TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6523:2006 (ISO 4996 : 1999) VỀ THÉP TẤM KẾT CẤU CÁN NÓNG CÓ GIỚI HẠN CHẢY CAO DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH

Hiệu lực: Hết hiệu lực Ngày có hiệu lực: 29/12/2006

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6523 : 2006

ISO 4996 : 1999

THÉP TẤM KẾT CẤU CÁN NÓNG CÓ GIỚI HẠN CHẢY CAO

Hot-rolled steel sheet of high yield stress structural quality

Li nói đu

TCVN 6523:2006 thay thế TCVN 6523:1999.

TCVN 6523:2006 hoàn toàn tương đương với ISO 4996:1999.

TCVN 6523:2006 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đ nghị Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

 

THÉP TẤM KẾT CẤU CÁN NÓNG CÓ GIỚI HẠN CHẢY CAO

Hot-rolled steel sheet of high yield stress structural quality

1. Phạm vi áp dụng

1.1 Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép tấm kết cấu cán nóng có giới hạn chảy cao với các mác thép  loại thép quy định trong Bảng 1 và Bảng 2, có sử dụng các nguyên t hp kim vi lượng. Sản phẩm dùng để chế tạo các kết cấu có cơ tính đặc biệt. Thường chúng được sử dụng  trạng thái cung cấp và để chế tạo các kết cấu liên kết hàn, đinh tán hoc bu lông.

Do kết hợp độ bền cao với thành phn hợp kim vi lượng nên tiết kiệm được khối lượng mà lại có tính gia công và tính hàn tốt hơn so với thép tấm không chứa các nguyên tố hợp kim vi lượng, sản phẩm được sản xuất bằng máy cán băng rộng mà không phải bằng máy cán tấm dày.

1.2 Thông thường sản phẩm có chiều dày từ 1,6 mm đến 6,0 mm và chiều rộng từ 600 mm trở lên được sản xuất ở dạng cuộn hoặc tấm.

1.3 Thép tấm cán nóng có chiều rộng nhỏ hơn 600 mm được cắt từ tấm rộng cũng được coi là thép tấm.

CHÚ THÍCH: Thép tấm có chiều dày nh hơn 3 mm thưng được gọi là thép tấm mng” hoc thép lá (tiếng Anh là sheet). Thép tấm có chiu dày từ 3 mm trở lên thưng được gọi là “thép tấm dày (tiếng Anh là sheet hoặc plate)

1.4 Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại thép dùng để chế tạo nồi hơi, bình chịu áp lực, các loại thép chất lượng thương mại để dập sâu (ISO 3573 Thép tấm mỏng các bon cán nóng chất lượng thương mại và kéo), các loại thép để tiếp tục cán nguội, thép bền chống ăn mòn khí quyển cao hoặc thép có tính gia công tốt hơn so với các thép trong tiêu chuẩn này.

2. Tài liệu viện dẫn

TCVN 197:2002 (ISO 6892:1998) Vật liệu kim loại – Thử kéo  nhiệt độ phòng

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Nguyên tố hợp kim vi lượng (microalloying elements)

Các nguyên tố như niobi. vanadi, titan,… được đưa vào riêng biệt hay kết hợp để nâng cao độ bn, với tính tạo hình, tính hàn và độ dai tốt hơn so với thép không hợp kim có độ bn tương đương.

3.2

Thép tấm cán nóng (hot-rolled steel sheet)

Sản phẩm nhận được bằng cách cán nóng phôi thép qua máy cán tm rộng dạng liên tục hay dạng đảo chiu đến một chiu dày và dung sai yêu cu, bề mặt sản phẩm được phủ một lp oxit hay vẩy cán do cán nóng tạo ra.

3.3

Thép tấm cán nóng được làm sạch b mt (hot-rolled descaled steel sheet)

Thép tấm cán nóng đã được làm sạch màng oxit hay vẩy cán bằng cách tẩy rửa trong dung dịch axit.

CHÚ THÍCH: Làm sạch cũng có thể được tiến hành bằng phương pháp cơ học như phun bi. Các tính cht có th bị thay đổi chút ít do làm sạch.

3.4

Các mép (edges)

3.4.1

Mép cán (mill edge)

Mép nhận được khi cán nóng mà không có bất kỳ đường vin xác định nào

CHÚ THÍCH: Các mép cán có th có những chỗ như mép bị nứt, mép bị xé hay mép bị lẹm mỏng.

3.4.2

Mép ct (sheared edge)

Mép nhận được bằng cách cắt, xẻ hay xén mép cán của sản phẩm cán.

CHÚ THÍCH: Một quá trình thông thường không cn thiết phải quy định việc đánh dấu chính xác gờ x.

3.5

Thép lng (aluminum killed)

Thép được khử oxit bằng lượng nhôm vừa đủ nhằm ngăn sự tạo khí trong suốt quá trình đông đặc.

4. Quá trình sản xuất

4.1 Luyn thép

Các công nghệ được dùng trong luyện thép và sản xuất thép tấm cán nóng do người sản xuất lựa chọn trừ khi có sự thoả thuận riêng giữa các bên liên quan. Nếu được yêu cu thì ngưi sản xuất phải thông báo với ngưi mua v công nghệ luyện thép đã được sử dụng.

4.2 Thành phn hoá học

Thành phn hoá học (phân tích mẻ nấu) phải phù hợp với các yêu cu nêu trong Bảng 1.

4.3 Phân tích hóa học

4.3.1 Phân tích mẻ nu

Mỗi mẻ thép người sản xuất phải phân tích mẻ nấu nhằm xác định sự phù hợp v thành phn hoá học với các yêu cầu nêu trong Bảng 1. Khi có yêu cu, kết quả phân tích này phải được thông báo cho người mua hay đại diện của họ.

Bảng 1 – Thành phn hóa học (phân tích mẻ nấu), %

Mác

Loại a

Phương pháp khử oxy b

C

% max.

Mn

% max.

Si

% max.

P

% max.

S

% max.

HS355

C

NE

0,20

1,60

0,50

0,040

0,040

 

D

CS

0,20

1,60

0,50

0,035

0,035

HS390

C

NE

0,20

1,60

0,50

0,040

0,040

 

D

CS

0,20

1,60

0,50

0,035

0,035

HS420

C

NE

0,20

1,70

0,50

0,040

0,040

 

D

CS

0,20

1,70

0,50

0,035

0,035

HS460

C

NE

0,20

1,70

0,50

0,040

0,040

 

D

CS

0,20

1,70

0,50

0,035

0,035

HS490

C

NE

0,22

1,70

0,50

0,040

0,040

 

D

CS

0,22

1,70

0,50

0,035

0,035

CHÚ THÍCH 1: Hàm lượng Nitơ đưc khống chế, thưng không đưc quá 0,009% đối với thép không sôi hay 0,015% đi với thép lng.
CHÚ THÍCH 2: Mỗi mác thép chứa ít nht một nguyêtố hợp kim vi lượng như vanadi, titan, niobi,…
a Thép loại C được sử dụng trong các trường hợp chu tải trọng và để chế tạo kết cấu cn có tính chng phá hu dòn.
Thép loại D được dùng trong các trường hợp chịu tải trọng và để chế tạo các kết cu có tính chống phá huỷ dòn cao.

b NE = thép nửa lắng

CS = thép lắng

4.3.2 Phân tích sn phẩm

Người mua có thể tiến hành phân tích sản phẩm để xác nhn kết quả phân tích đã được ghi của sn phẩm và sẽ xem xét bất kỳ sự không bình thường nào. Thép sôi hoặc thép nửa lắng không thích hợp v mt kỹ thuật với phân tích sản phẩm. Đối với thép lắng, phương pháp lấy mẫu và giới hạn sai lệch phải được thoả thuận giữa các bên liên quan khi có yêu cầu phân tích.

4.4 Tính hàn

c sn phẩm này thích hợp để hàn nếu chọn các phương pháp hàn phù hợp. Đối với thép chưa được làm sch vilàm sạch tuỳ theo phương pp hàn. Do hàm lượng các bon vượt quá 0,15 % hàn điển ng trở nên khó khăn hơn.

4.Áp dụng

Để thuận tiện cho việc sử dụng sản phẩm xác định được phân biệt theo tên của chi tiết hoặc theo lĩnh vựsử dụng nó phù hợp với mác và loại thép được quy định. Việc nhận dạng riêng biệt từng bộ phận có thể bao gồm kiểm tra bằng thị giác, vết đánh dấu hoặc hình dạng hay kết hợp các cách này.

4.6 Tính chất cơ học

Thép chuẩn bị xuất xưng thì các tính chất cơ học phải đạt như trong Bảng 2 nếu chúng được xác định trên mu thử theo các quy định của điều 7.

Bảng 2 – Tính chất cơ học

Mác

Remina

N/mm2

Rmmin

(ch để tham khảo)

N/mm2

A min, % b

e < 3 mm

£ e < 6mm

Lo = 50 mm

Lo = 80 mm

Lo= 5,65

Lo = 50 mm

HS355

355

430

18

16

22

21

HS390

390

460

16

14

20

19

HS420

420

490

14

12

19

18

HS460

460

530

12

10

17

16

HS490

490

570

10

8

15

14

CHÚ THÍCH: Re giới hạn chảy, có thể là hay ReH hay ReL nhưng không bao gm cả hai giới hạn này

ReH giới hạn chảy trên

ReL gii hạn chy dưới

Rm độ bn kéo

A độ giãn dài

Lo chiều dài mu thử

So diện tích mt ct ngang ban đu

e chiu dày của thép tấm

1 N/mm2 = 1 MPa

a Giới hạn chảy có thể được đo bằng giới hạn chảy với đ dãn dài 0,5 % (giới hạn chảy dưới tải trọng) hay 0,2 % khi hin tưng chảy không xuất hiện

b Đối với chidày nhỏ hơn 3 mm thì dùng Lo = 50 mm hay Lo = 80 mm. Đối với chiu dày từ 3 mm đến 6 mm thì dùng Lo = 5,65 hay Lo = 50 mm. Trong trưng hp có tranh chấp thì các kết quả nhận được trên mu thử t lệ sẽ có giá trị đối với thép có chiu dày từ 3 mm tr lên.

4.7 Chất lượng b mặt

Màng oxit hay vẩy cán trên bề mặt thép tấm cán nóng làm thay đổi chiều dày, độ dính bám và màu sc của thép. Làm sạch màng oxit hay vẩy cán bằng tẩy gỉ hoc phun bi có thể làm lộ ra những khuyết tật b mặt không nhìn thấy ở trước công đoạn này.

4.8 Phủ du

Để chống gỉ, thép tấm cán nóng được làm sạch bề mặt thường được phủ một lớp du nhưng nếu có yêu cu thép tấm có thể được cung ứng mà không cn ph dầu. Dầu phủ không nhằm mục đích làm chất bôi trơn để kéo hoặc tạo hình và có thể dễ dàng tẩy sạch bằng hoá chất tẩy du, Khi có yêu cầu, người sản xuất sẽ thông báo người mua về loại dầu phủ đã sử dụng. Thép tấm kết cấu cán nóng có thể được yêu cu không phủ dầu, trong trưng hợp này khi xảy ra hiện tượng oxy hoá người cung ứng ch có trách nhiệm giới hạn.

5. Dung sai kích thước

5.1 Dung sai kích thước áp dụng cho thép tấm kết cấu cán nóng có giới hạn chảy cao được nếu trong Bng 3 đến 11.

5.2 Dung sai chiu dày nghiêm ngặt hơn được nêu trong Bảng 4.

Bảng 3 – Dung sai chiều dày thông thưng đối với thép tấm cán nóng (bao gm cả thép được làm sạch b mặt) dạng cuộn và ct

Giá trị tính bằng milimét

Chiu rộng quy định

Dung sai chiều dày đối vi chiu dày được quy định

£ 2,0

> 2,0 £ 2,5

> 2,5 £ 3,0

> 3,0 £ 4,0

> 4,0 £ 5,0

> 5,0 £ 6,0

600 £ 1200

±0,17

±0,18

±0,20

±0,22

±0,24

±0,26

> 1200

£ 1500

±0,19

±0,21

±0,22

±0,24

±0,26

±0,28

> 1500

£ 1800

±0,21

±0,23

±0,24

±0,26

±0,28

±0,29

> 1800

±0,25

±0,26

±0,27

±0,29

±0,31

CHÚ THÍCH 1: Các giá trị được quy định không áp dụng đi với các đu chưa cắt với tổng chiu dài I của một cuộn có mép  trạng thái cán (chưa xén). Tng chiều dài I có thể tính bằng công thức sau:

Tổng chiều dài I tính bằng mét =

với điều kiện kết quả không lớn hơn 20 m.

CHÚ THÍCH 2: Chiều dày được đo  một điểm bất kỳ trêtấm cách mép cắt không nh hơn 40 mm đối với thép chưa ct và 25 mm đối với thép đã được ct bavia. Các điểm gn mép hơn phải được thoả thuận.

CHÚ THÍCH 3: Với độ bn được quy định giới hạn chảy ln hơn hoặc bằng 360 N/mm2, phương thức làm tròn thông thưng được áp dụng khi ng dung sai chiu dày thêm 10%.

6. Lấy mẫu thử kéo

Mỗi lô thép xuất xưng phải lấy một mu đại diện để thử kéo theo quy định trong Bảng 2. Một lô bao gm 50 tấn hoặc ít hơn cùng mác được cán đến cùng một chiu dày và trong điều kiện như nhau.

7. Thử kéo

Thử kéo được thực hiện theo TCVN 197. Các mẫu thử ngang phải được lấy  giữa khoảng đường tâm và mép của tấm thép được cán.

Bng 4 – Dung sai chiu dày cht hơn đối với thép tấm cán nóng (bao gồm c thép được làm sạch b mt) dạng cuộn và ct

Giá tr tính bằng milimét

Chiều rộng quy định

Dung sai chiều dàu đối với chiều dày được quy định

£ 2,0

> 2,0 £ 2,5

> 2,5 £ 3,0

> 3,0 £ 4,0

> 4,0 £ 5,0

> 5,0 £ 6,0

600 £ 1200

±0,13

±0,14

±0,15

±0,17

±0,19

±0,21

> 1200

£ 1500

±0,14

±0,15

±0,17

±0,18

± 0,21

±0,22

> 1500

£ 1800

±0,14

±0,17

±0,19

±0,21

±0,22

±0,23

> 1800

±0,20

±0,21

±0,22

±0,23

±0,25

CHÚ THÍCH 1: Các giá tr được quy định không áp dụng đối với các đu chưa cắt với tổng chiều dài I ca một cuộn  mép ở trạng thái cán (chưa xén). Tổng chiều dài I có thể tính bng công thc sau:

Tổng chiều dài I tính bằng mét =

với điều kiện kết quả không lớn hơn 20 m.

CHÚ THÍCH 2: Chiu dày được đo  một điểm bt kỳ trên tm cách mép cắt không nhỏ hơn 40 mm đối với thép chưa ct và 25 mm đối với thép đã được ct bavia. Các điểm gn hơn phải được thoả thuận.

CHÚ THÍCH 3: Với độ bn được quy định giới hạn chảy dưới lớn hơn hoặc bằng 360 N/mm2, phương thức làm tròn thông thưng được áp dụng khi tăng dung sai chiu dày thêm 10%.

Bng 5 – Dung sai chiu rộng đối với thép tm dng cuộn và ct (bao gm cả thép được làm sạch b mt) có mép  trạng thái cán (chưa xén)

Giá trị tính bằng milimét

Chiều rộng quy định

Dung sai

£ 1500

+ 20

 0

> 1500

+ 25

– 0

CHÚ THÍCH: Các giá tr được quy định không áp dụng đi với các đu chưa c tổng chiềdài I ca một cuộn có mép trng thái cán. Tng chiếu dài I có th tính bằng công thức:

Tổng chiều dài I tính bằng mét =

với điều kiện kết quả không lớn hơn 20 m.

Bảng 6 Dung sai chiu rộng đối với thép tm dạng cuộn và ct (bao gm cả théđược làm sch b mt) đã được cắt bavia, chưa được làm vuông

Giá trị tính bằng milimét

Chiu rộng quy định

Dung sai

£ 1200

+ 3

 

-0

> 1200 £ 1500

+ 5

 

-0

> 1500

+ 6

 

-0

CHÚ THÍCH: Với vật liu được làm vuông dung sai cht hơn theo tho thun

Bảng 7 – Dung sai chiều rộng đối với thép tm dạng cuộn và cắt (bao gồm cả thép được làm sạch b mặt) đã được ct bavia, chưa được làm vuông

Giá trị tính bằng milimét

Chiều dài quy định

Dung sai

£ 2000

+ 10

 

-0

>2000 £ 8000

+ 0,5 x chiu dài

 

-0

> 8000

+ 40

 

-0

CHÚ THÍCH: Với vật liu được làm vuông dung sai cht hơn theo thoả thuận

 

Bảng 8 – Dung sai độ cong mép đối vi thép tm dng cuộn và cắt (bao gm cả thép được làm sạch b mặt) chưa được làm vuông

Giá trị tính bằng milimét

Dạng thép

Dung sai

Thép cuộn

Thép ct thành tấm

25 mm cho mi khoảng chiu dài 5000 mm bất kỳ

0.5% chiều dài

CHÚ THÍCH 1: Với vật liệu được làm vuông dung sai cht hơn theo thoả thuận

CHÚ THÍCH 2: Giá tr xác định không áp dụng đối với các đu chưa ct của thép cán có tng chiều dài là 7 mét

CHÚ THÍCH 3: Độ cong là độ thay đlớn nht của mép ngoài so với một thước thẳng, phép đo được tiến hành trên phía Iõm bng một thước thng.

Hình 1 – Đo độ cong

Chú gii

Độ cong mép

Mép ngoài

Thước thng

Bảng 9 – Dung sai độ vuông góc của thép tấm (bao gm cả thép được làm sạch b mặt) chưa được làm vuông

Giá trị tính bằng millmét

Kích thước

Dung sai

Tất cả chiều dày và kích thưc

1% x chiu rộng

CHÚ THÍCH: Đ vuông góc là sai lệch ln nhất của mép cuối so với đường thẳng vuông góc với mép kia và tiếp xúc vi một đnh, phép đo đưc tiến hành như trên hình 2. Nó cũng có thể được đo bằng nửa sai lệch gia các đưng chéo ca tm thép.

Chú giải

Đ vuông góc

Thước thng

Mép ngoài

Hình 2 – Đo độ vuông

Bng 10 – Dung sai độ vuông góc của thép tấm đã được làm vuông (bao gm c thép đã được làm sạch b mặt)

Giá tr tính bằng milimét

Chiều dài quy định

Chiu rộng quy đnh

Dung sai độ vuông góc

£ 3000

£ 1200

+ 2

 

 

0

 

> 1200

+ 3

 

 

0

> 3000

Tất cả chiều rộng

+ 3

 

 

0

CHÚ THÍCH 1: Độ vuông góc là sai lch lớn nhất ca mép cuối so với đường thng vuông góc với mép kia và tiếp xúc với đnh, phép đo được tiến hành như trên hình 2. Nó cũng có th được đo bng nửa sai lệch giữa các đường chéo của tấm thép

CHÚ THÍCH 2: Khi đo vật liệu để xác định dung sai độ vuông cn chú ý đến sự giãn nở do nhiệt.

Bng 11 – Dung sai độ phẳng tiêu chun đối với thép tm (bao gcả thép được làm sạch b mặt)

Giá tr tính bằng milimét

Chiều dày quy định

Chiều rộng quy định

Dung sai độ phẳng a

£ 2

£ 1200

32

> 1200 £ 1500

32

> 1500

45

> 2

£ 1200

27

> 1200 £ 1500

35

> 1500

42

CHÚ THÍCH: Dung sai này ch áp dụng cho thép tm có chiu dài đến 5000 mm. Dung sai đối với thép tấm có chiều dài vưt quá 5000 mm phải được thoả thuận. Bảng này cũng áp dụng cho thép ct thành tm cho người mua cắt từ cuộn khi thực hiện các quy trình làm phng tích hợp
a Độ sai lch lớn nhất so vi mt phẳng nằm ngang. Đối với tm nằm do bn thân trọng lượng của nó trên một mt phẳng thì khoảng cách lớn nht giữa b mt thp nht của tấm và mặt phng nm ngang là sai lệch ln nht của độ phng (xem hình 3)

 

Chú giải

1 Sai lệch ln nht của đ phng

Hình 3 – Đo độ phng

8. Thử lại

8.1 Gia công và khuyết tật

Nếu bất kỳ mu thử nào bị gia công sai hoặc có khuyết tt thì phải loại bỏ và được thay thế bng mẫu khác.

8.2 Độ gn dài

Nếu độ giãn dài của bất kỳ mu thử nào nhỏ hơn giá trị quy đnh trong Bảng 2 và nếu một phần nào của vết gãy nằm ngoài nửa giữa của chiều dài mẫu thử như đã được đánh dấu tớc khi thử thì phép thử không đạt và phải tiến hành thử lại.

8.3 Thử b sung

Nếu một phép thử không cho kết quả như đã quy định thì phải tiến hành thử thêm hai ln trên mu là ngu nhiên trong cùng một lô. Cả hai phép thử lại phải đảm bảo yêu cu của tiêu chun này, nếu không thì lô hàng phải bị loại bỏ.

9. Chấp nhận lại

Người sản xuất có thể đ nghị chấp nhận lại các sản phẩm đã bị loại trong ln kiểm tra trước do không đạt các yêu cầu, sau khi đã xử lý thích hợp (chọn lại. nhiệt luyện) và phải thông báo cho người mua nếu được yêu cầu

Trong trường hợp này các phép thử phải được tiến hành như đối với một lô mới.

Người sản xut có quyn đưa các sản phẩm bị loại đi kiểm tra lại đ xác định kh năng phù hợp với có yêu cu của mác thép khác hay loại thép khác.

10. Mức độ hoàn thiện bề mặt (vvorkmanship)

Bề mặt phải là b mt thường có  sản phẩm cán nóng hay sản phẩm cán nóng được làm sạch b mặt

Thép tấm cắt theo chiều dài không được có bất kỳ sự phân lớp, vết nứt b mặt và các khuyết tật khác có ảnh hưởng tới chất lượng của sản phẩm cuối cùng hay tới quá trinh gia công tiếp theo.

Đối với sản phẩm xuất xưởng  dạng cuộn, người sản xuất không nhất thiết phải loại bỏ các phẩm không hoàn hảo của sản phẩm vì chúng có thể được loại b khi cắt sản phm.

11. Kiểm tra và chấp nhận

11.1 Thông thường không yêu cu đối với các sản phẩm thuộc tiêu chuẩn này, nhưng nếu người mua yêu cu phải kiểm tra và thử đ chấp nhận trước khi xuất xưởng thì người sản xuất phải cung cấp cho nhân viên kiểm tra của ngưi mua tất cả các phương tiện cn thiết đ xác định răng thép được cung ứng phù hợp với tiêu chun này.

11.2 Thép được thông báo là có khuyết tật sau khi đến nơi nhận hàng phải được đ riêng cho d xác định và được bảo quản phù hợp. Người sản xuất phải ghi chú trong đơn hàng v việc thẩm tra lại.

12. Kích thước cuộn

Khi thép tấm cán nóng được đt hàng  dạng cuộn thì phải quy định đường kính trong nhỏ nht hay khoảng đường kính trong chp nhận được. Đổng thời phải quy định đường kính ngoài lớn nhất và khối lượng lớn nhất có thể chấp nhận được.

13. Ghi nhãn

Tr khi có các quy định khác, các yêu cầu ti thiểu sau đây để xác định chất lưng thép phải được ghi rõ ràng trên đỉnh của mi lô hay được ch ra trên nhãn được dính vào mỗi cuộn hay mi đơn vị xuất xưởng

a) Tên nhà sản xuất hay nhãn hiệu;

b) Số hiệu của tiêu chuẩn này;

c) n mác hay loại thép;

d) Số đơn hàng;

e) ch thước sản phẩm;

f) Số lô hàng;

g) Khối lượng.

14. Các thông tin người mua phải cung cấp

Để xác định các yêu cu phù hợp với tiêu chuẩn này, các yêu cu và đơn hàng phải bao gm các thông tin sau đây:

a) Số hiệu của tiêu chuẩn này;

b) Tên, chất lượng, mác và loại của vật liệu (ví dụ: thép tấm kết cu cán nóng có giới hạn chảy cao, mác HS 355 loại C);

c) Kích thước sản phẩm và s lượng yêu cầu;

d) Lĩnh vực sử dụng (tên của bộ phận) nếu có thể (xem 4.5);

e) Có yêu cầu tẩy rửa hay làm sạch bề mặt bằng phun hạt (kim loại) hoặc phun bi hay không (vật liệu phải được phủ du trừ khi người mua không yêu cầu) (xem 3.3);

f) Kiểu mép (xem 3.4 và 3.5);

g) Yêu cu v cách xén đu:

h) Báo cáo v các tính chất cơ học và/hoặc phân tích mẻ nấu nếu có yêu cầu (xem 4.6 và 4.3.1);

i) Giới hạn về khối lượng và kích thước ca từng cuộn và bó tùy theo áp dụng loại nào (xem điều 12);

j) Kiểm tra và thử để chấp nhận trước khi xuất xưng, nếu có yêu cầu (xem 11.1);

k) Giới hạn chảy trên, gii hạn chảy dưới (ghi rõ khi có yêu cu).

CHÚ THÍCH: Ví dụ v một đơn hàng tiêu biểu như sau:

TCVN 6523: 2006 (ISO 4996: 1999) thép tấm kết cấu cán nóng có giới hạn chảy cao, mác HS 355 loi D, 1x 1200 x 2440 mm, 40.000 kg, để chế tạo chi tiết số 5432, chng được che phủ bằng mái, mép được xén, kèm theo báo cáo v các tính chất cơ học, khối lượng lớn nht một bó là 4000 kg.

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6523:2006 (ISO 4996 : 1999) VỀ THÉP TẤM KẾT CẤU CÁN NÓNG CÓ GIỚI HẠN CHẢY CAO DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản TCVN6523:2006 Ngày hiệu lực 29/12/2006
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nhẹ
Ngày ban hành 29/12/2006
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Hết hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản