TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5719-1:2009 VỀ : AXIT SULFURIC KỸ THUẬT – PHẦN 1: YÊU CẦU KỸ THUẬT
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5719-1:2009
AXIT SULFURIC KỸ THUẬT – PHẦN 1: YÊU CẦU KỸ THUẬT
Technical sulfuric acid – Part 1: Specifications
Lời nói đầu
TCVN 5719-1:2009 và TCVN 5719-2:2009 thay thế cho TCVN 5719 – 1993.
TCVN 5719-1:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC47 Hóa học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 5719:2009 gồm các tiêu chuẩn sau:
– TCVN 5719-1:2009, Axit sulfuric kỹ thuật – Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật.
– TCVN 5719-2:2009, Axit sulfuric – Phần 2: Phương pháp thử.
AXIT SULFURIC KỸ THUẬT – PHẦN 1: YÊU CẦU KỸ THUẬT
Technical sulfuric acid – Part 1: Specifications
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật đối với axit sulfuric kỹ thuật.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 5507:2002, Hóa chất nguy hiểm – Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển.
TCVN 5719-2:2009 (ASTM E 223 – 08), Axit sulfuric – Phần 2: Phương pháp thử.
3. Yêu cầu kỹ thuật
Các chỉ tiêu hóa của axit sulfuric kỹ thuật phải phù hợp với yêu cầu trong Bảng 1.
Bảng 1 – Chỉ tiêu hóa của axit sulfuric kỹ thuật
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Hàm lượng axit sulfuric (H2SO4) tính bằng % khối lượng min. |
92,5 |
2. Hàm lượng sắt (Fe), tính bằng % khối lượng max. |
0,02 |
3. Hàm lượng chất không bay hơi, tính bằng % khối lượng max. |
0,05 |
4. Phương pháp thử
Các chỉ tiêu hóa của axit sulfuric kỹ thuật được xác định theo TCVN 5719-2:2009 (ASTM E 223 – 08).
5. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
5.1. Axit sulfuric kỹ thuật phải được chứa trong vật chứa làm từ vật liệu chịu axit như chai thủy tinh, bình sành chịu axit, xitec bằng thép hoặc can nhựa PE. Các vật chứa không được làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
Mỗi vật chứa phải có nắp đậy và gắn kín.
5.2. Bảo quản và vận chuyển axit sulfuric phải theo TCVN 5507:2002.
5.3. Ghi nhãn
Mỗi bao bì phải có nhãn ghi ít nhất các thông tin sau:
a) tên sản phẩm;
b) tên và địa chỉ nhà sản xuất;
c) khối lượng tịnh;
d) số lô;
e) ngày tháng năm sản xuất;
f) và đặc biệt phải có biểu tượng hoặc hàng chữ cảnh báo, ví dụ “nguy hiểm, dễ bỏng, tuyệt đối tránh nước”, xem thêm TCVN 5507 : 2002.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5719-1:2009 VỀ : AXIT SULFURIC KỸ THUẬT – PHẦN 1: YÊU CẦU KỸ THUẬT | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN5719-1:2009 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Hóa chất, dầu khí |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |