TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 2815:1978 VỀ NƯỚC CHANH TỰ NHIÊN DO CHỦ NHIỆM ỦY BAN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT NHÀ NƯỚC BAN HÀNH
TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 2815:1978
NƯỚC CHANH TỰ NHIÊN
Cơ quan biên soạn: Phòng Nghiên cứu trung tâm Đồ hộp
Cơ quan đề nghị ban hành: Bộ Lương thực và Thực phẩm
Cơ quan trình duyệt: Cục Tiêu chuẩn – Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Cơ quan xét duyệt và ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Quyết định ban hành số 580-KHKT/QĐ ngày 30 tháng 12 năm 1978
ĐỒ HỘP NƯỚC QUẢ
NƯỚC CHANH TỰ NHIÊN
Natural lemon juice
Tiêu chuẩn này áp dụng cho đồ hộp nước quả, chế biến từ chanh tươi, được ghép kín và thanh trùng.
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1. Nguyên liệu để sản xuất nước chanh tự nhiên, phải theo đúng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn về nguyên liệu đó. Khi chưa có tiêu chuẩn nguyên liệu thì phải theo đúng các yêu cầu trong những văn bản đã được các cơ quan có thẩm quyền duyệt y hay trong hợp đồng giữa bên sản xuất và bên nhận hàng, nhưng các yêu cầu đó không được trái với những quy định tối thiểu ghi ở điều 1.2 trong tiêu chuẩn này.
1.2. Để sản xuất nước chanh tự nhiên cần sử dụng những nguyên liệu sau:
Quả chanh tươi, đúng độ chín kỹ thuật, không bị nẫu, ủng, thối hoặc dập nát, quả không bị khô sần.
1.3. Không được cho vào nước chanh tự nhiên các chất màu nhân tạo, các tinh dầu tổng hợp và các chất bảo quản, trữ axit ascobri và axit sobic.
1.4. Nước chanh tự nhiên phải được chế biến theo đúng quy trình công nghệ đã được cơ quan có thẩm quyền duyệt y.
1.5. Các chỉ tiêu cảm quan của nước chanh tự nhiên phải theo đúng các yêu cầu quy định trong bảng 1.
Bảng 1
Tên chỉ tiêu |
Yêu cầu |
Dạng bên ngoài |
Nước quả đục, có lẫn thịt quả. Để yên có thể có thịt quả lắng ở đáy bao bì, nhưng khi khuấy trộn, thịt quả phân tán đều. |
Màu sắc |
Từ màu vàng xanh – đến vàng sẫm |
Mùi vị |
Mùi vị tự nhiên của sản phẩm cho phép có vị đắng tự nhiên và dư vị của tinh dầu. Không có mùi vị lạ. |
Tạp chất lạ |
Không được có. |
1.6. Các chỉ tiêu lý hóa của nước chanh tự nhiên phải theo đúng các mức quy định trong bảng 2.
Bảng 2
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Hàm lượng chất khô (đo bằng chiết quang kế ở 20oC), không nhỏ hơn |
6 |
2. Hàm lượng axit chuyển thành axit xitric tính bằng %, không nhỏ hơn |
5 |
3. Hàm lượng axit sobic, tính bằng %, không lớn hơn |
0,06 |
1.7. Hàm lượng các muối kim loại nặng phải theo đúng các quy định của nhà nước. Khi chưa có các quy định đó, cho phép theo sự thỏa thuận trong hợp đồng giữa bên sản xuất và bên nhận hàng.
1.8. Các chỉ tiêu vi sinh vật
a) Không được có các loại vi sinh vật gây bệnh và các hiện tượng hư hỏng, chứng tỏ có vi sinh vật hoạt động.
b) Phải theo đúng các quy định khác của nhà nước. Khi chưa có quy định đó, cho phép thỏa thuận trong hợp đồng giữa bên sản xuất và bên nhận hàng.
1.9. Sản phẩm xuất xưởng phải được bộ phận kiểm tra kỹ thuật của xí nghiệp chấp nhận. Người sản xuất phải đảm bảo nước chanh tự nhiên theo đúng các yêu cầu của tiêu chuẩn này và mỗi lô hàng phải kèm theo giấy chứng nhận chất lượng.
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1. Để kiểm tra chất lượng sản phẩm phải áp dụng quy tắc lấy mẫu và phương pháp thử theo TCVN 165-64 và TCVN 280-68.
3. VÀO HỘP, BAO GÓI, GHI NHÃN, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
3.1. Nước chanh tự nhiên được đóng trong chai thủy tinh hoặc trong hộp sắt tây ghép kín.
3.2. Khối lượng tịnh: cho phép thỏa thuận trong hợp đồng giữa bên sản xuất và bên nhận hàng.
3.3. Vào hộp, bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản sản phẩm theo TCVN 167-64.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 2815:1978 VỀ NƯỚC CHANH TỰ NHIÊN DO CHỦ NHIỆM ỦY BAN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT NHÀ NƯỚC BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN2815:1978 | Ngày hiệu lực | 14/01/1979 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | 30/12/1978 |
Lĩnh vực |
Khoa học - Công nghệ An toàn thực phẩm |
Ngày ban hành | 30/12/1978 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |