TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6756:2000 VỀ MÃ SỐ VÀ MÃ VẠCH VẬT PHẨM – MÃ SỐ MÃ VẠCH EAN CHO SÁCH VÀ XUẤT BẢN PHẨM NHIỀU KỲ – QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

Hiệu lực: Hết hiệu lực

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6756 : 2000

MÃ SỐ VÀ MÃ VẠCH VẬT PHẨM - MÃ SỐ MÃ VẠCH EAN CHO SÁCH VÀ XUẤT BẢN PHẨM NHIỀU KỲ - QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

Article number and barcode - EAN number and barcode for book and serial publication - Specifition

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định cấu tạo của mã số EAN và vị trí của mã vạch EAN cho sách và xuất bản phẩm nhiều kỳ. Tiêu chuẩn này phù hợp với quđịnh kỹ thuật của Tổ chức mã số vt phẩm quốc tế (EAN international) và những thỏa thuận đã được nhất trí giữa tổ chức EAN quốc tế với các tổ chức quản lý mã ISBN và mã ISSN về ứng dụng mã số mã vạch EAN cho sách và xuất bn phẩm nhiu kỳ.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6939-1996 Mã s vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn 13 ch s (EAN-VN 13) Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 6380:1998 Thông tin và tư liệu - Mã s tiêu chuẩn quốc tế cho sách (ISBN).

TCVN 6381:1998 Tư liệu - Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều k (ISSN).

TCVN 6382:1998 Mã số mã vạch vật phẩm - Mã vạch tiêu chuẩn 13 chữ số (EAN-VN13) - Yêu cu kỹ thuật.

3. Thuật ngữ và khái niệm

3.1. Sách

Các xuất bản phẩm in trên giy, có bìa (mỏng hoặc dy) có nội dung và tên xác định. Trong tiêu chuẩn nàsách bao gm c các loại băng từđĩa từ, micrôfim và các ấn phẩm khác, trừ các xuất bn phm nhiều kỳ.

3.2. Xuất bản phẩm nhiều kỳ

Xem 3.3. TCVN 6381-1998.

4. Mã số và mã vạch cho sách

4.1. Mã số

Mã số EAN cho sách gồm 13 chữ số có cấu tạo như sau:

Đối với các sách chưa có mã số ISBN tuân theo quy định trong 4.1.1.

Đi với các sách đã có mã số ISBN tuân theo quy định trong 4.1.2.

4.1.1. Mã số EAN cho sách chưa có mã số ISBN

Mã s EAN cho sách chưa có mã số ISBN có cấu tạo như sau:

893

M1 M2 M3 M4 M5 I1 I2 I3 I4

C

trong đó:

893 là mã quốc gia EAN của Việt nam;

M1...M5 là mã s nhà xuất bản, do EAN Việt nam cấp cho các nhà xuất bản;

I1...I4 là mã số của đầu sách do nhà xuất bản cấp cho mỗi đu sách của mình;

C là số kiểm tra, tính từ các số 893 M1 M2 M3 M4 M5 I1 I2 I3 I4 theo quy tc nêu trong 4.1.4 của TCVN 6939-1996.

Nhà xuất bản phải đảm bảo mi đầu sách khác nhau về nội dung  tên gọihình thức trình bày (giấy, bìa...) phi có một mã số khác nhau. Mỗi tập sách của một tên sách (tập 1, 2, 3... của cùng một tên sách) hay những lần xuất bản khác nhau của cùng một tên sách phải được cấp một mã số I khác nhau.

4.1.2. Mã số EAN cho sách đã có mã s ISBN

Mã s EAN cho sách đã có mã số ISBN có cấu tạo như sau:

978

X1 X2 X3 X4 X5 X6 X7 X8 X9

C

trong đó:

978 là titố EAN cho tất c các sách;

X1...X9 là mã số ISBN, không lấy số kiểm tra (xem TCVN 6380:1998);

C là s kiểm tra, tính từ các s 978 X1 X2 X3 X4 X5 X6 X7 X8 X9 theo quy tắc nêu trong 4.1.4 của TCVN 6939-1996.

4.2. Mã vạch

4.2.1. Mã vạch EAN-13 dùng để thể hiện mã số cho sách phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật quy định trong TCVN 6382-1998

Ngoài ra, các mã vạch này phải:

Không được giảm về chiều cao.

Hệ số phóng đại nằm trong khoảng 0,8 đến 1,0.

4.2.2. Vị trí của mã vạch

Mã vạch phải được in trên bìa 4 của sách,  vị trí theo hình vẽ trong phụ lục A. Khi cần thiết có thể in thêm mã vạch trên bìa 2 của sách, ở vị trí quy định theo hình vẽ trong phụ lục B.

5. Mã số và mã vạch EAN cho xuất bản phẩm nhiều kỳ

5.1. Mã số

Mã số EAN cho xuất bản phẩm nhiu kỳ gồm 15 chữ số có cấu tạo như sau:

Đối với xuất bản phẩm nhiều kỳ chưa có mã số ISSN, theo quy định trong 5.1.1.

Đối với xuất bản phẩm nhiu kỳ đã có mã số ISSN, theo quy định trong 5.1.2.

5.1.1. Mã số EAN cho xuất bản phẩm nhiều kỳ chưa có mã số ISSN

Mã số EAN cho xuất bản phẩm nhiu kỳ chưa có mã số ISSN có cấu tạo như sau

893

M1 M2 M3 M4 M5 I1 I2 I3 I4

C

S1S2

trong đó:

893  mã quốc gia EAN của Việt nam;

M1....M5 là mã số nhà xuất bản, do EAN Việt Nam cấp;

I1 ..I4 là mã số của xuất bản phm nhiều k do nhà xuất bản cấp cho mỗi đầu sách của mình;

là s kiểm tra, tính từ các s 893 M1....M5 I1....I4 theo quy tc trong 4.1.4 của TCVN 6939-1996;

S1S2 là số chỉ thứ tự thời gian của xuất bản phẩm nhiều kỳ, có giá trị từ 00 đến 99, theo quy tắc trong phụ lục C

5.1.2. Mã số EAN cho xuất bản phẩm nhiu k đã có mã s ISSN

Mã số EAN cho xuất bản phẩm nhiu kỳ đã có mã số ISSN có cu tạo như sau:

977

X1 X2 X3 X4 X5 X6 X7

Q1Q2

C

S1S2

trong đó:

977 là tin tố EAN cho tất cả các xuất bản phẩm nhiu k;

X1....X7 là mã s ISSN, không lấy số kiểm tra (xem TCVN 6381:1998);

Q1Q2 là số biến thểgồm tất cả các s từ 00 đến 99 do nhà xuất bản cấp cho các biến th xuất bản phẩm nhiều kỳ có cùng một mã số ISSN. Trường hp không có các biến thể, Q1Q2 sẽ là 00;

C là số kiểm tratính từ các s 977X1...X7 Q1Q2 theo quy tắc trong 4.1.4 của TCVN 6939-1996;

S1S2 là s thứ tự ch thời gian của xuất bản phẩm nhiều kỳ có giá trị từ 00 đến 99 theo quy tc trong phụ lục C.

5.2. Mã vạch

5.2.1. Mã vạch EAN cho xuất bản phẩm nhiều kỳ là mã vạch EAN-13 thể hiện 13 chữ s bên trái (trừ chữ số S1S2). Các chữ số S1S2 đưc thể hiện bằng mã vạch phụ thêm.

5.2.2. Mã vạch EAN-13 trên xuất bản phẩm nhiều kỳ phải tuân thủ những yêu cầu kỹ thuật quy định trong TCVN 6382-1998. Ngoài ra, mã vạch này phải:

Không được giảm về chiu cao.

Hệ số phóng đại nằm trong khoảng 0,8 đến 1,0.

5.2.3. Các chữ số S1S2 được thể hiện bằng mã vạch phụ thêm theo tổ hợp bộ mã A và B (xem 5.1 của TCVN 5382-1998)cấu tạo vạch chắn và vạch phân cách trong mã vạch phụ thêm tuân theo quy tc trong phụ luc D. Mã vạch phụ thêm phi có cùng một hệ s phóng đại với mã vạch chính.

5.2.4. Vị trí của mã vạch phụ thêm so vi mã vạch chính quy định trong phụ lục E.

5 2 5V trí của mã vạch trên xuất bảphm nhiều k quy định trong phụ lục F.

 

PHỤ LỤC A

(quy định)

VỊ TRÍ MÃ VẠCH TRÊN BÌA NGOÀI CỦA SÁCH

Hình 1: Vị trí ưu tiên

Hình 2: Vị trí chấp nhận được

 

PHỤ LỤC B

(quy định)

VỊ TRÍ MÃ VẠCH TRÊN BÌA TRONG CỦA SÁCH

Hình 3: Vị trí ưu tiên

Hình 4: Vị trí chấp nhận được

 

PHỤ LỤC C

(quy định)

SỐ CHỈ THỨ TỰ THỜI GIAN CỦA XUẤT BẢN PHẨM NHIỀU KỲ

Loại Giá trị S1S2
Xuất bản phẩm hàng tuần Từ 01, 02 .... đến 53
Xuất bản phẩm hai tuần 1 số Từ 02, 04.... đến 52
  hoặc Từ 01, 03.... đến 53
Xuất bản phẩm hàng tháng 01, 02 .... đến 12
Xuất bản phẩm 2 tháng 1 số Từ 02, 04.... đến 12
  hoặc Từ 01, 03.... đến 11
Xuất bản phẩm 1 quý 1 số: Chữ số thứ 1 chỉ số cuối của năm
  Chữ số thứ 2 chỉ quý: 1, 2, 3, 4

Ví dụ: quý 3 năm 2000: 03

quý 2 năm 2001: 12

Xuất bản phẩm bán niên: Chữ số thứ 1 ch số cuối của năm
  Chữ số thứ 2 chỉ nửa năm: 1, 2

Ví dụ: cuối năm 2001: 12

Đầu năm 2003: 31

Xuất bn phẩm hàng năm: Ch số thứ 1 chỉ s cuối của năm
  Chữ số thứ 2 luôn luôn bằng 5.

 

PHỤ LỤC D

(quy định)

CẤU TẠO CỦA MÃ VẠCH PHỤ THÊM 2 CHỮ SỐ

Mã vạch phụ thêm 2 chữ số thể hiện S1S2 có cấu tạo từ trái sang phải, như sau:

Vạch biên trái, thể hiện bằng mã 1011, mỗi môđun rộng 0,33 mm;

Chữ số thứ 1 (S1) của mã số, thể hiện bằng bộ mã A hoặc B theo bảng 1 dưới đây.

Vạch phân cách, thể hiện bằng mã 01, mỗi môđun rộng 0,33 mm.

Chữ số thứ 2 (S2) của mã số, thể hiện bằng bộ mã A hoặc B theo bảng 1 dưới đây.

Mã vạch phụ thêm 2 chữ số không có vạch biên phải.

Bảng 1

Giá trị của S1S2

S1

S2

Bội của 4 (00, 04, 08,...., 96)

A

A

Bội của 4 + 1 (01, 05, 09, ...., 97)

A

B

Bội của 4 + 2 (02, 06, 10, ....., 98)

B

A

Bội ca 4 + 3 (03, 07, 11, ....., 99)

B

B

Ví dụ:

S1S2 = 06 thì S1 theo bộ mã B, S2 theo bộ mã A, tức là:

chữ số 0 thể hiện bằng mã 0100111

chữ số 6 thể hiện bằng mã 0101111 (xem 5.1 TCVN 6382:1998).

 

PHỤ LỤC E

(quy định)

VỊ TRÍ CỦA MÃ VẠCH PHỤ THÊM SO VỚI MÃ VẠCH CHÍNH

Hình 6

Cạnh dưới của các vạch ngang hàng với cạnh dưới của vạch chtrong mã vạch chính.

Chiều cao của mã vạch phụ thêm là 21,1 mm ± 0,1 mm.

Chữ số S1S2 đt trên mã vạch phụ thêm, có cùng chiều cao và kiểu chữ OCR-B như mã vạch chính.

Cạnh trên ca chữ số S2S2 đặt thẳng hàng vi cạnh trên của mã vạch chính.

Khoảng cách giữa mã vạch chính và mã vạch phụ thêm không nhỏ hơn 2,31 mm  không lớn hơn 3,3 mm.

Vùng trống bên phải mã vạch phụ thêm không nhỏ hơn 1,65 mm.

 

PHỤ LỤC F

(quy định)

VỊ TRÍ CỦA MÃ VẠCH EAN TRÊN XUẤT BẢN PHẨM NHIỀU KỲ.

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6756:2000 VỀ MÃ SỐ VÀ MÃ VẠCH VẬT PHẨM – MÃ SỐ MÃ VẠCH EAN CHO SÁCH VÀ XUẤT BẢN PHẨM NHIỀU KỲ – QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Số, ký hiệu văn bản TCVN6756:2000 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Hết hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6756:2009 (GS1...


Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản

Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.

Nội dung chỉ dành cho Thành viên VIP.
Vui lòng đăng ký hoặc Đăng nhập nếu đã có tài khoản

Liên quan