TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6915:2001 VỀ TỦ CẤY VI SINH
Microbiology cultivate cabinet
Lời nói đầu
TCVN 6915 : 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 210/SC1 “Trang thiết bị y tế” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
TỦ CẤY VI SINH
Microbiology cultivate cabinet
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tủ cấy vi sinh được sử dụng trong xét nghiệm sinh hóa, xét nghiệm máu, xét nghiệm các bệnh phẩm trong các cơ sở y tế.
TCVN 4265 : 1994 Quạt bàn.
IEC 601-1-1 : 1992. Phần 1 – Yêu cầu chung – 1.Nhóm tiêu chuẩn : Yêu cầu an toàn đối với hệ thống điện y tế (Part 1 : General requipment for safety – 1. Collateral standard: safety requipments for medical electrical systems)
3. Hình dáng, kích thước cơ bản
Hình dáng các bộ phận chính và kích thước cơ bản của tủ cấy vi sinh được minh họa trên hình 1. Sai lệch kích thước cho phép là ± 5%.
4.1. Khung tủ và các tấm ngăn tủ cấy vi sinh làm bằng các vật liệu không gỉ.
4.2. Cánh cửa ngăn cách làm bằng kính hoặc mica có chiều dày không nhỏ hơn 5 mm.
Cánh cửa phải ổn định ở vị trí đặt.
5.1 Tủ cấy vi sinh dùng nguồn điện xoay chiều 220 V, 50 Hz.
Kích thước tính bằng milimét
|
1. Cửa làm việc; 2. Công tắc quạt, đèn UV và đèn chiếu sáng;
3. Buồng đặt quạt và lưới lọc vô trùng; 4. Ngăn để dụng cụ
Hình 1 – Tủ cấy vi sinh
5.2. Quạt hút
– lưu lượng khí từ 600 ÷ 1400 m3/h.
– tốc độ dòng khí qua cửa làm việc không nhỏ hơn 0,2 m/s;
5.3. Đèn chiếu sáng trong khoang cấy
– cường độ sáng không nhỏ hơn: (10 000 ± 200) lux;
– phân bố độ sáng: đều tại mọi vị trí.
5.4. Đèn cực tím bảo đảm tiệt trùng trong thời gian ngắn 30 ph.
5.5. Kích thước lỗ lưới lọc không lớn hơn 0,3 mm.
5.6. Độ ồn: không lớn hơn 60 dB.
5.7. Yêu cầu an toàn điện: theo IEC 601-1-1 : 1992.
Trước khi kiểm tra, tủ cấy vi sinh được lắp ráp theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
6.1. Kiểm tra hình dáng và kích thước cơ bản của tủ cấy vi sinh bằng mắt thường và các dụng cụ đo thông dụng.
6.2. Thử nguồn điện: dùng đồng hồ đo điện vạn năng.
6.3. Thử lưu lượng khí: theo TCVN 4265 : 1994.
6.4. Thử tốc độ khí: dùng đồng hồ đo tốc độ khí có độ nhạy cao, dải đo 0 – 1,0 m/s. Đặt máy đo ở khoảng cách 300 mm cách tấm phân phối khí của phin lọc. Đo ba lần. Kết quả là giá trị trung bình của ba lần đo.
6.5. Thử khả năng lọc vô trùng
Dùng 6 đĩa petri có môi trường dinh dưỡng gồm 3 % hydrolizat và 3 % aga-aga với lượng 10 ml/đĩa. Các dĩa được đặt đối xứng ở cạnh và ở giữa bề mặt khoang làm việc của tủ.
Bật đèn cực tím trong thời gian 30 phút để tiệt trùng không gian khoang làm việc của tủ.
Mở nắp đĩa petri từ 5 đến 15 phút rồi đậy nắp lại.
Lấy các đĩa petri khỏi tủ cấy vi sinh và đặt trong tủ ấm ở 37 °C trong vòng 24 đến 48 giờ.
Kết quả được coi là đạt: kiểm tra bằng mắt thường không thấy khuẩn lạc xuất hiện trên các đĩa petri.
6.6. Thử độ ồn
Dùng máy đo độ ồn.
Điểm đặt máy: ở trong phòng, cách tủ cấy vi sinh 1 mét. Đo tại 3 điểm (mặt trước, bên phải và bên trái). Kết quả là giá trị trung bình của ba điểm đo.
6.8. Thử các chỉ tiêu an toàn điện
theo IEC 601-1-1 : 1992.
7. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
7.1. Tủ cấy vi sinh được đóng trong thùng ván ép, chèn xốp chống va đập.
7.2. Trên mỗi tủ cấy vi sinh phải gắn nhãn, ghi nội dung:
– tên sản phẩm;
– tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
– số đăng ký;
– số lô sản xuất;
– các thông số cơ bản (kích thước, điện áp, công suất điện, lưu lượng gió, hiệu xuất lọc);
– ngày tháng sản xuất;
– tiêu chuẩn áp dụng:
– dấu hiệu bảo quản: tránh mưa. tránh va đập,…
– Khi vận chuyển cần tránh va đập, tránh mưa nắng.
7.4. Tủ cấy vi sinh được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, không gần nguồn nhiệt và hóa chất cháy nổ.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6915:2001 VỀ TỦ CẤY VI SINH | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN6915:2001 | Ngày hiệu lực | 08/10/2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Khoa học - Công nghệ Công nghiệp nhẹ |
Ngày ban hành | 08/10/2008 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |