TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6883:2001 VỀ GẠCH GỐM ỐP LÁT – GẠCH GRANIT – YÊU CẦU KỸ THUẬT
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6883 : 2001
GẠCH GỐM ỐP LÁT – GẠCH GRANIT – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Ceramic tiles – Granite – Specification
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này được áp dụng cho gạch gốm được tạo hình bằng phương pháp ép bán khô, phủ men hoặc không phủ men, có độ hút nước không lớn hơn 0,5 % (gạch granit), dùng để ốp tường hoặc lát nền các công trình xây dựng.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 6414 : 1998 Gạch gốm ốp lát – Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6415 : 1998 Gạch gốm ốp lát – Phương pháp thử
TCVN 6885 : 2001 Gạch gốm ốp lát – Xác định độ chịu mài mòn sâu cho gạch không phủ men.
3. Hình dạng và kích thước cơ bản
3.1. Hình dạng
Gạch granit có dạng tấm mỏng, chủ yếu là hình vuông, hình chữ nhật. Bề mặt sản phẩm có trang trí, gợn sóng, được phủ men, để nhám, mài bóng, v.v… Hình dạng sản phẩm được mô tả ở hình 1.
a, b: Chiều dài các cạnh bên.
d: chiều dày
Hình 1 – Mô tả hình dạng
3.2. Kích thước cơ bản
Kích thước cơ bản của sản phẩm được quy định trong bảng 1.
Bảng 1 – Kích thước cơ bản
Tính bằng milimet
Kích thước danh nghĩa (a x b) |
Hình vuông |
Hình chữ nhật |
||
|
100 x 100 150 x 150 200 x 200 250 x 250 300 x 300 |
400 x 400 500 x 500 600 x 600 – |
150 x 75 200 x 100 200 x 150 250 x 150 300 x 150 |
300 x 200 600 x 300 900 x 600 |
Chiều dày danh nghĩa (d) | ||||
Chú thích – Các sản phẩm có kích thước không theo bảng 1 vẫn phải đảm bảo sai lệch kích thước cho phép theo bảng 2.
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Sai lệch cho phép về kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt phải phù hợp với qui định ở bảng 2.
4.2. Những chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của sản phẩm gồm: độ hút nước, độ bền uốn, độ cứng vạch bề mặt. độ chịu mài mòn, hệ số giãn nở nhiệt dài, độ bền nhiệt, độ bền rạn men, độ bền hóa phải phù hợp với qui định ở bảng 3.
5. Phương pháp thử
5.1. Lấy mẫu
Mẫu được lấy ngẫu nhiên từ lô sản phẩm. Lô là số lượng gạch cùng loại, cùng kích thước, cùng màu sắc với tổng diện tích bề mặt tương ứng không lớn hơn 3 000 m2.
5.2. Số lượng mẫu cần lấy và các phương pháp xác định các chỉ tiêu kỹ thuật của gạch theo TCVN 6415 : 1998. Riêng chỉ tiêu độ mài mòn của gạch granit không phủ men (hoặc mài bóng) được xác định theo TCVN 6885 : 2001.
Bảng 2 – Mức sai lệch giới hạn về kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt
Tên chỉ tiêu |
Diện tích bề mặt của sản phẩm, S, cm2 |
|||
S ≤ 90 |
90 < S ≤ 190 |
190 < S ≤ 410 |
S > 410 |
|
Sai lệch kích thước, hình dạng:
1. Kích thước cạnh bên (a, b): a) Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên mẫu so với kích thước danh nghĩa tương ứng, %, không lớn hơn b) Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên mẫu so với kích thước trung bình của 10 viên mẫu, %, không lớn hơn |
± 1,20
± 0,75 |
± 1,00
± 0,50 |
± 0,75
± 0,50 |
±0,60
± 0,50 |
2. Chiều dày (d):
Sai lệch chiều dày trung bình của mỗi viên mẫu so với chiều dày danh nghĩa, %, không lớn hơn |
± 10 |
± 10 |
± 5 |
± 5 |
3. Độ thẳng cạnh1):
Sai lệch lớn nhất của độ thẳng cạnh so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn |
± 0,75 |
± 0,50 |
± 0,50 |
± 0,50 |
4. Độ vuông góc1):
Sai lệch lớn nhất của độ vuông góc so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn |
± 1,0 |
± 0,6 |
± 0,6 |
± 0,6 |
5. Độ phẳng bề mặt1):
Tính ở 3 vị trí: a) Độ cong trung tâm: sai lệch lớn nhất ở vị trí trung tâm so với chiều dài đường chéo, %, không lớn hơn b) Độ cong mép: sai lệch lớn nhất ở vị trí giữa cạnh mép so với kích thước cạnh đó, %, không lớn hơn c) Độ vênh góc: sai lệch lớn nhất ở vị trí góc so với chiều dài đường chéo, %, không lớn hơn |
± 1,0
± 1,0
± 1,0 |
± 0,5
± 0,5
± 0,5 |
± 0,5
± 0,5
± 0,5 |
± 0,5
± 0,5
± 0,5 |
Chất lượng bề mặt:
Được tính bằng phần diện tích bề mặt quan sát không có khuyết tật trong thấy, %, không nhỏ hơn |
95 |
|||
1) Không áp dụng với sản phẩm có dạng cạnh uốn, góc không vuông, bề mặt không phẳng. |
Bảng 3 – Các chỉ tiêu cơ, lý, hóa
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Độ hút nước, %, không lớn hơn
– trung bình – của từng mẫu |
0,5 0,6 |
2. Độ bền uốn, N/mm2, không nhỏ hơn
– trung bình – của từng mẫu |
35 32 |
3. Độ cứng vạch bề mặt, tính theo thang Mohs
– loại không phủ men, không nhỏ hơn – loại có phủ men, lớn hơn |
7 5 |
4. Độ chịu mài mòn
– loại không phủ men, mm3, không lớn hơn – loại có phủ men |
175 – |
5. Hệ số dãn nở nhiệt dài (từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 100 0C), tính bằng
10-6.K-1, không lớn hơn |
9 |
6. Độ bền nhiệt, tính theo số chu kỳ chịu được thay đổi nhiệt độ từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 105 0C, lần, không nhỏ hơn |
10 |
7. Độ bền rạn men1), tính theo sự xuất hiện vết rạn sau quá trình thử |
Không rạn |
8. Độ bền hóa học:
– Đối với những hóa chất thông thường và hóa chất làm sạch bể bơi, phân loại theo AA, A, B, C, D, không thấp hơn – Đối với dung dịch axit clohydric 3%, axit citric 100 g/l và kiềm kali hydroxit 30 g/l, phân loại theo AA, A, B, C, D, không lớn hơn |
B
D |
1) Trường hợp bề mặt men được trang trí bằng lớp men rạn thì không quy định độ rạn men |
6. Ghi nhãn, bao gói, bảo quản và vận chuyển
6.1. Ghi nhãn
Mặt sau của viên gạch có nhãn đã đăng ký của cơ sở sản xuất.
Nhãn hiệu thương mại của sản phẩm được ghi trên bao gói gồm tên và địa chỉ nơi sản xuất, tên, chủng loại sản phẩm, khối lượng, số viên, cách sử dụng, ngày tháng năm sản xuất, các chỉ tiêu mức chất lượng theo tiêu chuẩn này.
6.2. Bao gói
Gạch granit được bao gói bằng vật liệu mềm xốp. Trên bao bì phải ghi rõ số viên hoặc số mét vuông tương ứng, khối lượng và các kích thước cần thiết.
6.3. Bảo quản
Gạch granit được bảo quản trong kho có mái che, xếp từng lô theo chủng loại và màu sắc riêng biệt.
6.4. Vận chuyển
Gạch granit được vận chuyển bằng các loại phương tiện có mái che. Bốc dỡ sản phẩm phải nhẹ nhàng cẩn thận.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6883:2001 VỀ GẠCH GỐM ỐP LÁT – GẠCH GRANIT – YÊU CẦU KỸ THUẬT | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN6883:2001 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |