TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9992:2013 (ISO 1955 : 1982) VỀ QUẢ THUỘC CHI CAM CHANH VÀ SẢN PHẨM CỦA CHÚNG – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TINH DẦU (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUN QUỐC GIA

TCVN 9992 : 2013

ISO 1955 : 1982

QUẢ THUỘC CHI CAM CHANH VÀ SẢN PHẨM CỦA CHÚNG – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TINH DẦU (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)

Citrus fruits and derived products – Determination of essential oils content (Reference method)

Lời nói đầu

TCVN 9992:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 1955:1982;

TCVN 9992:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chun quốc gia TCVN/TC/F10 Rau qu và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

QUẢ THUỘC CHI CAM CHANH VÀ SẢN PHẨM CỦA CHÚNG – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TINH DẦU (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)

Citrus fruits and derived products – Determination of essential oils content (Reference method)

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn để xác định hàm lượng tinh dầu tổng số trong quả thuộc chi cam chanh và các sản phẩm của chúng (nguyên quả, quả đã cắt thành miếng nhỏ, vỏ quả, nước quả, nước quả cô đặc, đồ uống từ quả, các sản phm đồ uống có đường từ quả v.v…)

2. Nguyên tắc

Đun sôi phần mẫu thử đã pha loãng hoặc không pha loãng và ct lôi cuốn tinh dầu bằng hơi nước thu được vào ống chia vạch; sau khi làm nguội, đọc chính xác thể tích tinh dầu thu được từ dịch chưng cất trong ống.

3. Thiết b dụng cụ

Sử dụng thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

3.1. Thiết bị1), để lôi cuốn và thu hồi tinh dầu, gồm có bình ngưng và một ống bẫy đặt trong ống nghiệm đường kính từ 8 mm đến 10 mm, được chia vạch đến 0,05 ml, dung tích 4 ml.

3.2. Bình, dung tích 3 lít, thích hợp để nối với thiết b (3.1).

3.3. Ống đong chia vạch, dung tích 2 lít.

3.4. Viên tr sôi.

4. Cách tiến hành

4.1. Chuẩn b mẫu thử

CHÚ THÍCH: Cần sử dụng một lượng mẫu đ đ có được các phần mẫu thử 2 lít.

4.1.1. Sản phẩm chứa hàm lượng tinh dầu thấp (ít hơn 0,1 ml trên 100 ml hoặc trên 100 g sản phẩm)

Nước quả chi cam chanh, ví dụ, được sử dụng sau khi khuấy trộn; còn các sản phẩm đặc, mềm có nhiu thịt hoặc xirô phải được trộn kỹ với một lượng nước tương đương.

4.1.2. Sản phẩm chứa nhiều tinh du2)

Pha loãng thích hợp mẫu thử để thu được hàm lượng tinh dầu ít hơn 0,1 ml trên 100 ml hoặc trên 100 g sản phm.

4.1.3. Sản phm chứa rt nhiều tinh dầu (được sử dụng cho nước uống có ga)2)

Trộn kỹ bằng cách pha loãng với nước theo tỷ lệ nêu trong 4.1.2, sử dụng máy nghiền tốc độ cao để tránh phân tách lớp.

4.1.4. Nguyên quả, quả đã cắt thành miếng nhỏ và vỏ quả

Nghiền kỹ mẫu và tiến hành như trong 4.1.3.

4.2. Chuẩn b thiết b (3.1)

Bắt đầu cho lưu thông nước qua bình ngưng và nếu có thể, làm ướt mặt trong của bình ngưng bằng chất tạo m, ví dụ dùng natri alkylsulphat thứ cấp.

Làm đầy ống bẫy bằng nước cất. Nếu có thể, nhúng ống bẫy vào bình có m lớn đựng nước lạnh trong suốt quá trình thử nghiệm.

4.3. Phần mu thử2)

Chuyển 2 lít mẫu thử (4.1) được đong bằng ống đong chia vạch (3.3) và tương ứng với thể tích Vo hoặc khối lượng m của sản phm trước khi pha loãng, cho vào bình (3.2). Nếu cn thêm viên trợ sôi (3.4).

4.4. Phép xác đnh

Nối bình với thiết bị (3.1) và bắt đu gia nhiệt. Khi dịch lỏng bắt đầu sôi, giảm tốc độ gia nhiệt sao mỗi giây ch có một giọt sản phẩm chưng cất rơi xuống bình ngưng.

Để sôi từ 1 h đến 3 h, tinh dầu gom lại trong ng bẫy. Khi thể tích của tinh dầu không tăng trong vòng từ 15 min đến 30 min, thì ngắt nguồn nhiệt và để nguội ống bẫy.

Nếu có thể, tráng rửa bình ngưng vi nước từ chai rửa sau đó đưa xuống mức dưới của pha tinh dầu tới vạch “0” của ống chia vạch, bằng cách cho nước chảy qua vòi. Để ống bẫy ráo ít nht 5 min, sau đó đọc thể tích, chính xác đến một phn hai vạch theo mặt lồi phía trên.

4.5. S phép xác đnh

Thực hiện hai phép xác định trên cùng một mẫu thử.

5. Biểu thị kết quả

5.1. Phương pháp tính và công thức

5.1.1. Mu được lấy theo thể tích

Hàm lượng tinh dầu, biểu thị bằng phần trăm thể tích của sản phm, được tính bằng công thức sau:

Trong đó:

Vo thể tích của phần mẫu thử (4.3), tính bằng mililit (ml);

V1 thể tích của tinh dầu, đo được trong 4.4, tính bằng mililit (ml).

5.1.2. Mẫu được lấy theo khối lượng

Hàm lượng tinh dầu, biểu th bng mililit trên 100 g sn phẩm, được tính bng công thức sau:

Trong đó:

m là khối lượng phần mẫu thử (4.3), tính bằng gam (g);

V1 có cùng ý nghĩa như trong 5.1.1.

5.1.3. Tính kết quả

Lấy kết quả là trung bình cộng của các giá trị thu được trong hai phép xác định (4.5), với điều kiện đáp ứng được yêu cầu về độ lặp lại (xem 5.2).

5.2. Độ lặp lại

Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả thu được trong hai phép xác định (4.5) được thực hiện đng thời hoặc liên tiếp nhanh do cùng một người thực hiện, không được quá 5 % (giá tr tương đối) của giá tr trung bình.

6. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ phương pháp đã sử dụng và kết quả thu được. Cùng với mọi điu kiện thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả.

Báo cáo thử nghiệm bao gồm mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ v mẫu thử.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Ví dụ về thiết bị thích hợp (loại Clevenger thay đổi được)

 


1) Thiết b loại Clevenger thay đổi được minh họa trong Phụ lục A.

2) Đi với sản phm nhiều hoặc rt nhiu tinh dầu (4.1.2 và 4.1.3), có thể giảm th tích của phần mẫu thử xuống 1 lít, thay đổi dung tích của thiết b và mức độ pha loãng phù hợp.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9992:2013 (ISO 1955 : 1982) VỀ QUẢ THUỘC CHI CAM CHANH VÀ SẢN PHẨM CỦA CHÚNG – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TINH DẦU (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)
Số, ký hiệu văn bản TCVN9992:2013 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực An toàn thực phẩm
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản