TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6818-8:2010 VỀ MÁY NÔNG NGHIỆP – AN TOÀN – PHẦN 8: MÁY RẮC PHÂN THỂ RẮN

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6818-8:2010

MÁY NÔNG NGHIỆP – AN TOÀN – PHẦN 8: MÁY RẮC PHÂN THỂ RẮN

Agricultural machinery – Safety – Part 8: Solid fertilizer distributors

Lời nói đu

TCVN 6818-8:2010 hoàn toàn tương đương với ISO 4254-8:2009.

TCVN 6818-8:2010 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC23 Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đ nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công b.

Bộ TCVN 6818 (ISO 4254) Máy nông nghiệp – An toàn gồm 6 phần:

– Phần 1: Yêu cầu chung

– Phần 3: Máy kéo

– Phần 5: Máy làm đt dđộng bng động cơ

– Phần 8: Máy rắc phân th rắn

– Phần 9: Máy gieo hạt

– Phần 10: Máy giũ và máy cào kiểu quay

ISO 4254, Agricultural machinery – Safety (Máy nông nghiệp – An toàn) còn có phần sau:

– ISO 4254-6: Sprayers and liquid fertilizer distributors (Máy phun thuốc nước và máy bón phân lng)

– ISO 4254-7: Combine harvesters, forage harvesters and cotton harvesters (Máy thu hoạch lúa và thu hoạch bông)

 

TCVN 6818-8:2010

MÁY NÔNG NGHIỆP – AN TOÀN – PHẦN 8: MÁY RẮC PHÂN THỂ RẮN

Agricultural machinery – Safety – Part 8: Solid fertilizer distributors

1. Phạm vi áp dụng

TCVN 6818-1 (ISO 4254-1) xác định những yêu cầu an toàn và cách kiểm tra thiết kế và kết cấu của những máy rắc phân thể rn kiu treo, nửa treo, móc kéo hoặc tự hành dùng cho các loại phân thể rắn như là máy phân phối phân thể rắn theo toàn bề rộng, loại rắc vãi phân thể rắn, loại rắc bằng ng giao động, và loại rắc theo hàng, cũng như loại rc phân thể rắn có một động cơ phụ với ch một người vận hành, dùng trong nông nghiệp, làm vườn. Ngoài ra tiêu chuẩn cũng xác định loại thông tin về thực hành an toàn (kể cả các nguy cơ còn lại) mà nhà chế tạo cn cung cấp.

Khi các yêu cầu của tiêu chuẩn này khác với những yêu cầu công bố trong TCVN 6318-1 (ISO 4254-1) thì nhng yêu cầu của phn này được ưu tiên hơn các yêu cầu của TCVN 6818-1 (ISO 4254-1).

Tiêu chuẩn này đề cập đến tất c những nguy cơ đáng kể (như liệt kê trong Phụ lục A), các tình huống nguy hiểm và hiện tượng liên quan đến các máy rắc phân thể rắn sử dụng theo dự định và với những điều kiện do nhà chế tạo định trước trừ những nguy cơ xuất phát từ:

 thiết bị chất phân bón vào máy, nếu có lắp;

– một động cơ phụ tr, nếu có lắp.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:

– liên hợp máy gieo hạt và phân bón;

– máy phân phối thuốc tr sâu dạng hạt;

– máy rắc do người đi bộ điều khiển;

– máy rắc đeo vai.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các nguy cơ do môi trường hay thích ng điện tử, cũng như không áp dụng cho những nguy cơ liên quan tới việc bo dưỡng, sửa cha do những người chuyên nghiệp thực hiện.

CHÚ THÍCH: Những yêu cầu đặc biệt liên quan đến luật giao thông trên đường không đề cp đến trong tiêu chuẩn này.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho những máy rắc phân thể rắn sản xuất trước ngày công bố

2. Tài liệu viện dẫn

Tiêu chuẩn này tham khảo các tiêu chuẩn sau.

TCVN 6818-1:2010 (ISO 4254-1:2008), Máy nông nghiệp – An toà Phn 1: Yêu cầu chung.

ISO/TR 11688-1 : 1995Âm học – Khuyến cáo thc hành thiết kế máy và thiết bị tiếng n thấp – Phần 1: Lên kế hoạch

TCVN 7383-1:2004 (ISO 12100-1:2003), An toàn máy. Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết kế. Phần 1: Thuật ngữ cơ bản, phương pháp luận.

TCVN 7383-2:2004 (ISO 12100-2:2003), An toàn máy. Khái niệm cơ bn, nguyên tắc chung cho thiết kế. Phn 2: Nguyên tắc kỹ thuật.

TCVN 6720:2000 (ISO 13852 : 1996), An toàn máy. Khong cách an toàn để ngăn chặn tay con người không vươn tới vùng nguy hiểm.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng những thuật ngữ và định nghĩa cho trong TCVN 7383-1 (ISO 12100-1) và TCVN 6818-1 (ISO 4254-1), cùng với những điều sau.

3.1Máy rắc phân thể rắn (solid fertilizer distributor)

Máy rắc phân một cách liên tục xuống mặt đất và cây trồng.

3.2Máy rắc phân thể rắn theo toàn bề rộng (full-width solid fertilizer distributor)

Máy rắc phân thể rắn lên bề mặt có bề rộng xấp x bằng bề rộng làm việc của máy.

3.3Máy rắc vãi phân thể rắn (solid fertilizer broadcaster)

Máy rắc phân thể rắn lên bề mặt có bề rộng lớn hơn bề rộng làm việc của máy.

3.4Máy rắc phân thể rắn theo hàng (solid fertilizer line-distributor)

Máy rắc phân thể rắn thành từng băng có phân và băng không có phân cách biệt nhau và có b rộng làm vic xấp xỉ bằng b rộng làm việc của máy.

4. Yêu cầu an toàn và/hay biện pháp bảo hộ

4.1. Yêu cầu chung

Máy phải phù hợp với các yêu cầu an toàn và/hay biện pháp bo hộ tại điều này. Trừ khi có quy định khác trong tiêu chuẩn này, máy phải phù hợp với các yêu của TCVN 6818-1 (ISO 4254-1).

Ngoài ra máy phải được thiết kế theo các nguyên tắc của ISO 12100 về những nguy cơ liên quan nhưng không đáng k không đề cập đến trong tài liệu này.

Sự phù hợp với các yêu cầu an toàn và/hay biện pháp bảo hộ phải được kiểm tra theo điều 5.

4.2. Độ n định khi đỗ và chăm sóc bằng tay

4.2.1. Yêu cầu chung

Máy phải được thiết kế sao cho ổn định theo TCVN 6818-1 (ISO 4254-1), 6.2.1. Điều đó phải được kiểm tra theo 5.1.1. Cũng cần xem thêm 6.1k) và 6.1q).

4.2.2. Máy kiếu treo lắp với các con lăn đ xử lý bng tay khi đã dỡ xuống

Máy có trang bị các con lăn vn chuyn để chăm sóc bằng tay phải được thiết kế giảm thiu các nguy cơ lật nhào. Điều này cần được kiểm tra theo 5.1.2.

4.2.3. Máy có các bộ phận đ điều chỉnh được

Cần có khả năng điều chỉnh các bộ phận đỡ, nếu có trang bị, mà không cần đi vào phía dưới máy.

Cần kiểm tra đ xác minh điều này.

4.3. Các bộ phận rắc (phân phối)

4.3.1. Các thành phần xoay và chuyn động được

4.3.1.1. Để hạn chế nguy cơ do các đường đin trên đầu trong trường hợp công cụ cao hơn 4 m khi nâng lên hay khi đang làm việc hoặc vận chuyển, hay bất cứ lúc nào khi các phân tử gập được đang đưc nâng lên hay hạ xuống từ vị trí vận chuyển, phải có du hiệu an toàn đ thông báo và cnh báo nguy cơ vướng vào đường dẫn điện.

4.3.1.2. Trong sổ tay vận hành phải có thông tin thích hợp cnh báo v nguy cơ chm vào đưng dây dẫn điện trên đầu.

Xem 4.3.1.5 để kiểm tra.

4.3.1.3. Trong trưng hợp vận hành có động lực cần điều khin theo kiểu giữ cho máy chạy” và các bộ phận điều khiển bằng tay phải đặt ngoài vùng xoay và/hay gp.

4.3.1.4. Phải có bộ phận ngăn chặn các phần tử xoay hay gập được không cho chúng chuyn đng khi đang  vị trí vận chuyển. Nếu bộ phận khóa này  loại van thủy lực không trực tiếp bt vào xy lanh thì ásut phá v của các thành phần mạch từ van tới xy lanh phải gấp bốn ln áp suất làm việc tối đa của nó. Việc giữ  vị trí vận chuyển cũng có thể đạt được bằng các bộ phận  khí, bng trọng trường khi gập/quay trên tám đim hay bng phương tiện thích hợp khác.

Việc không khóa và không gập lạcủa các phần tử phải được điều khiển bởi những thao tác riêng bit theo nhiệm vụ của người vn hành.

4.3.1.5. Bộ phận này phải phù hợp với TCVN 6818-1 (ISO 4254-1), 4.8

Phi xem xét kỹ đ kiểm tra điều này. Cũng cần xem thêm 4.1l).

4.3.2. Các đĩa rắc và ống giao động

4.3.2.1. Bảo vệ chống tiếp xúc vô tình với các tháng phần phân phối

Máy phải được thiết kế hay che chắn sao cho tráng được sự tiếp xúc không chủ định với các thành phần phân phối ở phía trước, phía sau và bên cạnh (như là dùng thanh chắn hay một bộ phậcủa máy). Điều này không áp dụng cho máy rắc phân thể rắn với các thành phn phân phối dẫn động bằng bánh lăn trên mt đt.

Phải xem xét kỹ để kiểm tra điều này. Cũng cn xem thêm 6.1e) và 6.1m).

4.3.2.1.1. Những máy có chiu cao làm việc, h, dưới 1 500 mm so với mặt đt theo sổ tay vn hành, phải che chắn bằng những cách sau:

a) một thanh chắn đặt phía trên các thành phần phân phối sao cho kích thước chỉ dẫn trên Hình 1 và trong Bảng 1 phải được tuân thủ;

b) khi có đoạn chồng lên theo chiều ngang, tại chiều cao 1 500 mm, giữa cạnh của phễu hay kết cu khung của máy và đường chuyển động của đầu mút của thành phần phân phối (xem Hình 2).

– ti thiểu là 200 mm trong trường hợp bộ phân phối quay, hay

– tối thiu là 500 mm trong trường hợp bộ phân phối giao động,

Dùng một thanh chắn phía trên bộ phân phối sao cho kích thước chỉ dn trên Hình 2 và trong Bảng 2 phải được tuân th;

Trường hợp thanh chắn được đặt ít nhất  100 mm bên trong biên hình của phễu, thanh chắn này phải chịu được tải trọng đứng và ngang 600 N

X. Khoảng cách ngang giữa mút bộ phân phi và thanh chắn;

Y. Khoảng cách đng giữa mút bộ phân phối và thanh chắn;

1. B phân phối (kiểu giao đng);

2. Bộ phân phối;

3. Thanh chắn;

4. Mặt đất.

h. Chiu cao làm việc tối đa

CHÚ THÍCH: h, như ch dn trên đây ch là 1 thí dụ.

Hình 1 – Bảo vệ bằng thanh chắn cho máy có chiều cao làm việc < 1500 mm – Không có đoạn chng lên theo chiều ngang

Bảng 1 – Khoảng cách gia đầu mút bộ phân phối và thanh chắn – Không có đoạn chồng lên theo chiều ngang

Khoảng cách ngang

mm

Khoảng cách đứng

mm

100 £ X < 200

£ 200

³ 200

£ 300

Kích thước tính bằng milimét

X. Khoảng cách ngang giữa mút bộ phân phối và thanh chắn;

Y. Khoảng cách đng giữa mút bộ phân phối và thanh chắn;

1. Bộ phâphi (kiu giao động);

2. Bộ phân phối;

3. Thanh chắn;

4. Mt đất;

h. Chiều cao làm việc tối đa.

CHÚ THÍCH: h, như ch dn trên đây ch là 1 thí dụ

Hình 2 – Bảo vệ bằng thanh chắn cho máy có chiều cao làm việc < 1500 mm – Có đoạn chng lên theo chiều ngang

Bng 2 – Khoảng cách giữa đầu mút bộ phân phối và thanh chắn – Có đoạn chng lên theo chiều ngang

Khoảng cách ngang

mm

Khoảng cách đứng

Mm

50 £ X < 100

£ 100

X ³ 100

£ 150

Trong trường hợp a) và b) trên đây kích thước (h + y) không được vượt quá 1 500 mm.

Cn đo và xem xét kỹ để kiểm tra điều này.

4.3.2.1.2. Những máy có chiều cao làm việc, h, lớn hơn hoặc bằng 1 500 mm, nhưng dưới hoặc bằng 500 mm so với mặt đất theo sổ tay vận hành, phải che chắn bằng một thanh chắn đặt phía dưi bộ phân phối sao cho những kích thước ch dẫn trên Hình 3 và trong Bng 1 phi được tuân thủ;

Cần đo và xem xét kỹ để kiểm tra điều này.

4.3.2.1.3. Những máy có chiều cao làm việc, h, có thể nh hơn hay lớn hơn 1 500 mm, so với mặt đất theo sổ tay vận hành, những kích thước cho trong 4.3.2.1.1 và 4.3.2.1.2 phi được áp dụng.

Cn đo và xem xét kỹ để kiểm tra điều này.

Kích thước tính bng milimét

CHÚ DN:

X. Khong cách ngang giữa mé ngoài cùng của thanh chắn và mút ngoài cùng của bộ phân phối (tm hay ng giao động);

Y. Khoảng cách đng giữa trục thanh chn và mức dưới của đĩa hay trục của ng giao động:

1. Bộ phân phối (kiểu giao đng);

2. Bộ phân phối:

3. Thanh chắn;

4. Mặt đất.

h. Chiều cao làm việc tối thiểu theo sổ tay vận hành.

CHÚ THÍCH: h là giá trị tính từ mặt đt đến bộ phân phối lấy đến mặt dưới của đĩa hay trục của ống giao động.

Hình 3 – Bảo vệ máy khi chiều cao làm việc > 1500 mm

4.3.2.2. Phòng chống các bộ phận máy văng ra

Những phần của bộ phân phối của máy rắc vãi phân thể rắn, như là các cảnh quay, phải được cố định một cách chc chn, như là bng bu lông có đai ốc khóa.

Phải xem xét kỹ để kiểm tra điều này.

CHÚ THÍCH: Đang xây dựng phương pháp thử độ bn của chi tiết này.

4.4. Che chắn bộ phận nạp liệu

4.4.1. Những thành phần nạp liệu, khuy trộn, băng ti phân phối và bộ điều chỉnh dòng chy có nguy cơ kp hay cuốn vào phải được che chắn hoc bố trí sao cho gim thiểu nguy cơ tiếp xúc không ch định.

4.4.2. Những phễu chứa bao gm những thành phần nạp liệu, khuấy trn, băng ti phân phối và bộ điều chỉnh dòng chy mà không được bảo vệ trên đưng chạy của máy khi vận hành phải có lắp song chắn phù hợp với khoảng cách an toàn cho trong TCVN 6720 (ISO 13852), Bng 1, Bng 3, Bảng 4 và Bng 6và phải

– bắt chặt như quy định tại TCVN 7383-1 (ISO 12100-1), 3.25.1, hay

– giữ nguyên bắt với máy khi mở ra (ví dụ như bằng những bản lề) và tự động khóa lại trong vị trí đóng mà không cn dùng dụng cụ, và cần có dụng cụ để m ra, hay

– phối hp các song chắn này.

Các yêu cầu trên phải được đo và xem xét kỹ để kiểm traCần xem thêm 6.1r).

Khi ở vị trí đóng, song chắn phải đáp ứng yêu cầu độ bền đối với tải trọng đứng như quy định tại điều 4.7 TCVN 6818-1 (ISO 4254-1).

4.5. Nạp liệu

4.5.1. Tiếp cận đ nạp liệu

Sổ tay vận hành phải quy định quy trình nạp liệu.

Nếu quy trình này bao gồm nạp liệu bằng tay thì chiều cao đ nạp liệu bằng tay hay với những bao lớn, đo theo khoảng cách thng đứng giữa cạnh trên của phễu tại vị trí nạp liệu và bề mặt mặt đt hay sàn vận hành, và  vị trí xác định trong s tay vận hành không được vượt quá 1 250 mm (xem Hình 4). Trưng hợp sàn hẹp hơn phễu phải có phương tiện ch cho người vận hành biết mép cuối của sàn. Phương tiện đó không được làm cản tr tiếp cận sàn. Cần xem thêm 6.1h) và 6.1q).

Nếu có sàn đ nạp liệu thì sàn phải đáp ứng các yêu cầu sau

– Bề rộng tối thiểu của sàn phải là 600 mm và chiều sâu tối thiu từ sau ra trước phải  300 mm;

– Khoảng cách giữa cạnh của phễu và cạnh nắp đã m ra và mặt cắt đứng qua mép của sàn phải tối đa là 200 mm (xem Hình 4);

– Phải có lan can hay tay vịn bố trí hoặc là giữa phễu và sàn hoặc trên mép ngoài của sàn. Sàn và và các bậc cấp nếu có phải đáp ứng các yêu cầu của TCVN 6818-1 (ISO 4254-1).

Phải đo và xem xét kỹ để kiểm tra điều này.

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DN:

1. sàn;

2. bc;

3. phễu;

4. mặt đất.

Hình 4  V trí cht ti (nạp liệu)

4.5.2. Bậc lên xuống vị trí nạp liệu bằng tay

Việc tiếp cận vị trí nạp liệu phải thoải mái sao cho người vận hành không phải leo qua hay leo lên các thành phần của máy để tiếp cận bậc lên xuống.

Bậc lên xuống phải phù hợp với TCVN 6818-1 (ISO 4254-1), 4.5.1 hay 4.6 và với những yêu cầu sau.

Nếu có sàn với chiều cao trên mặt đất quá 300 mm thì phải có bậc lên xuống với độ nghiêng so với mặt đt dưới 70 o (xem Hình 5).

Khoảng cách đứng giữa bậc thp nhất và mặt đất không vượt quá 300 mm. Bậc phải có chiều sâu ít nht là 200 mm và rộng ít nhất 300 mm (xem Hình 5).

Bậc lên xuống của những sàn nm trên mặt đất hơn 1 200 mm phải có lắp ít nht một lan can hay tay vịn ở v trí thích hợp.

Mút thấp nhất của lan can/tay vịn phải nm ở khoảng cách ngang tối đa là 400 mm tính từ mép của bậc đầu tiên.

Các phương tin lên xuống khác, nếu có, phải đáp ứng các yêu cầu của TCVN 6818-1 (ISO 4254-1), 4.6.

Kích thước tính bng milimét

CHÚ DN:

a. góc nghiêng;

h. chiều cao giữa hai bc kế tiếp nhau;

g. chiều sâu giũa hai bc kế tiếp nhau.

Hình 5 – Kích thước bậc lên xuống vị trí nạp liệu khi có sàn

4.5.3. Bậc lên xuống vị trí nạp liệu bng cơ khí

Bậc lên xung các vị trí phục vụ phải đáp ứng các yêu cầu của TCVN 6818-1 (ISO 4254-1), 4.6.

4.6. Điều chỉnh dung lượng phễu

Phải có kh năng điều chỉnh dung lượng của phễu, như là thể tích dư. Trường hợp khi mép trên của phễu khi ở vị trí thấp nhất vượt quá 1 600 mm so với mặt đất thì phải có một trong các phương tiện a), b) hoc c) như sau:

a) một sàn nằm giữa 1 200 mm và 1 600 mm tính từ cạnh trên của phễu, có bậc lên xuống phù hợp với TCVN 6818-1 (ISO 4254-1), 4.6; trong trưng hợp khi kết cu thân máy cần có sàn nm ở dưới 1 200 mm tính từ mép phễu;

– phải có ký hiệu an toàn cảnh báo đ không xâm nhập vào phễu;

– sổ tay vn hành phải có thông báo thích hp cho người vn hành không xâm nhập vào phễu; và

– phải có tay vịn và chắn chân thích hợp bố trí sao cho có th giữ được tiếp xúc ba điểm.

b) có một cửa s quan sát trên thành phễu;

c) các phương tiện khác để kiểm tra mức chứa giảm thiểu được nguy cơ cho người vận hành, như  bộ phận ch thị mc chứa, camera quay hình.

Phải đo và xem xét kỹ đ kiểm tra điều này.

4.7. Bảo vệ chng phân bón văng ra

Máy rc phân th rắn phải được thiết kế sao cho không có phân bón bắn ra về phía người vận hành trên chiều rộng 2 m trong hình chiếu đứng thẳng góc với hướng di chuyn của máy và qua điểm treo thấp nhất hay điểm móc kéo.

Phải đo và xem xét kỹ để kiểm tra điều này. Xem thê6.1f).

CHÚ THÍCH: Đang biên soạn phương pháp thử để đưa vào khi xét lại tiêu chun này

4.8. Hệ thống định lượng dòng chy

Khi máy rắc phân thể rắn có trang bị hệ thng định lượng dòng chy thì người vận hành phải có khả năng sử dụng mà không phải đi dưới máy trong quá trình thử định lượng trong khi phân đang rơi xuống hay máy đang m việc.

Phải xem xét kỹ đ kiểm tra điều này.

4.9. Treo máy và vùng để trống

Đi với máy treo phải bảo đảm vùng để trống đầy đủ gia máy rắc phân và máy kéo đ kết ni các phần t dẫn động (ví dụ truyền động), nếu có, và/hoặc các phn tử lái (như  điều khiển từ xa bằng điện, thủy lực). Điều này có thể đạt được bằng điện, thủy lực. Điều này có thể đạt được bằng

– tăng vùng đ trống ch dẫn trên Hình 6 ít nhất về một phía sao cho có thể ni các phần t lái và/hoặc điều khin sau khi đã ghép ni máy rắc phân; hoặc

– thiết kế các phần tử lái và /hoặc điều khiển sao cho có th thực hiện kết nối trước khi ghép nối máy rắc phân trong một vùng đ trống tương đương như trên Hình 6.

Phải đo và xem xét kỹ để kiểm tra điều này. Xem thêm 6.1j).

CHÚ THÍCH: Đối với mádẫn đng bằng TTCS và vị trí, khoảng h xem ISO 5673-2.

Kích thước tính bằng milimét

a) Nhìn từ cạnh bên

b) Phối cnh

c) Nhìn từ trên xuống

Hình 6 – Vùng để trống

4.10. Tiếng ồn

4.10.1. Giảm tiếng ồn bng thiết kế

Phải thiết kế máy sao cho mức tiếng ồn phát ra càng thp càng tốt. Những nguồn tiếng ồn chính là các bộ phận rắc, vãi và các bề mặt giao động.

Trong giai đoạn thiết kế máy phải lưu ý các thông tin và biện pháp kỹ thuật kiểm soát tiếng ồn tại ngun phù hợp với ISO/TR11688-1.

CHÚ THÍCH: Ngoài ra ISO/TR1688-2 cũng cho những thông tin hích v các cơ cấu gây tiếng ồn trong máy.

4.10.2. Giảm tiếng ồn bằng thông tin

Sau khi đã áp dụng mọi biện pháp kỹ thut có th để gim tiếng ồn trong giai đoạn thiết kế nếu nhà chế tạo cho rằng cần bo vệ người vận hành thêm nữa thì trong s tay vận hành cn cho thêm những thông tin thích hợp.

4.10.3. Giá trị tiếng ồn phát tán

Nếu cn công bố, giá trị tiếng n phát tán phải được xác định theo TCVN 6818-1 (ISO 4254-1), Phụ lục B.

5. Kiểm tra các yêu cầu an toàn và/hay biện pháp bảo vệ

5.1. Độ ổn định khi mấy đỗ và chăm sóc bằng tay

5.1.1. Quy định chung

Yêu cầu của điều 4.2.1 phải được kiểm tra theo TCVN 6818-1 (ISO 4254-1); 6.2.1, với phễu chính được cht vật liệu thử có khối lượng riêng 1 t/m3 đến một nửa dung tích.

5.1.2. Máy treo lắp con lăn đ chăm sóc bằng tay khi đã dỡ xuống

Yêu cầu của điều 4.2.2 phải được kiểm tra như sau. Đặt máy với phễu trống theo như ch dẫn của nhà chế tạo trên một mặt phẳng ngang và bằng phẳng. Sau đó đẩy máy với vận tc 1m.s-1 qua một vật cản cố định hình chữ nhật cao 50 mm, dàít nhất là bằng khoảng cách giữa hai con lăn ngoài cùng và đặt trên mt đất vuông góc với hướng chuyển động của máy.

Phép thử này phải thực hiện bằng cách đy máy tới và lui.

Máy phải giữ nguyên đứng thẳng.

5.2. Các thành phn quay và chuyển động

Yêu cầu của điều 4.3.1.1 phải được kiểm tra bằng cách đo như sau: khi đứng trên đất ngang bằng máy phải cao 4 m.

6. Thông tin sử dụng

6.1. Sổ tay vn hành

Sổ tay vận hành phải phù hợp với TCVN 6818-1 (ISO 4254-1); 8.1.3. Cần xem thêm TCVN 7383-2 (ISO 12100-2), Điều 6. Thông tin sau đây cn đưa vào nếu thích hợp:

a) động cơ đã dừng khi chăm sóc;

b) mọi người không liên quan đến máy phải tránh xa;

c) ti trọng trong những máy rắc phân bón treo có thể ảnh hưng tới khả năng  động của máy kéo và nếu sự cân bằng của bộ phận rắc bị ảnh hưởng khi một phn không  ti, thì cần phải lưu ý (xem Phụ lục B, trong đó có cho khuyến cáo phép tính để bo đảm độ n định của tổ hợp máy kéo/máy rắc phân bón);

d) không ai được vào trong máy khi bộ phận rắc vãi đang chạy;

e) người vận hành cn tránh mang áo qun rng lòng thòng có thể bị các bộ phận chuyển động cuốn vào;

f) người vận hành phải mang thiết bị bảo h khi cần thiết hoặc khi nhà chế tạo máy yêu cầu (ví d khi xử lý hóa chất);

g) về các nguy cơ xy ra khi tháo ra hay lắp vào các bộ phận rắc vãi, và phải làm theo các hưng dẫn khi xử lý chúng;

h) phải tuân theo các quy trình định lưng và nạp liệu;

i) sự cần thiết sử dụng TTCS có lắp che chắn trong tình trạng tt;

j) hướng dẫn liên quan đến s dụng bộ phn móc nối tự động và bán tự động nếu có;

k) li khuyến cáo đỗ máy rắc phân bón trên mặt đất ngang bằng, vững chắc với các phễu trống:

l) sự nguy him tiếp xúc không chủ định với các đường điện trên đầu có thể xy ra trong vận hành, ví dụ do đất không bằng phẳng hay do sử dụng các thành phần quay hay chuyển đng;

m) sự cn thiết phải kim tra để các quy trình không khóa không gây ra sự cố các bộ phận quay  chuyển động rơi xuống không do điều khin;

n) các chiều cao dự tính làm việc khác nhau của máy;

o) đvới máy làm việc trên mọi địa hình, sự cần thiết tham kho sổ tay vận hành máy mọi địa hình, nói riêng về độ ổn định và tải trọng tối đa;

p) các điều kiện sử dụng ngăn ngừa sự tắc kẹt xảy ra (ví dụ trong phễu) và các nguy cơ liên quan đến khắc phục tắc kẹt;

q) sự cần thiết tuân theo các lời khuyên liên quan đến mang vác thủ công ti trọng ln và/hay quy trình đúng khi mang và nâng các bao;

r) những cn trọng cần thiết khi lắp vào hay tháo ra các phn ni dài trên phễu;

6.2. Các ký hiệu an toàn và thông báo

Các ký hiệu an toàn và thông báo phải phù hợp với TCVN 6818-1 (ISO 4254-1); 8.2 nói riêng, các  hiệu an toàn phải có các hình vẽ lưu ý đến nguy cơ liên quan tới

– trèo lên hay cưỡi lên máy khi máy đang di chuyn;

– các phn chuyn động và phân phối;

– vật liệu văng ra;

– dẫm lên các kết cu bảo vệ không được thiết kế để dùng cho mục đích lên xung.

 

PHỤ LỤC A

(Tham khảo)

THỐNG KÊ CÁC NGUY CƠ ĐÁNG KỂ

Bng A.1 – Danh mục các nguy  đáng k

Bng này quy định các nguy cơ, các tình huống nguy hiểm và những sự kiện nguy him đã được xác định là đáng k đối với các kiểu máy đề cập đến trong tiêu chuẩn này và cần có những tác động đặc biệt của người thiết kế cũng như nhà chế tạo nhằm hạn chế hay giảm bớt nguy cơ. Xem thêm TCVN 6818-1 (ISO 4254-1); Phụ lục A.

N0 a

Nguy 

Tình huống/sự kiện nguy him

Điều/mục của TCVN 6818-1:2010

Điều/mục của TCVN 6818-8:2010

A.1

Nguy cơ cơ học      

A.1.1

Nguy cơ nghiền nát – Thiếu ổn định 4.5.1; 4.6; 4.14; 5.1.4 4.2; 6
– Các thành phn quay và chuyn động

4.3.1; 6
– Các thành phần phân phối

4.3.2; 6
– Hệ thng định lượng

4.8; 6
– Ni ghép

4.9; 6

A.1.2

Nguy cơ cắt – Các thành phần phân phối 4.8; 4.6; 4.14 4.3.2; 6
– Các thành phn quay và chuyn động

4.3.1; 6
– Các thành phn nạp liệu

4.4; 6

A.1.3

Nguy cơ cắt hay cắt rời – Các thành phần phân phối 4.1; 4.6; 4.14 4.3.1; 6
– Các thành phần quay và chuyn động

4.3.2; 6
– Các thành phần nạp liệu

4.4; 6

A.1.4

Nguy cơ vướng vào – Các thành phần phân phối 4.1; 4.6; 4.8; 4.14 4.3.2; 6
– Các thành phần nạp liệu

4.4; 6

A.1.5

Nguy cơ lôi cun vào hay kẹp – Các thành phần phân phối

4.3.2; 6
– Các thành phần nạp liệu

4.4; 6

A.1.6

Nguy cơ va đập – thiến định 4.1; 4.6; 4.8; 4.14 4.2; 6
– ghép ni

4.9; 6

A.1.9

Nguy cơ chất lng cao áp phun ra hay nguy cơ văng ra – Các ống có áp suất bị hỏng 4.10

A.2

Nguy cơ điện      

A.2.2

Người chạm phải các bộ phận s có điện khi hư hng (tiếp xúc gián tiếp) – Các thành phần quay và chuyển động 8 4 3.1.1; 4.3.1.2; 6

A.2.3

Đến gần các phần có đin cao áp – Các thành phn quay và chuyn đng

4.3.1.1; 4.3.1.2; 6

A.4

Nguy cơ do tiếng ồn

A.4.1

Điếc, các rối loạn sinh lý khác (như  mất thăng bằng, mt nhận thức) – Tiếng ồn 4.2, Phụ lục B 4.10; 6

A.5

Nguy  do vật liệu và các vật thể gây nên

A.5.1

Nguy cơ do tiếp xúc với, hay hít phải cht lỏng, khí, sương mù, khói và bụi độc – Nhiên liệu 4.12; 54; 8.1 4.7;6
– Các chất lng làm việc

– Phân thể rắn

A.6

Nguy cơ do không tuân thủ các nguyên tc lao động học (công thái học) trong thiết kế máy

A.6.1

Tư thế có hại cho sức khỏe hay c gng quá sức – Nạp liệu 4.4.3; 4.5.1; 4.6; 4.14 4.5; 6
– Phễu

4.5; 4.6; 6
– Các thành phần phân phối

4.3.2.1; 6
– Ghép nối máy

4.9; 6

A.6.2

Không lưu ý thích đáng đến giải phu học cánh tay hay cẳng chân – Tiếp cận phễu 4.5.1; 4.5.1.3; 4.6; 5.1.1; 5.1.3.3; 5.1.4 4.5; 4.6; 6
– Ghép nối máy

4.9; 6

A.13

Lắp ráp sai   6.5; 8.1 6

A.15

Vật thể hay chất lng rơi hay bn ra – Các thành phn phân phối 4.10 4.3 2.2; 6
– Phân thể rắn

4.7; 6

A.16

Máy mt ổn định/lật nhào – Mất tính n định 5.2.1; 6.2.1 4.26

A.17

Người bị trượt, kẹt, ngã (liên quan đến máy) – Tiếp cận phễu 4.5.1; 4.5.1.3; 4.4.2; 4.5; 4.12; 5.4 4.5; 4.6; 6

A.19

       

A.19.1

Người b ngã khi tiếp cận đến (hay ở tại/ rời khỏi) vị trí làm việc – Tiếp cận phễu 4.5.1; 4.6 4.5; 4.6; 6

A.20

Do hệ thống điều khiển

A.20.1

B trí các bộ phận điều khiển bằng tay không thích hợp – Các bộ phận đỡ 6.1 4.2.3; 6
– Các thành phần quay và chuyn động

4.3.1.2; 4.3.1.3; 6

A.20.2

Thiết kế các bộ phận điều khiển bằng tay và cách hoạt động của chúng không thích hp – Bộ phận đỡ 4.4.1; 4.4.2; 4.4 4; 6.1 4.2.3; 6
– Các thành phần quay và chuyn động

4.3.1.3; 6
– Đường điện cao thế

4.3.1.1; 4.3.1.3; 6

A.22

Do nguồn công suất và truyền động công suất

A.22.2

Nguy cơ từ truyền đng công suất giữa các máy – Truyền động công suất    

A.22.3

Nguy cơ do móc nối máy – Lắp ghép máy 6.5; 8.1 4.9; 6
a Tham khảo TCVN 6818-1 (ISO 4254-1), Bng A 1.

 

PHỤ LỤC B

(tham khảo)

SỰ ỔN ĐỊNH CỦA TỔ HỢP MÁY KÉO MÁY RẮC PHÂN THỂ RẮN

Phụ lục này liên quan với 6.1c) bao gồm yêu cầu cung cấp thông tin liên quan đến khả năng mt ổn định của máy kéo do ni ghép vi máy rắc phân thể rắn.

Dưới đây là nhng khuyến cáo cho nhà chế tạo đ cung cấp thông tin đầy đủ và thích hợp.

Thí dụ cn ra cho một máy rắc phân thể rắn treo trên máy kéo.

Do khối lượng bản thân máy và vật liệu chứa trong phễu, t hợp máy kéo máy rắc phân thể rắn có th tr nên mt ổn định. Để kiểm tra độ ổn định tng th có thể áp dụng biu thức sau đây để tính đối trọng tối thiu phía trước, IF min, cho phép chất tải lên cầu trưc bằng 20 % của khối lượng máy kéo không tải.

CHÚ THÍCH: Công cụ treo sau và t hợp treo trước/sau đã được lưu ý cho phép tính này.

Xem Hình B.1

CHÚ DN:

TE Khối lượng máy kéo không tải, kga

TF Tải trọng cầu trước của máy kéo không tải, kga

TR Tải trọng cầu sau của máy kéo không tải, kga

IR Khối lượng tổng hợp của công cụ treo sau/đối trng sau, kgb

IF Khối lượng tng hợp của công cụ treo trước/đối trọng trước, kgb

a Khoảng cách t trọng tâm tổ hợp công cụ treo trước/đối trọng trước đến tâm trục trưc, mc

b Chiều dài cơ sở của bánh xe máy kéo ma c

c Khong cách từ tâm trục sau đến tâm khớp nối dưới, ma c

d Khoảng cách t tâm khp ni dưới đến trọng tâm tổ hợp công cụ treo sau/đtrọng sau, mb

a Xem sổ tay hướng dẫn của máy kéo;

b Xem bảng giá và/hay sổ tay hướng dẫn của công cụ;

c Cần đo.

Hình B.1 – Độ ổn định của tổ hợp máy kéo máy rắc phân

 

Tài liệu tham khảo

[1] ISO/TR 11688-2:1998, Âm học – Khuyến cáo thực hành thiết kế máy và thiết bị tiếng ồn thấp – Phần 2: M đu về vật lý và thiết kế tiếng ồn thp.

[2] ISO 5673-2, Máy kéo và máy nông nghiệp – Trục trích công suất và kết nối công suất vào – Phần 2: Đặc điểm về s dụng TTCS và vị trí và khong h của tuyến TTCS và kết ni công suất vào đối với các phụ kin khác nhau

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6818-8:2010 VỀ MÁY NÔNG NGHIỆP – AN TOÀN – PHẦN 8: MÁY RẮC PHÂN THỂ RẮN
Số, ký hiệu văn bản TCVN6818-8:2010 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Nông nghiệp - Nông thôn
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản