buôn      

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ NHẬN ĐƯỢC
Phân định
CTW201 ID đơn vị ULUI nếu thu hoặc nhận được như một đơn vị giao nhận vận chuyển hoặc

UTUI nếu nhận được như một đơn vị thương mại riêng

(00)
100653005555555558978817525.0766.00001 0272

x

 

 

CTW202 ID đơn vị thương mại trong đơn vị giao nhận vận chuyển Danh mục UTUI của các đơn vị thương mại tạo nên đơn vị giao nhận vận chuyển (chỉ yêu cầu nếu nhận được như một đơn vị giao nhận vận chuyển và nó sẽ được thương nhân hoặc nhà mua bán sỉ tách) 978817525.0766.00001 0123

978817525.0766.00001 0131

978817525.0766.00001 0272

x

 

 

Nguồn
CTW203 ID bên kinh doanh thực phẩm trước đó Mã phân định doanh nghiệp (Mã quốc gia GS1 và số phân định doanh nghiệp), tên và địa ch của bên kinh doanh thực phẩm từ người mà đơn vị này được nhận (đấu giá, nhà chế biến hoặc nhà vận chuyển v.v…) GB-123467890

Công ty xe ti, đại lộ Goods, Leeds, LS8 9FH, UK

 

x

 

CTW204 Ngày giờ nhận Ngày và giờ chuyển sang từ bên kinh doanh thực phẩm trước, định dạng theo ISO 8601 2010-06-29T20:00

 

x

 

Kiểm tra việc kiểm soát (liên quan đến các đơn vị giao nhận vận chuyển hoặc các đơn vị thương mại riêng, khi phù hợp)
CTW205 Nhiệt độ của đơn vị khi nhận Nhiệt độ của đơn vị, tính theo °C 2,0 °C  

x

 
CTW206 Hồ sơ nhiệt độ của đơn vị Ghi lại nhiệt độ theo thời gian (bằng tay/ tự động) (nếu có thiết bị ghi gắn vào đơn vị) Dãy số nhiệt độ (°C)/ ngày và thời gian định dạng theo ISO 8601

 

x

 

Dữ liệu bổ sung
CTW250 (chưa n định) Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại/ giao nhận vận chuyển nhận được, liên kết với UTUI/ULUI  

 

 

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ THƯƠNG MẠI MỚI DO THƯƠNG NHÂN HOẶC NHÀ BÁN SỈ TẠO RA
Phân định
CTW301 ID đơn vị thương mại UTUI 978817525.0766.00001 0272

 

x

 

Mô tả
CTW302 Loại đơn vị Mô tả loại đơn vị dạng vật chất (hộp/ thùng 10 túi bán lẻ, v.v…) Hộp

 

 

x

CTW303 Trạng thái sản phẩm Nhiệt độ phòng, làm mát hoặc đông lạnh Làm mát

 

 

x

Đối với mỗi phần hợp thành khác nhau của đơn vị thương mại
CTW304 Loại sản phẩm cá Phân định sự mô tả hoặc tên của sản phẩm cá Phi-lê cá tuyết

 

 

x

CTW305 Trọng lượng tịnh Trọng lượng của sản phẩm cá (kg) 10 kg

 

x

 

CTW306 ID đơn vị thương mại nhận được UTUI của đơn vị thương mại nhận được từ bên mà phn hợp thành được ly  

 

x

 

Dữ liệu bổ sung
CTW350 (chưa n định) Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại được làm ra, liên kết với UTUI      

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN ĐƯỢC THƯƠNG NHÂN HOẶC NHÀ BÁN SỈ TẠO RA
Phân định
CTW401 ID đơn vị giao nhận vận chuyển ULUI (00)
100653005555555558

 

x

 

CTW402 ID đơn vị thương mại trong đơn vị giao nhận vận chuyển Danh mục UTUI của các đơn vị thương mại tạo nên đơn vị giao nhận vận chuyển 978817525.0766.00001
0123978817525.0766.00001
0131

978817525.0766.00001
0272

 

x

 

Dữ liệu bổ sung
CTW450 (chưa n định) Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị giao nhận vận chuyển được làm ra, liên kết với UTUI      

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ GỬI ĐI (đơn vị logistic hoặc đơn vị thương mại riêng)
Phân định
CTW402 ID đơn vị ULUI nếu được chuyển đi như một đơn vị giao nhận vận chuyển hoặc

UTUI nếu được chuyển đi như một đơn vị thương mại

(00)
100653005555555558978817525.0766.00001
0272
 

x

Lịch s sản xuất (liên quan đến đơn vị giao nhận vận chuyển hoặc đơn vị thương mại riêng, khi phù hợp)
CTW502 Phương pháp kiểm soát nhiệt độ của thương nhân hoặc nhà mua bán sỉ Không kiểm soát nhiệt độ, ướp đá, ướp đá và làm lạnh hoặc làm lạnh Ướp đá và làm lạnh  

x

 
CTW503 Hồ sơ nhiệt độ của thương nhân hoặc nhà mua bán sỉ Ghi lại nhiệt độ theo thời gian (bằng tay hoặc tự động) tại khu vực giữ cá cho giai đoạn giữa lúc nhận và chuyển đi Dãy số nhiệt độ (°C)/ ngày và thời gian định dạng theo ISO 8601  

x

 
Nơi đến
CTW504 ID bên kinh doanh thực phẩm tiếp theo Mã phân định doanh nghiệp (Mã quốc gia GS1 và số phân định doanh nghiệp), tên và địa chỉ của bên kinh doanh thực phẩm mà theo đó đơn vị được chuyển đi (nhà vận chuyển nhà, chế biến hoặc nhà bán lẻ v.v…) GB  123467890

Công ty Monger và Sons, đường cao tốc, Sheffield, SH1 5GF, UK

 

x

 
CTW505 Ngày giờ chuyển đi Ngày và giờ chuyển sang bên kinh doanh thực phẩm tiếp theo, định dạng theo ISO 8601 2010-07-30T07:00  

x

 
Dữ liệu bổ sung
CTW550 (chưa ấn định) Các yếu tố thông tin khác mô t đơn vị thương mại/ đơn vị giao nhận vận chuyển đã được chuyển đi, liên kết với UTUI/ ULUI      

x

6.8. Nhà bán lẻ và bếp ăn lớn

Với mục đích của tiêu chuẩn này, nhà bán l và bếp ăn lớn được xem xét là nhà cung cấp cho mọi người, không cho các bên kinh doanh khác. Họ thường tách các đơn vị thương mại nhận được và có thể thay đổi đặc tính tự nhiên của sản phẩm cá bằng cách chuẩn bị chúng cho khách hàng của họ. Một vài nhà bán lẻ và bếp ăn lớn có th đóng gói và gắn nhãn cho vật phẩm đem bán. Khuyến khích nhà bán lẻ và các bếp ăn lớn ghi lại thông tin về việc bán hàng của họ nhưng tiêu chuẩn này không mở rộng phạm vi quy định cho hàng hóa đã bán tới tay mọi người.

Bảng 8 – Yêu cầu thông tin chi tiết về nhà bán lẻ và bếp ăn lớn

Yếu t dữ liệu

Mô tả

Ví dụ

Phân loại

Phải

Nên

 thể

NHÀ BÁN L HOẶC BẾP ĂN LỚN
CRC101 ID bên kinh doanh thực phẩm Mã phân định doanh nghiệp (Mã quốc gia GS1 và số phân định doanh nghiệp), tên và địa chỉ của bên kinh doanh thực phẩm điều hành hoạt động bán lẻ/ bếp ăn lớn GB-123467890

Công ty Monger và Sons, đường cao tốc, Sheffield, SH1 5GF, UK

 

x

 

CRC102 ID của nhà bán lẻ hoặc bếp ăn lớn Mã phân định doanh nghiệp (Mã quốc gia GS1 và số phân định doanh nghiệp), tên và địa chỉ hoặc GLN của cơ sở thương mại hoặc bán buôn GB 123467890 hoặc

GLN -1234567890123

Nhà cung cấp cá Sheffield, 48 đường Smith, Sheffield, SH31 3TU, UK, SH678 GB

 

x

 

CRC103 Chứng nhận GMP Tên hệ thống GMP về chất lượng cá hoặc an toàn thực phẩm mà nhà bán lẻ hoặc bếp ăn lớn đã được chứng nhận EFSIS

 

 

x

CRC150 (chưa n định) Các yếu tố thông tin khác để mô t tổ chức, kết nối với ID cơ sở bán lẻ hoặc bếp ăn lớn  

 

 

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ NHẬN ĐƯỢC
Phân đnh
CRC201 ID đơn vị ULUI nếu nhận được như một đơn vị giao nhận vận chuyển hoặc

UTUI nếu nhận được như một đơn vị thương mại riêng

(00)
100653005555555558978817525.0766.00001
0272

x

   
CRC202 ID đơn vị thương mại trong đơn vị giao nhận vận chuyển Danh mục UTUI của các đơn vị thương mại tạo nên đơn vị giao nhận vận chuyển 978817525.0766.00001
0123978817525.0766.00001
0131

978817525.0766.00001
0272

x

   
Nguồn
CRC203 ID bên kinh doanh thực phẩm trước đó Mã phân định doanh nghiệp (Mã quốc gia GS1 và số phân định doanh nghiệp), tên và địa chỉ của bên kinh doanh thực phẩm từ người mã đơn vị này được nhận (nhà chế biến, nhà mua bán sỉ hoặc nhà vận chuyển v.v…) GB-123467890

Công ty cung cấp cá, 13 đường Fish, Manchester, MA14 2LP, UK

x

 
CRC204 Ngày giờ nhận Ngày và giờ chuyển sang từ bên kinh doanh thực phẩm trước, định dạng theo ISO 8601 2010-07-30T07:00

x

 
Kiểm tra việc kiểm soát (đơn vị logistic hoặc đơn vị thương mại riêng, khi phù hợp)
CRC205 Nhiệt độ của đơn vị khi nhận Nhiệt độ của đơn vị, tính theo °C 2,0 °C

x

 
CRC206 Hồ sơ nhiệt độ của đơn vị Ghi lại nhiệt độ theo thời gian (bằng tay/ tự động) (nếu có thiết bị ghi gn vào đơn vị) Dãy số nhiệt độ (°C)/ ngày, thời gian định dạng theo ISO 8601

x

 
Dữ liệu bổ sung
CRC250 (chưa n định) Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại/ logistic nhận được, liên kết vi UTUI/ULUI    

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ THƯƠNG MẠI ĐƯỢC GIỮ ĐỂ BÁN
Phân định
CRC301 ID đơn vị thương mại UTUI 978817525.0766.00001 0272

x

   
Lịch sử sản xuất
CRC302 Phương pháp kiểm soát nhiệt độ của kho/ giá trưng bày Không kiểm soát nhiệt độ, ướp đá, ướp đá và làm lạnh hoặc làm lạnh Ướp đá và làm lạnh  

x

CRC303 Hồ sơ nhiệt độ của kho/ giá trưng bày Ghi lại nhiệt độ theo thời gian (bằng tay hoặc tự động) của kho hoặc giá trưng bày, khi phù hợp, cho giai đoạn giữa lúc nhận và bán hoặc ngày tồn tại tối thiểu Dãy số nhiệt độ (°C)/ ngày và thời gian định dạng theo ISO 8601

x

 
Dữ liệu bổ sung
CRC350 (chưa ấn định) Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại được giữ để bán, liên kết với UTUI      

x

6.9. Cá và nguyên liệu mang từ ngoài vào

Yêu cầu về thông tin sau áp dụng cho cá và nguyên liệu nhận được từ các bên kinh doanh không hoạt động theo các quy định này, bao gồm việc cung cấp các thành phần không phải là cá cho người chế biến. Các yêu cầu này thay thế cho các yêu cầu trong mục mỗi đơn vị nhận được, tiểu mục phân định, trong mỗi bảng tương ứng ở trên và bổ sung cho các yêu cầu khác trong bảng. Cả hai loại yêu cầu đều phân định và cung cp sự mô tả các đơn vị nhận được.

Bảng 9 – Yêu cầu thông tin chi tiết về hoạt động kinh doanh thu nhận cá từ ngoài lãnh địa đã biết

Yếu tố dữ liệu

Mô tả

Ví dụ

Phân loại

Phải

Nên

 thể

COT101 ID đơn vị ULUI nếu nhận được như một đơn vị giao nhận vận chuyển hoặc

UTUI nếu nhận được như một đơn vị thương mại riêng, hoặc các biện pháp phân định khác

(00)
100653005555555558978817525.0766.00001
0272

x

 

 

COT102 ID đơn vị thương mại trong đơn vị giao nhận vận chuyển Danh mục UTUI của các đơn vị thương mại tạo nên đơn vị giao nhận vận chuyển, hoặc các biện pháp phân định khác 978817525.0766.00001
0123978817525.0766.00001 0131

978817525.0766.00001 0272

x

 

COT150 (chưa ấn định) Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại/ giao nhận vận chuyển nhận được, liên kết với UTUI/ULUI      

x

Mô tả chung mỗi đơn vị thương mại
COT203 Nhà tạo ra đơn vị Mã phân định doanh nghiệp (Mã quốc gia GS1 và s phân định doanh nghiệp), tên và địa chỉ hoặc GLN của bên kinh doanh thực phẩm đã tạo rđơn vị HK 26980 hoặc

GLN -1234567890123

Công ty cá Mei Ling, Cầu tàu 9, cảng phía đông, Hng Kông

 

x

COT204 Chứng nhận GMP của nhà tạo ra đơn vị Tên hệ thống GMP về chất lượng cá hoặc an toàn thực phẩm mà nhà tạo ra đơn vị đã được chứng nhận EFSIS    

x

COT205 Loại đơn vị Nguyên một con cá, hộp hoặc thùng 10 túi bán lẻ v.v…. Nguyên một con cá    

x

COT206 Trọng lượng tịnh Trọng lượng của sản phẩm (kg) 45 kg  

x

 
COT207 Trạng thái sản phẩm Còn sống, nhiệt độ phòng , làm mát hoặc đông lạnh Đông lạnh    

x

CQT250 (chưa n định) Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại/ giao nhận vận chuyn nhận được, liên kết với UTUI/ULUI      

x

Mô tả thêm mỗi đơn vị thương mại cho tt cả các sản phẩm cá
COT301 Loài SCI – theo tên khoa học hoặc

FAO – mã 3 chữ cái theo FAO hoặc

TSN – mã số theo xê-ri theo nguyên tắc phân loại

(có thể lặp lại nếu có vài Loài)

SCI – Gadus morhua

FAO – COD

TSN – 164712

 

x

 

COT302 Phương pháp sản xuất chính Đánh bắt hoặc nuôi (có thể cả hai) Đánh bắt

 

x

 

COT303 Vùng/ nước xuất xứ Vùng FAO/ vùng RFMO đối với cá biển đánh bắt hoặc nước xuất x đối với cá đánh bt từ nước ngọt và đối với cá nuôi, hoặc địa điểm cụ th hơn (có thể có vài vùng) FAO – 61

 

x

 

COT304 (chưa ấn định) Các yếu tố thông tin khác mô tả mỗi đơn vị thương mại là cá, liên kết với UTUI  

 

 

x

Mô t thêm về mỗi đơn vị thương mại cá trước khi chế biến
COT401 Dạng sản phm Nguyên con, bỏ ruột hoặc b đầu v.v… Bỏ ruột  

x

 
COT402 Phân c Trọng lượng (kg) hoặc độ dài (cm) thông thường hoặc chưa được phân cỡ 3kg – 4kg    

x

COT403 Ngày đánh bắt hoặc bán Ngày khi mà cá được đưa lên bờ hoặc là ngày khi mà tàu đánh cá rời cảng, đnh dạng theo ISO 8601 Ngày đánh bắt 2010-01-23  

x

 
COT404 Phương pháp đánh cá Đánh cá bng lưới rà, dây câu hoặc lưới móc v.v… (mã chữ theo FAO) LL  

x

 
COT405 Hệ thống chứng nhận đánh bắt Tên hệ thống theo đó ngư trường được chứng nhận MSC, Người bạn của biển, chứng nhận đánh bắt theo EU v.v…    

x

COT406 Số phân định hệ thống chứng nhận Số phân định việc đánh bắt theo hệ thống (chuỗi số phân định sự giám hộ việc đánh bt này) 1122334455  

x

COT450 (chưa ấn định) Các yếu tố thông tin khác mô tả mỗi đơn vị thương mại là cá (trước chế biến), liên kết với UTUI      

x

Mô tả thêm về mỗi đơn vị thương mại cho các sản phẩm cá đã chế biến
COT501 Tên/ loại sản phẩm Tên mô tả của sản phẩm (phi-lê cá tuyết, phi-lê cá trích hun khói, bánh hải sản, cá mòi ngâm dầm v.v…) Miếng cá ngừ hun khói    

x

COT502 Mã hải quan của sản phẩm Mã HS6 cho loại sản phẩm 030429    

x

COT503 Thành phần cu tạo Liệt kê tên các phần hợp thành và phần trăm theo trọng lượng, bao gồm c cá Thunnus alalunga 95%

Muối 5 %

 

x

 
COT504 Ngày sử dụng Tốt nhất trước hoặc ngày bán cuối cùng, định dạng theo ISO 8601 Tốt nhất trước 2003-01-00  

x

 
COT505 Ngày và giờ sản xuất Giờ đóng gói/ dán nhãn vào giai đoạn cuối của chuỗi, định dạng theo ISO 8601 2010-01-28T11:30  

x

 
COT550 (chưa n định) Các yếu tố thông tin khác mô tả mỗi đơn vị thương mại là cá đã chế biến, liên kết với UTUI      

x

Mô tả thêm về mỗi đơn vị thương mại cho các thành phần được đưa vào sản phẩm cá đã chế biến
COT601 Tên/ loại thành phần Mô t tên thành phần (muối, dầu ô-liu, ruột bánh mì hoặc thịt khoai tây v.v…) Muối    

x

COT602 Thành phn cu tạo Liệt kê tên và phần trăm theo trọng lượng Mui 100%  

x

 
COT603 Ngày sử dụng Tốt nhất trước hoặc ngày bán cuối cùng, khi phù hợp, định dạng theo ISO 8601 Tốt nhất trước 2003-08-00  

x

 
COT550 (chưa ấn định) Các yếu tố thông tin khác mô tả mỗi thành phần, liên kết với UTUI      

x

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN ISO 9000:2005, Các hệ thống quản lý chất lượng – Các nguyên tắc cơ bản và thuật ngữ

[2] TCVN 9989:2013 (ISO 12877:2011), Xác định nguồn gốc sản phẩm cá có vây – Quy định về thông tin cần ghi lại trong các chuỗi phân phối cá nuôi

[3] TCVN ISO 22005:2008, Xác định nguồn gốc chuỗi thức ăn và thức ăn chăn nuôi – Nguyên tắc chung và yêu cầu cơ bản đối với việc thiết kế và thực hiện hệ thống

[4] Thỏa thuận của nhóm làm việc CEN; CWA 14660 (2003) Xác định nguồn gốc sản phẩm cá – Quy định về thông tin sẽ được ghi lại trong các chuỗi phân phối cá đánh bắt

[5] Tiêu chuẩn dữ liệu về xác định nguồn gốc thực phẩm của Canada, nông nghiệp và thực phẩm nông nghiệp Canada

[6] Dinh dưỡng theo CODEX, CAC/GL 60-2006, nguyên tắc đối với việc theo vết/ xác định nguồn gốc sản phẩm là công cụ trong phạm vi hệ thống chứng nhận và thanh tra thực phẩm

[7] Dinh dưỡng theo CODEX, CCFICS 2003, giấy tờ thảo luận về việc theo vết/ xác định nguồn gốc sản phẩm trong ngữ cảnh của hệ thống chứng nhận và thanh tra xuất nhập khẩu thực phẩm

[8] Kết luận của Hội đồng về sự an toàn của sản phẩm  thực phẩm nông nghiệp nhập khẩu phù hợp với các quy tắc của Cộng đồng, Hội đồng Liên hiệp Châu Âu

[9] Quy định của Hội đồng (EC) số 104/2000 ngày 17-12-1999 về tổ chức thị trường chung đối với các sản phẩm cá và nuôi trồng thủy sản.

[10] Quy định của Hội đồng (EC) số 1005/2008 ngày 29-9-2008 thiết lập một Hệ thống của cộng đồng để ngăn ngừa, ngăn chặn và loại trừ nghề cá bất hợp pháp, phi hồ sơ và bất quy tắc, sửa đổi các điều lệ (EEC) số 2847/93, (EC) số 1936/2001 và (EC) số 601/2004 và hủy bỏ điều lệ (EC) số 1093/94 và (EC) số 1447/1999

[11] Danh mục kiểm tra cá, Bạn của biển (xem http://www.friendofsea.org/)

[12] Tiêu chuẩn về Global GAP (xem http://www.globalgap.org)

[13] Tiêu chuẩn về xác định nguồn gốc của GS1, phiên bản 1 (xem http://www.gs1.org/docs/gsmp/traceability/GS1_Global_Traceability_standard_i1.pdf)

[14] Thực hiện xác định nguồn gốc trong chuỗi cung ứng thực phẩm, CIES – Diễn đàn kinh doanh thực phẩm, tháng 1-2005 (xem http://www.ciesnet.com/pfiles/programmes/foodsafety/impl- traceab-doc.pdf)

[15] Hành động bảo toàn và quản lý cá của Magnuson-Stevens, Mỹ, http://www.st.nmfs.noaa.gov/st1/fus/fus08/11_general2008.pdf

[16] Chuỗi MSC về tiêu chuẩn giám hộ, Hội đồng quản lý Biển, tháng 8-2005 (xem http://www.msc.org/documents/schemedocuments/methodotogies/Chain_Of_Custody_Certificat ion_Methodology.pdf)

[17] Quy định sẵn có công khai, PAS 72 trách nhiệm ngành cá – Quy định về thực hành tốt nhất đối với các tiêu chuẩn của Anh cho tàu đánh cá (người có thm quyền trong ngành công nghiệp cá biển)

[18] Việc sử dụng xác định nguồn gốc trong chuỗi cung ứng để đáp ứng kì vọng về an toàn cho người tiêu dùng, đáp ứng người tiêu dùng hiệu quả – Sách xanh của ECR (xem http://www.liaa.gov.lv/uploaded_files/Attachment%207.3.5%20-%20ECR%20Blue%20Book.pdf)

[19] Quy định (EC) số 178/2002 của Hạ nghị viện Châu Âu và của Hội đồng ngày 28-1-2002 đặt ra các nguyên tắc chung và các yêu cầu của luật thực phẩm, thiết lập Cơ quan có thm quyền về an toàn thực phẩm Châu Âu và lập ra các thủ tục về an toàn thực phẩmTạp trí chính thức của Cộng đồng Châu Âu L 139 ngày 30-4-2004.

[20] Tiêu chuẩn kĩ thuật đối với công ty cung cấp sản phẩm thực phẩm có thương hiệu của nhà bán lẻ, Hội đồng bán lẻ của Anh – BRC

(xem http://www.brc.org.uk/Downloads/Requirement%20Document.pdf)

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ và định nghĩa

4. Chữ viết tắt

5. Nguyên tắc

6. Yêu cầu

6.1. Phân định đơn vị thương mại

6.2. Ghi lại thông tin

6.3. Tàu đánh cá

6.4. Cảng cá và chợ đấu giá cá

6.5. Nhà chế biến

6.6. Nhà vận chuyển và nhà lưu kho

6.7. Nhà mua bán sỉ

6.8. Nhà bán lẻ và bếp ăn lớn

6.9. Cá và nguyên liệu mang từ ngoài vào

Thư mục tài liệu tham khảo

 


* Hiện nay đã có ISO 9000:2007.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9988:2013 (ISO 12875:2011) VỀ XÁC ĐỊNH NGUỒN GỐC SẢN PHẨM CÁ CÓ VÂY – QUY ĐỊNH VỀ THÔNG TIN CẦN GHI LẠI TRONG CHUỖI PHÂN PHỐI CÁ ĐÁNH BẮT
Số, ký hiệu văn bản TCVN9988:2013 Ngày hiệu lực 31/12/2013
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực An toàn thực phẩm
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản