TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6415-6:2005 (ISO 10545-6:1995) VỀ GẠCH GỐM ỐP LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 6: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀI MÒN SÂU ĐỐI VỚI GẠCH KHÔNG PHỦ MEN DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH
GẠCH GỐM ỐP LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 6: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀI MÒN SÂU ĐỐI VỚI GẠCH KHÔNG PHỦ MEN
Ceramic floor and wall tiles – Test methods – Part 6: Determination of resistance to deep abrasion for unglazed tiles
Phần này của TCVN 6415 : 2005 quy định phương pháp xác định độ chịu mài mòn sâu áp dụng cho các loại gạch gốm lát nến không phủ men.
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
ISO 630-1 structural steels – Part 1: Plates, wide flats, bars, sections and profiles (Thép kết cấu – Phần 1: Thép tầm, thép dải rộng, thép thanh, thép định hình và thép hình).
ISO 8486-1 Bonded abrasives – Grain size analysis – Designation and determination of grain size distribution – Part 1: Macrogrits F 4 to F 220 (Vật liệu mài mòn – Phân tích cỡ hạt – Phương pháp phân loại và xác định sự phân bố cỡ hạt – Phần 1: Cỡ hạt từ F 4 đến F 220).
Độ chịu mài mòn của gạch gốm không phủ men được xác định bằng cách đo chiều dài rãnh tạo ra trên bề mặt của sản phẩm do quá trình mài của một đĩa quay dưới các điều kiện xác định có sử dụng vật liệu mài.
4.1. Thiết bị mài
Thiết bị mài (xem Hình 1) gồm chủ yếu một đĩa quay, một phễu chứa vật liệu mài có lỗ xả, một giá đỡ mẫu và một đối trọng.
Đĩa quay được chế tạo từ thép E235A (Fe 360A) (ISO 630-1) có đưòng kính (200 + 0,2) mm, chiều dày vành ngoài (10 ± 0,1) mm và tốc độ quay là 75 vòng/phút.
Áp lực của đĩa quay lên mẫu thử được xác định bằng cách hiệu chuẩn thiết bị theo miếng chuẩn silic dioxit đã nung chảy. Áp lực này điều chỉnh sao cho sau 150 vòng quay sử dụng vật liệu mài F 80 (ISO 8486-1), độ dài của rãnh tạo ra là (25 ± 0,5) mm. Silic dioxit nung chảy được dùng làm chuẩn đầu. Có thể dùng thuỷ tinh nổi hoặc các sản phẩm khác làm chuẩn thứ.
Khi đường kính đĩa quay bị mòn đi 0,5 % so với đường kính ban đầu, phải thay đĩa quay mới.
4.2. Dụng cụ đo, chính xác đến 0,1 mm.
4.3. Vật liệu mài, Nhôm oxit trắng cỡ hạt F 80 nung chảy, theo ISO 8486-1.
5.1. Loại mẫu thử
Tiến hành phép thử trên viên mẫu nguyên hoặc các miếng mẫu nhỏ kích thước phù hợp. Trước khi thử, các miếng mẫu nhỏ phải được gắn khít với nhau trên một nền phẳng lớn hơn.
5.2. Chuẩn bị mẫu thử
Sử dụng các mẫu thử sạch, khô.
5.3. Số lượng mẫu thử
Tiến hành thử ít nhất là 5 mẫu.
Đặt mẫu thử lên thiết bị thử (4.1) sao cho mặt mẫu thử tiếp tuyến với đĩa quay. Phải đảm bảo cấp đều vật liệu mài (4.3) vào vùng mài với lưu lượng (100 ± 10) g/100 vòng quay.
Cho đĩa quay 150 vòng. Lấy mẫu ra khỏi thiết bị và đo chiều dài rãnh L, chính xác đến 0,5 mm. Trên mỗi mặt chính của mẫu, tiến hành thử ít nhất tại hai vị trí vuông góc với nhau..
Đối với sản phẩm có bề mặt lồi lõm phần lồi lên phải được mài phẳng trước khi thử, các kết quả thử này sẽ không giống các kết quả thử các mẫu tương tự có bề mặt phẳng.
Không dùng lại vật liệu mài.
Độ chịu mài mòn sâu, biểu thị bằng thể tích (V) của vật liệu mất đi, tính bằng milimét khối, trên cơ sở chiều dài rãnh L, theo công thức sau:
Với: sin (0,5a) =
trong đó:
a là góc ở tâm đĩa quay xác định theo chiều dài rãnh (Hình 2). tính bằng độ;
h là chiều dày của đĩa quay, tính bằng mm;
d là đường kính của đĩa quay, tính bằng mm;
L là chiều dài của rãnh, tính bằng mm.
Bảng 1 nêu một số giá trị tương đương của L và V.
Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) mô tả viên mẫu;
c) chiều dày L của từng rãnh, chính xác đến 0,5 mm;
d) thể tích từng rãnh V, tính theo milimét khối;
e) thể tích trung binh Vm tính theo milimét khối.
Hình 1 – Sơ đồ thiết bị thử độ chịu mài mòn sâu
Hình 2 – Xác định rãnh mòn
Bảng 1 – Các giá trị tương ứng
l mm |
V mm3 |
l mm |
V mm3 |
l mm |
V mm3 |
l mm |
V mm3 |
l mm |
V mm3 |
20 |
67 |
30 |
227 |
40 |
540 |
50 |
1062 |
60 |
1851 |
20,5 |
72 |
30,5 |
238 |
40,5 |
561 |
50,5 |
1094 |
60,5 |
1899 |
21 |
77 |
31 |
250 |
41 |
582 |
51 |
1128 |
61 |
1947 |
21,5 |
83 |
31,5 |
262 |
41,5 |
603 |
51,5 |
1162 |
61,5 |
1996 |
22 |
89 |
32 |
275 |
42 |
626 |
52 |
1196 |
62 |
2046 |
22,5 |
95 |
32,5 |
288 |
42,5 |
649 |
52,5 |
1232 |
62,5 |
2097 |
23 |
102 |
33 |
302 |
43 |
672 |
53 |
1268 |
63 |
2149 |
23,5 |
109 |
33,5 |
316 |
43,5 |
696 |
53,5 |
1305 |
63,5 |
2202 |
24 |
116 |
34 |
330 |
44 |
720 |
54 |
1342 |
64 |
2256 |
24,5 |
123 |
34,5 |
345 |
44,5 |
746 |
54,5 |
1380 |
64,5 |
2310 |
25 |
131 |
35 |
361 |
45 |
771 |
55 |
1419 |
65 |
2365 |
25,5 |
139 |
35,5 |
376 |
45,5 |
798 |
55,5 |
1459 |
65,5 |
2422 |
26 |
147 |
36 |
393 |
46 |
824 |
56 |
1499 |
66 |
2479 |
26,5 |
156 |
36,5 |
409 |
46,5 |
852 |
56,5 |
1541 |
66,5 |
2537 |
27 |
165 |
37 |
427 |
47 |
880 |
57 |
1583 |
67 |
2596 |
27,5 |
174 |
37,5 |
444 |
47,5 |
909 |
57,5 |
1625 |
67,5 |
2656 |
28 |
184 |
38 |
462 |
48 |
938 |
58 |
1689 |
68 |
2717 |
28,5 |
194 |
38,5 |
481 |
48,5 |
968 |
58,5 |
1713 |
68,5 |
2779 |
29 |
205 |
39 |
500 |
49 |
999 |
59 |
1758 |
69 |
2842 |
29,5 |
215 |
39,5 |
520 |
49,5 |
1030 |
59,5 |
1804 |
69,5 |
2906 |
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6415-6:2005 (ISO 10545-6:1995) VỀ GẠCH GỐM ỐP LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 6: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀI MÒN SÂU ĐỐI VỚI GẠCH KHÔNG PHỦ MEN DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN6415-6:2005 | Ngày hiệu lực | 09/02/2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Xây dựng Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | 09/02/2006 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |