TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6617:2000 VỀ MÁY NÔNG NGHIỆP – MÁY LIÊN HỢP THU HOẠCH LÚA – PHƯƠNG PHÁP THỬ DO BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH
MÁY NÔNG NGHIỆP-MÁY LIÊN HỢP THU HOẠCH LÚA
Agricutural machines – Rice combine harvesters
Test procedures
TCVN 6617: 2000 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 23 Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp biên soạn dựa trên cơ sở ISO 8210: 1989, Vụ Khoa học công nghệ và Chất lượng sản phẩm thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng trình duyệt, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử áp dụng cho các loại máy thu hoạch liên hợp: loại tự hành hoặc liên hợp treo, móc với máy kéo, loại cắt gặt trực tiếp hoặc thu gom từ các hàng xếp rải, dùng cho thu hoạch lúa, nhằm đánh giá các đặc tính sử dụng chung, vận tốc làm việc và các chỉ tiêu năng suất, chất lượng làm việc của máy liên hợp thu hoạch.
ISO 500: 1979 Máy kéo nông nghiệp – Trục trích công suất và móc kéo – Đặc tính kỹ thuật.
TCVN-1773-3: 1988 (ISO 784-3:1982) Máy kéo nông nghiệp – Phương pháp thử – Phần 3: Đường kính quay vòng và đường kính thông qua.
TCVN-1773-6: 1998 (ISO 784-6:1982) Máy kéo nông nghiệp – Phương pháp thử – Phần 6: Trọng tâm.
ISO 3600: 1996 (E) Máy kéo nông, lâm nghiệp – Sổ tay sử dụng – Giới thiệu.
ISO 3767-1: 1991 (E) Máy kéo và máy nông, lâm nghiệp, các thiết bị làm vườn và đồng cỏ có động cơ – Các ký hiệu chỉ dẫn điều khiển sử dụng và các biểu tượng khác – Phần 1: Các ký hiệu chung.
ISO 3767-2: 1991 (E) Máy kéo và máy nông, lâm nghiệp, các thiết bị làm vườn và đồng cỏ có động cơ – Các ký hiệu chỉ dẫn điều khiển sử dụng và các biểu tượng khác – Phần 2: Các ký hiệu dùng cho máy kéo và máy nông nghiệp.
ISO 3789-1: 1982 Máy kéo và máy nông, lâm nghiệp, các thiết bị làm vườn và đồng cỏ có động cơ – Bố trí và phương pháp sử dụng các bộ phận điều khiển – Phần 1 : Các ký hiệu chung.
ISO 3789-2:1982 Máy kéo và máy nông, lâm nghiệp, các thiết bị làm vườn và đồng cỏ có động cơ- Bố trí và phương pháp sử dụng các bộ phận điều khiển – Phần 2: Các điều khiển dùng cho máy kéo và máy nông nghiệp.
ISO 3865: 1990 (E) Máy kéo bánh nông nghiệp – Chỗ ngồi của người điều khiển – Đo rung động
ISO 3965: 1990 (E) Máy kéo bánh hơi nông nghiệp – Vận tốc cực đại – Phương pháp xác định
ISO 4254-1:1989 Máy kéo và máy nông lâm nghiệp – Các phương tiện kỹ thuật bảo đảm an toàn – Phần 1 : Đại cương
TCVN 1773-13: 1998 (ISO 5007: 1990) Máy kéo bánh hơi nông nghiệp – Phương pháp thử – Chỗ ngồi của người lái máy – Đo rung động trong điều kiện phòng thí nghiệm
TCVN 1773-14: 1998 (ISO 5131: 1996) Máy kéo và máy dùng trong nông, lâm nghiệp – Phương pháp thử – Độ âm vang – Đo tiếng ồn ở vị trí làm việc của người điều khiển máy.
ISO 5687: 1981 (E) Thiết bị dùng cho thu hoạch – Máy liên hợp thu hoạch – Xác định và thiết kế dung tích thùng chứa hạt và đặc tính thiết bị xả.
TCVN 1773-15: 1998 (ISO 5697: 1982) Máy kéo và máy dùng trong nông, lâm nghiệp – Xác định đặc tính phanh
TCVN 5451-1991 (ISO 1979) Ngũ cốc – Lấy mẫu (dạng hạt)
ISO 5702: 1983 Thiết bị dùng cho thu hoạch – Các bộ phận của máy liên hợp thu hoạch – Các thuật ngữ tương đương
ISO 6095 Máy nông nghiệp – Các máy liên hợp thu hoạch tự hành – Chỗ ngồi của người điều khiển và điều kiện tiện nghi làm việc
ISO 6689-1: 1997 Thiết bị dùng cho thu hoạch tự hành – Máy liên hợp và các bộ phận chức năng – Phần 1: Thuật ngữ.
ISO 6689-2: 1997 Thiết bị dùng cho thu hoạch – Máy liên hợp và các bộ phận chức năng – Đánh giá đặc tính và năng suất.
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong ISO 5702, ISO 6689 và các định nghĩa sau:
3.1. Máy thử: Máy liên hợp thu hoạch (gọi tắt là liên hợp) được thử nghiệm
3.2. Máy đối chứng: Máy liên hợp thu hoạch khác được dùng để thử nghiệm so sánh với máy thử
3.3. Dãy thử: Tất cả các dữ liệu và số liệu của một phép thử
3.4. Phần thu chính: Các vật liệu thu được do máy xả ra từ các cửa trong thời gian một phép thử
3.5. Chạy chuẩn bị máy: Chạy máy để đạt độ ổn định của các cơ cấu trên liên hợp trước khi tính thời gian của một phép thử
4.1. Phương pháp chọn hoặc nhận máy để thử, thời gian chạy máy trước khi thử cần được công bố trong báo cáo thử.
4.2. Máy thử phải được lắp đặt, điều chỉnh và sử dụng theo hướng dẫn của cơ sở sản xuất. Việc tuân thủ các hướng dẫn đó trong thực tế, cũng như lý do của mọi sự khác biệt so với hướng dẫn cần được ghi chép và báo cáo.
4.3. Các phụ tùng của máy thử phải sẵn có, khi cần thay thế thì phải được cung cấp.
5. Giám định đặc tính của máy thử trước khi thử
5.1. Các bộ phận quan trọng
Các bộ phận quan trọng của máy thử phải được lắp đặt và kiểm tra phù hợp với định nghĩa, đặc tính kỹ thuật và chỉ tiêu tính năng như đã cho trong ISO 6689. Cần sử dụng các thuật ngữ nêu ở ISO 5702 và ISO 6689.
5.2. Vận tốc
Đối với các máy tự vận hành việc đo vận tốc của các bộ phận trong máy được tiến hành ở điều kiện không tải, khi tay ga ở vị trí làm việc bình thường, phù hợp với yêu cầu về chế độ làm việc của máy.
Đối với máy truyền động lực từ trục trích công suất (PTO) các vận tốc được đo tại số vòng quay quy định của (PTO) (540±10 vòng/phút hoặc 1000± 25 vòng/phút, xem ISO 500).
Vận tốc tiến được đo trên bề mặt ngang cứng (xem ISO 3965) khi cần điều khiển hộp số ở vị trí làm việc quy định và các bộ phận khác của máy ở vị trí ngắt. Quy trình thử như sau:
a/ Trước khi thử nghiệm cho liên hợp chạy một thời gian đủ để động cơ, dầu truyền động và nước làm mát đạt nhiệt độ làm việc định mức. Cần duy trì nhiệt độ này trong quá trình thử.
b/ Khi chạy thử tay ga mở hoàn toàn ở số tiến để có vận tốc lớn nhất.
c/ Đo vận tốc di chuyển trên khoảng cách không nhỏ hơn 100m, trước hết theo một hướng trên đường thử, sau đó theo hướng ngược lại. Ghi lại khoảng thời gian mà một điểm trên máy đi qua 100m.
d/ Vận tốc di chuyển lớn nhất là giá trị trung bình của vận tốc 2 lần chạy liên tiếp theo các hướng đối diện.
5.3. Vị trí trọng tâm
Cần chỉ rõ máy thử có cầu sau chủ động và có cơ cấu vi sai hay không.
Vị trí trọng tâm được xác định theo TCVN 1773-6 (ISO 789-6) trong các điều kiện sau:
– Máy: rỗng
– Đầu gặt: nâng cao nhất
– Guồng gạt: ở vị trí vươn xa nhất
– Các thùng để nhiên liệu: đầy
– Các thùng chứa hạt: đầy
– Người lái: giả định nặng 65kg đặt tại chỗ người lái
– Bàn đóng bao: đặt các bao ở vị trí không ổn định nhất khi máy hoạt động bình thường trên đồng.
5.4. Thùng chứa hạt
Dung tích thùng chứa hạt và thời gian xả đo theo ISO 5687
5.4.1 Đo dung tích thùng chứa hạt
Dung tích thùng hạt của máy thu hoạch liên hợp là thể tích lúa được xả ra qua hệ thống xả của liên hợp, tính bằng dm3.
5.4.1.1 Điều kiện thử: hạt có độ ẩm không quá 25%, lượng tạp chất không quá 5%. Để đảm bảo thùng hạt và hệ thống xả làm việc có hiệu quả, trước khi bắt đầu quy trình thử, cơ cấu xả cần hoạt động ít nhất 1 phút, tới khi dòng lúa xả xuống ổn định thì ngắt.
Trong cả hai quá trình nạp đầy và xả của thùng hạt, máy thử phải ở trạng thái ổn định, cân bằng và chạy ở vận tốc đã định trước với bàn cung cấp và cơ cấu đập trong tư thế làm việc.
5.4.1.2 Chế độ thử: thùng hạt được nạp đầy nhờ hệ thống nạp của liên hợp nhưng không vượt quá điểm tràn. Sau đó hạt được xả qua hệ thống xả với vận tốc làm việc đã định.
5.4.1.3 Kết quả tính thể tích chứa hạt bằng cách chia khối lượng hạt được xả cho khối lượng riêng của nó, được phép làm tròn tới đơn vị lít (dm3).
5.4.2. Xác định đặc tính hệ thống xả hạt
5.4.2.1 Tính lưu lượng xả lớn nhất trong chu kỳ xả bằng cách xác định lượng hạt xả trong 30 giây kể từ giây thứ 5 sau khi dòng hạt bắt đầu thoát ra từ thiết bị xả, tính bằng lít/giây
5.4.2.2 Tính thời gian xả bằng cách đo thời gian xả hết 95% dung tích thùng chứa hạt như đã định rõ trong 5.4.1.1
5.4.2.3 Tính lưu lượng xả trung bình bằng cách chia lượng hạt thu được cho thời gian xả thùng như nêu ở 5.4.2.2
6. Thử khả năng máy làm việc trên đồng
Các phép thử chức năng của máy trên đồng được tiến hành trong thời gian nhiều tháng hoặc cả mùa thu hoạch trên địa bàn thực tế
6.1. Dữ liệu cần ghi
Trên mỗi cánh đồng làm việc cần ghi lại các dữ liệu sau đây:
a/ Điều kiện thời tiết;
b/ Độ dốc và tình trạng đất;
c/ Kích thước cánh đồng;
d/ Diện tích đã thu hoạch của máy;
e/ Loại, giống, trạng thái và năng suất gần đúng của cây trồng;
f/ Số giờ làm việc của máy;
g/ Chiều cao gốc rạ sau khi cắt;
h/ Lượng nhiên liệu đã dùng cho máy.
6.2. Tình trạng hoạt động và tính năng của máy thử
Trong suốt quá trình thử cần quan sát kịp thời đưa vào báo cáo các dữ liệu về tình trạng chung và các tính năng của liên hợp, đặc biệt về những nội dung nêu ở 6.2.1 đến 6.2.4 sau đây
6.2.1 Đánh giá chức năng
Người vận hành cần quan sát và báo cáo về tình trạng và tính năng sau của liên hợp:
a/ Tính năng cắt, thu gom và (hoặc) nâng cây;
b/ Các tắc kẹt xảy ra;
c/ Tính thích ứng của động cơ, hệ thống điều khiển cấp nhiên liệu và làm mát;
d/ Sự nạp đầy của thùng chứa hạt hoặc đóng bao;
e/ Tình trạng thoát liệu từ các cửa xả;
f/ Tính ổn định của liên hợp;
g/ Tính thích hợp của các cơ cấu điều chỉnh;
h/ Độ nhạy của các thao tác điều khiển các cơ cấu riêng;
i/ Hiệu quả của thiết bị xả hạt, đặc biệt với hạt ẩm;
j/ Thời gian cần để nạp thêm nhiên liệu;
k/ Các yếu tố hạn chế hiệu suất;
l/ Đặc tính kéo bám của máy trong các điều kiện khó khăn.
6.2.2. Tính thuận lợi, tiện nghi và an toàn
6.2.2.1 Trong báo cáo thử cần đánh giá mức độ phù hợp của các ký hiệu, các bộ phận điều khiển, các phương tiện kỹ thuật đảm bảo an toàn, đặc tính phanh và chỗ làm việc của người điều khiển trên máy thử so với ISO 3767-1, ISO 3767-2, ISO 3789-1, ISO 3789-2, ISO4254-2, ISO 4254-1, ISO 5697 và ISO 6095
6.2.2.2 Cần đưa vào báo cáo thử những nhận xét chung về sự thuận tiện khi vào vị trí lái, về quá trình nhận biết và dễ dàng sử dụng các cơ cấu điều khiển, khả năng nhìn thấy sức chứa của thùng chứa hạt, cơ cấu xả hạt và cơ cấu cắt, về tính thích hợp, dễ nhận biết, dễ nhìn thấy của các dụng cụ, cùng với các yếu tố liên quan tới tiện nghi chỗ ngồi, độ rung động, tiếng ồn, bụi khói…
6.2.2.3 Độ rung chỗ ngồi và tiếng ồn tại vị trí người lái đo theo TCVN 1773-14: 1998 (ISO 5131) và TCVN 1773-13: 1998 (ISO 5007).
6.2.2.4 Báo cáo thử còn gồm các dữ liệu về:
a/ Tính thích ứng và dễ dàng điều khiển hệ thống điều hoà không khí buồng lái nếu có;
b/ Tính thích ứng của thiết bị chiếu sáng, đặc biệt dùng để làm việc khi trời tối;
c/ Bán kính quay vòng, xem TCVN 1773-3 (ISO 789-3);
d/ Tính dễ dàng điều khiển nói chung và tính ổn định của máy thử khi điều khiển hoặc lái trong các điều kiện đường sá khác nhau;
e/ Mọi dấu hiệu nguy hiểm đã phát hiện mà không được quy định bởi các tiêu chuẩn trích dẫn liệt kê ở 6.2.2.1.
6.2.3 Tính thuận tiện điều chỉnh và bảo dưỡng thông thường
Cần đưa vào báo cáo thử các thông tin có liên quan tới tính thuận tiện điều khiển và bảo dưỡng thông thường sau:
a/óiự rõ ràng của bản hướng dẫn sử dụng (xem ISO 3600);
b/ Dễ điều chỉnh, đặc biệt khi trạng thái cây thay đổi;
c/ Dễ thay đổi từ trạng thái làm việc trên đồng sang trạng thái di chuyển và ngược lại;
d/ Đễ tiến hành các bảo dưỡng thông thường như làm sạch bầu lọc không khí, thay dầu nhờn và tấm lọc, bôi trơn, kiểm tra mức dầu nhờn, điều chỉnh căng dây đai…;
e/ Các biện pháp quan sát mức nhiên liệu và đổ thêm nhiên liệu;
f/ Làm sạch các bộ phận cung cấp của máy, đặc biệt khi thay đổi các loại cây và khắc phục tắc kẹt;
g/ Các biện pháp làm sạch cơ cấu loại đất đá;
h/ Thời gian cần thiết để lắp đặt bộ phận gặt.
6.2.4 Sửa chữa
Mọi hỏng hóc và sửa chữa trong quá trình thử cần được báo cáo
7. Thử năng suất và chất lượng làm việc
Các phép thử được tiến hành trong những điều kiện đặc trưng cụ thể quy định dưới đây, nên thử đồng thời với một máy đối chứng thông dụng.
7.1. Chọn cây trồng và điều kiện đồng ruộng
Các phép thử nên tiến hành với giống lúa và điều kiện đại diện của từng vùng, thích hợp với nhiệm vụ kỹ thuật của máy. Nơi nào yêu cầu này không được đáp ứng, gây khó khăn cho việc tiến hành, thì cần được nói rõ trong báo cáo thử.
Nên chọn mặt đồng có độ bằng phẳng đại diện trong thực tế. Riêng các phép thử trên đất dốc được quy định trong phụ lục A.
Nên chọn hướng chạy thích hợp với hướng gió để không gây ảnh hưởng xấu đến sự làm việc của các bộ phận chức năng trên liên hợp.
Các cây trồng cần có độ đồng nhất, nhìn chung ở trạng thái đứng cây, không bị sâu bệnh, không lẫn nhiều cỏ dại và các loại cây khác. Tỷ lệ hạt/rơm trung bình từ 0,4 đến 1,0. Độ ẩm hạt trung bình từ 15 đến 25%, độ ẩm rơm từ 40 đến 70%. Độ ẩm rơm, hạt, tỷ lệ hạt/rơm của lúa ở ruộng thử nghiệm được xác định theo 7.5.2. Nếu điều kiện khí hậu hoặc tập quán địa phương tạo ra điều kiện đặc trưng khác biệt (cây đổ trải rộng hoặc rối hàng do gió), thì cần nêu rõ trong báo cáo thử.
7.2. Máy thử và máy đối chứng
Khi dùng máy đối chứng cần biết đầy đủ kiểu, mẫu, năm sản xuất và các dữ liệu khác tương ứng. Đó là máy phổ biến, có uy tín, cùng chức năng, sẵn có trên thị trường trước ngày thử nghiệm ít nhất 1 năm.
Tình trạng kỹ thuật của máy thử, máy đối chứng khi đem thử đều phải tốt. Mặt đồng để vận hành máy phải thích hợp cho các loại máy trên.
7.3. Điều chỉnh máy thử và máy đối chứng
Trước khi thử phải điều chỉnh cả hai máy thử và đối chứng để đạt đến đặc tính làm việc tối ưu với cùng loại cây.
Các điều chỉnh này được tiến hành theo điều kiện thu hoạch thực tế điển hình ở địa phương và của các nơi tương tự, sao cho chấp nhận được tỷ lệ tạp chất có trong lượng hạt sạch xả ra từ hai máy. Các tạp chất đó gồm cọng rơm, hạt vỡ và các dé lúa.
Người chịu trách nhiệm điều chỉnh máy được tạo điều kiện và thời gian theo yêu cầu, đủ để thực hiện công việc một cách hợp lý. Họ có trách nhiệm quyết định mức điều chỉnh tốt nhất có thể đạt tới, nhằm có được khả năng làm việc cao nhất của máy với các chức năng gom, cắt được đảm bảo.
Việc điều chỉnh cơ cấu đập, phân ly hoặc làm sạch chỉ được phép tiến hành giữa hai loạt thử.
7.4. Thiết bị thu
7.4.1. Thiết bị thu các sản phẩm cây xả ra từ máy thử được lắp đặt và sử dụng đáp ứng các yêu cầu sau:
a/ Thu được toàn bộ các dòng xả từ máy trong thời gian thu;
b/ Bảo đảm an toàn cho người thử nghiệm;
c/ Việc thu có thể bắt đầu và dừng lại một cách chủ động, không phụ thuộc vào việc các cơ cấu của liên hợp hoặc chuyển động tiến của nó bị ngắt;
d/ Không tác hại đến đặc tính quy định của máy thử (chẳng hạn tới dòng khí từ cơ cấu làm sạch), không gây bất kỳ sự thay đổi nào tới điều kiện xả vật liệu bình thường từ liên hợp;
e/ Thu liệu một cách riêng rẽ từ các điểm xả thông thường của cơ cấu phun rơm, làm sạch sơ bộ, với vận tốc xả bình thường;
f/ Nếu máy thử có thiết bị làm sạch bổ sung, thì lượng ra của mỗi loại hạt từ bộ phận làm sạch đó được cộng lại để tính năng suất;
g/ Lấy được các mẫu hạt để phân tích ngoài thùng chứa, giữa dòng chảy của hạt tại điểm thu. Hộp chứa mẫu phải đủ nhỏ và kín;
h/ Nếu có thiết bị thu các hạt rơi trên đồng do các khâu cắt gom cây gây ra, thì phần thu từ các cửa xả của liên hợp không được để rơi các sản phẩm xuống các thiết bị thu hạt đó.
7.4.2 Thiết bị thu các hạt rơi trên đồng nêu ở 7.4.1.h phải đảm bảo không ảnh hưởng đáng kể đến chế độ làm việc thực tế của máy và trạng thái cây trên đồng.
7.5. Điều kiện và quy trình thu
7.5.1. Thời gian trong ngày được chọn để thử nghiệm là khi các điều kiện cây trồng ổn định nhất. Các thử nghiệm so sánh cần được tiến hành trong các điều kiện giống nhau tối đa về thời gian, địa điểm đồng ruộng của phép thử. Các điều kiện khác biệt cần được ghi rõ.
7.5.2. Khi chọn ruộng thử nghiệm cần xác định tỷ lệ hạt/rơm và độ ẩm rơm, hạt của lúa để kiểm tra sự thích hợp của lúa nêu ở 7.1. Phương pháp xác định như sau:
Chọn 5 vị trí gặt lấy mẫu lúa theo nguyên tắc đường chéo. Diện tích gặt ở mỗi vị trí là 1m2, kích thước 1x1m. Chiều cao gốc rạ để lại bằng chiều cao gốc rạ của liên hợp gặt sau này. Xử lý ngay toàn bộ số cây gặt từ mỗi vị trí theo phương pháp thủ công, đảm bảo thu hồi toàn bộ lượng hạt và rơm của mỗi mẫu. Sau khi cân định lượng các thành phần của mẫu, tiến hành xác định độ ẩm rơm và hạt bằng phương pháp xác định khối lượng khô, hoặc bằng dụng cụ cầm tay. Tỷ lệ hạt/rơm (%) tính theo công thức sau:
Trong đó:
Q0 là khối lượng toàn bộ mẫu lúa thu từ mỗi vị trí gặt, tính bằng kilôgam, chính xác tới 0,001 kg;
q0 là lượng hạt chắc thu từ mẫu gặt nói trên, tính bằng kilôgam, chính xác tới 0,001 kg
7.5.3. Trước mỗi lần thu cho liên hợp chạy chuẩn bị ít nhất 50 mét hoặc một thời gian chạy không ít hơn 20 giây để đảm bảo độ ổn định làm việc của các cơ cấu.
7.5.4. Khi chạy máy trước và trong khi thu cần sử dụng toàn bộ chiều rộng của bộ phận cắt, gom. Nếu cây trồng bị rối, các hàng cây phải được gom cắt hết một cách êm dịu, đảm bảo dòng vật liệu cấp lên cơ cấu đập theo chế độ làm việc bình thường đã chọn. Chế độ xả của thùng chứa hạt phải được điều chỉnh sao cho vận tốc xả hạt không nhỏ hơn vận tốc cấp hạt vào thùng, để lượng hạt của phần thu chính phản ánh đúng năng suất thu hoạch của máy.
7.5.5. Vận tốc di chuyển liên hợp trên đồng và chiều cao gốc rạ được giữ ổn định trong mỗi phép thử.
7.5.6. Tiến hành thử với các vận tốc tiến của máy khác nhau để có số liệu đầy đủ về dãy năng suất thực tế. Ở mức năng suất khả thi cao nhất cần ghi lại mọi yếu tố hạn chế đến khả năng tăng thêm vận tốc tiến, như không đủ công suất động cơ, hoặc các khâu cắt, gom, cấp liệu, đập bị hạn chế do hao hụt hạt quá mức…
7.5.7. Dãy các phép thử gồm ít nhất 3 cấp vận tốc tiến máy trên đồng khác nhau. Tại mỗi cấp vận tốc tiến, phép thử được lặp lại không ít hơn 3 lần.
7.5.8. Mỗi lần thu hạt và các phụ phẩm khác của phần thu chính được lấy trên chiều dài thử tối thiểu 25 m, hoặc lượng thu hạt tối thiểu 50kg, kèm theo tính thời gian thu.
7.5.9. Giám định viên có thể loại bỏ các lần chạy thử trong quá trình thử nghiệm nếu có lý do chính đáng, như do trục trặc chức năng của liên hợp, vật lạ có hại đi vào máy, các thiết bị thu quá đầy hoặc bị tràn… Nếu không, kết quả của mọi lần chạy thử cần đưa vào báo cáo thử cùng với các nhận định về các tình huống không bình thường.
7.5.10 Trong mỗi nhóm phép thử ứng với mỗi vận tốc tiến của máy cần lấy các mẫu sau đây:
a/ Lấy ít nhất 3 mẫu hạt để phân tích độ ẩm, độ sạch và tỷ lệ hư hỏng, có khối lượng không dưới 1000 g, chính xác đến 1g. Mẫu lấy tại điểm thoát ra cuối cùng của hệ thống xả.
b/ Lấy ít nhất 3 mẫu rơm để xác định lượng hạt lẫn trong rơm. Mẫu được thu tại cửa thoát ra của cơ cấu xả rơm trên liên hợp, trong khoảng thời gian không dưới 10s, hoặc có khối lượng không ít hơn 3kg.
7.5.11. Cần ít nhất 3 mẫu rơm để xác định độ ẩm, lấy trong đợt thử cùng ngày cùng thửa ruộng. Khối lượng lượng mẫu xấp xỉ 0,5 kg, được phép lấy ngẫu nhiên từ lượng rơm của phần thu chính ngay sau khi kết thúc thời gian thu. Các mẫu được giữ kín trong hộp cho tới khi phân tích. Các yêu cầu khác tương tự như cách đo độ ẩm bằng dụng cụ xách tay.
7.5.12. Trong mỗi lần chạy thử lấy một mẫu sản phẩm xả ra từ bộ phận làm sạch. Nếu ở phần thu chính (xem 7.5.8) không thu loại sản phẩm này, thì mẫu xả ra từ bộ phận làm sạch được lấy cùng với xác định thời gian thu, quy định không dưới 10s, chính xác tới 0,1s.
7.5.13. Có thể thu gộp mẫu rơm nêu trong7.5.10 và sản phẩm xả từ hệ thống làm sạch nêu trong 7.5.12 nếu đặc điểm kết cấu của cửa phun rơm và cửa xả bộ phận làm sạch của liên hợp không cho phép thu riêng.
7.5.14. Trong mỗi lần chạy thử chọn ít nhất 3 vị trí thu hạt và bông rơi trên ruộng do tác động của máy thử, ngoài lượng hạt do liên hợp thải ra từ cửa phun rơm và hệ thống làm sạch. Kích thước mỗi vị trí được chọn phù hợp với bề rộng làm việc của bộ phận cắt hoặc của hàng xếp rải và khoảng cách giữa hai bánh của liên hợp, có chiều dài không nhỏ hơn 0,5m theo hướng tiến của máy. Có thể dùng khay hứng với gờ cao không quá 10mm, hoặc thu gom trực tiếp trên mặt đất, tuỳ theo điều kiện ruộng, trạng thái lúa và loại máy thử. Lượng hạt thu từ mỗi vị trí được giữ trong hộp chứa đủ nhỏ và kín cho tới khi phân tích.
7.5.15. Thu toàn bộ các bông lúa do bộ phận gặt của máy thử cắt sót trên diện tích thu hoạch của mỗi lần thử, được xác định bởi bề rộng gặt và chiều dài phần thu chính. Lượng hạt được tách ngay khỏi cây, chứa trong các hộp đủ nhỏ và kín.
7.6. Xử lý các mẫu thu
7.6.1. Việc xử lý, phân tích các mẫu thu phải được tiến hành ngay sau các phép thử, khi tính chất vật liệu các mẫu thu hầu như chưa thay đổi, phù hợp với TCVN 5451: 1991 (ISO 950: 1979).
7.6.2. Các mẫu hạt của phần thu chính được làm sạch bằng các thiết bị cơ giới, bảo đảm độ ổn định trong quá trình xử lý. Vận tốc cấp liệu chọn đủ nhỏ để giữ được ít nhất 99% lượng hạt chắc có trong mẫu trước khi xử lý. Xác định lượng hạt đã làm sạch.
7.6.3. Xử lý lượng rơm của phần thu chính. Quan sát kỹ để có nhận xét cần thiết về trạng thái rơm.
7.6.4. Xử lý các mẫu xả từ hệ thống làm sạch của liên hợp. Tách riêng và xác định khối lượng hạt chắc có trong mỗi mẫu.
7.6.5. Cân các mẫu thu nêu trong 7.5.10.a, sau đó làm sạch cẩn thận để xác định độ sạch hạt thu hoạch. Tách riêng lượng hạt bị tróc vỏ hoặc vỡ để tính tỷ lệ hư hỏng hạt.
Mẫu để xác định độ ẩm hạt lấy từ lượng hạt đã làm sạch theo TCVN 5451: 1991 và được tiến hành đo độ ẩm ngay.
7.6.6. Các mẫu rơm nêu ở 7.5.10 được phân ly cẩn thận để xác định riêng biệt lượng hạt tự do và lượng hạt còn sót trên bông trong mỗi mẫu rơm.
7.6.7. Các mẫu thu nêu trong 7.5.12, 7.5.13, 7.5.14 và 7.5.15 đều được xử lý làm sạch, giữ lại lượng hạt chắc, cân xác định khối lượng của chúng ở mỗi mẫu.
7.7. Dữ liệu thử
Cần đưa vào báo cáo thử các số liệu lấy trong mỗi lượt thử sau đây:
a/ Tỷ lệ hạt/rơm, ký hiệu a, xác định theo 7.5.2, chính xác tới 0,1;
b/ Độ ẩm rơm, hạt của lúa trên ruộng thử nghiệm máy, ký hiệu Wr và Wh tương ứng, xác định theo 7.5.2, chính xác 0,1%;
c/ Thời gian thử, ký hiệu T, tính bằng giây (s), chính xác tới 0,1s;
d/ Chiều dài chạy thử, ký hiệu L, tính bằng mét (m), chính xác tới 0,1m;
e/ Bề rộng trung bình 1 lượt cắt của máy thử, hoặc của hàng xếp rải, ký hiệu B, tính bằng mét (m), chính xác tới 0,1m;
f/ Vận tốc tiến của máy trên đồng, ký hiệu Vw, tính bằng kilômet/giờ (km/h), chính xác tới 0,1 km/h;
g/ Lượng sản phẩm hạt thu từ cửa xả hạt ở phần thu chính, tính bằng kilôgam (kg), chính xác tới 0,5 kg;
h/ Lượng hạt sạch của mẻ thu từ cửa xả hạt nêu ở trên, ký hiệu Qh, tính bằng kilôgam (kg), chính xác tới 0,5 kg;
i/ Lượng vật liệu thu từ cửa thoát rơm ở gần thu chính (nếu có), ký hiệu Qr, tính bằng kilôgam, chính xác tới 0,5 kg;
j/ Lượng vật liệu thu từ hệ thống làm sạch của máy thử ở phần thu chính (nếu có), ký hiệu Qb, tính bằng kilôgam, chính xác tới 0,05kg;
k/ Khối lượng các thành phần mẫu phù hợp với các mục 7.5.10 đến 7.5.14 và 7.6.5, 7.6.6, tính bằng kilôgam, chính xác tới 0,005kg;
l/ Độ ẩm hạt, độ ẩm rơm, xác định theo các mẫu thu trong phép thử, có ký hiệu và độ chính xác đã nêu ở mục b. Giới thiệu kèm theo phương pháp đo;
m/ Các chỉ tiêu năng suất và chất lượng của máy, tính theo 7.8 dưới đây.
Trong báo cáo thử cần có các chú thích về những thay đổi không bình thường của thời tiết và các điều kiện khác khi thử máy, các nhận xét chung về tình trạng máy và tiến trình thử.
7.8. Tính toán
Đối với mỗi lần thử cần tính các chỉ tiêu sau:
7.8.1. Xác định năng suất giờ thuần tuý của máy theo lượng cung cấp toàn bộ, hoặc hạt thu hoạch được, ký hiệu Q, tính theo đơn vị tấn/giờ (t/h) theo các công thức sau:
7.8.3.4 Hao hụt hạt rơi trên đồng ruộng, ký hiệu p4
Trong đó:
q4 là bình quân khối lượng hạt rơi trên một đơn vị diện tích các vị trí thu hạt, tách từ mẫu thu nêu ở 7.5.14, tính bằng kg/m2
q là lượng hạt trung bình trên một đơn vị diện tích đường chạy thử, tính bằng kg/m2
7.8.3.5 Hao hụt hạt do cắt sót, ký hiệu p5
Trong đó q5 là khối lượng hạt trên các cây cắt sót nêu ở 7.5.15, tính bằng kg
7.8.4. Tỷ lệ tróc vỡ hạt tính theo khối lượng các thành phần của mẫu thu nêu ở 7.5.10, được xử lý phù hợp với 7.6.5, biểu diễn bằng đơn vị phần trăm (%).
7.8.5. Độ sạch sản phẩm thu hoạch là tỷ lệ phần trăm của khối lượng hạt sạch có trong mẫu thu nêu ở 7.5.10 so với khối lượng toàn bộ của mẫu đó, được xử lý theo 7.6.5
7.8.6. Độ ẩm trung bình của hạt và rơm tính theo khối lượng mẫu ban đầu và khối lượng chất khô có trong các mẫu được thu và xử lý phù hợp với 7.5.10, 7.5.11 và 7.6.5. Các độ ẩm này được so sánh với các độ ẩm xác định theo 7.5.2. Trong trường hợp độ ẩm hạt có sai lệch quá 2% phải hiệu chỉnh giá trị của tỷ lệ hạt/rơm a khi tính các hao phí hạt p1 và p2.
Các kết quả tính toán được lập thành bảng trong báo cáo thử.
7.9. Tính năng suất bằng đồ thị
Dùng tỷ lệ xích tuyến tính dựng các đồ thị biểu diễn kết quả tính tổng hao hụt hạt của quá trình thử. Trục hoành là năng suất giờ tính theo lượng cung cấp toàn bộ, hoặc hạt. Trục tung là phần trăm tổng hao hụt của hạt. Các điểm số liệu của mỗi lần chạy thử được đánh dấu trên đồ thị.
Năng suất của mỗi máy là lượng cung cấp, tại đó đường cong tổng hao hụt cắt đường định mức hao hụt được quy định là 2%.
8.1. Tổng quan
Tất cả các dữ liệu gốc về phép đo máy thử và máy đối chứng phải được đưa vào báo cáo thử, bao gồm:
a/ Phương pháp chọn và nhận máy liên hợp thu hoạch để thử nghiệm (xem 4.1);
b/ Lý do của mọi sự khác biệt so với hướng dẫn của cơ sở sản xuất về sử dụng máy thử (xem 4.2);
c/ Các mô tả chi tiết và các đặc tính kỹ thuật của máy thử và bộ phận cắt, gom;
d/ Nội dung lắp đặt và điều chỉnh liên hợp, nhất là với các cơ cấu điều chỉnh để thích hợp với cây trồng, gồm chiều cao và bề rộng cắt;
e/ Địa bàn thử nghiệm;
f/ Ngày, thời gian bắt đầu và kết thúc các phép thử;
g/ Khoảng thời gian chạy chuẩn bị trước mỗi phép thử (xem 4.1);
h/ Các dữ liệu về cây trồng: giống, trạng thái cây trên đồng, năng suất.
8.2. Thử khả năng máy làm việc trên đồng
Cùng với các dữ liệu đã được nêu ở 8.1, cần đưa vào báo cáo thử các số liệu thử liên quan tới thử nghiệm chức năng trên đồng sau đây:
a/ Dữ liệu chung về mỗi lô ruộng thử: điều kiện khí hậu, mặt đồng, hình dạng lô ruộng, đặc điểm về cây trồng…(xem 6.1).
b/ Dữ liệu về tình hình hoạt động và tính năng của máy thử, gồm:
– Các đánh giá về chức năng (xem 6.2.1)
– Tính thuận lợi, tiện nghi và an toàn (xem 6.2.2)
– Tính thuận tiện điều chỉnh và bảo dưỡng thông thường (xem 6.2.3)
– Các sửa chữa (xem 6.2.4)
8.3. Thử năng suất và chất lượng làm việc của liên hợp
a/ Chọn cây trồng, các điều kiện cây trồng, đồng ruộng, và những khác biệt so với các yêu cầu đã được nêu (xem 7.1);
b/ Các điều kiện khí hậu địa phương, và (hoặc) các tập quán địa phương có liên quan (xem 7.1) ;
c/ Các mô tả chi tiết về máy đối chứng (xem 7.2);
d/ Mọi khác biệt về thời gian và địa điểm giữa các phép thử máy thử và máy đối chứng (xem 7.7);
e/ Các số liệu và kết quả tính toán nêu trong 7.7, 7.8 ở dạng bảng;
f/ Mọi việc không bình thường được giám định viên ghi nhận (xem 7.7);
g/ Các nhận xét chung của giám định viên về tình trạng các máy và tiến trình thử nghiệm (xem 7.7);
h/ Năng suất máy nhận được từ đồ thị các kết quả thử nghiệm (xem 7.9);
Mẫu báo cáo kết quả thử được trình bày ở phụ lục B.
(Quy định)
Phép thử được tiến hành để xác định ảnh hưởng của độ dốc tới tổn hao hạt và đặc tính điều khiển, bốc dỡ.
Nên tiến hành phép thử trên độ dốc khoảng 20% (nghĩa là 1:5 hoặc 110), tuy nhiên cũng có thể thử ở các độ dốc khác nếu cần thiết.
Phép thử chỉ được thực hiện sau khi đã sơ bộ xác định máy có đủ điều kiện an toàn về mặt ổn định và phanh… Các phép thử này được tiến hành cho một hoặc nhiều loại lúa do trạm thử nghiệm hoặc giám định viên lựa chọn. Cây trồng được lựa chọn phải ở trong điều kiện thu hoạch thuận lợi.
Bốn tư thế máy sẽ được kiểm tra cho cùng một loại cây trồng là:
a/ Máy ngiêng về phía phải;
b/ Máy nghiêng về phía trái;
c/ Làm việc xuống dốc;
d/ Làm việc lên dốc.
Trước hết cần phải kiểm tra tắt các đặc tính điều khiển của máy thử trong cả bốn tư thế. Độ bằng phẳng, vị trí của rơm, vạt cây được cắt và mọi thất thoát hạt từ thân máy cần được ghi chép. Với nhiều máy, sau khi đã điều tra sơ bộ, có thể không phải đo các thất thoát của hai trong bốn tư thế nêu trên.
Các phép thử ở tư thế a/ và b/ phải tiến hành bên cạnh hoặc gần nhau. Cũng tương tự như vậy với các phép thử ở tư thế c/ và d/.
Không cần tiến hành chạy thử với dãy các vận tốc tiến, nhưng cần thử ở các vận tốc gần với vận tốc tối ưu (năng suất tối đa với mức hao hụt hạt cho phép) trên đất bằng.
Để đảm bảo là máy liên hợp đã được đổ đầy nhiên liệu tới mức cân bằng trước khi tiến hành thử nghiệm, thửa ruộng cần đủ dài để có thể bố trí một lần chạy thử trên đất có độ dốc tương tự như độ dốc trong lần chạy thử nghiệm. Mọi yếu tố khác trong các phép thử tương tự như đã mô tả trong các phép thử trên đất bằng.
(Quy định)
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỬ LIÊN HỢP THU HOẠCH LÚA
B.1. Đăng ký máy
Tên và địa chỉ đơn vị chế tạo máy thử:………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Nhãn hiệu máy thử: ………………… Kiểu: ……………………………………….
Phương pháp chọn máy thử:………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………..
Tên và địa chỉ đơn vị chế tạo máy đối chứng (nếu có):…………………………….
………………………………………………………………………………………..
Nhãn hiệu máy đối chứng:…………………Kiểu:……………………………………
B.2. Địa bàn thử nghiệm
Tên và địa chỉ đơn vị thử nghiệm:…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………..
Nơi thử nghiệm:……………………………………………………………………….
Thời gian thử: Bắt đầu:……………………. Kết thúc:……………………………….
Khoảng thời gian chạy chuẩn bị trước mỗi phép thử:………….giây.
B.3. Đặc tính kỹ thuật máy thử đo thực tế
B.3.1. Kích thước tổng: Dài………………m, Rộng…………..m, Cao…………….m
B.3.2. Khối lượng toàn bộ máy:………………………………kg
B.3.3. Hệ thống di động: Kiểu… (Tự hành hay liên hợp móc, treo trên máy kéo)…….
Loại bánh:……(bánh xích hay bánh hơi)……….Bề rộng bánh xích:…………….m
Khoảng cách giữa hai bánh:
Danh nghĩa |
Thực tế ở bánh trước |
Thực tế ở bánh sau |
Chiều dài cơ sở |
………..m |
………..m |
.………m |
……….m |
………..m |
……….m |
………..m |
………m |
Các đặc điểm của bánh:……..(cỡ lốp trước và sau, loại đơn hay kép, áp suất hơi trong các bánh, tấm chắn bùn.v.v)…………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
B.3.4. Bộ phận gặt, vơ lúa
Kiểu bộ phận vơ (hoặc gom hàng) lúa:……………………………………………….
Kiểu bộ phận cắt:……………………………………………………………………..
Bề rộng làm việc:……………m. Vị trí nâng tối đa đầu gặt (gom):………………..m
Hành trình thay đổi chiều cao cắt cây:……………………………………………..m
B.3.5. Bộ phận chuyển cây lên buồng đập
Kiểu chuyển tải:………………………………………………………………………
Bề rộng bộ phận chuyển tải:…………….m. Vận tốc chuyển tải cây:…………….m/s
B.3.6. Bộ phận đập lúa
Kiểu trống đập:……………………………………………………………………….
Đường kính trống tính đến đỉnh răng:…..m. Kiểu răng:……………………………..
Chiều dài trống đập:………………..m. Chiều dài tổng bộ phận đập:……………..m
Kiểu máng trống:……………….. Góc bao:……độ. Khe hở đập:…………………m
Kiểu nắp trống:……………………………… Đường kính nắp:…………………..m
Bề rộng cửa vào:…..m. Bề rộng cửa ra:….m. Số vòng quay trống đập:…………v/ph
Kiểu bố trí bộ phận đập trên liên hợp:……(trục trống dọc hay ngang với hướng tiến)……
B.3.7. Hệ thống làm sạch
Kiểu nguyên lý:……………………………………………………………………….
Mô tả chi tiết:…..(đặc điểm sàng: kích thước mặt sàng, số lớp sàng, loại lỗ sàng v.v…)
……………………..(đặc điểm quạt sàng làm sạch: loại quạt, đường kính quạt, số vòng quay. v.v.…)……………………
B.3.8. Hệ thống thu hạt
Nguyên lý chuyển hạt lên thùng chứa:………………………………………………….
Vị trí đóng bao trên máy………………………………………………………………..
Số bao có thể chứa trên máy lúc thu hoạch:…………………………………………….
B.3.9. Bộ phận rũ rơm (nếu có)
Kiểu:……………………….. Kích thước chung:……………………………………….
B.3.10. Vận tốc tiến của liên hợp
Độ cứng mặt đồng:……….Độ dốc mặt đồng:……….%. Chiều dài hành trình thử…..m
Thời gian chạy chuẩn bị:……..giây. Vị trí tay cung cấp nhiên liệu:……………………
Xác định vận tốc tiến của máy
Cấp vận tốc |
Vận tốc lượt đi |
Vận tốc lượt về |
Vận tốc trung bình |
1 |
|||
2 |
|||
3 |
|||
… |
B.3.11. Vị trí trọng tâm của máy
Máy có chứa cây không:…………….Vị trí đầu gặt:…………………………………….
Vị trí guồng gạt……………………..Vị trí các bao thóc trên máy………………. Độ đầy của thùng nhiên liệu:…………… Độ đầy của thùng chứa hạt:……………………..
Toạ độ trọng tâm của máy: x:……………………………………mm
h:……………………………………mm
Góc so với phương nằm ngang……….độ
Y:…………………………………..mm
B.3.12. Đo dung tích thùng chứa hạt
Độ ẩm hạt lúa:…………..%. Độ tạp chất của hạt:………………………….%
Khối lượng riêng của hạt:…………kg/dm3. Khối lượng hạt thu từ thùng:……..kg
Dung tích của thùng chứa hạt:………………….dm3.
B.3.13. Đặc tính xả hạt (cho liên hợp có thiết bị xả hạt)
Loại vận tốc |
Thời gian thu hạt (s) |
Lượng hạt (dm3) |
Vận tốc (dm3/s) |
Cực đại |
|||
Trung bình |
B.3.14. Các đặc tính khác…………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
B.4. Thử chức năng trên đồng
B.4.1. Điều kiện thử nghiệm
Đặc điểm khí hậu:………………………………………………………………………..
Điều kiện mặt đồng:……(độ dốc, tình trạng đất.v.v..)…………………………………..
Kích thước lô thửa:……………………. Tình trạng cây trên đồng:……………………..
Giống lúa:………………………………Năng suất lúa:…………………………..kg/ha
Độ ẩm hạt:……………%. Độ ẩm rơm:…………..%. Tỷ lệ hạt/rơm:………………..
Số giờ làm việc của máy:…………..h. Diện tích đã gặt:………………………….m2
Chiều cao trung bình gốc rạ sau khi cắt:………………mm.
B.4.2. Đánh giá chức năng
Số TT |
Tên chỉ tiêu |
Nhận xét |
1 |
Vận tốc tiến thích hợp của máy, m/s | |
2 |
Bề rộng cắt (gom) được sử dụng | |
3 |
Khả năng nâng cây lúa | |
4 |
Tình trạng làm việc của dao cắt | |
5 |
Tình trạng chuyển cây lên bộ phận đập |
|
6 |
Tính năng thu hạt vào thùng, đóng bao | |
7 |
Đặc tính xả rơm từ buồng đập | |
8 |
Đặc tính xả bổi từ bộ phận làm sạch | |
9 |
Hiệu quả của thiết bị xả hạt (nếu có) | |
10 |
Số lần tắc kẹt trong một lần thử | |
11 |
Thời gian khắc phục tắc kẹt | |
12 |
Độ ổn định của liên hợp khi thu hoạch | |
13 |
Độ thẳng của quãng đường chạy thử | |
14 |
Tính thích hợp và độ nhạy của các cơ cấu điều chỉnh | |
15 |
Tình trạng động cơ, hệ thống điều khiển cấp liệu, làm mát | |
16 |
Thời gian nạp thêm nhiên liệu | |
17 |
Chi phí nhiên liệu trên một đơn vị diện tích gặt, lít/m2 | |
18 |
Chi phí nhiên liệu trên một đơn vị hạt đã thu hoạch, lít/tấn | |
19 |
Độ trượt của bánh | |
20 |
Các yếu tố hạn chế hiệu suất |
B.5. Đánh giá tính thuận tiện và an toàn sử dụng của máy
Tính phù hợp của các ký hiệu trên máy:………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Tính thuận tiện của buồng lái:……(khi vào buồng lái, việc sử dụng các cơ cấu điều khiển, khả năng quan sát các bộ phận phía trước, sau và thùng chứa hạt…. từ buồng lái.v.v…)………………..
Độ rung chỗ ngồi (nếu đo, trình bày theo TCVN 1773-13: 1998)……………………
………………………………………………………………………………………..
Tiếng ồn tại vị trí người lái (nếu đo, trình bày theo TCVN 1773-14: 1998)………….
……………………………………………………………………………………….
Đặc tính quay vòng của máy (đo và trình bày theo TCVN 1773-3: 1998)……………
………………………………………………………………………………………..
Các tính năng khác:…….(tính thích hợp và khả năng điều khiển của hệ thống điều hoà không khí buồng lái, tính thích ứng của thiết bị chiếu sáng, khả năng lên bờ, xuống ruộng và vượt chướng ngại vật.v.v..)…………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
B.6. Tính thuận tiện điều chỉnh và bảo dưỡng, sửa chữa
Về bản hướng dẫn sử dụng máy:…………………………………………………….
Tính thuận tiện thay đổi trạng thái của máy:….(từ làm việc sang di chuyển và ngược lại)……….
Các bảo dưỡng thông thường:………………………………………………………..
Thuận tiện quan sát mức nhiên liệu và đổ thêm nhiên liệu:………………………….
Thời gian và tính thuận tiện khi làm sạch máy:…..(các bộ phận thu hoạch, thùng chứa hạt.v.v.)…………………………………………………………………………………
Các sửa chữa đã tiến hành trong quá trình thử:………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
B.7. Thử năng suất và chất lượng làm việc
B.7.1. Điều kiện thử
Đặc điểm khí hậu:………………………………………………………………………
Điều kiện mặt đồng:…..(độ dốc, tình trạng đất.v.v..)…………………………………..
Kích thước lô thửa:………………………………………………………………………
Giống lúa:………………………Năng suất lúa dự báo:………………………… kg/ha
Độ ẩm hạt:………………..%. Độ ẩm rơm:………………%, Tỷ lệ hạt/rơm:…………..
Tình trạng cây lúa trên đồng:……………………………………………………………
Các điều kiện khác có liên quan:……………………………………………………….
Bề rộng trung bình mỗi đường thử:……………………………………………………..
Sản lượng trung bình trên đơn vị diện tích đường thử, q:………………………kg/m2
B.7.2. Vận tốc tiến của máy trên đồng
Cấp vận tốc |
Số lần lặp |
Thời gian một lần thử (s) |
Chiều dài đường thử (m) |
Vận tốc (m/s) |
I |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
Trung bình |
|
|
|
|
II |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
Trung bình |
|
|
|
|
III |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
Trung bình |
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
B.7.3. Xác định năng suất giờ
Vận tốc tiến (m/s) |
Lượng hạt sạch thu từ cửa xả hạt Qh, kg |
Năng suất giờ thuần tuý, Q, tấn/h |
|
Theo toàn bộ rơm hạt |
Theo lượng hạt thu được |
||
B.7.4. Tỷ lệ tróc vỡ hạt
Vận tốc tiến, m/s |
Kết quả, % |
||||
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
… |
Trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B.7.5. Độ sạch sản phẩm thu hoạch
Vận tốc tiến, m/s |
Kết quả, % |
||||
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
… |
Trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B.7.6. Tính năng suất bằng đồ thị
Các chỉ tiêu |
Kết quả tính theo vận tốc tiến máy |
|||
Vận tốc tiến, m/s |
|
|
|
|
Năng suất giờ, tấn/h |
|
|
|
|
Tổng hao hụt, % |
|
|
|
|
B.8. Kết luận của cơ quan – người giám định:…………………………………
……………………………………………………………………………………………
………, ngày…..tháng…..năm……
ĐƠN VỊ GIÁM ĐỊNH Thủ trưởng cơ quan (ký tên và đóng dấu) |
Người báo cáo (ký và ghi rõ họ tên) |
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6617:2000 VỀ MÁY NÔNG NGHIỆP – MÁY LIÊN HỢP THU HOẠCH LÚA – PHƯƠNG PHÁP THỬ DO BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN6617:2000 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |