TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6887:2001 VỀ GIẤY PHÔTÔCOPY DO TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG BAN HÀNH
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại giấy phôtôcopy sử dụng để sao chép các bản tài liệu trên máy photocopy.
TCVN 1270:2000 Giấy và cáctông – Xác định định lượng;
TCVN 1862:2000 Giấy và cáctông – Xác định định lượng độ bền kéo;
TCVN 1864:2001 Giấy và cáctông – Xác định độ tro;
TCVN 1865:2000 Giấy, cáctông và bột giấy – Xác định độ trắng ISO (Hệ số phản xạ khuếch tán xanh);
TCVN 1867:2001 Giấy và cáctông – Xác định độ ẩm – Phương pháp sấy khô;
TCVN 3226:2001 Giấy và cáctông – Xác định độ nhám – Phương pháp Bendtsen;
TCVN 3229:2000 Giấy và cáctông – Xác định độ bền xé – Phương pháp Elmendorf;
TCVN 3649:2000 Giấy và cáctông – Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình;
TCVN 3652:2000 Giấy và cáctông – Xác định độ dày và tỷ trọng;
TCVN 6725:2000 Giấy, cáctông và bột giấy – Môi trường chuẩn để điều hoà và thử nghiệm;
TCVN 6726:2000 Giấy và cáctông – Xác định độ hút nước – Phương pháp Cobb;
TCVN 6728:2000 Giấy và cáctông – Xác định độ đục – Phương pháp phản xạ khuếch tán;
TCVN 6898:2001 Giấy và cáctông – Xác định độ bền bề mặt – Phương pháp nến.
3.1. Nguyên liệu
Giấy phôtocopy được sản xuất từ 100% bột giấy hoá học tẩy trắng, có độ sạch hóa học và chất lượng cao.
3.2. Kích thước
Giấy phôtocopy có hai dạng sản phẩm : dạng cuộn và dạng tờ.
Kích thước sản phẩm được qui định như sau :
Dạng cuộn : Chiều rộng cuộn : 850 mm ± 1 mm. Đường kính cuộn : từ 0,9 m đến 1,0 m.
Dạng tờ : Khổ giấy từ Ao đến A4 với sai số cho phép :
– Kích thước nhỏ hơn 600 mm : ± 1 mm
– Kích thước lớn hơn 600 mm : ± 2 mm.
3.3. Chỉ tiêu ngoại quan
Giấy có màu trắng hoặc các màu khác theo thỏa thuận giữa khách hàng và cơ sở sản xuất.
Giấy phải có màu sắc đồng đều trong cùng một lô hàng.
Mặt giấy phải phẳng, không bị nhăn, gấp, thủng rách.
Giấy không được có bụi, đóm khác màu phân biệt được bằng mắt thường.
Số mối nối trong mỗi cuộn không lớn hơn 1. Chỗ nối phải được đánh dấu rõ và được nối chắc bằng băng keo theo suốt chiều rộng cuộn.
Lõi cuộn giấy phải cứng, không được móp méo, lồi hoặc hụt so với mặt cắt của cuộn giấy, hai đầu có nút côn làm bằng gỗ hoặc các loại vật liệu khác. Lõi cuộn giấy không được nối, đường kính trong của lõi là 76 mm.
Các mép giấy và hai mặt cắt bên phải phẳng, thẳng, không bị xơ xước.
3.4. Chỉ tiêu cơ lý, hóa
Các chỉ tiêu cơ lý, hóa của giấy phôtocopy theo qui định trong bảng 1.
4.1. Lấy mẫu theo TCVN 3649:2000
4.2. Điều hòa mẫu theo TCVN 6725:2000
4.3. Phương pháp thử : Các phương pháp thử ứng với từng chỉ tiêu cơ lý, hóa của giấy phôtocopy được nêu trong bảng 1.
Bảng 1 – Chỉ tiêu cơ lý, hóa
Tên chỉ tiêu |
Mức |
Phương pháp thử |
1. Định lượng (*), g/ m2 | 70-100 | TCVN 1270:2000 |
2. Tỷ trọng, g/cm3, không nhỏ hơn | 0,75 | TCVN 3652:2000 |
3. Chiều dài đứt trung bình của hai chiều, m, không nhỏ hơn | 2500 | TCVN 1862:2000 |
4. Độ hút nước Cobb60, g/m2 | 20-30 | TCVN 6726:2000 |
5. Độ bền bề mặt, chỉ số nến, không nhỏ hơn | 14 | TCVN 6898:2001 |
6. Độ trắng ISO, %, không nhỏ hơn | 88 | TCVN 1865:2000 |
7. Độ đục, %, không nhỏ hơn | 85 | TCVN 6728:2000 |
8. Độ nhám Bendtsen, ml/phút, không lớn hơn | 220 | TCVN 3226:2001 |
9. Độ tro, %, không nhỏ hơn | 15 | TCVN 1864:2001 |
10. Độ ẩm, % | 6,0±1,0 | TCVN 1867:2001 |
Chú thích : (*) sai số cho phép ± 2%
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1. Bao gói
Giấy dạng tờ được gói thành ram hoặc gói bằng giấy bao gói. Các ram, gói giấy có thể được đóng thành kiện.
Số lượng tờ trong một ram : 500 tờ
Số lượng tờ trong một gói theo thỏa thuận với khách hàng.
Số lượng ram hoặc gói trong một kiện theo thỏa thuận với khách hàng.
Cuộn giấy được gói kín ít nhất bằng 3 lớp giấy bao gói, có định lượng không nhỏ hơn 80 g/ m2 ; hai đầu cuộn phải bịt ít nhất bằng ba lớp giấy bao gói, nếp gấp phải gọn, được dán keo và ép chặt.
5.2. Ghi nhãn
Trên mỗi ram, gói, kiện, cuộn giấy phải có nhãn, trên nhãn ghi :
Tên sản phẩm;
Nơi sản xuất;
Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu : Định lượng, độ trắng;
Khối lượng thô đối với giấy cuộn;
Số lượng tờ trong một ram;
Ngày sản xuất.
Nhãn phải được ghi rõ ràng bằng mực không phai và phải dán ở vị trí dễ nhìn thấy, thống nhất trên tất cả các ram, gói, kiện, cuộn giấy.
5.3. Bảo quản
Kho chứa giấy phải khô ráo, thoáng khí, có mái che và phải được phòng chống mối mọt.
Các cuộn giấy phải được sắp xếp để dễ vận chuyển bằng xe cơ giới.
Kho phải có hệ thống phòng chống cháy và thường xuyên được kiểm tra theo quy định hiện hành.
5.4. Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển phải sạch, có mui hoặc bạt che mưa và có đủ tấm kê chuyên dùng để chèn cuộn giấy.
Bốc xếp phải nhẹ nhàng, không được để cuộn giấy rơi, va đập mạnh làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy, chất lượng bao bì, nhãn hiệu./.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6887:2001 VỀ GIẤY PHÔTÔCOPY DO TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN6887:2001 | Ngày hiệu lực | 13/08/2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Lĩnh vực khác |
Ngày ban hành | 13/08/2002 |
Cơ quan ban hành |
Bộ công thương |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |