TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1776:2004 VỀ HẠT GIỐNG LÚA – YÊU CẦU KỸ THUẬT DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 09/03/2005

TCVN TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 1776: 2004

Soát xét lần 3

HẠT GIỐNG LÚA – YÊU CẦU KỸ THUẬT

Rice seed – Technical requirements

Lời nói đầu

TCVN 1776: 2004 thay thế cho TCVN 1776 – 1995 và TCVN 1700 – 86.

TCVN 1776: 2004 do Tiểu ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC/F1/SC1 Giống cây trồng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

 

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 1776: 2004

Soát xét lần 3

HẠT GIỐNG LÚA – YÊU CẦU KỸ THUẬT

Rice seed – Technical requirements

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho hạt giống lúa thường, thuộc loài Oryza sativa L. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho hạt giống lúa lai.

Tiêu chuẩn này quy định các điều kiện cơ bản đối với các lô ruộng giống và hạt giống lúa thư­ờng.

2. Tài liệu viện dẫn

10 TCN 322: 2003 Phương pháp kiểm nghiệm giống cây trồng.

10 TCN 342: 2003 Phương pháp kiểm định ruộng giống cây trồng.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ sau đây:

3.1. “Hạt giống gốc” (còn gọi là hạt giống tác giả) (Breeder seed): là hạt giống do tác giả chọn tạo ra, đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định và được công nhận.

3.2. “Hạt giống siêu nguyên chủng” (Pre-basic seed): là hạt giống được nhân ra từ hạt giống tác giả hoặc phục tráng từ hạt giống sản xuất theo quy trình phục tráng hạt giống siêu nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.

3.3. “Hạt giống nguyên chủng” (Basic seed): là hạt giống được nhân ra từ hạt giống siêu nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.

3.4. “Hạt giống xác nhận” (Certified seed): là hạt giống được nhân ra từ hạt giống nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.

4. Yêu cầu kỹ thuật

4.1. Yêu cầu đối với ruộng giống

4.1.1. Yêu cầu về đất: Ruộng để sản xuất hạt giống lúa phải sạch cỏ dại và các cây trồng khác, không còn sót lúa của vụ trước (lúa chét hay lúa mọc từ hạt rụng).

4.1.2. Kiểm định ruộng giống

Ruộng giống phải được kiểm định ít nhất 3 lần:

Lần 1: Sau khi cấy hoặc gieo thẳng 10 ngày đến 20 ngày;

Lần 2: Khi trỗ khoảng 50% ;

Lần 3: Trước khi thu hoạch.

4.1.3. Tiêu chuẩn ruộng giống

4.1.3.1. Cách ly: Ruộng giống phải được cách ly theo một trong hai cách sau:

a) Cách ly không gian: Khoảng cách từ ruộng giống đến các ruộng khác ít nhất là 3 m đối với giống nguyên chủng và giống xác nhận, 20 m đối với giống siêu nguyên chủng.

b) Cách ly thời gian: Thời gian trỗ của ruộng giống phải trỗ trước hoặc sau so với các ruộng lúa khác liền kề ít nhất là 15 ngày.

4.1.3.2. Độ thuần ruộng giống và cỏ dại nguy hại: Tại mỗi lần kiểm định theo quy định ở Bảng 1.

Bảng 1. Độ thuần ruộng giống và cỏ dại nguy hại

Chỉ tiêu

Hạt giống siêu nguyên chủng

Hạt giống nguyên chủng

Hạt giống xác nhận

1. Độ thuần đồng ruộng, % số cây, không nhỏ hơn

100

99,9

99,5

2. Cỏ dại nguy hại *, số cây/100 m2, không lớn hơn

0

5

10

4.2. Yêu cầu đối với hạt giống lúa, được quy định trong Bảng 2.

Bảng 2. Yêu cầu đối với hạt giống lúa

Chỉ tiêu

Hạt giống siêu nguyên chủng

Hạt giống nguyên chủng

Hạt giống xác nhận

1. Độ sạch, % khối lượng, không nhỏ hơn

99,0

99,0

99,0

2. Hạt khác giống có thể phân biệt được, % số hạt, không lớn hơn

0

0,05

0,3

3. Hạt cỏ dại nguy hại *, số hạt/1000 g, không lớn hơn

0

5

10

4. Tỷ lệ nảy mầm, % số hạt, không nhỏ hơn

80

80

80

5. Độ ẩm, % khối lượng, không lớn hơn

13,5

13,5

13,5

* Cỏ lồng vực cạn (Echinochloa colona); cỏ lồng vực nước (Echinochloa crusgalli); cỏ lồng vực tím (Echinochloa glabrescens); cỏ đuôi phượng (Leplochloa chinésnis), lúa cỏ (Oryza sativa L . var. fatua Prain).

5. Phương pháp thử

Các phương pháp kiểm nghiệm hạt giống cây trồng: theo 10 TCN 322: 2003.

Các phương pháp kiểm định ruộng giống: theo 10 TCN 342: 2003.

 

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1776:2004 VỀ HẠT GIỐNG LÚA – YÊU CẦU KỸ THUẬT DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản TCVN1776:2004 Ngày hiệu lực 09/03/2005
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo 22/02/2005
Lĩnh vực Nông nghiệp - Nông thôn
Ngày ban hành 29/10/2004
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản