TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6415-8:2005 (ISO 10545-8:1994) VỀ GẠCH GỐM ỐP LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 8: XÁC ĐỊNH HỆ SỐ GIÃN NỞ NHIỆT DÀI DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6415-8 : 2005
GẠCH GỐM ỐP LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 8: XÁC ĐỊNH HỆ SỐ GIÃN NỞ NHIỆT DÀI
Ceramic floor and wall tiles – Test methods – Part 8: Determination of linear thermal expansion
1. Phạm vi áp dụng
Phần này của TCVN 6415 : 2005 quy định phương pháp xác định hệ số giãn nở nhiệt dài đối với gạch gốm ốp lát có phủ men hoặc không phủ men.
Hệ số giãn nở nhiệt dài của gạch gốm ốp lát được xác định trong khoảng từ nhiệt độ phòng đến 100 °C.
3.1. Thiết bị thử hệ số giãn nở nhiệt dài, có khả năng tăng nhiệt độ (5 ± 1) °C/phút và phân bố nhiệt độ đồng đều đối với mẫu. Một số loại thiết bị yêu cầu thời gian sốc nhiệt ở 100 °C.
3.2. Thước cặp, hoặc dụng cụ đo thích hợp;
3.3. Tủ sấy, có khả năng hoạt động ở (110 ± 5) °C. Có thể sử dụng lò vi sóng, tủ hồng ngoại hoặc hệ thống sấy khác cho kết quả tương đương.
3.4. Bình hút ẩm.
Chuẩn bị hai mẫu thử có hình chữ nhật, được cắt từ giữa viên gạch nguyên, có chiều dài phù hợp với thiết bị thử. Các cạnh mẫu phải phẳng và song song.
Nếu cần thiết, mài mẫu sao cho mặt cắt ngang có cạnh nhỏ hơn 6 mm và diện tích mặt cắt lớn hơn 10 mm2. Trường hợp gạch phủ men, không cần mài lớp men.
Sấy khô mẫu ở nhiệt độ (110 ± 5) °C đến khối lượng không đổi; có nghĩa là chênh lệch giữa hai lần cân liền nhau trong khoảng 24 giờ phải nhỏ hơn 0,1 %. Sau đó để nguội mẫu trong bình hút ẩm (3.4) đến nhiệt độ thường.
Dùng thước cặp (3.2) xác định chiều dài mẫu, chính xác đến 0,002 lần chiều dài.
Đặt mẫu vào thiết bị (3.1) và ghi lại nhiệt độ môi trường.
Ngay lúc đầu và trong suốt quá trình tăng nhiệt, đo chiều dài chính xác đến 0,01 mm. Ghi lại nhiệt độ và chiều dài đo tại các khoảng không lớn hơn 15°C.
Tốc độ tăng nhiệt đảm bảo (5 ± 1) °C/phút.
Hệ số giãn nở nhiệt dài, a, được tính bằng 10-6/°C, lấy chính xác đến vị trí một chữ số sau dấu phẩy, theo công thức:
trong đó:
Lo là chiều dài của mẫu đo được ở nhiệt độ phòng, tính bằng milimét
DL là chiều dài gia tăng của mẫu giữa nhiệt độ phòng và 100 oC, tính bằng milimét;
Dt là nhiệt độ gia tăng.
7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) mô tả gạch và cách chuẩn bị mẫu;
c) hệ số giãn nở nhiệt dài đối với cả hai mẫu thử.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6415-8:2005 (ISO 10545-8:1994) VỀ GẠCH GỐM ỐP LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 8: XÁC ĐỊNH HỆ SỐ GIÃN NỞ NHIỆT DÀI DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN6415-8:2005 | Ngày hiệu lực | 09/02/2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Xây dựng Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | 09/02/2006 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |