TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5441:2004 VỀ VẬT LIỆU CHỊU LỬA – PHÂN LOẠI DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH
TCVN 5441 : 2004
VẬT LIỆU CHỊU LỬA – PHÂN LOẠI
Refractory materials – Classification
Lời nói đầu
TCVN 5441 : 2004 thay thế cho TCVN 5441 : 1991.
TCVN 5441 : 2004 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 33 Vật liệu chịu lửa hoàn thiện trên cơ sở dự thảo của Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
VẬT LIỆU CHỊU LỬA – PHÂN LOẠI
Refractory materials – Classification
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định việc phân loại vật liệu chịu lửa, có độ chịu lửa không nhỏ hơn 1500 oC.
2 Phân loại
Vật liệu chịu lửa được phân loại theo các đặc điểm sau:
– Độ chịu lửa;
– Trạng thái vật lý;
– Thành phần hóa học chủ yếu.
2.1 Theo độ chịu lửa, vật liệu chịu lửa được phân thành 3 nhóm theo Bảng 1.
Bảng 1 – Phân loại theo độ chịu lửa
Nhóm sản phẩm |
Độ chịu lửa, oC |
1. Chịu lửa |
Từ 1500 đến 1770 |
2. Chịu lửa cao |
Trên 1770 đến 2000 |
3. Chịu lửa rất cao |
Trên 2000 |
2.2 Theo trạng thái vật lý, vật liệu chịu lửa được phân theo Bảng 2.
Bảng 2 – Phân loại theo trạng thái vật lý
Nhóm |
Loại |
Đặc điểm |
1. Vật liệu chịu lửa định hình | Gạch chịu lửa Gạch chịu lửa không nung Gạch chịu lửa điện chảy |
Gạch chịu lửa được định hình trước khi sử dụng có cấu trúc chắc đặc dùng để xây lót các lò công nghiệp. |
Gạch chịu lửa xốp nhẹ | Gạch chịu lửa có cấu trúc xốp và độ dẫn nhiệt thấp. | |
2. Vật liệu chịu lửa không định hình | Vữa chịu lửa | Vật liệu được tạo thành từ hỗn hợp chịu lửa hạt mịn, có thể đóng rắn trong không khí, đóng rắn thủy lực hoặc đóng rắn dưới tác dụng của nhiệt, dùng để xây và liên kết mạch. |
Bê tông chịu lửa | Vật liệu được tạo thành từ hỗn hợp cốt liệu chịu lửa và chất liên kết (ximăng chịu lửa, chất liên kết hóa học hoặc chất liên kết khác), có thể đóng rắn ở nhiệt độ thường. | |
Vật liệu chịu lửa dẻo | Vật liệu có tính dẻo, được tạo thành từ hỗn hợp cốt liệu chịu lửa, chất liên kết (chất liên kết gốm, chất liên kết hóa học) và phụ gia hóa dẻo, được đóng rắn khi gia nhiệt cao hơn nhiệt độ thường. | |
Vật liệu chịu lửa để phun bắn, đầm lò | Vật liệu được tạo thành từ hỗn hợp cốt liệu chịu lửa và chất liên kết (thủy lực, gốm hoặc hóa học), thi công bằng phương pháp phun bắn hoặc đầm vá để tạo lớp lót chịu lửa cho các lò công nghiệp. | |
Vật liệu chịu lửa để phủ | Vật liệu được tạo thành từ hỗn hợp cốt liệu chịu lửa hạt mịn và chất liên kết, dùng để phủ trên bề mặt vật liệu chịu lửa hoặc cấu kiện thép để chống lại các tác động của nhiệt. | |
3. Vật liệu chịu lửa dạng bông sợi | Dạng bông sợi (dạng tấm, dạng cuộn, dạng bông tơi xốp và các dạng bông sợi định hình khác) | Vật liệu chịu lửa được tạo thành từ nguyên liệu dạng bông sợi dùng trực tiếp với lửa hoặc cách nhiệt cho các thiết bị làm việc ở nhiệt độ cao. |
2.3 Theo thành phần hóa học chủ yếu vật liệu chịu lửa được phân theo Bảng 3
Bảng 3 – Phân loại theo thành phần hóa học chủ yếu
Tính theo phần trăm khối lượng
Nhóm |
Loại |
Thành phần chủ yếu |
Ghi chú |
1. Vật liệu chịu lửa silic | Silic oxit nóng chảy |
SiO2 ≥ 98 |
|
Silic oxit (gạch dinat) |
SiO2 ≥ 93 |
||
Cao silic |
85 < SiO2 < 93 |
||
2. Vật liệu chịu lửa alumô silicat | Bán axit |
14 ≤ Al2O3 < 30 |
|
Samốt |
30 ≤ Al2O3 < 45 |
||
Cao alumin cấp III |
45 ≤ Al2O3 < 65 |
||
Cao alumin cấp II |
65 ≤ Al2O3 < 75 |
||
Cao alumin cấp I |
75 ≤ Al2O3 ≤ 90 |
||
Corun |
Al2O3 > 90 |
||
3. Vật liệu chịu lửa kiềm tính | Manhêdi |
MgO ≥ 80 |
|
Manhêdi – crôm |
MgO ≥ 60 5 ≤ Cr2O3 < 15 |
||
Crôm – manhêdi |
40 ≤ MgO ≤ 60 15 ≤ Cr2O3 < 30 |
||
Crômit |
Cr2O3 ≥ 30 |
||
Manhêdi spinel |
MgO ≥ 40 5 ≤ Al2O3 ≤ 25 |
||
Spinel |
20 ≤ MgO < 40 60 < Al2O3 ≤ 70 |
||
Forsterit |
40 ≤ MgO < 60 20 ≤ SiO2 ≤ 45 |
||
Manhêdi – forsterit |
60 ≤ MgO ≤ 80 7 ≤ SiO2 ≤ 30 |
||
Forsterit – cromit |
45 ≤ MgO ≤ 65 15 ≤ SiO2 ≤ 30 5 ≤ Cr2O3 ≤ 15 |
||
Đôlômi |
MgO ≥ 30 CaO ≥ 45 |
||
Manhêdi – đôlômi |
MgO ≥ 50 CaO ≥ 10 |
||
Đôlômi ổn định |
35 < MgO ≤ 75 10 ≤ CaO ≤ 40 6 ≤ SiO2 ≤ 15 |
CaO/SiO2 > 2 | |
Canxi |
CaO ≥ 70 MgO < 30 |
||
4. Vật liệu chịu lửa cacbon | Graphit |
C > 96 |
|
Cacbon |
C > 85 |
||
Có cacbon |
4 < C ≤ 85 |
||
Alumin – cacbon |
Al2O3 > 40 5 ≤ C ≤ 25 |
||
Đôlômi – cacbon |
MgO < 40 CaO > 50 7 ≤ C ≤ 30 |
||
Manđêhi – cacbon |
MgO > 70 5 ≤ C ≤ 25 |
||
5. Vật liệu chịu lửa cacbua silic | Cacbua silic tái kết tinh |
SiC > 90 |
|
Cacbua silic liên kết silic |
SiC ≤ 90 |
||
Cacbua silic với các liên kết khác |
SiC ≤ 75 |
||
6. Vật liệu chịu lửa zircon | Zircon oxit |
ZrO2 > 85 |
|
Zircon – silic |
50 ≤ ZrO2 ≤ 85 SiO2 ≤ 45 |
||
Zircon – alumin |
20 ≤ ZrO2 ≤ 85 Al2O3 ≤ 65 |
||
Alumin – zircon – silic |
30 ≤ Al2O3 ≤ 95 5 ≤ ZrO2 ≤ 50 25 ≤ SiO2 ≤ 40 |
||
7. Vật liệu chịu lửa đặc biệt | BeO, MgO, CaO, Al2O3, Cr2O3, SiO2, ZrO2, Y2O3, SrO3, … |
Oxit tinh khiết ≥ 97 |
|
Không chứa oxy |
Nitrua, borua, cacbua, silixua và những hợp chất không chứa oxy |
||
8. Vật liệu chịu lửa dạng bông sợi | Sợi alumô silicat |
30 ≤ Al2O3 ≤ 60 |
|
Sợi mullit |
72 ≤ Al2O3 ≤ 80 |
||
Sợi corun |
Al2O3 > 90 |
||
Sợi zircon |
ZrO2 ≥ 91 |
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5441:2004 VỀ VẬT LIỆU CHỊU LỬA – PHÂN LOẠI DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN5441:2004 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |