TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6438:2001 VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ – GIỚI HẠN LỚN NHẤT CHO PHÉP CỦA KHÍ THẢI DO BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ GIỚI HẠN LỚN NHẤT CHO PHÉP CỦA KHÍ THẢI
Road vehicles – Maximum permitted emission limits of exhaust gas
Lời nói đầu
TCVN 6438 : 2001 thay thế TCVN 6438 : 1998 và TCVN 5947:1996.
TCVN 6438 : 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trừờng ban hành.
1.1Tiêu chuẩn này qui định giới hạn lớn nhất cho phép của các chất gây ô nhiễm môi trường :
Cacbonmonoxit (CO) và Hydrocacbon (HC), chất thải nhìn thấy (thường gọi là khói) trong khí thải động cơ sử dụng nhiên liệu xăng hoặc điezen lắp trên phương tiện giao thông đường bộ (sau đây gọi là phương tiện) để tham gia giao thông đường bộ.
TCVN 5418:1991: Ôtô chạy bằng động cơ điezen – Mức và phương pháp đo.
TCVN 6204:1996 (ISO 3920:1995): Phương tiện giao thông đường bộ – Phương pháp đo khí xả trong quá trình kiểm tra hoặc bảo dưỡng.
Giá trị giới hạn lớn nhất cho phép của nồng độ CO và HC , độ khói trong khí thải của phương tiện được qui định trong bảng 1.
4.1. Nồng độ CO và HC trong khí thải của phương tiện lắp động cơ xăng được xác định theo phương pháp đo trong TCVN 6204:1996 (ISO 3920:1995).
4.2Độ khói trong khí thải của phương tiện lắp động cơ diezen được xác định theo phương pháp đo trong phụ lục A.
Bảng 1 – Giới hạn tối đa cho phép của các chất khí thải gây ô nhiễm
Thành phần gây ô nhiễm trong khí thải |
Phương tiện lắp động cơ xăng |
Phương tiện lắp động cơ diezen |
|||||||
Các loại ô tô |
Mô tô, xe máy |
||||||||
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
|
CO (% thể tích) |
6,5 |
6,0 |
4,5 |
3,5 |
4,5 |
– |
– |
– |
|
HC (ppm thể tích)
– Động cơ 4 kỳ
– Động cơ 2 kỳ
– Động cơ đặc biệt(1) |
–
–
– |
1.500
7.800
3.300 |
1.200
7.800
3.300 |
600
7.800
3.300 |
1.500
10.000 |
1.200
7.800 |
–
–
– |
–
–
– |
–
–
– |
Độ khói (% HSU) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
85 |
72 |
50 |
Chú thích – (1) Là các loại động cơ như động cơ Wankel và một số loại động cơ khác có kết cấu đặc biệt khác với kết cấu của các loại động cơ có píttông, vòng găng (Xéc măng) thông dụng hiện nay.
(QUI ĐỊNH)
PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐỘ KHÓI CỦA PHƯƠNG TIỆN LẮP ĐỘNG CƠ DIEZEN
A.1 Nguyên tắc đo
Phương pháp này được sử dụng để đo độ khói của các phương tiện giao thông đường bộ lưu hành lắp động cơ diezen ở chế độ gia tốc tự do.
Khái niệm gia tốc tự do được định nghĩa trong phụ lục 1 của TCVN 5418:1991.
A.2 Thiết bị đo
Theo phụ lục 2 của TCVN 5418:1991.
A.3 Tiến hành đo
A.3.1 Kiểm tra tình trạng của hệ thống xả: Theo 2.1.1 của TCVN 5418:1991. A.3.2 Khởi động động cơ, cho động cơ chạy theo 2.1.2 của TCVN 5418L1991. A.3.3 Để số truyền (Tay số) ở vị trí trung gian (Số ″Mo″).
A.3.4 Đưa ống lấy mẫu khí thải đã được làm sạch của thiết bị đo độ khói vào sâu ống xả động cơ một đoạn khoảng 20cm hoặc theo qui định của nhà sản xuất thiết bị đo. Đường kính ống lấy mẫu phải phù hợp với đường kính ống xả theo qui định của nhà sản xuất thiết bị đo.
A.3.5 Cho động cơ chạy ở vòng quay không tải nhỏ nhất từ 5 giây đến 6 giây.
A.3.6 Đạp hết chân ga, giữ nó ở vị trí này 4 giây. Sau đó, nhả chân ga và để ở vị trí này 11 giây.
Đo độ khói ngay từ khi bắt đầu các thao tác này.
A.3.7 Lặp lại thao tác (A.3.6) 2 lần.
A.3.8 Nếu phương tiện có nhiều ống xả phải thực hiện các thao tác từ A.3.4 đến A.3.6 cho từng ống xả.
A.4 Kết quả đo
A.4.1 Kết quả đo là giá trị trung bình cộng của 3 lần đo theo A.3.6 . Trị số chênh lệch giữa các lần đo không được quá 6% -HSU.
A.4.2 Đối với phương tiện có nhiều ống xả, kết quả đo được lấy theo giá trị lớn nhất.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6438:2001 VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ – GIỚI HẠN LỚN NHẤT CHO PHÉP CỦA KHÍ THẢI DO BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN6438:2001 | Ngày hiệu lực | 01/01/2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | 15/08/2001 |
Lĩnh vực |
Giao thông - vận tải |
Ngày ban hành | 25/06/2001 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |