TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5899:2001 VỀ GIẤY VIẾT DO BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH
TCVN 5899:2001
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các lọai giấy viết không tráng phủ bề mặt, có múc độ gia keo phù hợp với việc dùng bút mực để viết.
Giấy viết thường được sử dụng để làm vở học sinh, giấy tập, giấy ram, sổ ghi chép…
TCVN 1270 : 2000 giấy và cáctông – Xác định định lượng;
TCVN 1862 : 2000 giấy và cáctông – Xác định độ bền kéo
TCVN 1864 : 2001 giấy và cáctông – Xác định độ tro;
TCVN 1865 : 2000 giấy, cáctông và bột giấy – Xác định độ trắng ISO ( Hệ số phản xạ khuếch tán xanh);
TCVN 1867 : 2001 giấy và cáctông – Xác định độ ẩm – Phương pháp sấy khô;
TCVN 3226 : 2001 giấy và cáctông – Xác định độ nhám – Phương pháp Bendtsen;
TCVN 3229 : 2000 giấy và cáctông – Xác định độ bền xé – Phương pháp Elmendorf;
TCVN 3649 : 2000 giấy và cáctông – Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình;
TCVN 6725 : 2000 giấy, cáctông và bột giấy – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm;
TCVN 6726 : 2000 giấy và cáctông – Xác định độ hút nước – Phương pháp Cobb;
TCVN 6728 : 2000 giấy và cáctông – Xác định độ đục – Phương pháp phản xạ khuếch tán.
3.1 Phân cấp
Giấy viết được phân thành hai cấp chất lượng với các ký hiệu A và B.
3.2 Nguyên liệu
Giấy viết được làm từ bột giấy hóa học tẩy trắng và các lọai bột giấy tẩy trắng khác (bột giấy cơ học, bột giấy bán hóa học, …)
Hàm lượng bột giấy hóa học tẩy trắng trong giấy viết theo quy định ở bảng 1.
Bảng 1 – Hàm lượng bột giấy hóa học tẩy trắng
Cấp chất lượng của giấy |
Hàm lượng bột giấy hóa học tẩy trắng |
Cấp A |
100 |
Cấp B |
≥ 50 |
3.3 Kích thước
Giấy viết có hai dạng sản phẩm : dạng cuộn và dạng tờ. Kích thước sản phẩm được quy định như sau:
Dạng cuộn:
– Chiều rộng cuộn 650mm; 700mm; 1060mm; 1300mm với sai số cho phép ± 2mm.
– Đường kính cuộn: từ 0,9m đến 1,0m.
Dạng tờ, có ba kích thước chính : 210mm x 297mm; 650mm x 840mm; 650mm x 1000mm với sai số cho phép : – Kích thước nhỏ hơn 600mm : ± 1mm; – Kích thước lớn hơn 600mm : ± 2mm
Chú thích: – Các kích thước khác theo thỏa thuận với khách hàng.
3.4 Chỉ tiêu ngọai quan
Giấy viết có màu trắng hoặc màu khác theo thỏa thuận giữa khách hàng và cơ sở sản xuất. Giấy phải có màu sắc đồng đều trong cùng một lô hàng. Mặt giấy phải phẳng, không bị nhăn, gấp, thủng rách.
Giấy không được có bụi, đốm khác mầu phân biệt được bằng mắt thường. Giấy không bị bóc xơ sợi trên bề mặt khi dùng tẩy.
Dố mối nối trong mỗi cuộn không lớn hơn 1đối với cấp A, không lớn hơn 2 đối với cấp B. Chỗ nối phải được đánh dấu rõ và được nối chắc bằng băng keo theo suốt chiều rộng cuộn.
Bảng 2 : Chỉ tiêu cơ lý, hóa
Tên chỉ tiêu |
Mức |
Phương pháp thử |
|
Cấp A |
Cấp B |
||
1. Định lượng*, g/m2 |
60-120 |
60-80 |
TCVN1270:2000 |
2. Chỉ số độ bền xé, mN. m2/g, không nhỏ hơn
– Chiều dọc – Chiều ngang |
5,7 6,1 |
4,1 4,5 |
TCVN3229:2000 |
3. Chiều dài đứt, m, không nhỏ hơn
– Chiều dọc – Chiều ngang |
3800 2200 |
3200 1800 |
TCVN1862:2000 |
4. Độ hút nước Cobb60, g/m2, không lớn hơn |
23,0 |
TCVN6726:2000 | |
5. Độ trắng ISO, %, không nhỏ hơn |
78,0 |
70,0 |
TCVN1865:2000 |
6. Độ đục, %, không nhỏ hơn |
85,0 |
TCVN6728:2000 | |
7. Độ nhám Bendtsen |
280 |
400 |
TCVN3226:2001 |
8. Độ tro, %, không nhỏ hơn |
8,0 |
TCVN1864:2001 | |
9. Độ ẩm, % |
7,0 ± 1,0 |
TCVN1867:2001 | |
*) Chú thích: Sai số cho phép ± 2% |
Lõi cuộn giấy phải cứng, không được móp méo, lồi ra hoặc hụt vào so với mặt cắt của cuộn giấy, hai đầu có nút côn làm bằng gỗ hoặc các lọai nguyên liệu khác. Lõi cuộn giấy không được nối, đường kính trong của lõi là 76mm.
Các mép giấy và hai mặt cắt bên phải thẳng, phẳng, không bị xơ xước.
3.5 Chỉ tiêu cơ lý, hóa
Chỉ tiêu cơ lý, hóa của giấy viết theo quy định của bảng 2.
4.1 Lấy mẫu theo TCVN 3649 : 2000
4.2 Điều hòa mẫu theo TCVN 6725 : 2000.
4.3 Phương pháp thử: Các phương pháp thử ứng với từng chỉ tiêu cơ lý, hóa của giấy viết được nêu trong bảng 2.
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1 Bao gói
Giấy dạng tờ được gói thành ram hoặc gói bằng giấy bao gói. Cá ram, gói giấy có thể được đóng thành kiện. Số lượng tờ trong một ram : 500 tờ. Số lượng tờ trong một gói theo thỏa thuận với khách hàng. Số lượng ram hoặc gói trong một kiện theo thỏa thuận với khách hàng.
Cuộn giấy được gói kín ít nhất bằng ba lớp giấy bao gói có định lượng không nhỏ hơn 80 g/m2; hai đầu cuộn phải bịt ít nhất bằng ba lớp giấy bao gói, nếp gấp phải gọn, được ép keo và ép chặt.
5.2 Ghi nhãn
Trên mỗi ram, gói, kiện, cuộn giấy phải có nhãn, trên nhãn ghi:
– Tên sản phẩm; – Nơi sản xuất; – Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu : định lượng, độ trắng; – Khối lượng thô đối với giấy cuộn; – Số lượng tờ trong một ram; – Ngày sản xuất.
Nhãn phải được ghi rõ ràng bằng mực không phai và phải dáng ở vị trí dễ nhìn thấy, thống nhất trên tất cả các ram, gói, kiện, cuộn giấy.
5.3 Bảo quản
Kho chứa giấy phải khô ráo, thóang khí, có mái che và phải được phòng chống mối mọt. Các cuộn giấy phải được sắp xếp để dễ vận chuyển bằng xe cơ giới. Kho phải có hệ thống phòng chống cháy và thường xuyên được kiểm tra theo quy định hiện hành.
5.4 Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển phải sạch, có mui hoặc bạc che mưa và có đủ tấm kê chuyên dùng để chèn cuộn giấy.
Bốc xếp phải nhẹ nhàng, không được để cuộn giấy rơi, va đập mạnh làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy và chất lượng bao bì, nhãn hiệu.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5899:2001 VỀ GIẤY VIẾT DO BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN5899:2001 | Ngày hiệu lực | 16/10/2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Lĩnh vực khác |
Ngày ban hành | 16/10/2001 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |