TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3121-8:2003 VỀ VỮA XÂY DỰNG – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 8: XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG GIỮ ĐỘ LƯU ĐỘNG CỦA VỮA TƯƠI DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3121-8:2003
VỮA XÂY DỰNG – PHƯƠNG PHÁP THỬ
PHẦN 8: XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG GIỮ ĐỘ LƯU ĐỘNG CỦA VỮA TƯƠI
Mortar for masonry – Test methods
Part 8: Determination of consistency retentivity
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định khả năng giữ độ lưu động của vữa tươi.
2. Tiêu chuẩn việt dẫn
TCVN 3121-2: 2003 Vữa xây dựng – Pương pháp thử – Phần 2: Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử. TCVN 3121-3: 2003 Vữa xây dựng – Phương pháp thử – Phần 3: Xác định độ lưu động.
3. Nguyên tắc
Xác định tỷ lệ phần trăm độ lưu động của mẫu vữa tươi trước và sau khi hút chân không ở điều kiện quy định.
4. Thiết bị và dụng cụ thử
– Máy hút chân không, đồng hồ đo áp lực chân không, bình chứa 1 lít được miêu tả trên hình 1.
Các phụ kiện trên phải đủ khả năng chịu áp lực chân không tới 200 mmHg.
– Phễu có đường kính trong 154 mm – 156 mm, chiều cao 20mm. trong phễu có đĩa đục lỗ, đường kính
đĩa bằng đường kính trong của phễu, đường kính lỗ 1,4 mm – 1,6 mm, được phân bố đều trên toàn bộ tiết diện của đĩa.
– Đồng hồ bấm giây.
– Giấy lọc loại chảy trung bình, 20 g/m2, có đường kính bằng đường kính trong của phễu.
– Thiết bị thử độ lưu động theo TCVN 3121-3: 2003.
5. Cách tiến hành
Lấy khoảng 1 lít mẫu vữa tươi đã được chuẩn bị theo TCVN 3121-2: 2003. Xác định độ lưu động (D1) ban đầu của mẫu vữa theo TCVN 3121-2: 2003.
Khóa và hiệu chỉnh van 3 chiều để duy trì áp lực chân không trong bình ở mức 50mmHg. Đặt giấy lọc đã nhúng ướt nước lên địa đục lỗ, mở van 3 chiều tạo chân không trong phễu để kiểm tra áp lực sự rò rỉ.
Trộn đều mẫu vữa sau khi xác định độ lưu động, sau đó đổ vữa cho vào phễu đã được lót giấy lọc ướt, dùng dao gạt phẳng vữa thừa ngang miệng phễu. Điều chỉnh áp lực chân không tới 50 mmHg.
Sau đó mở van 3 chiều để tạo chân không trong 60 giây. ngay sau đó mở van 3 chiều để cân bằng áp suất trong phễu bằng áp suất khí quyển.
Sau khi hút chân không, lấy vữa ra khỏi phễu, trộn đều lại và xác định độ lưu động (D2) theo TCVN 3121-3: 2003.
Chú ý mọi thao tác không được để gián đoạn, tổng thời gian thí nghiệm tính từ khi đổ nước để trộn, không quá 20 phút.
6. Tính kết quả
Khả năng giữ độ lưu động (GLĐ), tính bằng %, theo công thức sau:
Trong đó:
D1 là độ lưu động của vữa trước khi hút chân không, tính bằng milimét;
D2 là độ lưu động của vữa sau khi hút chân không, tính bằng milimét.
Kết quả là giá trị trung bình cộng của 2 lần thử, tính chính xác đến 1%. Nếu giá trị của hai lần thử chênh lệch lớn hơn 10% so với giá trị trung bình thì phải tiến hành thử lại trên mẫu lưu.
Nếu giá trị của hai lần thử lại vẫn chênh lệch lớn hơn 10 % so với giá trị trung bình thì phải tiến hành lấy lại mẫu thử từ mẫu gộp và thử lại.
7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
– Địa điểm, thời gian, người lấy và chuẩn bị mẫu;
– Loại vữa;
– Phương pháp lấy và chuẩn bị mẫu vữa;
– Giá trị độ lưu động trước và sau khi hút chân không D1 và D2 ;
– Kết quả thử, lấy chính xác đến 1%;
– Ngày thử mẫu;
– Số hiệu của tiêu chuẩn này;
– Các chú ý khác trong quá trình thử.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3121-8:2003 VỀ VỮA XÂY DỰNG – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 8: XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG GIỮ ĐỘ LƯU ĐỘNG CỦA VỮA TƯƠI DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN3121-8:2003 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Xây dựng |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |