TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5508:2009 VỀ KHÔNG KHÍ VÙNG LÀM VIỆC – YÊU CẦU VỀ ĐIỀU KIỆN VI KHÍ HẬU VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO
TCVN 5508 : 2009
KHÔNG KHÍ VÙNG LÀM VIỆC – YÊU CẦU VỀ ĐIỀU KIỆN VI KHÍ HẬU VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO
Workplace air – Microclimate requirements and method for measurement
Lời nói đầu
TCVN 5508 : 2009 thay thế TCVN 5508 : 1991.
TCVN 5508 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 146 Chất lượng không khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố
KHÔNG KHÍ VÙNG LÀM VIỆC – YÊU CẦU VỀ ĐIỀU KIỆN VI KHÍ HẬU VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO
Workplace air – Microclimate requirements and method for measurement
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu điều kiện vi khí hậu và cường độ bức xạ nhiệt áp dụng cho nơi làm việc, có chú ý đến mức độ nặng nhọc của công việc.
1.2. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho những nơi làm việc ngoài trời, các công trường xây dựng, trong hầm mỏ, phương tiện giao thông, kho chứa sản phẩm, nhà lạnh.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7112 : 2002 (ISO 7243 : 1989), Ecgônômi – Môi trường nóng – Đánh giá stress nhiệt đối với người lao động bằng chỉ số WBGT (nhiệt độ cầu ướt).
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Vi khí hậu nơi làm việc (microclimate in workplace air)
Điều kiện khí tượng của môi trường nơi làm việc, gồm sự tác động tổng hợp của các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động của không khí và nhiệt độ của các bề mặt vật dụng và thiết bị xung quanh tới người lao động.
3.2. Nhiệt độ cầu ướt (wet bulb globe temperature – WBGT)
Chỉ số thực nghiệm thể hiện sự căng thẳng (stress) nhiệt mà một cá thể phải tiếp xúc.
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ cầu ướt WBGT còn được gọi là nhiệt độ tam cầu.
[Theo TCVN 7112 : 2002]
4. Yêu cầu điều kiện vi khí hậu
4.1. Yêu cầu về nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động không khí, cường độ bức xạ nhiệt nơi làm việc được quy định ở Bảng 1.
4.2. Đối với vùng miền có khí hậu nóng, độ ẩm cao thì tốc độ gió, tốc độ chuyển động không khí ở nơi làm việc có thể tăng đến 2 m/s. Ở những nơi sản xuất trong điều kiện nóng, nhiệt độ tối đa không được quá 37°C.
4.3. Chênh lệch nhiệt độ theo độ cao vị trí làm việc không quá 3°C. Chênh lệch nhiệt độ theo chiều ngang của vùng làm việc không quá 4 °C đối với lao động nhẹ, không quá 5 °C đối với lao động trung bình và không quá 60C đối với lao động nặng.
Bảng 1 – Yêu cầu điều kiện nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động không khí và cường độ bức xạ nhiệt ở nơi làm việc
Loại lao động |
Khoảng nhiệt độ không khí, (oC) |
Độ ẩm không khí, (%) |
Tốc độ chuyển động không khí, (m/s) |
Cường độ bức xạ nhiệt theo diện tích tiếp xúc, W/m2 |
Nhẹ |
20 đến 34 |
40 đến 80 |
0,1 đến 1,5 |
35 khi tiếp xúc trên 50% diện tích cơ thể người
70 khi tiếp xúc trên 25% đến 50% diện tích cơ thể người 100 khi tiếp xúc dưới 25% diện tích cơ thể người |
Trung bình |
18 đến 32 |
40 đến 80 |
0,2 đến 1,5 |
|
Nặng |
16 đến 30 |
40 đến 80 |
0,3 đến 1,5 |
4.4. Yêu cầu về điều kiện vi khí hậu theo nhiệt độ cầu ướt (WBGT) được nêu trong Bảng 2.
4.5. Để đảm bảo điều kiện làm việc tốt, nên tham khảo các giá trị vi khí hậu thích hợp trong cơ sở sản xuất được nêu trong Phụ lục A
Bảng 2 – Mức giới hạn cho phép theo nhiệt độ cầu ướt (WBGT)*
Đơn vị tính: độ Celcius (oC)
Loại lao động |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Lao động liên tục |
30,0 |
26,7 |
25,0 |
75% lao động, 25% nghỉ |
30,6 |
28,0 |
25,9 |
50% lao động, 50% nghỉ |
31,4 |
29,4 |
27,9 |
25% lao động, 75% nghỉ |
32,2 |
31,4 |
30,0 |
CHÚ THÍCH:
* Mức giới hạn cho phép theo WBGT lấy theo qui định của Tổ chức lao động quốc tế (ILO) |
5. Phương pháp đo
5.1. Qui định chung
5.1.1. Việc đo các thông số vi khí hậu cần tiến hành vào cả hai mùa, ba ca, lúc bình thường và khi căng thẳng đối với người lao dộng có mặt tại vị trí làm việc trong ca làm việc.
5.1.2. Nhiệt độ, độ ẩm và tốc độ chuyển động không khí đo ở độ cao 1,0 m cách mặt sàn đối với lao động ngồi và 1,5 m đối với lao động đứng, đi lại. Việc đo đạc cần tiến hành đồng thời cả hai vị trí cố định và không cố định.
5.1.3. Khi số lượng công nhân đông và trong cơ sở sản xuất không có các nguồn nhiệt nóng, lạnh, ẩm ướt lớn thì các điểm đo vi khí hậu là như nhau và theo Bảng 3.
Bảng 3 – Qui định số điểm đo theo diện tích cơ sở sản xuất
Diện tích cơ sở sản xuất, m2 |
Số điểm đo |
Dưới 100 |
4 |
100 đến 400 |
8 |
Trên 400 |
Xác định theo khoảng cách giữa các vị trí làm việc không vượt quá 10m |
5.1.4. Để xác định mức chênh lệch nhiệt độ không khí, tốc độ chuyển động không khí theo chiều ngang vị trí làm việc, cần phải đo ở độ cao 0,1 m; 1,0 m và 1,5 m cách sàn nhà hoặc mặt bằng sản xuất. Đo cường độ bức xạ nhiệt nơi sản xuất phải phù hợp với yêu cầu nêu trong Bảng 1.
5.1.5. Để đo nhiệt độ các bề mặt bao che (tường, nền, trần, phông, rèm, màn) và bề mặt các thiết bị máy móc kỹ thuật, cần phải tiến hành ở các vị trí làm việc cố định và không cố định.
5.2. Dụng cụ
Dụng cụ dùng để đo các thông số nhiệt độ và độ ẩm không khí, tốc độ chuyển động không khí, nhiệt độ bức xạ, nhiệt độ bề mặt các vật bao che hoặc bề mặt các trang thiết bị cần phải đảm bảo độ chính xác nêu trong Bảng 4 và phải được kiểm định định kỳ mỗi năm một lần hoặc theo hướng dẫn của nhà sản xuất dụng cụ đo.
Bảng 4 – Sai số cho phép của dụng cụ đo các điều kiện vi khí hậu
Thông số |
Khoảng đo |
Sai số cho phép |
Nhiệt độ không khí, đo bằng nhiệt kế bầu khô (oC) |
Từ 0 đến 50 |
± 0,2 |
Nhiệt độ không khí, đo bằng nhiệt kế bầu ướt (oC) |
Từ 0 đến 50 |
± 0,2 |
Nhiệt độ bề mặt (oC) |
Từ 0 đến 50 |
± 0,5 |
Độ ẩm không khí tương đối (%) |
Từ 10 đến 90 |
± 1 |
Tốc độ chuyển động không khí (m/s) |
Từ 0 đến 5 |
± 0,1 |
Trên 5 |
± 0,5 |
|
Cường độ bức xạ nhiệt độ (W/m2) |
Từ 10 đến 350 |
± 0,5 |
Trên 350 |
± 5,0 |
5.3. Phương pháp đo
5.3.1. Phương pháp xác định nhiệt độ không khí
Đo bằng nhiệt kế thủy ngân hoặc nhiệt kế điện tử hiện số. Khi đo nhiệt độ cần tránh các tia bức xạ của mặt trời.
Nếu dùng ẩm kế Asmann thì lấy chỉ số của nhiệt kế khô. Đo nhiệt độ ở nhiều điểm, lấy kết quả trung bình. Khi đo, treo nhiệt kế vào nơi nghiên cứu từ 5 min đến 10 min cho nhiệt độ ổn định rồi mới ghi nhiệt độ.
Với nhiệt kế điện tử, cần hướng đầu đo vào nguồn nhiệt, để trong 1 min rồi đọc kết quả. Cũng có thể dùng các thiết bị có thể ghi liên tục nhiệt độ không khí theo ngày, tuần.
5.3.2. Phương pháp xác định độ ẩm không khí
Đo độ ẩm tương đối bằng máy Asmann hoặc ẩm kế. Khi sử dụng, bơm nước vào bầu nhiệt kế ướt, lên giây cót cánh quạt, treo vào nơi quy định, mở chốt cho cánh quạt chạy, sau 3 min đến 5 min ghi trị số của hai nhiệt kế. Tính kết quả dựa vào nhiệt độ của nhiệt kế ướt và hiệu số giữa hai nhiệt độ khô và ướt, tra bảng tính sẵn để có được độ ẩm tương đối (xem Phụ lục B). Khi có gió mạnh trên 3 m/s cần lắp thêm bộ phận chắn gió vào chỗ cánh quạt, không đặt ẩm kế gần các nguồn nhiệt và ẩm.
Nếu đo độ ẩm bằng máy đo điện tử hiện số thì lấy đầu đo của máy ra để 1 min, sau đó mới đọc kết quả.
5.3.3. Phương pháp xác định tốc độ chuyển động của không khí
Đo bằng máy đo điện tử hiện số: lấy đầu đo ra xác định hướng gió, để 1 min sau đó lấy giá trị trung bình.
Đo tốc độ chuyển động của không khí bằng máy đo gió cầm tay: trước khi đo, ghi chỉ số của tất cả các kim, để máy gió quay tự do từ 1 min đến 2 min, sau đó mở chốt máy và bấm giây đồng hồ. Sau khi chạy được 100 s thì hãm chốt máy gió. Tính kết quả, ghi số chỉ của các kim và chia cho thời gian đo để tính được tốc độ chuyển động của không khí.
5.3.4. Xác định cường độ nhiệt bức xạ
Dùng nhiệt kế cầu đen điện tử hiện số (trong bộ nhiệt tam cầu): đặt quả cầu vào điểm định đo cách sàn 1,5 m, ghi kết quả sau 5 min đến 10 min.
5.3.5. Phương pháp đánh giá tổng hợp điều kiện vi khí hậu
5.3.5.1. Nhiệt độ hiệu dụng
Cùng với việc xác định riêng biệt từng yếu tố vi khí hậu, khi đánh giá điều kiện vi khí hậu còn dùng đai lượng chung gồm bốn yếu tố (nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động của không khí, nhiệt kế cầu) gọi là nhiệt độ tổng hợp hoặc ba yếu tố gọi là nhiệt độ hiệu dụng. Dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ không khí (nhiệt kế bầu ướt) và nhiệt độ không khí (nhiệt kế bầu khô). Từ các kết quả đo nhiệt độ thu được, tính nhiệt độ hiệu dụng theo công thức (1):
THd = 0,5 (T0k + T°ư) – 1,94 (1)
Trong đó
THd là nhiệt độ hiệu dụng, (°C);
T°ư là nhiệt độ không khí (nhiệt kế bầu ướt), (°C);
Tok là nhiệt độ không khí (nhiệt kế bầu khô), (°C);
V là vận tốc gió (m/s)
Nhiệt độ hiệu dụng dùng để đánh giá ảnh hưởng phối hợp của nhiệt độ, độ ẩm và tốc độ chuyển động của không khí. Phương pháp đánh giá nhiệt độ hiệu dụng là phương pháp sinh lý, dựa trên các chỉ tiêu về sinh lý và cảm giác chủ quan của con người. Phạm vi nhiệt độ hiệu dụng nằm trong khoảng từ 0oC đến 48°C, tốc độ chuyển động không khí từ 0 m/s đến 3,5 m/s.
5.3.5.2. Nhiệt độ cầu ướt WBGT
Nhiệt độ cầu ướt WBGT (hay gọi là nhiệt độ tam cầu) được tính theo công thức sau:
– Có ánh nắng mặt trời: T°WBGT = 0,7 Toư + 0,2 T°c + 0,1 Tok (2)
– Không có ánh nắng mặt trời: T°WBGT = 0,7 T°ư + 0,3T°c (3)
Trong đó:
Toư là nhiệt độ không khí (nhiệt kế bầu ướt), °C;
Tok là nhiệt độ không khí (nhiệt kế bầu khô), °C;
Toc là nhiệt độ cầu đen, °C.
Ngoài ra cũng có thể dùng các biểu đồ để đánh giá vi khí hậu.
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
ĐIỀU KIỆN VI KHÍ HẬU THÍCH HỢP TRONG CƠ SỞ SẢN XUẤT
A.1. Điều kiện vi khí hậu được coi là thích hợp, không gây cảm giác khó chịu về nhiệt được giới thiệu như trong bảng A.1 [4]:
Bảng A.1 – Điều kiện vi khí hậu thích hợp trong cơ sở sản xuất
Thời gian (mùa) |
Loại công việc |
Nhiệt độ không khí (oC) |
Độ ẩm không khí (%) |
Tốc độ gió (m/s) |
||||
Tối ưu |
Cho phép |
Tối ưu |
Cho phép |
Tối ưu |
Cho phép |
|||
Tối thiểu |
Tối đa |
|||||||
Lạnh
|
Nhẹ Trung bình Nặng |
24 22 20 |
20 18 16 |
28 26 24 |
50 đến 70 |
40 đến 80 |
0,1 0,2 0,3 |
0,2 0,4 0,5 |
Nóng
|
Nhẹ Trung bình Nặng |
28 26 24 |
24 22 20 |
34 32 30 |
50 đến 70 |
40 đến 80 |
0,5 |
1,5 |
A.2. Trường hợp làm việc trong cabin, trạm điều hành và các cơ sở khác mà công việc thực hiện gây ra căng thẳng thần kinh tâm lý, cần đảm bảo giá trị nhiệt độ trong khoảng từ 24°C đến 26°C, độ ẩm dưới 80 %, tốc độ chuyển động của không khí 0,5 m/s.
PHỤ LỤC B
(Tham khảo)
Bảng B.1 – Bảng tra kết quả độ ẩm tương đối theo ẩm kế Assmann
Δt Tư |
0 |
0,5 |
1,0 |
1,5 |
2,0 |
2,5 |
3,0 |
3,5 |
4,0 |
4,5 |
5,0 |
5,5 |
40 |
100 |
97 |
94 |
91 |
88 |
86 |
83 |
81 |
78 |
76 |
73 |
71 |
39 |
100 |
97 |
94 |
91 |
88 |
85 |
83 |
80 |
78 |
75 |
73 |
71 |
38 |
100 |
97 |
94 |
91 |
88 |
85 |
83 |
80 |
78 |
75 |
73 |
71 |
37 |
100 |
97 |
94 |
91 |
88 |
85 |
82 |
80 |
77 |
75 |
72 |
70 |
36 |
100 |
97 |
94 |
91 |
88 |
85 |
82 |
79 |
77 |
74 |
72 |
70 |
35 |
100 |
97 |
94 |
90 |
87 |
85 |
82 |
79 |
77 |
74 |
72 |
69 |
34 |
100 |
97 |
93 |
90 |
87 |
84 |
82 |
79 |
76 |
74 |
71 |
69 |
33 |
100 |
97 |
93 |
90 |
87 |
84 |
81 |
79 |
76 |
73 |
71 |
68 |
32 |
100 |
97 |
93 |
90 |
87 |
84 |
81 |
78 |
76 |
73 |
70 |
68 |
31 |
100 |
96 |
93 |
90 |
87 |
84 |
81 |
78 |
75 |
73 |
70 |
68 |
30 |
100 |
96 |
93 |
90 |
86 |
83 |
80 |
77 |
75 |
72 |
69 |
67 |
29 |
100 |
96 |
93 |
89 |
86 |
83 |
80 |
77 |
75 |
72 |
69 |
66 |
28 |
100 |
96 |
93 |
89 |
86 |
83 |
80 |
77 |
74 |
71 |
68 |
66 |
27 |
100 |
96 |
93 |
89 |
86 |
82 |
79 |
76 |
74 |
71 |
68 |
65 |
26 |
100 |
96 |
92 |
89 |
85 |
82 |
79 |
76 |
73 |
70 |
67 |
65 |
25 |
100 |
96 |
92 |
88 |
85 |
82 |
78 |
75 |
73 |
69 |
67 |
64 |
24 |
100 |
96 |
92 |
88 |
85 |
81 |
78 |
75 |
72 |
69 |
66 |
63 |
23 |
100 |
96 |
92 |
88 |
84 |
81 |
78 |
74 |
72 |
68 |
65 |
63 |
22 |
100 |
96 |
92 |
88 |
84 |
81 |
77 |
74 |
71 |
68 |
65 |
62 |
21 |
100 |
96 |
92 |
88 |
84 |
80 |
77 |
73 |
71 |
67 |
64 |
61 |
20 |
100 |
96 |
91 |
87 |
83 |
80 |
76 |
73 |
70 |
66 |
63 |
60 |
19 |
100 |
95 |
91 |
87 |
83 |
79 |
76 |
72 |
69 |
65 |
62 |
59 |
18 |
100 |
95 |
91 |
87 |
83 |
79 |
75 |
71 |
69 |
65 |
62 |
59 |
17 |
100 |
95 |
91 |
86 |
82 |
78 |
74 |
71 |
68 |
64 |
61 |
58 |
16 |
100 |
95 |
90 |
86 |
82 |
78 |
74 |
70 |
67 |
63 |
60 |
57 |
15 |
100 |
95 |
90 |
85 |
81 |
77 |
73 |
69 |
66 |
62 |
59 |
55 |
14 |
100 |
95 |
90 |
85 |
81 |
76 |
72 |
68 |
65 |
61 |
57 |
54 |
13 |
100 |
95 |
90 |
85 |
80 |
76 |
71 |
67 |
64 |
60 |
56 |
53 |
12 |
100 |
94 |
89 |
84 |
79 |
75 |
70 |
66 |
63 |
59 |
55 |
52 |
11 |
100 |
94 |
89 |
84 |
79 |
74 |
69 |
65 |
62 |
57 |
54 |
50 |
10 |
100 |
94 |
88 |
83 |
78 |
73 |
68 |
64 |
61 |
56 |
52 |
49 |
9 |
100 |
94 |
88 |
82 |
77 |
72 |
67 |
63 |
60 |
55 |
51 |
47 |
8 |
100 |
94 |
88 |
82 |
76 |
71 |
66 |
62 |
59 |
53 |
49 |
46 |
7 |
100 |
93 |
87 |
81 |
76 |
70 |
65 |
60 |
57 |
52 |
48 |
44 |
6 |
100 |
93 |
87 |
81 |
75 |
69 |
64 |
59 |
56 |
50 |
46 |
42 |
5 |
100 |
93 |
87 |
80 |
74 |
68 |
63 |
57 |
54 |
48 |
44 |
40 |
40 |
69 |
67 |
65 |
64 |
61 |
60 |
58 |
56 |
54 |
52 |
51 |
50 |
39 |
69 |
67 |
65 |
63 |
61 |
59 |
57 |
56 |
54 |
52 |
51 |
50 |
38 |
68 |
66 |
64 |
62 |
60 |
59 |
57 |
55 |
54 |
51 |
50 |
49 |
37 |
68 |
66 |
64 |
62 |
60 |
58 |
56 |
55 |
53 |
51 |
50 |
49 |
36 |
68 |
65 |
63 |
61 |
59 |
58 |
56 |
54 |
53 |
50 |
49 |
48 |
35 |
67 |
65 |
63 |
61 |
59 |
57 |
55 |
53 |
52 |
50 |
48 |
47 |
34 |
67 |
64 |
62 |
60 |
58 |
56 |
55 |
53 |
51 |
49 |
47 |
46 |
33 |
66 |
64 |
62 |
60 |
58 |
56 |
54 |
52 |
50 |
49 |
47 |
46 |
32 |
66 |
63 |
61 |
59 |
57 |
55 |
53 |
52 |
50 |
48 |
46 |
45 |
31 |
65 |
63 |
61 |
59 |
57 |
55 |
53 |
51 |
49 |
47 |
46 |
44 |
30 |
65 |
62 |
60 |
58 |
56 |
54 |
52 |
50 |
48 |
47 |
45 |
43 |
29 |
64 |
62 |
60 |
57 |
55 |
53 |
51 |
49 |
48 |
46 |
44 |
43 |
28 |
63 |
61 |
59 |
57 |
55 |
53 |
51 |
49 |
47 |
45 |
43 |
42 |
27 |
63 |
60 |
58 |
56 |
54 |
52 |
50 |
48 |
46 |
44 |
43 |
41 |
26 |
62 |
60 |
57 |
55 |
53 |
51 |
49 |
47 |
45 |
44 |
42 |
40 |
25 |
62 |
59 |
57 |
54 |
52 |
50 |
48 |
46 |
44 |
43 |
41 |
39 |
24 |
61 |
58 |
56 |
54 |
51 |
49 |
47 |
45 |
43 |
42 |
40 |
38 |
23 |
60 |
58 |
55 |
53 |
51 |
48 |
46 |
44 |
42 |
41 |
39 |
37 |
22 |
59 |
57 |
54 |
52 |
50 |
47 |
45 |
43 |
41 |
40 |
38 |
36 |
21 |
58 |
56 |
53 |
51 |
49 |
46 |
44 |
42 |
40 |
39 |
37 |
35 |
20 |
58 |
55 |
52 |
50 |
48 |
45 |
43 |
41 |
39 |
37 |
36 |
33 |
19 |
57 |
54 |
51 |
49 |
47 |
44 |
42 |
40 |
38 |
36 |
34 |
32 |
18 |
56 |
53 |
50 |
48 |
45 |
43 |
41 |
39 |
37 |
35 |
33 |
31 |
17 |
55 |
52 |
49 |
47 |
44 |
42 |
40 |
38 |
36 |
34 |
32 |
30 |
16 |
54 |
51 |
48 |
45 |
43 |
41 |
38 |
36 |
34 |
32 |
30 |
29 |
15 |
52 |
50 |
47 |
44 |
42 |
39 |
37 |
35 |
33 |
31 |
29 |
27 |
14 |
51 |
48 |
45 |
43 |
40 |
38 |
37 |
33 |
31 |
29 |
27 |
25 |
13 |
50 |
47 |
44 |
41 |
39 |
36 |
34 |
32 |
29 |
27 |
25 |
24 |
12 |
48 |
45 |
42 |
40 |
37 |
35 |
32 |
30 |
28 |
26 |
22 |
22 |
11 |
47 |
44 |
41 |
38 |
35 |
33 |
30 |
28 |
26 |
24 |
20 |
20 |
10 |
45 |
42 |
39 |
36 |
33 |
31 |
28 |
26 |
24 |
22 |
19 |
18 |
9 |
44 |
40 |
37 |
34 |
32 |
29 |
26 |
24 |
22 |
20 |
18 |
16 |
8 |
42 |
39 |
35 |
32 |
29 |
27 |
24 |
22 |
19 |
17 |
15 |
13 |
7 |
40 |
37 |
33 |
30 |
27 |
24 |
22 |
19 |
17 |
15 |
13 |
11 |
6 |
38 |
34 |
31 |
28 |
25 |
22 |
19 |
17 |
15 |
12 |
10 |
8 |
5 |
36 |
32 |
29 |
25 |
22 |
19 |
17 |
14 |
12 |
10 |
7 |
5 |
CHÚ THÍCH:
Tư là nhiệt độ ướt;
Δt là chênh lệch giữa nhiệt độ khô và nhiệt độ ướt
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 7321: 2003 (ISO 7933: 1989) Ecgônômi – Môi trường nóng – Xác định bằng phân tích và diễn giải stress nhiệt thông qua tính lượng mồ hôi cần thiết,
[2] TCVN 7438 : 2004 (ISO 7730: 1994) Ecgônômi – Môi trường nhiệt ôn hoà. Xác định các chỉ số PMV, PPD và đặc trưng của điều kiện tiện nghi nhiệt;
[3] TCVN 7439: 200-1 (ISO 9886: 1992) Ecgônômi – Đánh giá căng thẳng nhiệt bằng phép đo các thông số sinh lý;
[4] TCVN 7489: 2005 (ISO 10551: 1995) Ecgônômi – Ecgônômi môi trường nhiệt – Đánh giá ảnh hưởng của môi trường nhiệt bằng thang đánh giá chủ quan.
[5] Vấn đề vi khí hậu công nghiệp. Vệ sinh lao động và Bệnh nghề nghiệp, trang 14 đến 17, 1987 (Bản tiếng Nga) Sakhbazian G.X; Sleifman F. M. Vệ sinh vi khí hậu cơ sở sản xuất, 1987 (bản tiếng Nga);
[6] Phoon W.O Manual on occupational health and safely. NSFC Singapore 1990;
[7] John.E. Mutchler, C.I.H. Heat Stress: its efects, measurment and control. CDC (NIOSH).VS 1991, P 37-65;
[8] Từ Hữu Thiêm (1999). Môi trường vi khí hậu. Báo cáo Đề tài NCKH “Nghiên cứu hiện trạng môi trường”, Viện YHLĐ và VSMT 1999.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5508:2009 VỀ KHÔNG KHÍ VÙNG LÀM VIỆC – YÊU CẦU VỀ ĐIỀU KIỆN VI KHÍ HẬU VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN5508:2009 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Tài nguyên - môi trường |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |