TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6973:2001 VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ – ĐÈN SỢI ĐỐT TRONG CÁC ĐÈN CHIẾU SÁNG VÀ ĐÈN TÍN HIỆU CỦA PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI VÀ MOÓC – YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU DO BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ – ĐÈN SỢI ĐỐT TRONG CÁC ĐÈN CHIẾU SÁNG PHÍA TRƯỚC VÀ ĐÈN TÍN HIỆU CỦA PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI VÀ MOÓC – YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU
Road vehicles – Filament lamps in lamp units of power driven vehicles and their trailers – Requirements and test methods in type approval
Lời nói đầu
TCVN 6973 : 2001 được biên soạn trên cơ sở ECE 37-03/S4.
TCVN 6973 : 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu các loại đèn sợi đốt được dùng trong các đèn chiếu sáng phía trước và đèn tín hiệu của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (kể cả mô tô, xe máy) và moóc (sau đây gọi chung là xe).
Chú thích – Thuật ngữ “Phê duyệt kiểu” thay thế thuật ngữ “Công nhận kiểu” trong các tiêu chuẩn Việt Nam về công nhận kiểu phương tiện giao thông đường bộ đã được ban hành trước tiêu chuẩn này. Hai thuật ngữ này được hiểu như nhau.
IEC 60061 Lamp caps and holders together with gauges for the control of interchangeability and safety, third edition, Part 1, 2, 3, 4, 1969 (IEC 60061, Đầu đèn, đui đèn cùng với dụng cụ đo để kiểm tra tính lắp lẫn và an tòan, biên sọan lần 3, các phần 1, 2, 3, 4).
IEC 60809, Filament Lamps for Road vehicles – Dimensional, Electrical and Luminous Requirements
(IEC 60809, Đèn sợi đốt cho phương tiện giao thông đường bộ – Yêu cầu kích thước, điện và chiếu sáng)
IEC 60410, Sampling Plans and Procedures for Inspection by Attributes (IEC 60410, Cách lấy mẫu và phương pháp kiểm tra bằng thuộc tính).
Các thuật ngữ định nghĩa dưới đây được áp dụng trong tiêu chuẩn này:
3.1 Loại (Category): Được dùng để mô tả các kết cấu cơ bản khác nhau của các đèn sợi đốt chuẩn.
Mỗi loại có một ký hiệu riêng, ví dụ “F1”, “P21 W”, “T4 W”.
3.2 Kiểu (Type): Các đèn sợi đốt thuộc các kiểu khác nhau là các đèn thuộc cùng một loại nhưng khác nhau về các mặt chủ yếu sau:
3.2.1 Tên thương mại hoặc nhãn hiệu (1)
Chú thích – (1) Các đèn sợi đốt có cùng một tên thương mại hoặc nhãn hiệu nhưng được sản xuất bởi các nhà sản xuất khác nhau được xem là thuộc các kiểu khác nhau. Các đèn sợi đốt được sản xuất bởi cùng một nhà sản xuất chỉ khác nhau về tên thương mại hoặc nhãn hiệu được xem là thuộc cùng một kiểu.
3.2.2 Kết cấu của bóng đèn, tới mức mà các sự khác nhau này ảnh hưởng tới kết quả về quang học.
3.2.3 Màu của bóng đèn
Một bóng đèn có màu vàng chọn lọc hoặc một bóng đèn phụ bên ngoài có màu vàng chọn lọc chỉ dùng để thay đổi màu nhưng không làm thay đổi các đặc tính khác của một đèn sợi đốt không màu, không làm thay đổi kiểu đèn sợi đốt.
3.2.4 Điện áp danh định.
3.3 Điện áp danh định (Rated Voltage): Điện áp (tính bằng vôn – V) được ghi trên đèn sợi đốt.
3.4 Công suất danh định (Rated wattage): Công suất (tính bằng óat -W) được ghi trên đèn sợi đốt, công suất này có thể được đưa vào ký hiệu quốc tế của loại đèn có liên quan.
3.5 Điện áp thử (test voltage): Điện áp tại các đầu cực của đèn sợi đốt dùng để thử nghiệm đặc tính điện và quang học của đèn sợi đốt.
3.6 Các giá trị đúng (objective values): Các giá trị đạt được trong phạm vi dung sai quy định khi cung cấp dòng điện tại điện áp thử cho đèn sợi đốt.
3.7 Đèn sợi đốt chuẩn (standard filament lamp): Một đèn có bóng không màu (trừ đèn sợi đốt màu hổ phách) và dung sai kích thước nhỏ, được dùng để thử các thiết bị chiếu sáng. Các đèn sợi đốt chuẩn chỉ được quy định một điện áp danh định cho mỗi loại đèn.
3.8 Quang thông chuẩn (Reference luminous flux): Quang thông được quy định của một đèn sợi đốt chuẩn mà các đặc tính quang học của thiết bị chiếu sáng phải được tính theo nó.
3.9 Quang thông đo (Measuring luminous flux): Giá trị quy định của quang thông để thử một đèn sợi đốt trong đèn chuẩn như quy định trong 6.2.6.
3.10 Trục chuẩn (Reference axis): Một trục được xác định theo đầu đèn và dùng để xác định các kích thước của đèn sợi đốt.
3.11 Mặt phẳng chuẩn (Reference plane): Một mặt phẳng được xác định có liên quan với đầu đèn và được dùng để xác định các kích thước của đèn sợi đốt.
4. Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử cho phê duyệt kiểu
4.1 Tài liệu kỹ thuật
4.1.1 Bản vẽ đủ mức chi tiết cho phép nhận biết kiểu đèn.
4.1.2 Bản mô tả tóm tắt về đặc tính kỹ thuật.
4.2 Mẫu
4.2.1 Năm mẫu đèn cho từng mẫu được đề nghị phê duyệt.
4.2.2 Trong trường hợp một kiểu đèn sợi đốt chỉ khác kiểu đèn đã được phê duyệt về tên thương mại hoặc nhãn hiệu thì phải nộp kèm theo tài liệu sau:
– Tờ khai của nhà sản xuất đèn trong đó phải nêu rõ kiểu đèn được đệ trình giống hệt với kiểu đèn đã được phê duyệt (trừ tên thương mại hoặc nhãn hiệu) và được sản xuất bởi cùng một nhà sản xuất kiểu đèn đã được phê duyệt rồi. Kiểu đèn đã được phê duyệt này được nhận biết bởi mã phê duyệt của nó.
– Hai mẫu có tên thương mại hoặc nhãn hiệu mới.
5.1 Các đèn sợi đốt được đệ trình xin phê duyệt kiểu phải ghi trên đầu đèn hoặc bóng đèn(1) những dấu hiệu, nhãn hiệu và ký hiệu sau :
5.1.1 Tên thương mại hoặc nhãn hiệu của cơ sở xin phê duyệt.
5.1.2 Điện áp danh định.
5.1.3 Ký hiệu quốc tế của loại có liên quan.
5.1.4 Công suất danh định tính bằng W (theo thứ tự, sợi đốt chính/ sợi đốt phụ đối với đèn sợi đốt kép); công suất này không cần phải được chỉ thị tách biệt nếu nó là một phần của ký hiệu quốc tế của loại đèn sợi đốt có liên quan.
5.1.5 Một khoảng trống đủ kích thước để bố trí dấu phê duyệt.
5.2 Khoảng trống nêu trong 5.1.5 phải được chỉ ra trong bản vẽ.
5.3 Các đèn sợi đốt halogen (2) đáp ứng các yêu cầu của 6.2.5 phải được ghi dấu với một chữ “U”.
Chú thích:
(1) Trong trường hợp ghi ký hiệu trên bóng đèn, các đặc tính chiếu sáng không được bị ảnh hưởng xấu;
(2) Đèn sợi đốt Halogen là đèn sợi đốt mà ký hiệu loại của đèn bắt đầu bằng chữ “H”.
5.4 Có thể đóng dấu các ký hiệu khác với các ký hiệu đã nêu trong 5.1 và khác với dấu phê duyệt kiểu miễn là chúng không ảnh hưởng có hại đến các đặc tính chiếu sáng.
6.1 Yêu cầu kỹ thuật chung
6.1.1 Mỗi mẫu được đệ trình xin phê duyệt phải phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật có liên quan của tiêu chuẩn này.
6.1.2 Các đèn sợi đốt phải được thiết kế để làm việc tốt và duy trì được chế độ làm việc tốt trong sử dụng thông thường. Ngoài ra các đèn sợi đốt không được có sai sót trong kết cấu hoặc chế tạo.
6.2 Yêu cầu kỹ thuật riêng
6.2.1 Chế tạo
6.2.1.1 Các bóng đèn sợi đốt không được có các vết xước, vết bẩn có thể làm giảm hiệu suất và tính năng quang học của chúng.
6.2.1.2 Các đèn sợi đốt phải được trang bị các đui quy định phù hợp với các bản dữ liệu kỹ thuật về đui của công bố IEC 61, xuất bản lần thứ ba, như được quy định trên các bản dữ liệu kỹ thuật về đèn trong phụ lục A.
6.2.1.3 Đầu đèn phải cứng vững và được gắn chắc chắn với bóng đèn.
6.2.1.4 Để xác định chắc chắn sự phù hợp của các đèn sợi đốt với các yêu cầu từ 6.2.1.1 đến 6.2.1.3, phải thực hiện việc kiểm tra bằng mắt, kiểm tra kích thước và khi cần thiết phải thực hiện việc lắp thử.
6.2.2 Thử nghiệm
6.2.2.1 Trước tiên các đèn sợi đốt phải được hoá già ở điện áp thử của chúng trong thời gian gần bằng một giờ. Đối với các đèn sợi đốt kép, mỗi sợi đốt phải được hoá già riêng.
6.2.2.2 Đối với một bóng đèn màu sau thời gian hoá già theo 6.2.2.1, bề mặt của bóng phải được lau nhẹ bằng vải bông được nhúng vào hỗn hợp 70% thể tích của n-heptan và 30% thể tích của toluen. Sau khoảng 5 phút, kiểm tra bề mặt bóng đèn bằng mắt. Bề mặt đó không được có bất kỳ sự thay đổi nào.
6.2.2.3 Vị trí và kích thước của các sợi đốt phải được đo trên các đèn sợi đốt được cung cấp dòng điện ở điện áp bằng 90% đến 100% điện áp thử.
6.2.2.4 Trừ khi có quy định khác, phải thực hiện các phép đo điện và quang học ở điện áp thử.
6.2.2.5 Phải thực hiện các phép đo điện bằng các dụng cụ đo ít nhất là cấp 02.
6.2.2.6 Quang thông được quy định trên các bản dữ liệu kỹ thuật về đèn sợi đốt của phụ lục A thích hợp đối với các đèn sợi đốt phát ra ánh sáng trắng trừ khi có quy định một màu đặc biệt.
Trong trường hợp cho phép dùng màu vàng chọn lọc, quang thông của đèn sợi đốt có bóng đèn ngoài màu vàng chọn lọc ít nhất phải bằng 85% quang thông quy định của đèn sợi đốt dùng cho bóng đèn không màu.
6.2.3 Vị trí và kích thước của sợi đốt
6.2.3.1 Hình dạng hình học của sợi đốt, về nguyên tắc phải theo quy định trên bản dữ liệu kỹ thuật về đèn của phụ lục A.
6.2.3.2 Đối với các sợi đốt dạng dây, vị trí và hình dạng chính xác của sợi đốt phải được kiểm tra theo quy định trong các bản dữ liệu kỹ thuật có liên quan.
6.2.3.3 Nếu sợi đốt được thể hiện trên bản dữ liệu kỹ thuật của đèn giống như một điểm trong ít nhất một hình chiếu, vị trí của tâm sáng phải được xác định theo phụ lục D.
6.2.3.4 Chiều dài của một sợi đốt dạng dây phải được xác định bởi các đầu mút của nó, trừ khi có quy định khác trên bản dữ liệu kỹ thuật có liên quan các đầu mút này được định nghĩa là các đầu của các vòng sợi đốt đầu tiên và cuối cùng khi nhìn trong hình chiếu vuông góc với trục chuẩn của đèn. Một đầu như vậy phải phù hợp với yêu cầu sao cho góc tạo thành bởi các chân không được vượt quá 90o. Đối với các sợi đốt được cuộn thành cuộn dây, phải xét đến các đầu của các vòng dây thứ hai.
6.2.3.4.1 Đối với các sợi đốt dọc trục, phải xác định vị trí ngoài cùng của các đầu dây được xét đến bằng cách quay đèn sợi đốt xung quanh trục chuẩn của đèn. Sau đó phải đo chiều dài theo hướng song song với trục chuẩn này.
6.2.3.4.2 Đối với các loại sợi đốt ngang trục, trục của sợi đốt phải được đặt vuông góc với phương chiếu. Chiều dài phải được đo theo phương vuông góc với trục chuẩn.
6.2.4 Màu
6.2.4.1 Bóng của đèn sợi đốt phải là loại không màu(1), trừ khi có quy định khác trên bản dữ liệu kỹ thuật có liên quan.
Chú thích – (1) Một bóng đèn được coi là không màu nếu nó không thay đổi đáng kể tọa độ 3 màu của nguồn sáng có nhiệt độ màu 2856 K.
6.2.4.2 Các đặc tính so màu được biểu thị trong toạ độ màu CIE phải nằm trong các giới hạn sau: Các đèn sợi đốt hoàn chỉnh (thành phẩm) có bóng hoặc bóng ngoài màu vàng chọn lọc.
Giới hạn đối với mầu đỏ: y ≥ 0,138 + 0,580 x;
Giới hạn đối với mầu xanh lá cây: y ≤ 1,29 x – 0,100;
Giới hạn đối với mầu trắng: y ≥ -x + 0,966;
(y ≥ -x + 0,940 và y = 0,440 đối với đèn sương mù trước)
Giới hạn đối với giá trị quang phổ:
y < -x + 0,992
Các đèn sợi đốt hoàn chỉnh có bóng màu hổ phách:
Giới hạn đối với mầu đỏ: y ≥ 0,398
Giới hạn đối với mầu xanh lá cây: y ≤ 0,429
Giới hạn đối với mầu trắng:z ≤ 0,007
6.2.4.3 Màu sắc và sự truyền sáng của bóng đèn sợi đốt phát ra ánh sáng màu phải được đo bằng phương pháp được quy định trong phụ lục E.
6.2.5 Sự phát xạ cực tím của đèn sợi đốt halogen phải sao cho:
trong đó
Ee (λ) là phân bố phổ của thông lượng bức xạ, [W/nm];
V (λ) là hiệu suất phổ phát sáng, [l];
λ là bước sóng, [nm]
Giá trị này phải được tính toán bằng cách dùng các bước sóng bằng 5 namomet (5 x 10-9 m).
6.2.6 Nhận xét về màu vàng chọn lọc
Một phê duyệt kiểu đèn sợi đốt theo tiêu chuẩn này có thể được cấp trên cơ sở trong 6.2.4 cho một đèn sợi đốt không màu cũng như cho một bóng đèn màu vàng chọn lọc hoặc bóng đèn ngoài;
6.2.7 Kiểm tra về chất lượng quang học
(chỉ áp dụng cho các đèn sợi đốt có hai sợi đốt dùng cho các đèn chiếu sáng phía trước phát ra một chùm sáng gần không đối xứng).
6.2.7.1 Việc kiểm tra chất lượng quang học này phải được thực hiện ở điện áp bằng điện áp để đo được quang thông. Phải tuân theo các yêu cầu kỹ thuật nêu trong 6.2.2.6.
6.2.7.2 Đối với các đèn sợi đốt 12 V phát ra ánh sáng trắng: Mẫu phù hợp với các yêu cầu đối với đèn sợi đốt chuẩn nhất phải được thử trong một đèn chiếu sáng phía trước chuẩn như quy định trong 6.2.7.5 và nó phải được kiểm tra xác nhận xem liệu cụm chi tiết bao gồm đèn chiếu sáng phía trước đã nói trên và đèn sợi đốt được thử nghiệm có đáp ứng các yêu cầu về phân bố ánh sáng đối với chùm sáng gần trong các tiêu chuẩn/quy định có liên quan.
6.2.7.3 Đối với các đèn sợi đốt 6 V và 24 V phát ra ánh sáng trắng: Mẫu phù hợp với các giá trị kích thước danh nghĩa nhất phải được thử trong một đèn chiếu sáng phía trước chuẩn như quy định trong
6.2.7.5 và phải được kiểm tra xác nhận xem liệu cụm chi tiết bao gồm đèn chiếu sáng phía trước đã nói trên và đèn sợi đốt được thử nghiệm có đáp ứng các yêu cầu về phân bố ánh sáng đối với chùm sáng gần trong các tiêu chuẩn/quy định có liên quan. Các sai lệch không vượt quá 10% các giá trị nhỏ nhất sẽ được chấp nhận.
6.2.7.4 Các đèn sợi đốt có bóng hoặc bóng ngoài màu vàng chọn lọc phải được thử bởi cùng một cách như đã mô tả trong 6.2.7.2 và 6.2.7.3 trong một đèn chiếu sáng phía trước chuẩn như quy định trong 6.2.7.5 để đảm bảo rằng độ rọi phải phù hợp với các giá trị nhỏ nhất của các yêu cầu về phân bố ánh sáng đối với chùm sáng gần, ít nhất là 85% đối với các đèn sợi đốt 12 V và ít nhất là 77% đối với các đèn sợi đốt 6 V và 24 V, được nêu trong tiêu chuẩn/quy định có liên quan. Các giới hạn độ rọi lớn nhất được giữ không thay đổi.
Đối với một đèn sợi đốt có bóng màu vàng chọn lọc, phép thử này được bỏ qua nếu phê duyệt đó cũng được cấp cho cùng một kiểu đèn sợi đốt phát ra ánh sáng màu trắng.
6.2.7.5 Một đèn được xem là một đèn chiếu sáng phía trước chuẩn nếu:
6.2.7.5.1 Thoả mãn các điều kiện phê duyệt thích hợp.
6.2.7.5.2 Có đường kính hiệu quả không nhỏ hơn 160 mm.
6.2.7.5.3 Với một đèn sợi đốt chuẩn, nó tạo ra độ rọi tại các điểm khác nhau và trong các vùng khác nhau được quy định cho kiểu đèn chiếu sáng phía trước có liên quan thoả mãn các điều kiện sau:
6.2.7.5.3.1 Không lớn hơn 90% các giới hạn lớn nhất và
6.2.7.5.3.2 Không nhỏ hơn 120% các giới hạn nhỏ nhất được quy định cho kiểu đèn chiếu sáng phía trước có liên quan.
6.2.8 Đèn sợi đốt chuẩn
Các đèn sợi đốt chuẩn dùng cho các thử nghiệm quang học của đèn chiếu sáng phía trước và các đèn tín hiệu được quy định trong các bản dữ liệu kỹ thuật có liên quan của phụ lục A. Các đèn sợi đốt chuẩn phải có các bóng đèn không màu (trừ các đèn sợi đốt màu hổ phách) và được quy định chỉ đối với một điện áp danh định.
7.1 Các đèn sợi đốt được phê duyệt theo tiêu chuẩn này phải được chế tạo để phù hợp với kiểu được phê duyệt bằng cách đáp ứng các nội dung và yêu cầu kỹ thuật được quy định trong điều 6 và trong các phụ lục A, C và D của tiêu chuẩn này. Ví dụ về mẫu thông báo phê duyệt kiểu và bố trí dấu phê duyệt kiểu được trình bày trong các phụ lục B và C.
7. 2 Để kiểm tra việc tuân theo yêu cầu trong 7.1 phải kiểm soát sản xuất một cách thích hợp.
7.3 Phân tích các kết quả của mỗi loại kiểm tra khi áp dụng các chuẩn của phụ lục G, để kiểm tra và bảo đảm tính ổn định của các đặc tính sản phẩm, có tính đến sự thay đổi của một sản phẩm công nghiệp.
7.4 Tối thiểu phải thực hiện các thử nghiệm được quy định trong phụ lục F của tiêu chuẩn này cho mỗi kiểu đèn sợi đốt.
7.5 Có thể lấy mẫu ngẫu nhiên để thử nghiệm tại phòng thí nghiệm của nhà sản xuất. Số mẫu nhỏ nhất có thể được xác định theo kết quả kiểm tra của nhà sản xuất.
7.6 Khi mức chất lượng không đạt yêu cầu hoặc khi cần kiểm tra giá trị pháp lý của các thử nghiệm được thực hiện theo 7.5, phải chọn lọc các mẫu để gửi đến phòng thử nghiệm chịu trách nhiệm tiến hành các thử nghiệm phê duyệt kiểu.
7.7 Có thể tiến hành các thử nghiệm được quy định trong tiêu chuẩn này. Khi tiến hành các kiểm tra tại chỗ, phải áp dụng các quy định trong các phụ lục H và J của tiêu chuẩn này.
8. Sự tương ứng giữa ký hiệu cũ và ký hiệu mới
Sự tương ứng giữa các ký hiệu cũ của các quy định ECE 37 khác và các ký hiệu mới của tiêu chuẩn này được chỉ ra trong bảng 1 sau:
Bảng 1
Ký hiệu cũ |
Ký hiệu mới của tiêu chuẩn này |
P25 – 1 |
P21W |
P25 – 2 |
P21/5W |
R19/5 |
R5W |
R19/10 |
R10W |
C11 |
C5W |
C15 |
C21W |
T8/4 |
T4W |
W10/5 |
W5W |
W10/3 |
W3W |
(quy định)
Loại R2 |
Bản R2/1 |
Các hình vẽ chỉ để minh hoạ các kích thước cơ bản của đèn sợi đốt
Hình A.1
Bảng A.1 – Các đặc tính điện và quang học
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
||||||||
Giá trị danh định |
V |
6(4) |
12(4) |
24(4) |
12(4) |
||||
W |
45 |
40 |
45 |
40 |
55 |
50 |
45 |
40 |
|
Điện áp thử |
V |
6,3 |
13,2 |
28 |
13,2 |
||||
Giá trị đúng |
W |
lớn nhất 53 |
lớn nhất 47 |
lớn nhất 57 |
lớn nhất 51 |
lớn nhất 76 |
lớn nhất 69 |
+0% 52 -10% |
46±5% |
Quang thông, lm |
nhỏ nhất 720 |
570 ±15% |
nhỏ nhất 860 |
675 ±15% |
nhỏ nhất 1000 |
860 ±15% |
|
||
Quang thông đo,lm (5) |
|
– |
450 |
– |
450 |
– |
450 |
|
|
Quang thông chuẩn ở điện áp xấp xỉ 12 V |
700 |
450 |
(1) Trục chuẩn là đường vuông góc với mặt phẳng chuẩn và đi qua tâm của đầu đèn có đường kính 45 mm.
(2) Bóng đèn phải không màu hoặc màu vàng chọn lọc.
(3) Do sự phản chiếu ánh sáng phát ra bởi sợi đốt cùa chùm sáng gần, không có bộ phận nào của đầu đèn được hắt ánh sáng lên gây nhiễu khi đèn sợi đốt ở vị trí hoạt động bình thường trên xe.
(4) Các giá trị được ghi bên trái và bên phải lần lượt là của sợi đốt chùm sáng xa và của sợi đốt chùm sáng gần.
(5) Quang thông đo đối với các phép đo theo 6.2.6 của tiêu chuẩn này.
Chú thích – Đèn sợi đốt R2 không nên dùng cho các kết cấu đèn mới.
Loại R2 |
Bản R2/2 |
Vị trí và kích thước của vỏ che và các sợi đốt
Các hình vẽ không phải là các hình vẽ bắt buộc đối với kết cấu của vỏ che và các sợi đốt.
Hình A.2
Loại R2 |
Bản R2/3 |
Bảng A.2 – Vị trí và kích thước của các sợi đốt và vỏ che (1)
Kích thước (mm) |
Dung sai (mm) |
|||||
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
|||||
6V |
12V |
24V |
12V |
|||
a |
0,60 |
±0,35 |
±0,15 |
|||
b1/30,0 (2)
b1/33,0 |
0,20 b1/30,0 mv (3) |
±0,35 |
±0,15 |
|||
b2/30,0 (2)
b2/33,0 |
0,20 |
±0,35 |
±0,15 |
|||
b2/30,0 mv (3) |
||||||
c/30,0 (2)
c/33,0 |
0,50 c/30,0 mv (3) |
±0,30 |
±0,15 |
|||
e | 6, 12V
24V |
28,5 28,8 |
±0,35 |
±0,15 |
||
f | 6, 12V
24V |
1,8 2,2 |
±0,40 |
±0,20 |
||
g |
0 |
±0,50 |
±0,30 |
|||
h/30,0 (2)
h/33,0 |
0 mv h/30 (3) |
±0,50 |
±0,30 |
|||
1/2 (p-q) |
0 |
±0,60 |
±0,30 |
|||
1c |
5,5 |
±1,50 |
±0,50 |
|||
(4) |
Danh nghĩa:15o |
|
|
|||
Đầu đèn P45t-41 theo công bố của IEC 61 (bản 7004 – 95 – 4) |
||||||
(1) Vị trí và các Kích thước của vỏ che và các sợi đốt phải được kiểm tra bằng phương pháp đo được mô tả trong công bố IEC 809
(2) Được đo ở khoảng cách (mm) sau nét gạch chéo, so với mặt phẳng chuẩn
(3) mv – giá trị đo được
(4) Góc chỉ dùng cho kết cấu vỏ che và không cần phải kiểm tra trên các đèn sợi đốt hoàn chỉnh.
Loại H1 |
Bản H1/1 |
Hình A.3
Loại H1 |
Bản H1/2 |
Bảng A.3
Kích thước (mm) |
Dung sai |
|
|||||
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
||||||
6V |
12V |
24V |
|||||
b |
0,7f |
|
|
||||
e (5) (9) |
25,0 |
(8) |
±0,15 |
||||
f (5) (9) |
6V |
4.5 |
±1,0 |
|
|||
12V |
5,0 |
±0,5 |
0,5 0 |
||||
24V |
5,5 |
±1,0 |
|
||||
g (6) |
0,5d (7) |
±0,5d |
±0,25d |
||||
h1 |
0 0 |
(8) (8) |
±0,20 (4) |
||||
h2 |
±0,25 (4) |
||||||
ε |
450 |
±120 |
± 30 |
||||
Đầu đèn P14,5s theo công bố của IEC 61 (bản 7004-46-2) |
|||||||
Các đặc tính điện và quang học |
|||||||
Các giá trị danh định |
V |
6 |
12 |
24 |
12 |
||
W |
55 |
70 |
55 |
||||
Điện áp thử |
V |
6,3 |
13,2 |
28,0 |
|
||
Các giá trị đúng |
W |
lớn nhất 63 |
lớn nhất 68 |
lớn nhất 84 |
lớn nhất 68 tại 13,2 V |
||
Quang thông, lm ±% |
1350 |
1550 |
1900 |
|
|||
15 |
|
||||||
Quang thông chuẩn để thử đèn: 1150lm ở điện áp xấp xỉ 12V |
|||||||
Loại H1 |
Bản H1/3 |
Chú thích
(1) Trục chuẩn là đường vuông góc với mặt phẳng chuẩn và đi qua điểm được xác định bởi Kích thước có ghi dấu (1) kèm theo
(2) Cả hai điện cực đầu vào phải được bố trí trong bóng đèn, điện cực dài hơn ở phía trên sợi đốt (đèn được nhìn như đã chỉ ra trên hình vẽ). Kết cấu bên trong của đèn phải bảo đảm sao cho các ảnh ánh sáng nhiều và sự phản chiếu được giảm tới mức nhỏ nhất, ví dụ, bằng cách lắp các vỏ làm mát trên các phần không bị cuộn thành vòng của sợi đốt.
(3) Phần hình trụ của bóng đèn trên chiều dài “f” phải sao cho không làm biến dạng ảnh được chiều của sợi đốt tới mức ảnh hưởng rõ rệt đến những kết quả về quang học.
(4) Độ lệch tâm chỉ được đo trên các phương nằm ngang và thẳng đứng của đèn sợi đốt như chỉ ra trên hình vẽ. các điểm được đo là các điểm mà hình chiếu phần bên ngoài của các vòng cuối cùng gần nhất hoặc xa nhất so với mặt phẳng chuẩn đi qua trục sợi đốt.
(5) Hướng nhìn ra đường vuông góc với trục chuẩn nằm trong mặt phẳng được xác định bởi trục chuẩn và tâm chốt thứ hai của đầu đèn.
(6) Độ dịch chuyển của sợi đốt so với trục bóng đèn được đo tại khoảng cách 27,5mm tính từ mặt phẳng chuẩn.
(7) d: đường kính của sợi đốt
(8) Được kiểm tra bằng cách sử dụng một “Hệ thống hộp”, bản H1/4
(9) Các đầu (mút) của sợi đốt được xác định là các điểm mà, khi hướng nhìn được xác định trong chú thích (5) , hình chiếu phần bên ngoài của các vòng cuối cùng gần nhất hoặc xa nhất so với mặt phẳng chuẩn đi qua trục chuẩn (các chỉ dẫn đặc biệt cho các sợi đốt được cuốn thành vòng đang được xem xét).
Loại H1 |
Bản H1/4 |
Các yêu cầu của phép chiếu trên màn hình
Phép thử này được dùng để xác định xem liệu một đèn sợi đốt có phù hợp với các yêu cầu không bằng kiểm tra xem sợi đốt có được bố trí một cách chính xác so với trục chuẩn và mặt phẳng chuẩn không.
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.4
Bảng A.4 – Kích thước
Kích thước tính bằng milimét
|
a1 |
a2 |
b1 |
b2 |
c1 |
c2 |
6V |
1,4d |
1,9d |
0,25 |
6 |
3,5 |
|
12V |
6 |
4,5 |
||||
24V |
7 |
4,5 |
d – đường kính của sợi đốt
Điểm bắt đầu của sợi đốt như đã xác định trên bản H1/3, chú thích (9) (bản H1/3) phải nằm giữa các đường Z1 và Z2.
Vị trí của sợi đốt chỉ được kiểm tra theo các hướng FH và FV như đã chỉ ra trên bản H1/1.
Sợi đốt phải nằm hoàn toàn trong các giới hạn đã chỉ ra.
Loại H1 |
Bản H2/1 |
Các hình vẽ chỉ để minh hoạ các kích thước chủ yếu của đèn sợi đốt.
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.5
Bóng phải không màu hoặc màu vàng chọn lọc
Loại H2 |
Bản H2/2 |
Bảng A.5
Kích thước (mm) |
Dung sai |
|||||
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
|||||
6V |
12V |
24V |
||||
e (6) |
12,25 |
(5) |
±0,15 |
|||
f (6) |
6V |
4,5 |
±1,0 |
|
||
12V |
5,5 |
±0,50 |
||||
24V |
|
|||||
g (1) (2) |
0,5d |
±0,5d |
±0,25d |
|||
h1 (2) |
7,1 |
(5) |
±0,20 |
|||
h2 (4) |
(5) |
±0,25 |
||||
h3 (1) (2) |
0,5d |
(5) |
±0,20 |
|||
h4 (1) (4) |
(5) |
±0,25 |
||||
Đầu đèn X 511 theo công bố IEC 61 (bản 7004-99-2) |
||||||
Các đặc tính điện và quang học |
||||||
Các giá trị danh định |
V |
6 |
12 |
24 |
12 |
|
W |
55 |
70 |
55 |
|||
Điện áp thử |
V |
6,3 |
13,2 |
28,0 |
|
|
Các giá trị đúng |
W |
lớn nhất 63 |
lớn nhất 68 |
lớn nhất 84 |
lớn nhất 68 tại 13,2 V |
|
Quang thông, lm ±% |
1300 |
1800 |
2150 |
|
||
15 |
|
|||||
Quang thông chuẩn để thử đèn: 1300lm ở điện áp xấp xỉ 12V |
Loại H2 |
Bản H2/3 |
(1) d: Đường kính sợi đốt
(2) Các độ dịch chuyển này cần được đo trong mặt cắt ngang vuông góc với trục của bóng đèn và đi qua đầu sợi đốt (*) gần với đầu đèn hơn.
(3) Ba dấu chữ thập trên mặt phẳng tựa chỉ ra các vị trí của ba gờ lồi xác định mặt phẳng này trên đui. Trong phạm vi một đường tròn đường kính 3 mm được định tâm theo các điểm này không nên có biến dạng nhìn thấy được và không có các rãnh ảnh hưởng đến sự định vị của đèn sợi đốt.
(4) Các độ dịch chuyển này cần được đo trong mặt cắt ngang vuông góc với trục của bóng đèn và đi qua đầu sợi đốt xa với đầu đèn hơn.
(5) Được kiểm tra bằng cách sử dụng một “Hệ thống hộp”, bản H2/4.
(6) Các đầu (mút) của sợi đốt được xác định là các điểm mà ở đó, khi hướng nhìn được định nghĩa là “D” (bản H2/1), hình chiếu phần bên ngoài của các vòng cuối cùng gần nhất hoặc xa nhất so với đui đi qua một đường song song với đường ZZ và cách đường ZZ một đoạn 7,1 mm (các chỉ dẫn đặc biệt đối với các sợi đốt được cuốn thành vòng đang được xem xét).
Chú thích – (*) Các điểm được đo là các điểm mà phần bên ngoài của vòng cuối cùng gần nhất hoặc xa nhất so với đui đi qua trục sợi đốt.
Loại H2 |
Bản H2/4 |
Các yêu cầu của phép chiếu trên màn hình
Phép thử này được dùng để xác định xem liệu một đèn sợi đốt có phù hợp với các yêu cầu không bằng kiểm tra xem sợi đốt có được bố trí một cách chính xác so với các trục x-x, y-y và z-z *) không.
Hình A.6
Bảng A.6
Kích thước tính bằng milimét
|
6V |
12V |
24V |
a1 |
d + 0,50 |
d + 1,0 |
|
a2 |
d + 1,0 |
||
b1, b2 |
0,25 |
||
d1 |
7,1 |
||
d2 |
0,5d – 0,35 |
||
h |
6 |
7 |
|
d – đường kính của sợi đốt
Đầu mút của sợi đốt(2) gần đầu đèn hơn phải nằm giữa b1 và b2. Sợi đốt phải nằm hoàn toàn trong các giới hạn đã chỉ ra.
Chú thích
(1) Xem bản H2/1.
(2) Đầu mút của sợi đốt được xác định ở bản H2/3.
Loại H3 |
Bản H3/1 |
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.7
Bóng đèn phải là bóng không màu hoặc có màu vàng chọn lọc.
Loại H3 |
Bản H3/2 |
Kích thước tính bằng milimét
Định nghĩa: tâm vòng và trục chuẩn (2) |
Các kích thước và dung sai của sợi đốt đối với đèn sợi đốt chuẩn, xem bản H3/3 |
Nhìn theo A: đo h2
Nhìn theo B: đo k, h1, h3, f Nhìn theo C: đo h4 |
Nhìn theo A: đo h2
Nhìn theo B: đo k, h1, h3, f Nhìn theo C: đo h4 |
Hình A.8
Chú thích –*/ Đầu đèn nên được ép theo các hướng này.
Loại H3 |
Bản H3/3 |
Bảng A.8
Kích thước (mm) |
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
||||||
6 V |
12 V |
24 V |
|
|||||
e |
18,0 (5) |
18,0 |
||||||
F (7) |
nhỏ nhất 3,0 |
nhỏ nhất 4,0 |
5,0 ± 0,50 |
|||||
k |
(5) |
0 ± 0,20 |
||||||
h1 |
0 ± 0,15 (6) |
|||||||
h3 |
||||||||
h2 |
0 ± 0,25 (6) |
|||||||
h4 |
||||||||
Đầu đèn PK 22s theo công bố IEC 61 (bản 7004-47-3) |
||||||||
Các đặc tính về điện và quang học |
||||||||
Các giá trị danh định |
V |
6 |
12 |
24 |
12 |
|||
W |
55 |
70 |
55 |
|||||
Điện áp thử |
V |
6,3 |
13,2 |
28,0 |
|
|||
Các giá trị đúng |
|
W |
Lớn nhất 63 |
Lớn nhất 68 |
Lớn nhất 84 |
lớn nhất 68 tại 13,2V |
||
Quang thông |
lm |
1050 |
1450 |
1750 |
|
|||
±% |
15 |
|
||||||
Quang thông chuẩn để thử đèn: 1100lm ở điện áp xấp xỉ 12V |
||||||||
Loại H3 |
Bản H3/4 |
(1) Độ méo của phần đầu mút trụ của bóng đèn phải không được nhìn thấy rõ từ mọi hướng bên ngoài góc tối lớn nhất là 80o. Các vỏ che không được tạo ra sự phản chiếu không có lợi. Góc giữa trục chuẩn và mặt phẳng của mỗi vỏ che, được đo ở phía bóng đèn, không vượt quá 900.
(2) Sai lệch cho phép của tâm vòng so với trục chuẩn là 0,5mm theo hướng vuông góc với đường Z-Z và 0,05 mm theo hướng song song với đường Z-Z.
(3) chiều dài nhỏ nhất của phần hình trụ của bóng đèn, phía trên chiều cao của tâm ánh sáng phát ra.(“e”).
(4) Không có phần nào của lò xo và không bộ phận nào của đui đèn được tì mạnh vào vòng điều tiêu sơ bộ tại một chỗ nào đó bên ngoài hình chữ nhật được biểu thị bằng đường đứt đoạn.
(5) Các kích thước này của đèn trong sản xuất bình thường cần được kiểm tra bằng cách sử dụng một “Hệ thống hộp” bản H3/5.
(6) Đối với các đèn sợi đốt chuẩn, các điểm được đo là các điểm mà tại đó hình chiếu của phần bên ngoài của các vòng cuối cùng đi qua trục sợi đốt.
(7) Các vị trí của vòng thứ nhất và vòng cuối cùng của sợi đốt được xác định bởi các giao tuyến của phần bên ngoài của vòng thứ nhất và phần bên ngoài của vòng phát sáng cuối cùng với mặt phẳng song song với mặt phẳng chuẩn và cách mặt phẳng chuẩn 18 mm, (các hướng dẫn bổ sung đối với sợi đốt được cuốn thành vòng đang được xem xét).
Loại H3 |
Bản H3/5 |
Các yêu cầu của phép chiếu trên màn hình
Phép thử này được dùng để xác định xem liệu một đèn sợi đốt có phù hợp với các yêu cầu không bằng kiểm tra xem sợi đốt có được bố trí một cách chính xác so với trục chuẩn và mặt phẳng chuẩn không.
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.9
Bảng A.9
|
a |
c |
k |
g |
6V |
1,8d |
1,6d |
1,0 |
20 |
12V |
2,8 |
|||
24V |
2,9 |
d – đường kính của sợi đốt
Sợi đốt phải nằm hoàn toàn trong các giới hạn đã chỉ ra.
Tâm của sợi đốt phải nằm trong các giới hạn của kích thước K.
Loại H3 |
Bản H3/6 |
Các yêu cầu của phép chiếu trên màn hình
Phép thử này được dùng để xác định xem liệu một đèn sợi đốt có phù hợp với các yêu cầu không bằng kiểm tra xem sợi đốt có được bố trí một cách chính xác so với trục chuẩn và mặt phẳng chuẩn không.
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.10
Bảng A.10
|
a |
b1 |
b2 |
c |
h |
6V |
1,8d |
0,25 |
2,0 |
4.6 |
|
12V |
1,8d |
2,5 |
6,0 |
||
24V |
1,8d |
6,2 |
d – đường kính của sợi đốt
Vòng thứ nhất của sợi đốt phải nằm hoàn toàn trong các giới hạn đã chỉ ra trên hình “nhìn theo A”. Hình chiếu ngang của sợi đốt phải nằm trong các giới hạn đã chỉ ra trên hình “nhìn theo B”; z’ – z’ là một mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng chuẩn, song song và ở cùng một phía với đường z-z và cách trục chuẩn một khoảng ‘c”. Điểm bắt đầu của sợi đốt như đã xác định sẽ ở giữa b1 và b2. Vòng cuối cùng của sợi đốt (*) sẽ ở trong các giới hạn đã chỉ ra trên hình “nhìn theo C”.
Chú thích – (*)Được xác định trên bản H3/4, chú thích 7.
Loại H3 |
Bản H4/1 |
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.11
Các hình vẽ không phải là bắt buộc mà chỉ dùng để chỉ ra các kích thước phải được kiểm tra.
Bảng A.11
Chuẩn |
Kích thước (mm) |
Dung sai (mm) |
||
|
12V |
24V |
12V |
24V |
e |
28,5 |
29,0 |
+0,45 – 0,25 |
±0,35 |
p |
28,95 |
29,25 |
– |
– |
m (1) |
lớn nhất 60,0 |
– |
||
n (1) |
lớn nhất 34,5 |
– |
||
s (2) |
45,0 |
– |
||
α (3) |
lớn nhất 40o |
|
Chú thích
(1) Khi dùng một bóng ngoài màu vàng, “m” và “n” biểu thị các Kích thước lớn nhất của bóng này; khi không dùng bóng ngoài, “m” biểu thị chiều dài lớn nhất của đèn.
(2) Có thể phải lắp đèn vào một hình trụ đường kính “s” đồng tâm với trục chuẩn và được giới hạn ở một đầu bởi một mặt phẳng song song với mặt phẳng chuẩn và cách mặt phẳng chuẩn 20 mm và đầu kia bởi một bán cầu có bán kính s/2.
(3) Vùng tối phải mở rộng ít nhất là bằng phần hình trụ của bóng đèn. Vùng tối này cũng phải chùm lên một phần của vỏ che bên trong khi được nhìn theo hướng vuông góc với trục chuẩn. Có thể xác định ảnh hưởng của độ tối bằng các biện pháp khác.
Loại H4 |
Bản H4/2 |
Bảng A.12 – Các đặc tính
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
|||||||
Các giá trị danh định |
V |
12(1) |
24 (1) |
12 (1) |
||||
W |
60 |
55 |
75 |
70 |
60 |
55 |
||
Điện áp thử |
V |
13,2 |
28 |
|
|
|||
Các giá trị đúng |
W |
lớn nhất 75 |
Lớn nhất 68 |
lớn nhất 85 |
Lớn nhất 80 |
lớn nhất 75 tại 13,2V |
lớn nhất 68 tại 13,2V |
|
Quang thông, lm |
1650 |
1000 |
1900 |
1200 |
|
|
||
±% |
15 |
|
|
|||||
Quang thông đo theo 6.2.6 của tiêu chuẩn này |
lm |
|
750 |
|
800 |
|
|
|
Quang thông chuẩn ở điện áp xấp xỉ 12 V , lm |
1250 |
750 |
||||||
Đầu đèn D43t-38 theo công bố IEC 61 (bản 7004-39-5) |
||||||||
Chú thích – (1) Các giá trị được chỉ thị trong cột bên trái có liên quan đến chùm sáng xa. Các giá trị được chỉ thị trong cột bên phải có liên quan đến chùm sáng.
Loại H4 |
Bản H4/3 |
Vị trí của vỏ che (1)
Hình A.12
Chú thích
(1) Hình vẽ không bắt buộc đối với kết cấu của vỏ che;
(2) 30,0 đối với loại 14V;
(3) Trục chuẩn là đường vuông góc mặt phẳng chuẩn và đi qua tâm của vòng tròn đường kính “M” (xem bản H4/1);
(4) Mặt phẳng VV là mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng chuẩn và đi qua trục chuẩn và qua giao tuyến của vòng tròn đường kính “M” với trục chốt chuẩn.
Loại H4 |
Bản H4/4 |
Vị trí của sợi đốt (1)
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.13
Chú thích
(1) Hình vẽ không bắt buộc đối với kết cấu của vỏ che;
(2) 30,0 đối với loại 24 V;
(3) Trục chuẩn là đường vuông góc mặt phẳng chuẩn và đi qua tâm của vòng tròn đường kính “M” (xem bản H4/1);
(4) Mặt phẳng VV là mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng chuẩn và đi qua trục chuẩn và qua giao tuyến của vòng tròn đường kính “M” với trục chốt chuẩn.
Loại H4 |
Bản H4/5 |
Các giải thích bổ sung cho các bản H4/3 và H4/4
Các kích thước dưới đây được đo theo ba chiều:
1) Đối với các kích thước a, b1, c, d, e, f, lR và lC;
2) Đối với các kích thước g, h, p và q;
3) Đối với các kích thước b2.
Các kích thước p và q được đo trên mặt phẳng song song với mặt phẳng chuẩn và cách mặt phẳng chuẩn 33 mm.
Các kích thước b1, b2, c và h được đo trên các mặt phẳng song song và cách mặt phẳng chuẩn 29, 5 mm (30,0 mm đối với các đèn 24 v) và 33 mm.
Các kích thước a và g được đo trên các mặt phẳng song song với mặt phẳng chuẩn và cách mặt phẳng chuẩn 26 mm và 23,5 mm.
Chú thích – Đối với phương pháp đo, xem phụ lục E của công bố IEC 809.
Bảng A.13 – Các kích thước trên hình vẽ của các bản H4/3 và H4/4
Chuẩn |
Kích thước (mm) |
Dung sai (mm) |
||||
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
|||||
12 V |
24 V |
12 V |
24 V |
12 V |
24 V |
12 V |
a/26 (1) |
0,8 |
±0,35 |
±0,2 |
|||
a/23,5 (1) |
0,8 |
±0,60 |
±0,2 |
|||
b1/29.5(1) |
30,0(1) |
0 |
±0,30 |
±0,35 |
±0,2 |
|
b1/33(1) |
b1/29,5 mv(2) |
30,0 mv(2) |
±0,30 |
±0,35 |
±0,15 |
|
b2/29.5(1) |
30,0(1) |
0 |
±0,30 |
±0,35 |
±0,2 |
|
b2/33(1) |
b2/29,5 mv(2) |
30,0 mv(2) |
±0,30 |
±0,35 |
±0,15 |
|
c/29.5(1) |
30,0(1) |
0,6 |
0,75 |
±0,35 |
±0,2 |
|
c/33(1) |
c/29,5 mv(2) |
30,0 mv(2) |
±0,35 |
±0,15 |
||
d |
nhỏ nhất 0,1 |
– |
– |
|||
e(5) |
28.5 |
29,0 |
+0,35 -0,25 |
±0,35 |
±0,2 -0,0 |
|
f(3)(6)(6) |
1,7 |
2,0 |
+0,50 – 0,30 |
±0,40 |
+0,3 -0,1 |
|
g/26(1) |
0 |
±0,5 |
±0,3 |
|||
g/23,5(1) |
0 |
±0,7 |
±0,3 |
|||
H/29,5(1) |
30,0(1) |
0 |
±0,5 |
±0,3 |
||
h/33(1) |
h/29,5mv(2) |
30,0mv(2) |
±0,35 |
±0,2 |
||
1R (3)(6) |
4,5 |
5,25 |
±0,8 |
±0,4 |
||
1c(3)(4) |
5,5 |
5,25 |
±0,5 |
±0,8 |
±0,35 |
|
p/33(1) |
Phụ thuộc vào hình dạng của vỏ che |
– |
– |
|||
q/33(1) |
|
±0,6 |
±0,3 |
Chú thích
(1) Kích thước được đo ở khoảng cách so với mặt phẳng chuẩn được biểu thị bằng mm sau nét gạch
(2) “29,5 mv” hoặc “30,0 mv” nghĩa là giá trị được đo ở khoảng cách 29,5 mm hoặc 30,0 mm so với mặt phẳng chuẩn.
(3) Các vòng cuối cùng của sợi đốt được định nghĩa là vòng phát sáng thứ nhất và vòng phát sáng cuối cùng mà về cơ bản là tại góc xoắn điều chỉnh. Đối với các sợi đốt được cuốn thành vòng, các vòng được xác định bằng đường bao của vòng cuộn đầu tiên.
(4) Đối với sợi đốt chùm sáng gần, các điểm được đo là các giao tuyến, được nhìn theo hướng (1) của cạnh bên của vỏ che với phần bên ngoài của các vòng cuối cùng đã được định nghĩa ở chú thích (5)
(5) “e” biểu thị khoảng cách từ mặt phẳng chuẩn tới điểm bắt đầu của sợi đốt chùm sáng gần như đã định nghĩa .
(6) Đối với sợi đốt chùm sáng xa các điểm được đo là các giao tuyến, được nhìn theo hướng (1) , của một mặt phẳng song song với mặt phẳng HH và ở bên dưới mặt phẳng này một khoảng cách 0,8mm, với các vòng cuối cùng được định nghĩa ở chú thích (5).
Loại P21W |
Bản P21W/1 |
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.14
Bảng A.14
Kích thước (mm) |
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
|||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Lớn nhất |
|||
e |
|
31,8 (3) |
|
31,8 ± 0,3 |
|
f |
12V |
5,5 |
6,0 |
7,0 |
6,0 ±0,5 |
6,24(4) |
|
|
7,0 |
|
|
b |
750 |
900 |
1050 |
90o ± 50 |
|
Sai lệch ngang(1) |
|
|
(3) |
lớn nhất 0,3 |
|
Đầu đèn BA15s theo công bố IEC 61 (bản 7004-11A-8) (2) |
|||||
Các đặc tính điện và quang học |
|||||
Các giá trị danh định |
V |
6 |
12 |
24 |
12 |
W |
21 |
21 |
|||
Điện áp thử |
V |
6,75 |
13,5 |
28,0 |
|
Các giá trị đúng |
W ±% |
26 |
25 |
28 |
25 tại 13,5 V |
6 |
6 |
||||
Quang thông, lm ±% |
460 |
|
|||
15 |
|
||||
Quang thông chuẩn: 460 lm ở điện áp xấp xỉ 13,5 V |
Chú thích
(1) Sai lệch ngang lớn nhất của tâm sợi đốt so với hai mặt phẳng vuông góc với nhau cùng chứa trục chuẩn của đui và một chứa trục của các chốt.
(2) Các đèn có đầu BA 15 d có thể được dùng cho các mục đích đặc biệt, chúng có cùng kích thước.
(3) Được kiểm tra bằng cách dùng một “Hệ thống hộp”, bản P21W/2.
(4) Đối với các đèn 24 V công suất lớn có hình dạng sợi đốt khác nhau, các yêu cầu kỹ thuật bổ sung đang được xem xét.
Loại P21W |
Bản P21W/2 |
Các yêu cầu của phép chiếu trên màn hình
Phép thử này được dùng để xác định xem liêu một đèn sợi đốt có tuân theo các yêu cầu không bằng kiểm tra sự bố trí sợi đốt có chính xác so với trục chuẩn và mặt phẳng chuẩn không, và có một trục vuông góc không, trong phạm vi ±150 so với mặt phẳng đi qua tâm của các chốt và trục chuẩn.
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.15
Bảng A.15
Chuẩn |
a |
b |
h |
k |
Kích thước (mm) |
3,5 |
3,0 |
9,0 |
1,0 |
Phương pháp thử và yêu cầu
1. Đèn được đặt trong một đui đèn có thể quay xung quanh trục của nó và có một thang hiệu chuẩn hoặc các cữ chặn cố định tương ứng với các giới hạn dung sai dịch chuyển góc là ± 15o. Giá được quay để cho có thể nhìn thấy một hình chiếu cạnh của sợi đốt trên màn hình. Cầu phải nhìn thấy hình chiếu cạnh của sợi đốt bên trong các giới hạn dung sai độ dịch chuyển góc (±15o).
2. Hình chiếu cạnh
Đèn được đặt với đui hướng xuống dưới, trục chuẩn thẳng đứng và sợi đốt được nhìn với một đầu quay vào, hình chiếu của sợi đốt nằm hoàn toàn trong một hình chữ nhật chiều cao “a” và chiều rộng “b” và tâm của hình chữ nhật ở vị trí lý thuyết của tâm sợi đốt.
3. Hình chiếu đứng
Đèn được đặt với đui hướng xuống dưới và trục chuẩn thẳng đứng, đèn được nhìn theo hướng vuông góc với trục sợi đốt:
3.1. Hình chiếu của sợi đốt phải nằm hoàn toàn trong một hình chữ nhật chiều cao “a” và chiều rộng”h” và tâm hình chữ nhật ở vị trí lý thuyết của tâm sợi đốt, và
3.2. Tâm của sợi đốt không được dịch chuyển so với trục chuẩn một khoảng lớn hơn “k”.
Loại P21/4W |
Bản P21/4W/1 |
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.16
a) Sợi đốt chính (công suất cao)
b) Sợi đốt phụ (công suất thấp)
Bảng A.16
Kích thước tính bằng milimét
Kích thước (mm) |
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
|||||||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Lớn nhất |
|||||||
e |
|
31,8 (1) |
|
31,8 ± 0,3 |
|||||
f |
|
|
7,0(1) |
70 |
+0 |
||||
-2 |
|||||||||
Sai lệch ngang |
|
|
(1) |
lớn nhất 0,3(2) |
|||||
x,y |
(1) |
2,8 ± 0,5 |
|||||||
β |
750(1) |
900(1) |
1050(1) |
900 ± 50 |
|||||
Đầu đèn BAZ 15d theo công bố của IEC 61 (bản 7004-11C-1) |
|||||||||
Các đặc tính điện và quang học |
|||||||||
Các giá trị danh định |
V |
12 |
24 |
12 |
|||||
W |
21 |
4 |
21 |
4 |
21/4 |
||||
Điện áp thử |
V |
13,5 |
28 |
|
|||||
Các giá trị đúng |
W ±% |
25 |
5 |
28 |
8 |
25/5 tại 13,5V |
|||
6 |
10 |
6 |
10 |
6 và 10 |
|||||
Quang thông, lm ±% |
440 |
15 |
440 |
20 |
|
||||
15 |
20 |
15 |
20 |
|
|||||
Quang thông chuẩn: 440 lm và 15 lm ở điện áp xấp xỉ 13,5 V |
|||||||||
(1) Các kích thước này cần được kiểm tra bằng sử dụng “Hệ thống hộp” (tương tự cho đèn sợi đốt P21/5 W) dựa trên cơ sở các Kích thước và dung sai được chỉ ra . “x” và “y” có liên quan tới sợi đốt chính (công suất cao), không liên quan tới trục đèn. Các biện pháp làm tăng độ chính xác vị trí của sợi đốt và cụm đui – đầu đèn đang được xem xét.
(2) Sai lệch ngang lớn nhất của tâm sợi đốt chính so với hai mặt phẳng vuông góc với nhau cùng chứa trục chuẩn và một mặt phẳng chứa trục của các chốt.
Loại P21/5W |
Bản P21/5W/1 |
Kích thước tính bằng milimét
a) Sợi đốt chính (công suất cao)
b) Sợi đốt phụ (công suất thấp)
Hình A.17
Bảng A.17
Kích thước tính bằng milimét
Kích thước |
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
|||||||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Lớn nhất |
|||||||
e |
|
31,8(1) |
|
31,8 ± 0,3 |
|||||
f |
|
|
7,0(1) |
7,0 |
-0 |
||||
-2 |
|||||||||
Sai lệch ngang |
|
|
(1) |
lớn nhất 0,3(2) |
|||||
x,y |
(1) |
2,8±0,3 |
|||||||
β |
750(1) |
900 |
1050(1) |
90o±50 |
|||||
Đầu đèn BAY 15d theo công bố của IEC 61 (7004-11B-7) |
|||||||||
Các đặc tính điện và quang học |
|||||||||
Các giá trị danh định |
V |
6 |
12 |
24(3) |
12 |
||||
W |
21 |
5 |
21 |
5 |
21 |
5 |
21/5 |
||
Điện áp thử |
V |
6,75 |
13,5 |
28,0 |
|
||||
Các giá trị khách quan |
W ±% |
26 |
6 |
25 |
6 |
28 |
10 |
25 và 6 tại 13,5 V |
|
6 |
10 |
6 |
10 |
6 |
10 |
6 và 10 |
|||
Quang thông, lm ±% |
440 |
35 |
440 |
35 |
440 |
40 |
|
||
15 |
20 |
15 |
20 |
15 |
20 |
|
|||
Quang thông chuẩn: 440lm và 35lm ở điện áp xấp xỉ 13,5 V |
(1) Các kích thước này cần được kiểm tra bằng “Hệ thống hộp” (P21/5W/2 P21/5W/3) dựa trên cơ sở các Kích thước và dung sai được chỉ ra . “x” và “y” có liên quan tới sợi đốt chính (công suất cao), không liên quan tới trục đèn(P21/5W/2). Các biện pháp làm tăng độ chính xác vị trí của sợi đốt và cụm đui – đầu đèn đang được xem xét.
(2) Sai lệch ngang lớn nhất của tâm sợi đốt chính (công suất cao) so với hai mặt phẳng vuông góc với nhau cùng chứa trục chuẩn và một mặt phẳng chứa trục của các chốt.
(3) Đèn sợi đốt 24V không được khuyến khích sử dụng trong tương lai.
Loại P21/5W |
Bản P21/5W/2 |
Các yêu cầu của phép chiếu trên màn hình
Phép thử này dùng để xác định, bằng kiểm tra để xem có như nhau không:
a) Sợi đốt chính (công suất cao) được định vị một cách chính xác so với trục chuẩn và mặt phẳng chuẩn, và sợi đốt này có một trục vuông góc trong phạm vi ± 150, với mặt phẳng đi qua các tâm của các chốt và trục chuẩn; và liệu rằng,
b) Sợi đốt phụ (công suất thấp) được định vị chính xác so với sợi đốt chính (công suất cao) không, và liệu đèn sợi đốt có phù hợp với các yêu cầu không.
Phương pháp thử và yêu cầu
1. Đèn được đặt trong một đui đèn có thể quay xung quanh trục của nó và có một thang được hiệu chỉnh hoặc các cữ chặn cố định tương ứng với các giới hạn dung sai dịch chuyển góc ± 150. sau đó giá được quay sao cho thể nhìn thấy một hình chiếu cạnh của sợi đốt chính (công suất cao) trên màn hình khi ảnh của sợi đốt được chiếu trên màn hình. Cần thu được hình chiếu cạnh của sợi đốt chính (công suất cao) trong các giới hạn dung sai độ dịch chuyển góc (± 150).
2. Hình chiếu cạnh
Đèn được đặt với đầu đèn ở bên dưới, trục chuẩn thẳng đứng, chốt chuẩn ở bên phải và sợi đốt chính (công suất cao) được nhìn với một đầu quay vào:
2.1 Hình chiếu của sợi đốt chính (công suất cao) phải nằm hoàn toàn trong một hình chữ nhật chiều cao là “a” và chiều rộng là “b” và tâm của hình chữ nhật ở vị trí lý thuyết của tâm sợi đốt chính (công suất cao);
2.2 Hình chiếu của sợi đốt phụ (công suất thấp) phải nằm hoàn toàn:
2.2.1 Trong một hình chữ nhật có chiều rộng “c” và chiều cao “d” có tâm ở phía bên phải và cách vị trí lý thuyết của tâm sợi đốt chính (công suất cao) một khoảng “v” và ở phía trên vị trí này một khoảng “u”.
2.2.2 Ở phía trên một đường thằng tiếp tuyến với cạnh trên của hình chiếu sợi đốt chính (công suất cao) và nghiêng lên từ trái sang phải một góc 250;
2.2.3 Ở phía bên phải của hình chiếu sợi đốt chính (công suất cao).
3. Hình chiếu đứng
Đèn được đặt với đầu đèn ở bên dưới và trục chuẩn thẳng đứng, đèn được nhìn theo hướng vuông góc với trục của sợi đốt chính (công suất cao).
3.1. Hình chiếu của sợi đốt chính (công suất cao) nằm hoàn toàn trong một hình chữ nhật có chiều cao “a” và chiều rộng “h” và tâm hình chữ nhật ở vị trí lý thuyết của tâm sợi đốt.
3.2. Tâm của sợi đốt chính (công suất) không được dịch chuyển so với trục chuẩn một khoảng cách lớn hơn “k”.
3.3. Tâm của sợi đốt phụ (công suất thấp) không được dịch chuyển lớn hơn ± 2 mm so với trục chuẩn (± 0,4 mm đối với đèn sợi đốt chuẩn).
Loại P21/5W |
Bản P21/5W3 |
Kích thước tính bằng milimét
Hình chiếu cạnh
Hình A.18
Bảng A.18
Chuẩn |
a |
b |
c |
d |
u |
v |
Kích thước (mm) | 3,5 | 3,0 | 4,8 | 2,8 |
Hình chiếu đứng
Hình A.19
Bảng A.19
Chuẩn |
a |
h |
k |
Kích thước (mm) |
3,5 |
9,0 |
1,0 |
Loại R5W |
Bản R5W/1 |
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.20
Bảng A.20
Kích thước (mm) |
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
|||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Lớn nhất |
|||
e |
17,5 |
19,0 |
20,5 |
19,0 ± 0,3 |
|
|
|
|
|
|
|
Sai lệch ngang(2) |
|
|
1,5 |
lớn nhất 0,3 |
|
β |
600 |
900 |
120o |
900 ± 0,50 |
|
Đầu đèn BA 15s theo công bố của IEC 61 (bản 7004-11A-8) (1) |
|||||
Các đặc tính về điện và quang học |
|||||
Các giá trị danh định |
V |
6 |
12 |
24 (3) |
12 |
W |
5 |
5 |
|||
Điện áp thử |
V |
6,75 |
13,5 |
28,0 |
|
Các giá trị đúng |
W ±% |
5 |
7 |
5 tại 13,5 V |
|
10 |
10 |
||||
Quang thông, lm ±% |
50 |
|
|||
|
20 |
|
|||
Quang thông chuẩn: 50lm ở điện áp xấp xỉ 13,5 V |
(1) Các đèn sợi đốt với đui BA 15d có thể được dung cho các mục đích đặc biệt; chúng có cùng các Kích thước.
(2) Sai lệch ngang lớn nhất của tâm sợi đốt so với hai mặt phẳng vuông góc với nhau cùng chứa trục chuẩn và trong đó một mặt phẳng chứa trục của các chốt.
(3) Đối với các đèn 24 V công suất lớn có hình dạng sợi đốt khác, các yêu cầu kỹ thuật bổ sung đang được xem xét.
(4) Xem 6.2.3.3.
Loại R10W |
Bản R10W/1 |
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.21
Bảng A.21
Kích thước (mm) |
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
|||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Lớn nhất |
|||
e |
17,5 |
19,0 |
20,5 |
19,0 ± 0,3 |
|
|
|
|
|
|
|
Sai lệch ngang(2) |
|
|
1,5 |
lớn nhất 0,3 |
|
β |
600 |
900 |
1200 |
90o ± 0,50 |
|
Đầu đèn BA 15s theo công bố của IEC 61 (bản 7004-11A-8) (1) |
|||||
Các đặc tính về điện và quang học |
|||||
Các giá trị danh định |
V |
6 |
12 |
24 (3) |
12 |
W |
10 |
10 |
|||
Điện áp thử |
V |
6,75 |
13,5 |
28,0 |
|
Các giá trị đúng |
W ±% |
10 |
12,5 |
10 tại 13,5 V |
|
10 |
10 |
||||
Quang thông, lm ±% |
125 |
|
|||
|
20 |
|
|||
Quang thông chuẩn: 125 lm ở điện áp xấp xỉ 13,5 V |
(1) Các đèn sợi đốt với đui BA 15 d có thể được dung cho các mục đích đặc biệt; chúng có cùng các Kích thước.
(2) Sai lệch ngang lớn nhất của tâm sợi đốt so với hai mặt phẳng vuông góc với nhau cùng chứa trục chuẩn và trong đó một mặt phẳng chứa trục của các chốt.
(3) Đối với các đèn 24 V công suất lớn có hình dạng sợi đốt khác, các yêu cầu kỹ thuật bổ sung đang được xem xét.
(4) Xem 6.2.3.3.
Loại C5W |
Bản C5W/1 |
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.22
Bảng A.22
Kích thước (mm) |
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
|||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Lớn nhất |
|||
b (1) |
34,0 |
35,0 |
36,0 |
35 ± 0,5 |
|
f (2) (3) |
7,5 (4) |
|
15 (5) |
9 ± 1,5 |
|
Đầu đèn SV 8,5 theo công bố của IEC 61 (bản 7004-81-4) |
|||||
Các đặc tính về điện và quang học |
|||||
Các giá trị danh định |
V |
6 |
12 |
24 |
12 |
W |
5 |
5 |
|||
Điện áp thử |
V |
6,75 |
13,5 |
28,0 |
|
Các giá trị đúng |
W ±% |
5 |
7 |
5 tại 13,5 V |
|
10 |
10 |
||||
Quang thông ±% |
45 |
|
|||
20 |
|
||||
Quang thông chuẩn: 45lm ở điện áp xấp xỉ 13,5 V |
(1) Kích thước này tương đương với khoảng cách giữa 2 lỗ có đường kính 3,5 mm, mỗi lỗ giữ một đui.
(2) Sợi đốt phải được cho vào trong một xy lanh dài 19mm đồng trục với trục đèn sợi đốt và được đặt đối xứng với tâm đèn. Đường kính của xylanh này đối với đèn sợi đốt 6 V và 12 V: d + 4 mm (đối với đèn sợi đốt chuẩn : d + 2mm) và đối với đèn sợi đốt 24 V, d + 5 mm, “d” là đường kính danh nghĩa của sợi đốt do nhà sản xuất quy định.
(3) Sai lệch của tâm sợi đốt so với tâm của chiều dài đèn không được lớn hơn ± 2,0 mm (đối với đèn sợi đốt chuẩn: ± 0,5 mm) được đo theo hướng của trục chuẩn. (4) 4,5 mm đối đèn sợi đốt 6 V.
(5) 16,5 mm đối với đèn sợi đốt 24 V.
Loại C21W |
Bản C21W/1 |
Kích thước tính bằng milimét
Đèn sợi đốt chỉ dùng cho đèn lùi
Hình A.23
Bảng A.23
Kích thước (mm) |
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
|||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Lớn nhất |
|||
b (1) |
40,0 |
41,0 |
42,0 |
41 ± 0,5 |
|
f (2) |
7,5 |
|
10,5 |
8 ± 1 |
|
Đầu đèn SV 8,5 theo công bố của IEC 61 (bản 7004-81-4) |
|||||
Các đặc tính về điện và quang học |
|||||
Các giá trị danh định |
V |
|
12 |
|
12 |
W |
21 |
21 |
|||
Điện áp thử |
V |
|
13,5 |
|
|
Các giá trị đúng |
W ±% |
|
25 |
|
25 tại 13,5 V |
|
6 |
|
6 |
||
Quang thông, lm ±% |
|
460 |
|
|
|
15 |
15 |
|
|
||
Quang thông chuẩn: 460lm ở điện áp xấp xỉ 13,5 V |
(1) Kích thước này tương đương với khoảng cách giữa 2 lỗ đường kính 3,5 mm.
(2) Vị trí của sợi đốt được kiểm tra bằng sử dụng “Hệ thống hộp”, bản C21 W/2.
Loại C21W |
Bản C21W/2 |
Các yêu cầu của phép chiếu trên màn hình
Phép thử này dùng để xác định liệu một đèn sợi đốt có phù hợp với các yêu cầu không bằng kiểm tra vị trí của sợi đốt có chính xác so với trục chuẩn và với tâm của chiều dài đèn không.
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.24
Bảng A.24
|
a |
h |
k |
12V |
4,0+d |
14,5 |
2,0 |
d – đường kính danh nghĩa của sợi đốt do nhà sản xuất qui định
Đối với đèn sợi đốt chuẩn: a = 2,0 + d k = 0,5
Phương pháp thử và các yêu cầu
1. Đèn được đặt trong một đui đèn có thể quay 360o xung quanh trục chuẩn và có thể nhìn thấy Hình chiếu đứng của sợi đốt trên màn hình khi ảnh của sợi đốt được chiếu trên màn hình. Mặt phẳng chuẩn trên màn hình trùng hợp với tâm đèn. Trục trung tâm nhìn thấy trên màn hình trùng với tâm của chiều dài đèn.
2. Hình chiếu đứng.
2.1 Hình chiếu của sợi đốt phải nằm hoàn toàn trong hình chữ nhất khi đèn được quay 360o.
2.2 Tâm của sợi đốt không được dịch chuyển lớn hơn khoảng cách “k” so với trục trung tâm.
Loại T4W |
Bản T4W/1 |
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.25
Bảng A.25
Kích thước (mm) |
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
||||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Lớn nhất |
||||
e |
13,5 |
15,0 |
16,5 |
15,0 ± 0,3 |
||
|
|
|
|
|
||
Sai lệch ngang (1) |
|
|
1,5 |
lớn nhất: 0,5 |
||
β |
|
900 |
|
900 ± 50 |
||
|
|
|
|
|
||
Đầu đèn BA 9s theo công bố của IEC 61 (bản 7004-14-7) (3) |
||||||
Các đặc tính về điện và quang học |
||||||
Các giá trị danh định |
V |
6 |
12 |
24 |
12 |
|
W |
4 |
4 |
||||
Điện áp thử |
V |
6,75 |
13,5 |
28,0 |
|
|
Các giá trị đúng |
W ±% |
4 |
5 |
4 tại 13,5 V |
||
10 |
10 |
|||||
Quang thông, lm ±% |
35 |
|
||||
20 |
|
|||||
Quang thông chuẩn: 35 lm ở điện áp xấp xỉ 13,5 V |
||||||
(1) Sai lệch ngang lớn nhất của tâm sợi đốt so với hai mặt phẳng vuông góc với nhau cùng chứa trục chuẩn và một trong hai mặt phẳng đó chứa trục của các chốt.
(2) Xem 6.2.3.3.
(3) Trên toàn bộ chiều dài của đui không được có các vấu nhô ra hoặc mối hàn vượt quá đường kính lớn nhất cho phép của đui.
Loại W3W |
Bản W3W/1 |
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.26
Bảng A.26
Kích thước (mm) |
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
||||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Lớn nhất |
||||
e |
11,2 |
12,7 |
14,2 |
12,7 ± 0,3 |
||
Sai lệch ngang (2) |
|
|
1,5 |
lớn nhất: 0,5 |
||
β |
-150 |
00 |
+150 |
00 ± 50 |
||
Đầu đèn W 2,1x 9,5d theo công bố của IEC 61 (bản 7004-91-3) (1) |
||||||
Các đặc tính về điện và quang học |
||||||
Các giá trị danh định |
V |
6 |
12 |
24 |
12 |
|
W |
5 |
5 |
||||
Điện áp thử |
V |
6,75 |
13,5 |
28,0 |
|
|
Các giá trị đúng |
W ±% |
5 |
7 |
5 tại 13,5 V |
||
10 |
10 |
|||||
Quang thông, lm ±% |
50 |
|
||||
20 |
|
|||||
Quang thông chuẩn: 50lm ở điện áp xấp xỉ 13,5 V |
||||||
(1) Kiểu này được cấp bằng sáng chế, áp dụng các điều kiện của ISO/IEC.
(2) Sai lệch ngang lớn nhất của tâm sợi đốt so với hai mặt phẳng vuông góc với nhau cùng chứa trục chuẩn và trong đó một mặt phẳng chứa trục XX.
(3) Xem 6.2.3.3.
Loại W5W |
Bản W5W/1 |
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.27
Bảng A.27
Kích thước (mm) |
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
||||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Lớn nhất |
||||
e |
11,2 |
12,7 |
14,2 |
12,7 ± 0,3 |
||
Sai lệch ngang (2) |
|
|
1,5 |
lớn nhất: 0,5 |
||
β |
-150 |
00 |
+150 |
00 ± 50 |
||
Đầu đèn W 2,1 x 9,5 d theo công bố của IEC 61 (bản 7004-91-3) (1) |
||||||
Các đặc tính về điện và quang học |
||||||
Các giá trị danh định |
V |
6 |
12 |
24 |
12 |
|
W |
3 |
3 |
||||
Điện áp thử |
V |
6,75 |
13,5 |
28,0 |
|
|
Các giá trị đúng |
W ±% |
3 |
4 |
3 tại 13,5 V |
||
15 |
15 |
|||||
Quang thông, lm ±% |
22 |
|
||||
30 |
|
|||||
Quang thông chuẩn: 22 lm ở điện áp xấp xỉ 13,5 V |
||||||
(1) Kiểu này được cấp bằng sáng chế, áp dụng các điều kiện của ISO/IEC.
(2) Sai lệch ngang lớn nhất của tâm sợi đốt so với hai mặt phẳng vuông góc với nhau cùng chứa trục chuẩn và trong đó một mặt phẳng chứa trục XX.
(3) Xem 6.2.3.3.
Loại S1 và S2: Đèn sợi đốt cho mô tô |
BẢN S1/S2/1 |
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.28
Chú thích
Mặt phẳng V-V chứa trục chuẩn và đường tâm của các vấu.
Mặt phẳng H-H (vị trí bình thường của vỏ che) vuông góc với mặt phẳng V-V và chứa trục chuẩn.
Kích thước tính bằng milimét
Bảng A.28
Đèn sợi đốt S1 và S2 – Kích thước |
|||||||||||
|
Đèn sợi đốt thường (5) |
Đèn sợi đốt chuẩn |
|||||||||
Kích thước |
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Lớn nhất |
|
|||||||
e |
32,35 |
32,70 |
33,05 |
32,7 ± 0,15 |
|||||||
f |
1,4 |
1,8 |
2,2 |
1,8 ± 0,2 |
|||||||
l |
4 |
5,5 |
7 |
5,5 ± 0,5 |
|||||||
c (3) |
0,2 |
0,5 |
0,8 |
0,5 ± 0,15 |
|||||||
b (3) |
-0,15 |
0,2 |
0,55 |
0,2 ± 0,15 |
|||||||
a (3) |
0,25 |
0,6 |
0,95 |
0,6 ± 0,15 |
|||||||
h |
-0,5 |
0 |
0,5 |
0 ± 0,2 |
|||||||
g |
-0,5 |
0 |
0,5 |
0 ± 0,2 |
|||||||
β (3) (4) |
-2o 30′ |
0 |
2o 30′ |
0o ± 1o |
|||||||
Đầu đèn BA 20d theo công bố của IEC 61 (bản 7004-12-7) |
|||||||||||
Các đặc tính về điện và quang học |
|||||||||||
Đèn sợi đốt loại S1 |
|||||||||||
|
Đèn sợi đốt thường (5) |
Đèn sợi đốt chuẩn |
|||||||||
Các giá trị danh định |
V |
6 |
12 |
12 |
|||||||
W |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
|||||
Điện áp thử |
V |
6,75 |
13,5 |
– |
|||||||
Các giá trị đúng |
W |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 25 tại 6,75 V |
|||||
|
|||||||||||
±% |
5 |
5 |
5 |
||||||||
lm |
435 |
315 |
435 |
315 |
– |
||||||
±% |
20 |
20 |
– |
||||||||
Quang thông chuẩn: 398lm và 284lm ở điện áp xấp xỉ 6 V |
|||||||||||
Đèn đốt loại S2 |
|||||||||||
|
Đèn sợi đốt thường (5) |
Đèn sợi đốt chuẩn |
|||||||||
Các giá trị danh định |
V |
6 |
12 |
12 |
|||||||
W |
35 |
35 |
35 |
35 |
35 35 |
||||||
Điện áp thử |
V |
6,3 |
13,5 |
– |
|||||||
Các giá trị đúng |
W |
35 |
35 |
35 |
35 |
35 35 tại 13,5 V |
|||||
|
|||||||||||
±% |
5 |
5 |
5 |
||||||||
lm |
650 |
465 |
650 |
465 |
– |
||||||
±% |
20 |
20 |
– |
||||||||
Quang thông chuẩn: 568 lm và 426 lm ở điện áp xấp xỉ 12 V |
|||||||||||
(1) Bóng không màu hoặc vàng chọn lọc; các yêu cầu kỹ thuật về quang học của bảng áp dụng cho các bóng không màu.
(2) Mặt phẳng chuẩn vuông góc với trục chuẩn và tiếp xúc với bề mặt phía trên của vấu có chiều rộng 4,5 mm.
(3) Các Kích thước a, b , c và β thuộc về mặt phẳng song song với mặt phẳng chuẩn và cắt hai cạnh của vỏ che ở khoảng cách bằng e + 1,5 mm.
(4) Sai lệch góc chấp nhận được của vị trí mặt phẳng vỏ che so với vị trí danh nghĩa.
(5) Các yêu cầu phê duyệtkiểu. Các yêu cầu đối với sự phù hợp của sản xuất đang được xem xét.
Loại S3: Đèn sợi đốt cho xe máy (moped)
Kích thước tính bằng mm
Hình A.29
Bảng A.29
Kích thước (mm) |
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
||||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Lớn nhất |
||||
e (2) |
19,0 |
19,5 |
20,0 |
19,5 ± 0,25 |
||
f (6V) |
|
|
3,0 |
2,5 ± 0,5 |
||
f(12V) |
|
|
4,0 |
|
||
d1, d2 (3) |
-0,5 |
0 |
+0,5 |
± 0,3 |
||
|
|
|
|
|
||
Đầu đèn S26s theo công bố của IEC 61 (bản 7004-36-1) |
||||||
Các đặc tính về điện và quang học |
||||||
Các giá trị danh định |
V |
6 |
12 |
6 |
||
W |
15 |
15 |
||||
Điện áp thử |
V |
6,75 |
13,5 |
|
||
Các giá trị đúng |
W ±% |
15 |
15 tại 6,75 V |
|||
6 |
6 |
|||||
Quang thông, lm ±% |
240 |
|
||||
15 |
|
|||||
Quang thông chuẩn: 240 lm ở điện áp xấp xỉ 6,75 V |
||||||
(1) Bóng không màu hoặc màu vàng chọn lọc; các yêu cầu kỹ thuật về quang học của bảng áp dụng cho các bóng không màu.
(2) Khoảng cách có liên quan tới tâm phát sáng (luminous centre of gravity).
(3) Sai lệch ngang của trục sợi đốt so với trục chuẩn. Cần kiểm tra sai lệch này trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
Loại S4 : Đèn sợi đốt cho đèn xe máy
Kích thước tính bằng milimét
Đầu đèn BAX 15d
Hình A.30
Mặt phẳng VV chứa trục chuẩn và đường tâm của chốt chuẩn.
Mặt phẳng HH chứa trục chuẩn và vuông góc với mặt phẳng VV.
Vị trí vật kính của mặt phẳng SS đi qua các cạnh của vỏ che song song với mặt phẳng HH.
Loại S4: Đèn sợi đốt cho đèn xe máy |
Bản S4/2 |
Kích thước tính bằng milimét
Bảng A.30 – Đầu đèn : BAX 15d
Kích thước |
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
|||||||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Lớn nhất |
|
||||||
e |
33,25 |
33,6 |
33,95 |
33,6 ±0,15 |
|||||
f |
1,45 |
1,8 |
2,15 |
1,8 ± 0,2 |
|||||
LC, LR |
2,5 |
3,5 |
4,5 |
3,5 ± 0,5 |
|||||
c (2) |
0,05 |
0,4 |
0,75 |
0,4 ± 0,15 |
|||||
b (2) |
-0,15 |
0,2 |
0,55 |
0,2 ± 0,15 |
|||||
a (2) |
0,25 |
0,6 |
0,95 |
0,6 ± 0,15 |
|||||
h |
-0,5 |
0 |
0,5 |
0 ± 0,2 |
|||||
g |
-0,5 |
0 |
0,5 |
0 ± 0,2 |
|||||
β (2) (5) |
-20 30′ |
0 |
20 30′ |
00 ± 1o |
|||||
|
|
|
|
|
|||||
Đầu đèn (1) |
BAX 15 d |
||||||||
Các đặc tính về điện và quang học |
|||||||||
Điện áp danh định |
6 |
12 |
6 |
||||||
Công suất danh định (6) |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
|||
Điện áp thử |
6,75 |
13,5 |
|
||||||
Công suất vật kính (6) Dung sai ±% |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
|||
[tại 6,75 V] |
|||||||||
6 |
6 |
6 |
|||||||
Quang thông vật kính, lm (4) (6) |
180 |
125 190 |
180 |
125 190 |
|
||||
|
nhỏ nhất |
nhỏ Lớn nhất nhất |
nhỏ nhất |
nhỏ Lớn nhất nhất |
|
||||
Quang thông chuẩn: 240 lm (chùm sáng xa), 160 lm (chùm sáng gần) ở điện áp xấp xỉ 6 V (4) |
|||||||||
Loại S4 |
Bản S4/3 |
Chú thích
(1) Đầu đèn theo công bố của IEC 61 đang được soạn thảo.
(2) Các Kích thước a, b, c và b thuộc về một mặt phẳng song song với mặt phẳng chuẩn và cắt hai cạnh của vỏ che ở khoảng cách bằng e ± 1,5 mm.
(3) Mặt phẳng chuẩn vuông góc với trục chuẩn và tiếp xúc với bề mặt trên của chốt có chiều dài 2 mm.
(4) Bóng không màu hoặc màu vàng chọn lọc, các đặc tính quang học của bảng áp dụng cho bóng không màu.
(5) Sai lệch chấp nhận được của mặt phẳng đi qua các cạnh của vỏ che từ vị trí vật kính.
(6) Các giá trị trong cột bên trái có liên quan tới sợi đốt chùm sáng xa, các giá trị trong cột bên phải có liên quan tới sợi đốt chùm sáng gần.
Loại HS1 |
Bản HS1/1 |
Kích thước tính bằng milimét
Các hình vẽ không bắt buộc; mục đích duy nhất của các hình vẽ là để kiểm tra các Kích thước.
Hình A.31
Bảng A.31
Chuẩn |
Kích thước (mm) |
Dung sai |
||
6 V |
12 V |
6 V |
12 V |
|
e |
28,5 |
+ 0,45 – 0,25 |
||
p |
28,95 |
– |
||
m (1) |
lớn nhất: 60,0 |
– |
||
n (1) |
lớn nhất: 34,5 |
– |
||
s (2) |
45,0 |
– |
||
α (3) |
lớn nhất: 400 |
– |
||
Loại HS1 |
Bản HS1/2 |
Bảng A.32 – Các đặc tính
Kích thước tính bằng milimét
|
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
|||||
Các giá trị danh định |
V |
6 (4) |
12 (4) |
12 (4) |
|||
W |
35 |
35 |
35 |
35 |
35 |
35 |
|
Điện áp thử |
V |
6,3 |
13,2 |
|
|
||
Các giá trị đúng |
W
±% |
35
5 |
35
5 |
35
5 |
35
5 |
35 tại 13,2 V 5 |
35 tại 13,2 V 5 |
Quang thông, lm |
700 |
440 |
825 |
525 |
|
|
|
|
±% |
15 |
|
|
|||
Quang thông đo theo 6.2.6 của tiêu chuẩn này |
lm |
|
|
|
450 |
|
|
Quang thông chuẩn ở điện áp xấp xỉ 12 V, lm |
700 |
450 |
|||||
Đầu đèn PX 43t – 38 theo công bố của IEC 61 (bản 7004-34-2) |
Loại HS1 |
Bản HS1/3 |
Bảng A.33 – Các kích thước có liên quan trong các sơ đồ trên các bản 4 và 5
Kích thước tính bằng milimét
Chuẩn |
Kích thước |
Dung sai |
||||
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
|||||
6 V |
12 V |
6 V |
12 V |
6 V |
12 V |
12 V |
a/26 (*) |
0,8 |
± 0,35 |
± 0,2 |
|||
a/25 (*) |
0,8 |
± 0,35 |
± 0,2 |
|||
b1/29,5 (*) |
0 |
± 0,35 |
± 0,2 |
|||
b1/33 (*) |
b1/29,5 mv |
± 0,35 |
± 0,15 |
|||
b2/29,5 (*) |
0 |
± 0,35 |
± 0,2 |
|||
b2/33 (*) |
b2/29,5 mv |
± 0,35 |
± 0,15 |
|||
c/29,5 (*) |
0,6 |
± 0,35 |
± 0,2 |
|||
c/31 (*) |
c/29,5 mv |
± 0,30 |
± 0,15 |
|||
d |
nhỏ nhất 0,1 lớn nhất 1,5 |
– |
– |
|||
e (7) |
28,5 |
+ 0,45 – 0,25 |
+0,2 -0,0 |
|||
F (5) (6) (8) |
1,7 |
+ 0,50 – 0,30 |
+ 0,3 – 0,1 |
|||
g/25 (*) |
0 |
± 0,5 |
± 0,3 |
|||
g/25 (*) |
0 |
± 0,7 |
± 0,3 |
|||
h/29,5 (*) |
0 |
± 0,5 |
± 0,3 |
|||
h/31 (*) |
h/29,5 |
±0,30 |
± 0,2 |
|||
lR(5) (8) |
3,5 |
4,0 |
± 0,8 |
± 0,4 |
||
lc (5) (6) |
3,3 |
4,5 |
± 0,8 |
± 0,35 |
||
p/33 (*) |
Phụ thuộc vào hình dạng của vỏ che |
– |
– |
|||
q/33 (*) |
|
± 0,6 |
± 0,3 |
|||
(*) Kích thước được đo tại khoảng cách so với mặt phẳng chuẩn được tính bằng mm sau nét gạch.
Loại HS1 |
Bản HS1/4 |
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.32 – Vị trí của các sợi đốt(*)
(*) Hình vẽ không bắt buộc đối với kết cấu của vỏ che.
Loại HS1 |
Bản HS1/5 |
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.33 – Vị trí của vỏ che (*)
(*) Hình vẽ không bắt buộc đối với kết cấu của vỏ che.
Loại HS1 |
Bản HS1/6 |
Các giải thích bổ sung cho các bản HS1/4 và HS1/5
Các Kích thước dưới đây được đo theo ba chiều:
1) Cho các Kích thước a, b1, c, d, e, f, 1R và 1c .
2) Cho các kích thước g, h, p và q.
(3) Cho kích thước b2.
Các kích thước p và d được đo trong mặt phẳng song song với mặt phẳng chuẩn và cách mặt phẳng chuẩn 33 mm.
Các kích thước b1, b2 được đo trong các mặt phẳng song song với mặt phẳng chuẩn và cách mặt phẳng chuẩn 29,5 và 33 mm.
Các kích thước a và g được đo trong các mặt phẳng song song với mặt phẳng chuẩn và cách mặt phẳng chuẩn 25 và 26 mm.
Các kích thước c và h được đo trong các mặt phẳng song song với mặt phẳng chuẩn và cách mặt phẳng chuẩn 29,5 và 31 mm.
Loại HS1 |
Bản HS1/7 |
Chú thích
(1) Khi dùng một bóng ngoài màu vàng, “m” và “n” biểu thị các Kích thước lớn nhất của bóng này; khi không có bóng ngoài, “m” biểu thị chiều dài lớn nhất của đèn.
(2) Có thể phải lắp đèn sợi đốt vào một xy lanh có đường kính “s” đồng tâm với trục chuẩn và được giới hạn ở một đầu bởi một mặt phẳng song song với mặt phẳng chuẩn và cách mặt phẳng chuẩn 20 mm và ở đầu kia bởi một bán cầu có bán kính s/2.
(3) Vùng tối phải mở rộng ít nhất là bằng phần hình trụ của bóng đèn. Vùng tối này cũng phải chùm lên một phần của vỏ che bên trong khi vỏ che bên trong được nhìn theo hướng vuông góc với trục chuẩn. Có thể xác định ảnh hưởng của độ tối bằng các biện pháp khác.
(4) Các giá trị được chỉ thị trong cột bên trái có liên quan đến chùm sáng xa. Các giá trị được chỉ thị trong cột bên phải có liên quan đến chùm sáng gần.
(5) Các vòng cuối cùng của sợi đốt được đinh nghĩa là vùng phát sáng thứ nhất và vùng phát sáng cuối cùng thuộc về góc xoắn điều chỉnh. Đối với các sợi đốt được cuốn thành vòng, các vòng được định nghĩa bằng đường bao của vòng cuộn đầu tiên.
(6) Đối với sợi đốt chùm sáng gần, các điểm được đo là các giao điểm, được nhìn theo hướng (1), của cạnh nằm ngang của vỏ che với phần bên ngoài của các vòng cuối cùng như đã định nghĩa trong chú thích (5)
(7) “e” biểu thị khoảng cách từ mặt phẳng chuẩn tới điểm bắt đầu của sợi đốt chùm sáng gần như đã định nghĩa .
(8) Đối với sợi đốt chùm sáng xa, các điểm được đo là các giao điểm, được nhìn theo hướng (1) của một mặt phẳng song song với mặt phẳng HH và ở bên dưới mặt phẳng HH một khoảng cách 0,8 mm, với các vòng cuối cùng được định nghĩa ở chú thích (5)
(9) Trục chuẩn là đường vuông góc với mặt phẳng chuẩn và đi qua tâm của vòng tròn đường kính “M” (xem bản 1).
(10) Mặt phẳng VV là mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng chuẩn, đi qua trục chuẩn và đi qua giao điểm của vòng tròn đường kính”M” với trục chốt chuẩn.
(11) Mặt phẳng HH là mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng chuẩn và mặt phẳng VV và đi qua trục chuẩn.
Loại HS2: Đèn sợi đốt HALOGEN cho xe máy |
Bản HS2/1 |
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.34
Bảng A.34
Kích thước (mm) |
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Lớn nhất |
||
e |
|
11,0(3) |
|
11,0 ± 0,15 |
f(6V) (6) |
1,5 |
2,5 |
3,5 |
2,5 ± 0,15 |
f (12V) (6) |
2,0 |
3,0 |
4,0 |
|
h1, h2 |
|
(3) |
|
0 ± 0,15 |
α (4) |
|
|
40 |
|
β (5) |
– 15o |
90o |
+ 150 |
90 o ± 50 |
γ 1(7) |
150 |
|
|
nhỏ nhất 150 |
γ 2 (7) |
400 |
|
|
nhỏ nhất 40 |
Đầu đèn PX 13,5a theo công bố của IEC 61 (bản 7004-35-2) |
||||
Các đặc tính về điện và quang học |
||||
Các giá trị danh định |
V(6) |
6 |
12 |
6 |
W |
15 |
15 |
15 |
|
Điện áp thử |
V |
6,75 |
13,5 |
|
Các giá trị đúng |
W ± % |
15 6 |
15 6 |
15,0 tại 6,75 V 6 |
Quang thông, lm % |
320 15 |
320 15 |
|
|
Quang thông chuẩn: 320 lm ở điện áp xấp xỉ 6,75 V |
Loại HS2: Đèn sợi đốt HALOGEN cho xe máy |
Bản HS2/2 |
Chú thích
(1) Trục chuẩn vuông góc với mặt phẳng chuẩn và đi qua giao điểm của mặt phẳng này với trục của vòng đui.
(2) Được dự trữ
(3) Được kiểm tra bằng “Hệ thống hộp”, bản HS2/3.
(4) Tất cả các phần có thể làm ánh sáng tối đi hoặc ảnh hưởng đến chùm sáng phải nằm trong góc α.
(5) Góc β biểu thị vị trí của mặt phẳng đi qua các dây dẫn ở bên trong có liên quan tới rãnh chuẩn.
(6) Để tránh cho đèn bị hỏng nhanh, điện áp cung cấp (nguồn) không được vượt quá 8,5V đối với đèn 6V và 15V đối với đèn 12 V.
(7) Trong vùng giữa các cạnh ngoài cùng của các góc γ1 và γ2, bóng đèn không được có các vùng bị méo về quang học và độ cong của bóng phải có bán kính không nhỏ hơn 50% đường kính thực của bóng đèn.
‘
Loại HS2: Đèn sợi đốt HALOGEN hiện đại |
Bản HS2/3 |
Các yêu cầu của phép chiếu trên màn hình
Phép thử này dùng để xác định sự phù hợp của đèn sợi đốt với các yêu cầu bằng cách kiểm tra sự chính xác của việc bố trí sợi đốt so với trục chuẩn và mặt phẳng chuẩn.
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.35
Bảng A.35
Chuẩn |
a1 |
a2 |
b1 |
b2 |
c1 (6V) |
c1 (12 v) |
c2 |
|
Kích thước |
d + 1,0 |
d + 1,4 |
0,25 |
0,25 |
4,0 |
4,5 |
1,75 |
|
d – đường kính thực của sợi đốt.
Sợi đốt phải nằm hoàn toàn trong các giới hạn đã cho.
Điểm bắt đầu của sợi đốt phải nằm giữa các đường Z1 và Z2.
Loại PY21W |
Bản PY21W/1 |
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.36
Bảng A.36
Kích thước (mm) |
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn(5) |
|||||||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Lớn nhất |
|||||||
e |
|
31,8(3) |
|
31,8 ± 0,3 |
|||||
f(4) |
|
|
7,0 |
7,0 |
+ 0 -2 |
||||
Sai lệch ngang (1) |
|
(3) |
|
lớn nhất 0,3 |
|||||
β |
750 |
900 |
1050 |
900 ± 50 |
|||||
Đầu đèn BAU 15s: Theo công bố của IEC 61 (Bản 7004-19-1) |
|||||||||
Các đặc tính về điện và quang học |
|||||||||
Các giá trị danh định |
V |
12 |
24 |
12 |
|||||
W |
21 |
21 |
|||||||
Điện áp thử |
V |
13,5 |
28,0 |
|
|||||
Các giá trị đúng |
W |
W |
25 |
28 |
25 tại 13,5 V |
||||
± % |
6 |
6 |
|||||||
Quang thông |
Lm |
280 |
|
||||||
± % |
20 |
|
|||||||
Quang thông chuẩn |
Bóng màu hổ phách:280 (lm) Bóng trong suốt: 460 |
ở điện áp xấp xỉ 13,5 V | |||||||
(1) Sai lệch ngang lớn nhất của tâm sợi đốt so với hai mặt phẳng vuống góc với nhau cùng chứa trục chuẩn và trong đó một mặt phẳng chứa trục của chốt chuẩn.
(2) Bóng đèn của các đèn trong sản xuất phải có màu hổ phách (xem chú thích (5)).
(3) Được kiểm tra bằng “Hệ thống hộp”, bản PY21W/2.
(4) Đối với đèn 24 V công suất lớn có hình dạng khác của sợi đốt, các điều kiện kỹ thuật bổ sung đang được xem xét.
(5) Bóng của đèn sợi đốt chuẩn phải có màu hổ phách hoặc trong suốt. Đối với đèn sợi đốt quy định màu hổ phách, thay đổi của nhiệt độ bóng không được ảnh hưởng tới quang thông mà có thể làm suy giảm các phép quang học của các thiết bị tín hiệu. Hơn nữa màu phải ở phần bên dưới của miền dung sai.
Loại PY21W |
Bản PY21W/2 |
Các yêu cầu của phép chiếu trên màn hình.
Phép thử này dùng để xác định sự phù hợp của đèn sợi đốt với các yêu cầu bằng việc kiểm tra xem sự
bố trí sợi đốt có chính xác so với trục chuẩn và mặt phẳng chuẩn không và sợi đốt này có một trục vuông góc trong phạm vi ± 15o với mặt phẳng đi qua đường tâm của chốt chuẩn và trục chuẩn không.
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.37
Bảng A.37
Chuẩn |
a |
b |
h |
k |
Kích thước (mm) |
3,5 |
3,0 |
9,0 |
1,0 |
Phương pháp thử và các yêu cầu
1. Đèn sợi đốt được đặt trong một đui đèn có thể quay xung quanh trục của nó và có một thang hiệu chỉnh hoặc các cữ chặn cố định tương ứng với các giới hạn dung sai độ dịch chuyển góc. Giá được quay để có thể nhìn thấy một hình chiếu cạnh của sợi đốt trên màn hình khi ảnh của sợi đốt được chiếu trên màn hình. Hình chiếu cạnh của sợi đốt phải ở trong các giới hạn dung sai độ dịch chuyển góc.
2. Hình chiếu cạnh
Đèn sợi đốt được đặt với đui hướng xuống dưới, trục chuẩn thẳng đứng và sợi đốt được nhìn với một đầu quay vào, hình chiếu của sợi đốt phải nằm hoàn toàn trong một hình chữ nhật có chiều cao “a” và chiều rộng “b” và tâm của hình chữ nhật ở vị trí lý thuyết của tâm sợi đốt.
3. Hình chiếu đứng
Đèn sợi đốt được đặt với đui hướng xuống dưới và trục chuẩn thẳng đứng, đèn sợi đốt được nhìn theo hướng vuông góc với trục sợi đốt.
3.1 Hình chiếu của sợi đốt phải nằm hoàn toàn trong một hình chữ nhật có chiều cao “a” và chiều rộng “h” và tâm hình chữ nhật ở vị trí lý thuyết của tâm sợi đốt.
3.2 Tâm của sợi đốt không được dịch chuyển so với trục chuẩn một khoảng cách lớn hơn “k”.
Loại H6W |
Bản H6W |
Các hình vẽ được dùng để minh hoạ các Kích thước chủ yếu của đèn sợi đốt
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.37
Bảng A.37
Kích thước (mm) |
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Lớn nhất |
||
e |
14,25 |
15,0 |
15,75 |
15,0 ± 0,25 |
Sai lệch ngang (1) |
|
|
0,75 |
lớn nhất 0,4 |
β |
82,5 |
90 |
97,5 |
900 ± 50 |
1 (2) |
300 |
|
|
300 |
2 (2) |
300 |
|
|
300 |
Đầu đèn BAX 9s theo công bố của IEC 61 (bản 7004-8-1) |
||||
Các đặc tính về điện và quang học |
||||
Các giá trị danh định |
V |
12 |
12 |
|
W |
6 |
6 |
||
Điện áp thử |
V |
13,5 |
|
|
Các giá trị đúng |
W |
7 |
7 tại 13,5 V |
|
± % |
5 |
5 |
||
Quang thông, lm % |
125 |
|
||
12 |
||||
Quang thông chuẩn: 125 lm ở điện áp xấp xỉ 13,5 V |
(1) Sai lệch ngang lớn nhất của tâm sợi đốt so với hai mặt phẳng vuông góc với nhau cùng chứa trục chuẩn và trong đó một mặt phẳng chứa trục X-X.
(2) Trong vùng giữa các cạnh ngoài cùng của các góc g1 và g2 bóng đèn không được có các vùng bị méo về quang học và độ cong của bóng phải có bán kính không nhỏ hơn 50% đường kính thực của bóng đèn.
(3) Trên toàn chiều dài của đui không được có hình chiếu hoặc mối hàn vượt ra khỏi đường kính lớn nhất cho phép của đui.
Loại HB3 |
Bản HB3/1 |
Các hình vẽ được dùng chỉ để xác định các Kích thước chủ yếu của đèn sợi đốt.
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.38
Loại HB3 |
Bản HB3/2 |
Bảng A.38
Kích thước tính bằng milimét
Kích thước |
Dung sai |
|||
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
|||
e (8) (4) |
31,5 |
(7) |
± 0,16 |
|
f (8) (4) |
5,1 |
(7) |
± 0,16 |
|
h1, h2 |
0 |
(7) |
± 0,15(3) |
|
h3 |
0 |
(7) |
± 0,08(3) |
|
γ1 |
nhỏ nhất 450 |
– |
– |
|
γ2 |
nhỏ nhất 520 |
– |
– |
|
Đầu đèn P 20d theo công bố của IEC 61 (bản 7004-31-1) |
||||
Các đặc tính về điện và quang học |
||||
Các giá trị danh định |
V |
12 |
12 |
|
W |
60 |
60 |
||
Điện áp thử |
V |
13,2 |
13,2 |
|
W |
lớn nhất 73 |
lớn nhất 73 |
||
Các giá trị khách quan |
Quang thông, lm % |
1860 |
|
|
12 |
|
|||
Quang thông chuẩn để thử đèn: 1300 lm ở điện áp xấp xỉ 12 V |
||||
Loại HB3 |
Bản HB3/3 |
(1) Mặt phẳng chuẩn là mặt phẳng được tạo thành bởi các điểm gặp nhau của lắp ghép đui – giá đui.
(2) Trục chuẩn là trục vuông góc với mặt phẳng chuẩn và đồng tâm với đường kính 17,46 mm của đui.
(3) Độ lệch tâm chỉ được đo theo hướng nhìn A và B như đã chỉ ra trên hình vẽ của bản HB 3/1. Các điểm được đo là các điểm mà hình chiếu của phần bên ngoài của các vòng cuối cùng gần nhất hoặc xa nhất so với mặt phẳng chuẩn đi qua trục sợi đốt.
(4) Hướng nhìn là hướng B như đã chỉ ra trên hình vẽ của bản HB3/1
(5) Chu vi của bóng thuỷ tinh khôngphải không bị méo khi nhìn bằng mắt theo chiều trục trong phạm vi các góc γg1 và γg2.
Yêu cầu này áp dụng cho chu vi tòan thể của bóng trong phạm vi các góc γ1 và γ2. Bóng phải không màu hoặc màu vàng chọn lọc.
(6) Bóng thuỷ tinh và các chi tiết đỡ không được vượt ra ngoài vỏ bao và không được cản trở việc lắp đèn qua then (chốt) đèn. Vỏ bao đồng tâm với trục chuẩn.
(7) Được kiểm tra bằng “Hệ thống hộp” (bản HB3/4)
(8) Các đầu cuối của sợi đốt được định nghĩa là các điểm mà khi nhìn theo hướng (*) đã được định nghiã trong chú thích 4 , hình chiếu của phần bên ngoài của các vòng cuối cùng đi qua trục chuẩn.
(9) Rãnh then là bắt buộc.
(10) Đèn sợi đốt phải được quay trong giá đo tới khi vấu chuẩn tiếp xúc với mặt phẳng C của giá.
(11) Các Kích thước phải được kiểm tra khi vòng 0 được tháo ra.
*) Các nhà sản xuất có thể chọn các hướng nhìn vuông góc khác. Các hướng nhìn do nhà sản xuất qui định, được phòng thí nghiệm sử dụng khi kiểm tra các Kích thước và vị trí của sợi đốt.
Loại HB3 |
Bản HB3/4 |
Các yêu cầu của phép chiếu trên màn hình.
Phép thử này dùng để xác định sự phù hợp của đèn sợi đốt với các yêu cầu bằng kiểm tra sự bố trí sợi đốt có chính xác so với trục chuẩn và mặt phẳng chuẩn không.
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.39
Bảng A.39
|
p |
q |
r |
s |
t |
u |
v |
12V |
1,3d |
1,6d |
3,0 |
2,9 |
0,9 |
0,4 |
0,7 |
d- là đường kính của sợi đốt.
Vị trí sợi đốt chỉ được kiểm theo các hướng A và B như đã chỉ ra trên bản HB 3/1.
Điểm bắt đầu của sợi đốt như đã định nghĩa trên bản HB 3/3, không phải 8, phải ở trong thể tích “B” và đầu cuối của sợi đốt ở trong thể tích “C”.
Sợi đốt phải nằm hoàn toàn trong các giới hạn đã chỉ ra.
Thể tích “A” không liên quan đến yêu cầu của tâm sợi đốt .
Loại HB4 |
Bản HB4/1 |
Các hình vẽ được dùng chỉ để minh hoạ các Kích thước chủ yếu của đèn sợi đốt.
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.40
Loại HB4 |
Bản HB4/2 |
Bảng A.40
Kích thước tính bằng milimét
Kích thước |
Dung sai |
||
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
||
e (4) (9) |
31,5 |
(8) |
± 0,16 |
f (4) (9) |
5,1 |
(8) |
± 0,16 |
h1, h2 |
0 |
(8) |
± 0,15(3) |
h3 |
0 |
(8) |
± 0,08(3) |
G(4) |
0,75 |
± 0,5 |
± 0,3 |
γ1 (5) |
nhỏ nhất 500 |
– |
– |
γ2 (5) |
nhỏ nhất 520 |
– |
– |
γ3 (7) |
450 |
±50 |
±50 |
Đầu đèn P 22d theo công bố của IEC 61 (bản 7004-32-1) |
|||
Các đặc tính về điện và quang học |
|||
Các giá trị danh định |
V |
12 |
12 |
W |
51 |
51 |
|
Điện áp thử |
V |
13,2 |
13,2 |
W |
lớn nhất 62 |
lớn nhất 62 |
|
Các giá trị khách quan |
Quang thông,lm |
1095 |
|
% |
15 |
|
|
Quang thông chuẩn để thử đèn trước: 825 lm ở điện áp xấp xỉ 12 V |
Loại HB4 |
Bản HP4/3 |
Chú thích
(1) Măt phẳng chuẩn là mặt phẳng được tạo thành bởi các điểm gặp nhau của mối ghép đui – giá đui.
(2) Trục chuẩn là trục vuông góc với mặt phẳng chuẩn và đồng tâm với phần có đường kính 19,46 mm của đui.
(3) Độ lệch tâm chỉ được đo theo hướng nhìn A và B như đã chỉ ra trên hình vẽ của bản HB4/1. Các điểm được đo là các điểm mà tại đó hình chiếu của phần bên ngoài của các vòng cuối cùng gần nhất hoặc xa nhất so với mặt phẳng chuẩn đi qua trục sợi đốt.
(4) Hướng nhìn là hướng B (*) như đã chỉ ra trên hình vẽ của bản HB4/1.
(5) Đường bao chu vi của bóng thuỷ tinh phải không bị méo khi nhìn bằng mắt theo chiều trục trong phạm vi các góc γ1 và γ2. Yêu cầu này áp dụng cho toàn bộ chu vi đường tròn bóng đèn trong phạm vi các góc γ1 và γ2. Bóng phải không màu hoặc có màu vàng chọn lọc.
(6) Bóng đèn thuỷ tinh và các chi tiết đỡ không được vượt ra ngoài vỏ bao và không được cản trở việc lắp đèn qua then (chốt) đèn. Vỏ bao đồng tâm với trục chuẩn.
(7) Vùng tối phải mở rộng ít nhất là bằng góc γ3 và ít nhất phải kéo dài tới phần không bị méo của bóng đèn được xác định bởi góc γ1.
(8) Được kiểm tra bằng “Hệ thống hộp”, bản HB4/4(*).
(9) Các đầu cuối của sợi đốt được định rõ trên các điểm mà khi nhìn theo hướng như đã định nghĩa trong chú thích (4) , hình chiếu của phần bên ngoài của các vòng cuối cùng đi qua trục sợi đốt.
(10) Rãnh theo là bắt buộc
(11) Đèn sợi đốt phải được quay trong giá đo tới khi vấu chuẩn tiếp xúc với mặt phẳng C của giá.
(12) Các Kích thước phải được kiểm tra khi vòng 0 được tháo ra.
(*) Các nhà sản xuất có thể chọn các hướng nhìn vuông góc khác. Các hướng nhìn do nhà sản xuất qui định, được phòng thí nghiệm sử dụng khi kiểm tra các Kích thước và vị trí của sợi đốt.
Loại HB4 |
Bản HB4/4 |
Các yêu cầu của phép chiếu trên màn hình.
Phép thử này dùng để xác định sự phù hợp của đèn sợi đốt với các yêu cầu bằng kiểm tra sự bố trí sợi đốt có chính xác so với trục chuẩn và mặt phẳng chuẩn không.
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.41
Bảng A.41
Kích thước tính bằng milimét
|
p |
q |
r |
s |
t |
u |
v |
12V |
1,3d |
1,6d |
3,0 |
2,9 |
0,9 |
0,4 |
0,7 |
d là đường kính của sợi đốt.
Vị trí sợi đốt chỉ được kiểm theo các hướng A và B như đã chỉ ra trên bản HB4/1.
Điểm bắt đầu của sợi đốt như đã định nghĩa trên bản HB4/3, chú thích (9), phải ở trong thể tích “B” và đầu cuối của sợi đốt trong thể tích “C”. Sợi đốt phải nằm hoàn toàn trong các giới hạn đã chỉ ra. Thể tích “A” không liên quan đến bất kỳ yêu cầu tâm sợi đốt nào.
Loại TL4W |
Bản TL4W/1 |
Các hình vẽ được dùng chỉ để minh hoạ các Kích thước chủ yếu của đèn sợi đốt.
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.42
Bảng A.42
Kích thước (mm) |
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Lớn nhất |
||
e |
7,6 |
8,3 |
9,0 |
8,3 ± 0,35 |
Sai lệch ngang (1) |
|
|
0,7 |
lớn nhất 0,35 |
β |
550 |
700 |
850 |
700 ± 50 |
Đầu đèn P11,5d theo công bố của IEC 61 (bản 7004-79-1) |
||||
Các đặc tính về điện và quang học |
||||
Các giá trị danh định |
V |
12 |
12 |
|
W |
1,4 |
|
||
Điện áp thử |
V |
13,5 |
13,5 |
|
Các giá trị đúng |
W |
1,4 |
1,4 tại 13,5 V |
|
± % |
10 |
10 |
||
Quang thông, lm |
8 |
|
||
±% |
15 |
|
||
Quang thông chuẩn: 8 lm ở điện áp xấp xỉ 13,5 V |
(1) Sai lệch ngang lớn nhất của tâm sợi đốt so với hai mặt phẳng vuông góc với nhau cùng chứa trục chuẩn và trong đó một mặt phẳng chứa trục X-X.
(2) Trục chuẩn là đường vuông góc với mặt phẳng chuẩn và đi qua tâm của vòng tròn đường kính “M”.
Loại H7 |
Bản H7/1 |
Các hình vẽ được dùng chỉ để minh họa các Kích thước cơ bản của đèn sợi đốt.
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.43
Loại H7 |
Bản H7/2 |
Hình A.43-6 Độ dịch chuyển cho phép của trục sợi đốt (chỉ đối với đèn sợi đốt chuẩn) (9) |
Hình A.43-7 Độ lệch tâm của bóng (10) |
Hình A.43 (tiếp)
Bảng A.43
Kích thước tính bằng milimét
Kích thước |
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
|||
12 V |
24 V |
12 V |
|||
e (7) |
25,0(8) |
25,0 ± 0,1 |
|||
f (7) |
4,5 |
4,9 (8) |
4,1 ± 0,1 |
||
g (10) |
0,5 nhỏ nhất |
u.c. |
|||
h1 (9) |
0 (8) |
0 ± 0,1 |
|||
h2 (9) |
0 (8) |
0 ± 0,15 |
|||
γ1 (4) |
nhỏ nhất 400 |
nhỏ nhất 40 |
|||
γ 2 (4) |
nhỏ nhất 500 |
nhỏ nhất 500 |
|||
γ3 (5) |
nhỏ nhất 30 |
nhỏ nhất 30 |
|||
Đầu đèn PX 26 d theo công bố của IEC 61 (bản 7004-5-1) |
|||||
Các đặc tính về điện và quang học |
|||||
Các giá trị danh định |
V |
12 |
24 |
12 |
|
W |
55 |
70 |
55 |
||
Điện áp thử |
V |
13,2 |
28,0 |
13,2 |
|
Các giá trị đúng |
W |
lớn nhất 58 |
lớn nhất 75 |
lớn nhất 58 |
|
Quang thông, lm |
1500 |
1750 |
|
||
±% |
10 |
10 |
|
||
Quang thông chuẩn để thử đèn:1100 lm ở điện áp xấp xỉ 12 V |
|||||
Loại H7 |
Bản H7/3 |
Chú thích
1) Mặt phẳng chuẩn được định nghĩa bởi các điểm trên các bề mặt của giá đỡ mà trên đó sẽ có ba vấu đỡ của vòng đui.
(2) Trục chuẩn vuông góc với mặt phẳng chuẩn và đi qua giao điểm của hai đường vuông góc như đã chỉ ra trên hình A.43-3 của bản H7/1.
(3) Bóng thuỷ tinh và các chi tiết đỡ không được vượt ra ngoài vỏ bao như đã chỉ ra trên hình A.43-2 của bản H7/1. Vỏ bao đồng tâm với trục chuẩn.
(4) Bóng thuỷ tinh phải không bị méo khi nhìn bằng mắt trong phạm vi các góc γ1 và γ2. Yêu cầu này áp dụng cho toàn bộ chu vi của bóng trong phạm vi các góc γ1 và γ2.
(5) Vùng tối phải mở rộng ít nhất là bằng góc γ3 và phải kéo dài ít nhất là tới phần hình trụ của bóng trên toàn bộ chu vi đầu bóng.
(6) Kết cấu bên trong của đèn phải sao cho các ảnh ánh sáng nhiều và sự phản chiếu chỉ có ở phía trên sợi đốt khi được nhìn từ hướng nằm ngang (nhìn từ (1) như đã chỉ ra trên hình A.43-1 của bản H7/1). Không có các chi tiết kim loại nào khác ngoài các vòng sợi đốt phải được đặt trong vùng bị che như đã thấy trên hình A.43-5 của bản H7/1.
(7) Đầu cuối của các sợi đốt được định nghĩa là các điểm mà tại đó khi hướng nhìn là hướng (1) như đã chỉ rõ trên hình A.43-1 của bản H7/1, hình chiếu của phần bên ngoài của các vòng cuối đi qua trục sợi đốt. (các hướng dẫn đặc biệt đối với các sợi đốt được cuộn thành vòng đang được xem xét).
(8) Được kiểm tra bằng “Hệ thống hộp”, bản HB4/4.
(9) Độ dịch chuyển của sợi đốt so với trục chuẩn chỉ được đo theo hướng nhìn (1) và (2) như đã chỉ ra trên hình A.43-1 của bản H7/1. Các điểm được đo là các điểm mà hình chiếu của phần bên ngoài của các vòng cuối cùng gần nhất hoặc xa nhất so với mặt phẳng chuẩn đi quan trục sợi đốt.
(10) Độ dịch chuyển của sợi đốt so với trục bóng đèn được đo trong hai mặt phẳng song song với mặt phẳng chuẩn, ở đó hình chiếu của phần bên ngoài của các vòng cuối cùng gần nhất hoặc xa nhất so với mặt phẳng chuẩn đi qua trục sợi đốt.
(11) Bóng đèn phải không màu hoặc có màu vàng chọn lọc.
(12) Các chú thích liên quan đến đường kính sợi đốt.
– Không hạn chế đường kính thực của sợi đốt, nhưng để đáp ứng cho sự phát triển trong tương lai thì dlớn nhất = 1,3 mm đối với đèn sợi đốt 12 V và dlớn nhất = 1,7 mm đối với đèn sợi đốt 24V.
– Đối với cùng nhà sản xuất, đường kinh thiết kế của đèn sợi đốt chuẩn và đèn sợi đốt trong sản xuất bình thường là như nhau.
Loại H7 |
Bản H7/4 |
Các yêu cầu của phép chiếu trên màn hình.
Phép thử này dùng để xác định sự phù hợp của đèn sợi đốt với các yêu cầu bằng kiểm tra sự bố trí sợi đốt có chính xác so với trục chuẩn và mặt phẳng chuẩn không.
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.44
Bảng A.44
Kích thước tính bằng milimét
|
a1 |
a2 |
b1 |
b2 |
c1 |
c2 |
12V |
d + 0,30 |
d + 0,50 |
0,2 |
4,6 |
4,0 |
|
24V |
d + 0,60 |
d + 1,00 |
0,25 |
5,9 |
4,4 |
d – đường kính của sợi đốt
Các đầu cuối của sợi đốt như đã định nghĩa trên bản H7/3; chú thích (7) phải nằm giữa các đường Z1 và Z2 và giữa các đường Z3 và Z4.
Vị trí của sợi đốt chỉ được kiểm tra theo các hướng (1) và (2) như đã chỉ ra trên bản H7/1, hình A.43-1.
Sợi đốt phải nằm hoàn toàn trong các giới hạn đã chỉ ra.
Loại H27W/1 và H27W/2 |
Bản H27W/1 |
Các hình vẽ được dùng chỉ để minh hoạ các kích thước chủ yếu của đèn sợi đốt.
Kích thước tính bằng milimét
Loại H27W/1
Loại H27W/2
Hình A.45
Loại H27W/1 và H27W/2 |
Bản H27W/2 |
Bảng A.45
Kích thước tính bằng milimét
Kích thước |
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
|||
12V |
|
12V |
|||
e |
31,75 (6) |
|
31,75 ± 0,25 |
||
f (8) |
4,8 lớn nhất |
|
4,2 ± 0,2 |
||
k |
0 (6) |
|
0,0 ± 0,25 |
||
h1 ; h3 (7) |
0 (6) |
|
0,0 ± 0,25 |
||
h2 ; h4 (7) |
0 (6) |
|
0,0 ± 0,25 |
||
γ1 (4) |
bình thường 380 |
|
bình thường 380 |
||
γ2 (4) |
nhỏ nhất 44 |
|
nhỏ nhất 440 |
||
Đầu đèn |
Đầu đèn H27W/1 :PG 13 H27W/2: PGJ13 |
theo công bố của IEC 61 (bản 7004-107-1) |
|||
Các đặc tính về điện và quang học |
|||||
Các giá trị danh định |
V |
12 |
|
12 |
|
W |
27 |
|
27 |
||
Điện áp thử |
V |
13,5 |
|
13,5 |
|
Các giá trị đúng |
W |
lớn nhất 31 |
|
lớn nhất 31 |
|
Quang thông, lm |
477 |
|
|
||
±% |
15 |
|
|
||
Quang thông chuẩn: 477 lm ở điện áp xấp xỉ 13,5 V |
|||||
(1) Măt phẳng chuẩn là mặt phẳng được tạo thành bởi mặt dưới của các bích đầu của đui.
(2) Trục chuẩn là trục vuông góc với mặt phẳng chuẩn và đi qua tâm của phần đui đường kính 13,10mm.
(3) Bóng thuỷ tinh và các chi tiết đỡ không được vượt ra ngoài Kích thước của một hình trụ tròn lý thuyết được định tâm trên trục chuẩn.
(4) Bóng thuỷ tinh phải không bị méo khi nhìn bằng mắt trong phạm vi các góc γ1 và γ2. Yêu cầu này áp dụng cho toàn bộ chu vi cảu bóng trong phạm vi các góc γ1 và γ2.
(5) Vùng tối phải kéo dài trên toàn bộ đầu bóng đèn bao gồm phần hình trục của bóng tới chỗ giao nhau với γ1 .
(6) Đối với đèn sợi đốt chuẩn, các điểm được đo là các điểm mà hình chiếu của phần bên ngoài của các vòng cuối cùng đi qua trục sợi đốt .
(7) Đối với đèn sợi đốt chuẩn, các điểm được đo là các điểm mà hình chiếu của phần bên ngoài của các vòng cuối cùng đi qua trục sợi đốt .
(8) Các đầu cuối cùng của sợi đốt được định nghĩa bởi các giao điểm của các phần bên ngoài của vòng phát sáng đầu tiên và cuối cùng với mặt phẳng song song với mặt phẳng chuẩn và cách mặt phẳng chuẩn 31,75 mm.
Loại H27W/1 và H27W/2 |
Bản H27W/3 |
Các yêu cầu của phép chiếu trên màn hình.
Phép thử này dùng để xác định sự phù hợp của đèn sợi đốt với các yêu cầu bằng kiểm tra sự bố trí sợi đốt có chính xác so với trục chuẩn và mặt phẳng chuẩn không.
Kích thước tính bằng milimét
Hình chiếu A |
Hình chiếu B |
Hình A.46
Bảng A.46
Chuẩn |
a |
c |
k |
g |
Kích thước |
d+ 1,2 |
d+1,0 |
0,5 |
2,4 |
d – đường kính thực của sợi đốt
Sợi đốt phải nằm hoàn toàn trong các giới hạn đã chỉ rõ.
Tâm của sợi đốt phải nằm trong các giới hạn của kích thước k.
Loại P27W |
Bản P27W/1 |
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.47
Bảng A.47
Kích thước (mm) |
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
|||||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Lớn nhất |
|||||
e |
|
27,9 (3) |
|
27,9 ± 0,3 |
|||
f |
|
|
9,9 |
+ 0 9,9 – 2 |
|||
Sai lệch ngang (2) |
|
|
(3) |
0,0 ± 0,4 |
|||
β |
750 (3) |
900 |
1050 (3) |
900 ± 50 |
|||
Đầu đèn W 2,5 x 16 d theo công bố của IEC 61 (bản 7004-104-1) |
|||||||
Các đặc tính về điện và quang học |
|||||||
Các giá trị danh định |
V |
12 |
|
12 |
|||
W |
27 |
|
27 |
||||
Điện áp thử |
V |
13,5 |
|
|
|||
Các giá trị đúng |
W |
W |
29,2 |
|
29,2 tại 13,5 V |
||
± % |
10 |
|
10 |
||||
Quang thông |
lm |
475 |
|
|
|||
± % |
15 |
|
|
||||
Quang thông chuẩn: 475 lm ở điện áp xấp xỉ 13,5 V |
|||||||
(1) Trục chuẩn được xác định theo các then chuẩn và vuông góc mặt phẳng chuẩn.
(2) Sai lệch ngang lớn nhất của tâm sợi đốt so với hai mặt phẳng vuông góc với nhau cùng chứa trục chuẩn và trong đó một mặt phẳng chứa trục đi qua các then chuẩn.
(3) Được kiểm bằng “Hệ thống hộp”, bản P27W/2.
Loại P27W |
Bản P27W/2 |
Các yêu cầu của phép chiếu trên màn hình.
Phép thử này dùng để xác định sự phù hợp của đèn sợi đốt với các yêu cầu bằng việc kiểm tra xem sự bố trí sợi đốt có chính xác so với trục chuẩn và mặt phẳng chuẩn không và sợi đốt này có một trục vuông góc trong phạm vi ± 15o với mặt phẳng đi qua đường tâm của chốt chuẩn và trục chuẩn không.
Kích thước tính bằng milimét
Hình chiếu cạnh |
Hình chiếu đứng |
Hình A.48
Bảng A.48
Chuẩn |
a |
b |
h |
k |
Kích thước (mm) |
3,5 |
3,0 |
11,9 |
1,0 |
Phương pháp thử và yêu cầu
1. Đèn sợi đốt được đặt trong một giá có thể quay xung quanh trục của nó và có một thang hiệu chỉnh hoặc các cữ chặn cố định tương ứng với các giới hạn dung sai độ dịch chuyển góc. Giá được quay để có thể nhìn thấy một hình chiếu cạnh của sợi đốt khi ảnh của sợi đốt được chiếu trên màn hình, hình chiếu cạnh của sợi đốt phải ở trong các giới hạn dung sai độ dịch chuyển góc.
2. Hình chiếu cạnh
Đèn sợi đốt được đặt với đui hướng xuống dưới, trục chuẩn thẳng đứng và sợi đốt được nhìn với một đầu quay vào, hình chiếu của sợi đốt phải nằm hoàn toàn trong một hình chữ nhật có chiều cao “a” và chiều rộng “b” và tâm của hình chữ nhật ở vị trí lý thuyết của tâm sợi đốt.
3. Hình chiếu đứng
Đèn sợi đốt được đặt với đui hướng xuống dưới và trục chuẩn thẳng đứng, đèn sợi đốt được nhìn theo hướng vuông góc với trục sợi đốt.
3.1. Hình chiếu của sợi đốt phải nằm hoàn toàn trong một hình chữ nhật có chiều cao là “a” và chiều rộng là “h” và tâm hình chữ nhật ở vị trí lý thuyết của tâm sợi đốt.
3.2. Tâm của sợi đốt không được dịch chuyển so với trục chuẩn một khoảng cách lớn hơn “k”.
Loại P27/ 7W |
Bản P27/7W/1 |
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.49
Bảng A.49
Kích thước (mm) |
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
|||||||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Lớn nhất |
|||||||
e |
|
27,9 (3) |
|
27,9 ± 0,3 |
|||||
f |
|
|
9,9 |
+ 0 9,9 – 2 |
|||||
Sai lệch ngang (2) |
|
|
(3) |
0,0 ± 0,4 |
|||||
x (4) |
|
5,1 (3) |
|
5,1 ± 0,5 |
|||||
y (4) |
|
0,0 (3) |
|
0,0 ± 0,5 |
|||||
β |
75o (3) |
900 |
1050(3) |
900 ± 50 |
|||||
Đầu đèn W 2,5 x 16q theo công bố của IEC 61 (bản 7004-104-1) |
|||||||||
Các đặc tính về điện và quang học |
|||||||||
Các giá trị danh định |
V |
12 |
|
12 |
|||||
W |
27 |
7 |
|
27 |
7 |
||||
Điện áp thử |
V |
13,5 |
|
|
|||||
Các giá trị đúng |
W |
W |
29,2 |
7,7 |
|
29,2 |
7,7 |
||
tại 13,5 V |
|||||||||
± % |
10 |
|
10 |
||||||
Quang thông |
lm |
475 |
36 |
|
|
||||
± % |
15 |
|
|
||||||
Quang thông chuẩn: 475 và 36lm ở điện áp xấp xỉ 13,5 V |
|||||||||
(1) Trục chuẩn được xác định theo các then chuẩn và vuông góc với mặt phẳng chuẩn.
(2) Sai lệch ngang lớn nhất của tâm sợi đốt chính (công suất cao) so với hai mặt phẳng vuông góc với nhau cùng chứa trục chuẩn và trong đó một mặt phẳng chứa trục đi qua các then chuẩn.
(3) Được kiểm bằng “Hệ thống hộp”, bản P27W/2 và 3.
(4) “x” và “y” biểu thị độ dịch chuyển của trục sợi đốt phụ (công suất thấp) đối với trục sợi đốt chính (công suất cao).
Loại P27/7W |
Bản P27/7W/2 |
Các yêu cầu của phép chiếu trên màn hình.
Phép thử này dùng để xác định bằng kiểm tra xem:
a) Sự bố trí sợi đốt chính (công suất cao) có chính xác so với trục chuẩn và mặt phẳng chuẩn và sợi đốt này có một trục vuông góc, trong phạm vi ±15o, với mặt phẳng đi qua tâm của các then và trục chuẩn không, và
b) Sự bố trí sợi đốt phụ (công suất thấp) có chính xác so với sợi đốt chính (công suất cao) và đèn sợi đốt có phù hợp với các yêu cầu không.
Phương pháp thử và yêu cầu
1. Đèn sợi đốt được đặt trong một giá có thể quay xung quanh trục của nó và có một thang hiệu chỉnh hoặc các cữ chặn cố định tương ứng với các giới hạn dung sai độ dịch chuyển góc. Giá được quay để có thể nhìn thấy hình chiếu cạnh của sợi đốt chính trên màn hình khi ảnh của sợi đốt được chiếu trên màn hình. Hình chiếu cạnh của sợi đốt phải ở trong các giới hạn dung sai độ dịch chuyển góc.
2. Hình chiếu cạnh
Đèn sợi đốt được đặt với đui hướng xuống dưới, trục chuẩn thẳng đứng, then chuẩn ở bên phải của sợi đốt chính được nhìn với một đầu quay vào.
2.1 Hình chiếu của sợi đốt chính phải nằm hoàn toàn trong một hình chữ nhật có chiều cao “a” và chiều rộng “b” và tâm hình chữ nhật ở vị trí lý thuyết của tâm sợi đốt chính.
2.2 Hình chiếu của sợi đốt phụ phải nằm hoàn toàn trong một hình chữ nhật có chiều rộng “c” và chiều cao “d” và tâm hình chữ nhật ở phía trên và cách vị trí lý thuyết của tâm sợi đốt chính một khoảng cách “u”.
3. Hình chiếu đứng
Đèn sợi đốt được đặt với đui hướng xuống dưới và trục chuẩn thẳng góc, đèn sợi đốt được nhìn theo hướng vuông góc với trục của sợi đốt chính.
3.1 Hình chiếu của sợi đốt chính phải nằm hoàn toàn trong một hình chữ nhật có chiều cao “a” và chiều rộng “h” được định tâm ở vị trí lý thuyết của tâm sợi đốt.
3.2 Tâm của sợi đốt chính không được dịch chuyển so với trục chuẩn một khoảng cách lớn hơn “k”.
3.3 Tâm của sợi đốt phụ không được dịch chuyển lớn hơn ± 2 mm so với trục chuẩn (± 0,4 mm đối với đèn sợi đốt chuẩn).
Loại P27W/7W |
Bản P27W/7W/3 |
Kích thước tính bằng milimét
Hình chiếu cạnh
Hình chiếu đứng
Hình A.50
Bảng A.50
Chuẩn |
a |
b |
c |
d |
u |
h |
k |
Kích thước (mm) |
3,5 |
3,0 |
4,8 |
5,1 |
11,9 |
1,0 |
Loại WY5W |
Bản WY5W/1 |
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.51
Bảng A.51
Kích thước (mm) |
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
||||||||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Lớn nhất |
||||||||
e |
11,2 |
12,7 |
14,2 |
12,7 |
± 0,3 |
|||||
Sai lệch ngang (1) |
|
|
1,5 |
lớn nhất 0,5 |
||||||
β |
-15o |
0o |
+15o |
0o ± 5 o |
||||||
Đầu đèn W 2,1 x 9,5d theo công bố của IEC 61 (bản 7004-91-3) |
||||||||||
Các đặc tính về điện và quang học |
||||||||||
Các giá trị danh định |
V |
6 |
12 |
24 |
12 |
|||||
W |
5 |
5 |
||||||||
Điện áp thử |
V |
6,75 |
13,5 |
28,0 |
|
|||||
Các giá trị đúng |
W |
W |
5 |
7 |
5 tại 13,5 V |
|||||
± % |
10 |
10 |
||||||||
Quang thông |
lm |
30 |
|
|||||||
± % |
20 |
|
||||||||
Quang thông chuẩn |
Bóng màu hổ phách Bóng trong suốt |
30 ml 50 ml |
ở điện áp xấp xỉ 13,5 V |
|||||||
(1) Sai lệch ngang lớn nhất của tâm sợi đốt so với 2 mặt phẳng vuông góc với nhau cùng chứa trục chuẩn và trong đó một mặt phẳng chứa trục XX.
(2) Bóng đèn của đèn trong sản xuất phải có màu hổ phách (cũng xem chú thích (4)).
(3) Xem 6.2.3.3.
(4) Bóng đèn của sợi đốt quy định phải có màu hổ phách hoặc trong suốt. Đối với các đèn sợi đốt chuẩn màu hổ phách, các thay đổi của nhiệt độ bóng đèn không được ảnh hưởng của các thiết bị tín hiệu. Ngoài ra màu sắc phải ở phần bên dưới của miền dung sai.
Loại H21W |
Bản H21W/1 |
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.52
Bảng A.52
Kích thước (mm) |
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
||||||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Lớn nhất |
||||||
e |
|
20,0 (1) |
|
20,0 ± 0,25 |
||||
f |
12V |
|
|
3,8 |
3,8 + 0 – 1 |
|||
24V |
|
|
4,5 |
|
||||
Sai lệch ngang (2) |
|
|
(1) |
0,0 ± 0,15 (3) |
||||
β |
82,50 |
900 |
97,50 |
900± 50 |
||||
γ1, γ2 (4) |
|
|
|
|
||||
Đầu đèn BAY 9s theo công bố của IEC 61 (bản 7004-9-1) |
||||||||
Các đặc tính về điện và quang học |
||||||||
Các giá trị danh định |
V |
12 |
24 |
12 |
||||
W |
21 |
21 |
6 |
|||||
Điện áp thử |
V |
13,5 |
28 |
|
||||
Các giá trị đúng |
W |
W |
25 |
28 |
25 tại 13,5 V |
|||
± % |
5 |
5 |
5 |
|||||
Quang thông |
lm |
600 |
600 |
|
||||
± % |
12 |
15 |
|
|||||
Quang thông chuẩn: 600lm tại điện áp xấp xỉ 13,5 V |
||||||||
(1) Được kiểm tra bằng “Hệ thống hộp”, bản H21 W/2
(2) Sai lệch ngang lớn nhất của tâm sợi đốt so với hai mặt phẳng vuông góc với nhau cùng chứa trục chuẩn, trong đó một mặt phẳng chứa trục XX.
(3) Sai lệch ngang đối với mặt phẳng vuông góc với trục X-X được đo ở vị trí được mô tả trong điều 1 của phương pháp thử trên bản H21W/2.
(4) Trong vùng giữa các cạnh ngòai của các góc γ1 và γ2, bóng đèn không được có các diện tích bị méo về quang học và mặt cong của bóng phải có bán kính không nhỏ hơn 50%, đường kính thực của bóng.
Loại H21W |
Bản H21W/2 |
Các yêu cầu của phép chiếu trên màn hình.
Phép thử này dùng để xác định sự phù hợp của đèn sợi đốt với các yêu cầu bằng việc kiểm tra xem sự bố trí sợi đốt có chính xác so với trục chuẩn và mặt phẳng chuẩn không và sợi đốt này có một trục vuông góc trong phạm vi ±7,50 với mặt phẳng đi qua đường tâm của chốt chuẩn và trục chuẩn không.
Kích thước tính bằng milimét
Hình chiếu cạnh |
Hình chiếu đứng |
Hình A.53
Bảng A.53
Chuẩn |
a |
b |
h |
k |
Kích thước (mm) |
d + 1,0 |
d + 1,0 |
f + 1,2 |
0,5 |
d – đường kính thực của sợi đốt
f – Chiều dài thực của sợi đốt
Phương pháp thử và yêu cầu
1. Đèn sợi đốt được đặt trong một giá có thể quay xung quanh trục của nó và có một thang hiệu chỉnh hoặc các cữ cặn cố định tương ứng với các giới hạn dung sai độ dịch chuyển góc. Giá được quay để có thể nhìn thấy một hình chiếu cạnh của sợi đốt trên màn hình khi ảnh của sợi đốt được chiếu trên màn hình. Hình chiếu cạnh của sợi đốt phải ở trong các giới hạn dung sai độ dịch chuyển góc.
2. Hình chiếu cạnh
Đèn sợi đốt được đặt với đui hướng xuống dưới, trục chuẩn thẳng đứng và sợi đốt được nhìn với một đầu quay vào, hình chiếu của sợi đốt phải nằm hoàn toàn trong một hình chữ nhật có chiều cao “a” và chiều rộng “b” và tâm của hình chữ nhật ở vị trí lý thuyết của tâm sợi đốt.
3. Hình chiếu đứng
Đèn sợi đốt được đặt với đui hướng xuống dưới và trục chuẩn thẳng đứng, đèn sợi đốt được nhìn theo hướng vuông góc với trục sợi đốt.
3.1 Hình chiếu của sợi đốt phải nằm hoàn toàn trong một hình chữ nhật có chiều cao là “a” và chiều rộng là “h” và tâm hình chữ nhật ở vị trí lý thuyết của tâm sợi đốt.
3.2 Tâm của sợi đốt không được dịch chuyển so với trục chuẩn một khoảng cách lớn hơn “k”.
Loại W21W |
Bản W21W/1 |
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.54
Bảng A.54
Kích thước (mm) |
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
|||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Lớn nhất |
|||
e |
|
29,0 (2) |
|
29,0 ± 0,3 |
|
f |
|
|
7,5 |
7,5 + 0 – 2 |
|
Sai lệch ngang (1) |
|
|
(2) |
lớn nhất 0,5 |
|
β |
-150(2) |
00 |
+150(2) |
00 ± 50 |
|
Đầu đèn W3 x 16d theo công bố của IEC 61 (bản 7004 – 105 – 2) |
|||||
Các đặc tính về điện và quang học |
|||||
Các giá trị danh định |
V |
|
12 |
|
12 |
W |
|
21 |
|
21 |
|
Điện áp thử |
V |
|
13,5 |
|
|
Các giá trị đúng |
W ± % |
|
25 |
|
25 tại 13,5 V |
|
6 |
|
6 |
||
Quang thông, lm ± % |
|
460 |
|
|
|
|
15 |
|
|
||
Quang thông chuẩn 460 lm điện áp xấp xỉ 13,5 V |
(1) Sai lệch ngang lớn nhất của tâm sợi đốt so với hai mặt phẳng vuông góc với nhau cùng chứa trục chuẩn trong đó một mặt phẳng chứa trục X-X.
(2) Được kiểm tra bằng “Hệ thống hộp”, bản W21 W/2.
Loại W21W |
Bản W21W/2 |
Các yêu cầu của phép chiếu trên màn hình
Phép thử này dùng để xác định sự phù hợp của đèn sợi đốt với các yêu cầu bằng việc kiểm tra xem sự bố trí sợi đốt có chính xác so với trục chuẩn và mặt phẳng chuẩn không và sợi đốt này có một trục vuông góc trong phạm vi ± 7,50 với mặt phẳng đi qua đường tâm của chốt chuẩn và trục chuẩn không.
Kích thước tính bằng milimét
Hình chiếu cạnh |
Hình chiếu đứng |
Hình A.55
Bảng A.55
Chuẩn |
a |
b |
h |
k |
Kích thước (mm) |
3,5 |
3,0 |
9,5 |
1,0 |
Phương pháp thử và yêu cầu
1. Đèn sợi đốt được đặt trong một giá có thể quay xung quanh trục của nó và có một thang hiệu chỉnh hoặc các cữ chặn cố định tương ứng với các giới hạn dung sai độ dịch chuyển góc, nghĩa là ± 150. Giá được quay để có thể nhìn thấy hình chiếu cạnh của sợi đốt trên màn hình khi ảnh của sợi đốt được chiếu trên màn hình. Hình chiếu cạnh của sợi đốt phải ở trong các giới hạn dung sai độ dịch chuyển góc (± 150).
2. Hình chiếu cạnh
Đèn sợi đốt được đặt với đui hướng xuống dưới, trục chuẩn thẳng đứng, then chuẩn ở bên phải của sợi đốt chính được nhìn với một đầu quay vào. Hình chiếu của sợi đốt phải nằm hoàn toàn trong một hình chữ nhật có chiều cao “a” và chiều rộng “b” và tâm hình chữ nhật ở vị trí lý thuyết của tâm sợi đốt.
3. Hình chiếu đứng
Đèn sợi đốt được đặt với đui hướng xuống dưới và trục chuẩn thẳng góc, đèn sợi đốt được nhìn theo hướng vuông góc với trục của sợi đốt.
3.1 Hình chiếu của sợi đốt chính phải nằm hoàn toàn trong một hình chữ nhật có chiều cao “a” và chiều rộng “h” tâm của hình chữ nhật ở vị trí lý thuyết của tâm sợi đốt.
3.2 Tâm của sợi đốt chính không được dịch chuyển so với trục chuẩn một khoảng cách lớn hơn “k”.
Loại W21/5W |
Bản W21/5W/1 |
Kích thước tính bằng milimét
a – sợi đốt chính (công suất cao)
b – sợi đốt phụ (công suất thấp)
Hình A.56
Bảng A.56
Kích thước (mm) |
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
||||||||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Lớn nhất |
||||||||
e |
|
29,0 (1) |
|
25,0 ± 0,3 |
||||||
f |
|
|
7,5 |
7,5 + 0 – 2 |
||||||
Sai lệch ngang(2) |
|
|
(1) |
lớn nhất 0,3 |
||||||
x(3) |
|
2,8(1) |
|
2,8 |
± 0,3 |
|||||
y(3) |
|
0,0(1) |
|
0,0 |
± 0,3 |
|||||
β |
-15(1) |
00 |
+150(1) |
00 |
± 50 |
|||||
Đầu đèn W 3 x16q theo công bố của IEC 61 (bản 7004 – 106-1) |
||||||||||
Các đặc tính về điện và quang học |
||||||||||
Các giá trị danh định |
|
V |
12 |
|
12 |
|||||
|
W |
21 |
5 |
|
21 |
5 |
||||
Điện áp thử |
|
V |
13,5 |
|
|
|||||
Các giá trị đúng |
W |
W |
25 |
6 |
|
25 |
6 |
|||
tại 13,5 V |
||||||||||
±% |
6 |
10 |
|
6 |
10 |
|||||
Quang thông |
lm |
440 |
35 |
|
|
|||||
|
± % |
15 |
20 |
|
|
|||||
Quang thông chuẩn: 440 và 35 lm tại điện áp xấp xỉ 13,5 V |
||||||||||
(1) Được kiểm tra bằng “Hệ thống hộp”, bản W21/5/2 và 3.
(2) Sai lệch ngang lớn nhất của tâm sợi đốt chính so với hai mặt phẳng vuông góc với nhau cùng chứa trục chuẩn và trong đó một mặt phẳng chứa trục X-X.
(3) “x” và “y” biểu thị độ dịch chuyển của trục sợi đốt phụ đối với trục sợi đốt chính.
Loại W21/5W |
Bản W21/5W/2 |
Các yêu cầu của phép chiếu trên màn hình
Phép thử này dùng để xác định bằng kiểm tra xem:
a) Sự bố trí sợi đốt chính (công suất cao) có chính xác so với trục chuẩn và mặt phẳng chuẩn và sợi đốt này có một trục vuông góc, trong phạm vi ± 15o, với mặt phẳng đi qua tâm của các then và trục chuẩn không, và
b) Sư bố trí sợi đốt phụ (công suất thấp) có chính xác so với sợi đốt chính (công suất cao) và đèn sợi đốt có phù hợp với các yêu cầu không.
Phương pháp thử và yêu cầu
1. Đèn sợi đốt được đặt trong một giá có thể quay xung quanh trục của nó và có một thang hiệu chỉnh hoặc các cữ chặn cố định tương ứng với các giới hạn dung sai độ dịch chuyển góc. Giá được quay để có thể nhìn thấy hình chiếu cạnh của sợi đốt chính trên màn hình khi ảnh của sợi đốt được chiếu trên màn hình. Hình chiếu cạnh của sợi đốt phải ở trong các giới hạn dung sai độ dịch chuyển góc.
2. Hình chiếu cạnh
Đèn sợi đốt được đặt với đui hướng xuống dưới, trục chuẩn thẳng đứng, then chuẩn ở bên phải của sợi đốt chính được nhìn với một đầu quay vào.
2.1 Hình chiếu của sợi đốt chính phải nằm hoàn toàn trong một hình chữ nhật có chiều cao “a” và chiều rộng “b” và tâm hình chữ nhật ở vị trí lý thuyết của tâm sợi đốt chính.
2.2 Hình chiếu của sợi đốt phụ phải nằm hoàn toàn trong một hình chữ nhật có chiều rộng “c” và chiều cao “d” và tâm hình chữ nhật ở phía trên và cách vị trí lý thuyết của tâm sợi đốt chính một khoảng cách “u”.
3. Hình chiếu đứng
Đèn sợi đốt được đặt với đui hướng xuống dưới và trục chuẩn thẳng góc, đèn sợi đốt được nhìn theo hướng vuông góc với trục của sợi đốt chính.
3.1 Hình chiếu của sợi đốt chính phải nằm hoàn toàn trong một hình chữ nhật có chiều cao “a” và chiều rộng “h” được định tâm ở vị trí lý thuyết của tâm sợi đốt.
3.2 Tâm của sợi đốt chính không được dịch chuyển so với trục chuẩn một khoảng cách lớn hơn “k”.
3.3 Tâm của sợi đốt phụ không được dịch chuyển lớn hơn ± 2 mm so với trục chuẩn (± 0,4 mm đối với đèn sợi đốt chuẩn).
Loại W21/5W |
Bản W21/5W/3 |
Kích thước tính bằng milimét
Hình chiếu cạnh
Hình chiếu đứng
Hình A.57
Bảng A.57
Chuẩn |
a |
b |
c |
d |
u |
h |
k |
Kích thước (mm) |
3,5 |
3,0 |
4,8 |
2,8 |
9,5 |
1,0 |
Loại W2.3W |
Bản W2.3W/1 |
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.58
Bảng A.58
Kích thước (mm) |
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
|||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Lớn nhất |
|||
e |
10,3 |
10,8 |
11.3 |
10,8 ± 0,3 |
|
Sai lệch ngang (1) |
|
|
1,0 |
lớn nhất 0,5 |
|
β |
-150 |
00 |
+150 |
00 ± 50 |
|
Đầu đèn W 2 x 4,6d theo công bố của IEC 61 (bản 7004 – 94 – 2) |
|||||
Các đặc tính về điện và quang học |
|||||
Các giá trị danh định |
V |
|
12 |
|
12 |
W |
|
2,3 |
|
2,3 |
|
Điện áp thử |
V |
|
13,5 |
|
|
Các giá trị đúng |
W |
|
lớn nhất 2,5 |
|
lớn nhất 25 tại 13,5 V |
Quang thông,lm ± % |
|
18,6 |
|
|
|
|
20 |
|
|
||
Quang thông chuẩn: 18,6 lm ở điện áp xấp xỉ 13,5 V |
(1) Sai lệch ngang lớn nhất của tâm sợi đốt so với hai mặt phẳng vuông góc với nhau cùng chứa trục chuẩn và trong đó một mặt phẳng chứa trục X-X.
(2) Xem 6.2.3.3.
Loại H8 |
Bản H8/1 |
Các hình vẽ được dùng chỉ để minh hoạ các Kích thước chủ yếu của đèn sợi đốt.
Kích thước tính theo milimét
Hình A.59-2 -Đường biên lớn nhất của đèn (3)
Hình A.59
Loại H8 |
Bản H8/2 |
Chú thích
(1) Mặt phẳng chuẩn là mặt phẳng được tạo thành bởi mặt dưới của bích đầu vào của đui.
(2) Trục chuẩn vuông góc với mặt phẳng chuẩn và đi qua tâm của phần có đường kính đui 19 mm.
(3) Bóng thuỷ tinh và các chi tiết đỡ không được vượt ra ngoài vỏ bao như đã được chỉ thị trên hình A.59-2. Vỏ bao đồng tâm với trục chuẩn.
(4) Bóng đèn phải không màu hoặc có màu vàng.
(5) Các chú thích có liên quan đến đường kính sợi đốt.
– Không hạn chế đường kính thực của sợi đốt, nhưng để đáp ứng cho sự phát triển trong tương lai thì dlớn nhất = 1,2 mm.
– Đối với cùng một nhà sản xuất, đường kính thiết kế của đèn sợi đốt chuẩn và đèn sợi đốt trong sản xuất bình thường là như nhau.
(6) Bóng thuỷ tinh phải không bị méo khi nhìn bằng mắt trong các góc γ1 và γ2. Yêu cầu này áp dụng cho toàn chu vi bóng trong phạm vi các góc γ1 và γ2.
(7) Vùng tối phải kéo dài ít nhất là góc tới γ3 và phải kéo dài ít nhất là tới phần hình trục của bóng đèn trên toàn chu vi đầu bóng.
(8) Kết cấu bên trong của đèn phải sao cho các ánh sáng nhiều và sự phản chiếu chỉ có ở phía trên sợi đốt.
Khi được nhìn từ hướng nằm ngang (nhìn từ (1) như đã chỉ ra ở trong hình A.59 -1, bản H8/1). Không có các chi tiết kim loại nào khác ngoài các vòng sợi đốt phải được đặt trong vùng bị che tối như đã thấy trong hình A.59 -4.
(9) Độ dịch chuyển của sợi đốt đối với trục chuẩn chỉ được đo theo hướng nhìn (1) và (2) như đã chỉ ra trên hình A.59 -1 của bản H8/1.
Các điểm được đo là các điểm mà hình chiếu của phần bên ngoài của các vùng cuối cùng gần nhất hoặc xa nhất so với mặt phẳng chuẩn đi qua trục sợi đốt.
(10) Độ dịch chuyển của sợi đốt so với trục bóng đèn được đo trong hai mặt phẳng song song với mặt phẳng chuẩn, ở đó hình chiếu của phần bên ngoài của các vòng cuối cùng gần nhất hoặc xa nhất so với mặt phẳng chuẩn đi qua trục sợi đốt.
Loại H8 |
Bản H8/3 |
Bảng A.59
Kích thước tính theo milimét
Kích thước |
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
|
12V |
12V |
||
e (11) |
25,0 (12) |
25,0 ± 0,1 |
|
f (11) |
3,7 |
3,7 ± 0,1 |
|
g |
nhỏ nhất 0,5 |
u.c. |
|
h1 |
0 (12) |
0 ± 0,1 |
|
h2 |
0 (12) |
0 ± 0,15 |
|
γ1 |
nhỏ nhất 50o |
nhỏ nhất 50o |
|
γ2 |
nhỏ nhất 40o |
nhỏ nhất 40o |
|
γ3 |
nhỏ nhất 30o |
nhỏ nhất 30o |
|
Đầu đèn PGJ 19 theo công bố của IEC 61 (bản 7004 – 110 – 1) |
|||
Các đặc tính về điện và quang học |
|||
Các giá trị danh định |
V |
12 |
12 |
W |
35 |
35 |
|
Điện áp thử |
V |
13,2 |
|
Các giá trị đúng |
W |
Lớn nhất 43 |
Lớn nhất 43 tại 13,2 V |
Quang thông, lm ± % |
800 |
|
|
15 |
|
||
Quang thông chuẩn: 600 lm ở điện áp xấp xỉ 13,5 V |
(11) Đầu cuối của các sợi đốt được định nghĩa là các điểm mà khi hướng nhìn là hướng (1) như đã chỉ rõ trên hình A.59-1 của bản H8/1, hình chiếu của phần bên ngoài của các vòng cuối cùng đi qua trục sợi đốt.
(12) Được kiểm tra bằng “Hệ thống hộp”, bản H8/4.
Loại H8 |
Bản H8/4 |
Các yêu cầu của phép chiếu trên màn hình.
Phép thử này dùng để xác định sự phù hợp của đèn sợi đốt với các yêu cầu bằng kiểm tra sự bố trí sợi đốt có chính xác so với trục chuẩn và mặt phẳng chuẩn không.
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.60
Bảng A.60
|
a1 |
a2 |
b1 |
b2 |
c1 |
c2 |
12V |
d + 0,50 |
d + 0,70 |
0,25 |
4,6 |
3,5 |
d – đường kính sợi đốt.
Các đầu cuối của các sợi đốt như đã định nghĩa trên bản H8/3, chú thích (11) , phải nằm giữa các đường Z1 và Z2 và giữa các đường Z3 và Z4.
Vị trí của sợi đốt chỉ được kiểm tra theo các hướng (1) và (2) như đã chỉ ra trên bản H8/1, hình A.59-1. Sợi đốt phải nằm hoàn toàn trong các giới hạn đã chỉ rõ.
Loại W16W |
Bản W16W/1 |
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.61
Bảng A.61
Kích thước (mm) |
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
|||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Lớn nhất |
|||
e |
18,3 |
20,6 |
22,9 |
20,6 ± 0,3 |
|
Sai lệch ngang (1) |
|
|
1,0 |
lớn nhất 0,5 |
|
β |
-150 |
00 |
+150 |
00 ± 50 |
|
Đầu đèn W 2,1 x 9,5d theo công bố của IEC 61 (bản 7004 – 91 3) |
|||||
Các đặc tính về điện và quang học |
|||||
Các giá trị danh định |
V |
12 |
12 |
||
W |
16 |
16 |
|||
Điện áp thử |
V |
13,5 |
|
||
Các giá trị đúng |
W ± % |
19,4 |
19,4 tại 13,5 V |
||
10 |
10 |
||||
Quang thông, lm ± % |
310 |
|
|||
20 |
|
||||
Quang thông chuẩn: 310 lm tại điện áp xấp xỉ 13,5 V |
(1) Sai lệch ngang lớn nhất của tâm sợi đốt so với hai mặt phẳng vuông góc với nhau cùng chứa trục chuẩn và trong đó một mặt phẳng chứa trục x-x
(2) Xem 6.2.3.3.
Loại HIR1/1 |
Bản HIR1/1 |
Các hình vẽ chỉ để minh hoạ các Kích thước chủ yếu của đèn sợi đốt.
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.62
(1) Mặt phẳng chuẩn là mặt phẳng được xác định nghĩa bởi ba vấu đề trên bích đui.
(2) Trục chuẩn vuông góc với mặt phẳng chuẩn và đi qua tâm của đường kính chuẩn của đui.
(3) Bóng thuỷ tinh và các chi tiết đỡ không được vượt ra ngoài vỏ bao. Vỏ bao đồng tâm với trục chuẩn.
(4) Rãnh then là bắt buộc.
(5) Đèn sợi đốt phải được quay trong giá đo tới khi vấu chuẩn tiếp xúc với mặt phẳng C của giá.
(6) Chu vi của bóng thuỷ tinh phải không bị méo khi nhìn bằng mắt theo chiều trục trong phạm vi các góc γ1 và γ2. Yêu cầu này áp dụng cho toàn chu vi bóng đèn trong phạm vi các góc γ1 và γ2.
Loại HIR1/1 |
Bản HIR1/2 |
Bảng A.62
Kích thước tính bằng milimét
Kích thước |
Dung sai |
||
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
||
e (8) (10) |
29 |
(9) |
± 0,16 |
f (8) (10) |
5.1 |
(9) |
± 0,16 |
g (8) |
0 |
+ 0,7 – 0,0 |
+ 0,4 – 0,0 |
h1,h2 |
0 |
(9) |
± 0,15 (7) |
d |
lớn nhất 1,6 |
|
|
γ1 |
nhỏ nhất 500 |
– |
– |
γ2 |
nhỏ nhất 500 |
– |
– |
Đầu đèn PX 20 d theo công bố của IEC 61 (bản 7004-…-…) |
|||
Các đặc tính về điện và quang học |
|||
Các giá trị danh định |
V |
12 |
12 |
W |
6,5 |
6,5 |
|
Điện áp thử |
V |
13,2 |
13,2 |
W |
lớn nhất73 |
lớn nhất73 |
|
Các giá trị khách quan |
Quang thông, lm |
2500 |
|
± % |
15 |
|
|
Quang thông chuẩn để thử đèn: 1840 lm ở điện áp xấp xỉ 12 V |
(7) Độ lệch tâm chỉ được đo theo các hướng A và B như đã chỉ ra trên màn hình vẽ của bản HIR1/1. Các điểm được đo là các điểm mà hình chiếu của phần bên ngoài của các vòng cuối cùng gần nhất hoặc xa nhất so với mặt phẳng chuẩn đi qua trục sợi đốt.
(8) Hướng nhìn là hướng B như đã chỉ ra trên hình vẽ của bản HIR1/1.
(9) Được kiểm tra bằng “Hệ thống hộp”, bản HIR1/3.
(10) Các đầu cuối của sợi đốt được định nghĩa là các điểm mà khi nhìn theo hướng đã định nghĩa trong chú thích (8), hình chiếu của phần bên ngoài của các vòng cuối cùng đi qua trục sợi đốt.
(11) Các Kích thước phải được kiểm tra khi lắp vòng O.
Loại HIR1/1 |
Bản HIR1/3 |
Các yêu cầu của phép chiếu trên màn hình.
Phép thử này dùng để xác định sự phù hợp của đèn sợi đốt với các yêu cầu bằng kiểm tra sự bố trí sợi đốt có chính xác so với trục chuẩn và mặt phẳng chuẩn không.
Kích thước tính bằng milimét
Cách mặt phẳng chuẩn 29,0
Hình A.63
Bảng A.63
Kích thước tính bằng milimét
|
a1 |
a2 |
b1 |
b2 |
c1 |
c2 |
12V |
d+0,4 |
d+0,8 |
0,35 |
6,1 |
5,2 |
d – đường kính sợi đốt
Vị trí của sợi đốt chỉ được kiểm tra theo các hướng A và B như đã chỉ ra trên bản HIR1/1.
Điểm bắt đầu của sợi đốt được định nghĩa trên bản HIR1/2, chú thích (10) phải nằm giữa các đường Z1 và Z2 và giữa các đường Z3 và Z4.
Loại PY27/7W |
Bản PY27/7W/1 |
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.64
Bảng A.64
Kích thước (mm) |
Đèn sợi đốt thường |
Đèn sợi đốt chuẩn |
|||||||||||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Lớn nhất |
|||||||||||
e |
|
27,9 (3) |
|
27,9 ± 0,3 |
|||||||||
f |
|
|
9,9 |
9,9 + 0 – 2 |
|||||||||
Sai lệch ngang(2) |
|
|
(3) |
0,0 ± 0,4 |
|||||||||
x(4) |
|
5,1 (3) |
|
5,1 ± 0,5 |
|||||||||
y(4) |
|
0,0(3) |
|
0,0 ± 0,5 |
|||||||||
β |
-750(3) |
900 |
+1050(3) |
900 ± 50 |
|||||||||
Đầu đèn WX 2,5 x 16q theo công bố của IEC 61 (bản 7004 – -1 ) |
|||||||||||||
Các đặc tính về điện và quang học |
|||||||||||||
Các giá trị danh định |
V |
12 |
|
12 |
|||||||||
W |
27 |
7 |
|
27 |
7 |
||||||||
Điện áp thử |
V |
13,5 |
|
|
|||||||||
Các giá trị đúng |
W |
W |
29,2 |
7,7 |
|
29,2 |
7,7 |
||||||
tại 13,5 V |
|||||||||||||
|
±% |
10 |
|
10 |
|||||||||
Quang thông |
lm |
280 |
21 |
|
|
||||||||
|
± % |
15 |
|
|
|||||||||
Quang thông chuẩn : |
Bóng màu hổ phách: 280 và 21 lm
Bóng trong suốt: 475 và 36 lm |
tại điện áp xấp xỉ 13,5 V | |||||||||||
(1) Trục chuẩn được định nghĩa đối với các theo chuẩn và vuông góc với mặt phẳng chuẩn.
(2) Sai lệch ngang lớn nhất của tâm sợi đốt chính so với hai mặt phẳng vuông góc với nhau cùng chứa trục chuẩn và trong đó một mặt phẳng chứa trục đi qua các then chuẩn.
(3) Được kiểm tra bằng “Hệ thống hộp” các bản PY27/7W/2 và 3.
Loại PY27/7W |
Bản PY27/7W/2 |
Các yêu cầu của phép chiếu trên màn hình.
Phép thử này dùng để xác định bằng kiểm tra xem:
a) Sự bố trí sợi đốt chính (công suất cao) có chính xác so với trục chuẩn và mặt phẳng chuẩn và sợi đốt này có một trục vuông góc, trong phạm vi ±150, với mặt phẳng đi qua tâm của các then và trục chuẩn không, và
b) Sư bố trí sợi đốt phụ (công suất thấp) có chính xác so với sợi đốt chính (công suất cao) và đèn sợi đốt có phù hợp với các yêu cầu không.
Phương pháp thử và yêu cầu
1. Đèn sợi đốt được đặt trong một giá có thể quay xung quanh trục của nó và có một thang hiệu chỉnh hoặc các cữ chặn cố định tương ứng với các giới hạn dung sai độ dịch chuyển góc. Giá được quay để có thể nhìn thấy hình chiếu cạnh của sợi đốt chính trên màn hình khi ảnh của sợi đốt được chiếu trên màn hình. Hình chiếu cạnh của sợi đốt phải ở trong các giới hạn dung sai độ dịch chuyển góc.
2. Hình chiếu cạnh
Đèn sợi đốt được đặt với đui hướng xuống dưới, trục chuẩn thẳng đứng, then chuẩn ở bên phải của sợi đốt chính được nhìn với một đầu quay vào.
2.1 Hình chiếu của sợi đốt chính phải nằm hoàn toàn trong một hình chữ nhật có chiều cao “a” và chiều rộng “b” và tâm hình chữ nhật ở vị trí lý thuyết của tâm sợi đốt chính.
2.2 Hình chiếu của sợi đốt phụ phải nằm hoàn toàn trong một hình chữ nhật có chiều rộng “c” và chiều cao “d” và tâm hình chữ nhật ở phía trên và cách vị trí lý thuyết của tâm sợi đốt chính một khoảng cách “u”.
3. Hình chiếu đứng
Đèn sợi đốt được đặt với đui hướng xuống dưới và trục chuẩn thẳng góc, đèn sợi đốt được nhìn theo hướng vuông góc với trục của sợi đốt chính.
3.1 Hình chiếu của sợi đốt chính phải nằm hoàn toàn trong một hình chữ nhật có chiều cao “a” và chiều rộng “h” được định tâm ở vị trí lý thuyết của tâm sợi đốt.
3.2 Tâm của sợi đốt chính không được dịch chuyển so với trục chuẩn một khoảng cách lớn hơn “k”.
3.3 Tâm của sợi đốt phụ không được dịch chuyển lớn hơn ± 2 mm so với trục chuẩn (± 0,4 mm đối với đèn sợi đốt chuẩn).
Loại PY27/7W |
Bản PY27/7W/3 |
Kích thước tính bằng milimét
Hình chiếu cạnh
Hình chiếu đứng
Hình A.65
Bảng A.65
Chuẩn |
a |
h |
k |
Kích thước (mm) |
3,5 |
11,9 |
1,0 |
(tham khảo)
(Ví dụ tham khảo về thông báo phê duyệt kiểu của các nước tham gia Hiệp định 1958, ECE, Liên hiệp quốc. Chữ E trong vòng tròn tượng trưng cho phê duyệt kiểu của các nước này)
Thông báo
[Khổ lớn nhất A4: 210 x 297)]
Được công bố bởi: |
Cơ quan có thẩm quyền
……………………………… ……………………………… |
Về việc: (2)
Cấp phê duyệt
Cấp phê duyệt mở rộng
Không cấp phê duyệt
Thu hồi phê duyệt
Chấm dứt sản xuất
của một kiểu đèn sợi đốt theo quy định ECE 37
Phê duyệt số: |
Phê duyệt mở rộng số: |
B.1 Tên thương mại hoặc nhãn hiệu của đèn:
B.2 Tên của nhà sản xuất đặt cho kiểu đèn:
B.3 Tên của nhà sản xuất và địa chỉ:
B.4 Tên và địa chỉ của đại diện cho nhà sản xuất, nếu có:
B.5 Được phê duyệt về:
B.6 Phòng thử nghiệm chịu trách nhiệm tiến hành thử phê duyệt:
B.7 Ngày báo cáo của phòng thử nghiệm:
B.8 Số báo cáo của phòng thử nghiệm:
B.9 Mô tả tóm tắt
Loại đèn sợi đốt:
Điện áp danh định:
Màu ánh sáng phát ra: Trắng/ Vàng chọn lọc/ hổ phách (2)
B.10 Vị trí của dấu phê duyệt:
B.11 Lý do mở rộng phê duyệt(nếu có):
B.12 Cấp/không cấp/ mở rộng/thu hồi phê duyệt (2)
B.13 Nơi cấp:
B.14 Ngày cấp:
B.15 Chữ ký………
B.16 Các tài liệu sau, mang số phê duyệt đã được nêu trên, được cung cấp theo yêu cầu.
Chú thích
(1) Số phân biệt của quốc gia cấp / mở rộng / không cấp / thu hồi phê duyệt (xem các điều khoản phê duyệt trong tiêu chuẩn này).
(2) Gạch phần không áp dụng.
(tham khảo)
BỐ TRÍ DẤU PHÊ DUYỆT
(Ví dụ tham khảo về bố trí các dấu phê duyệt kiểu của các nước tham gia Hiệp định 1958, ECE, Liên hiệp quốc) a = 2,5 mm (nhỏ nhất)
Hình C.1
Dấu phê duyệt được đóng vào một đèn sợi đốt cho biết đèn sợi đốt đã được phê duyệt ở nước Anh (E11) với mã phê duyệt A1. Ký tự đầu tiên của mã phê duyệt biểu thị sự phê duyệt đã được cấp theo các yêu cầu của quy định ECE 37, được sửa đổi bởi các loạt sửa đổi 02 và 03 (*).
(*) Không cần thay đổi số phê duyệt.
(quy định)
TÂM PHÁT SÁNG VÀ HÌNH DẠNG SỢI ĐỐT CỦA ĐÈN
Trừ các chỉ dẫn khác trên các bản dữ liệu kỹ thuật của đèn, tiêu chuẩn này dùng để xác định tâm phát sáng của các hinh dạng sợi đốt khác nhau.
Vị trí của tâm phát sáng phụ thuộc vào hình dạng của sợi đốt.
Số |
Hình dạng sợi đốt |
Các nhận xét |
1 |
Với b>1,5 h, sai lệch của trục sợi đốt so với mặt phẳng vuông góc với trục chuẩn không được vượt quá 150 | |
2 |
Chỉ dùng cho các sợi đốt nội tiếp được trong một hình chữ nhật có b > 3 h | |
3 |
Áp dụng được cho các sợi đốt nội tiếp được trong một hình chữ nhật có b ≤ 3 h, ở đây k < 2 h |
Các cạnh của hình chữ nhật ngoại tiếp trong dòng 2 và 3, theo thứ tự, song song và vuông góc với trục chuẩn.
Tâm phát sáng là giao điểm của các đường chấm gạch.
(quy định)
KIỂM TRA MÀU SẮC VÀ SỰ TRUYỀN SÁNG CỦA BÓNG MÀU VÀNG CHỌN LỌC, BÓNG NGOÀI VÀ BÓNG MÀU HỔ PHÁCH
E.1 Yêu cầu kỹ thuật chung
E.1.1 Nhà sản xuất phải gửi tới phòng thí nghiệm kiểm tra năm đèn sợi đốt hoàn chỉnh với bóng có màu hoặc bóng ngoài có màu. Các đèn sợi đốt với bóng ngoài có màu phải được xử lý như các đèn sợi đốt với bóng có màu.
E.1.2 Tất cả các phép thử phải được thực hiện ở nhiệt độ môi trường 23oC ± 5oC.
E.1.3 Các phép thử phải được thực hiện ở điện áp thử.
E.1.4 Trước khi bắt đầu mỗi phép thử phải đạt được sự ổn định của đèn sợi đốt bằng cách cho đèn vận hành ở điện áp thử trong 10 phút.
E.2 Màu
E.2.1 Màu sắc phải đồng nhất để khi kiểm tra bằng mắt không nhận thấy có sự khác nhau đáng kể.
E.2.2 Khi đo màu sắc, trục chuẩn của đèn sợi đốt phải thẳng đứng với đui hướng xuống dưới. Hướng đo phải vuông góc với trục chuẩn và trục của sợi đốt. Trong trường hợp có sự nghi ngờ về màu sắc đồng nhất, mẫu thử phải được đo theo vài hướng và kết quả đo theo các hướng phải phù hợp với nhau.
E.2.3 Phép thử phải được tiến hành với một hệ thống đo biểu thị toạ độ màu CIE của ánh sáng thu được với độ chính xác ± 0,002.
E.2.4 Trong trường hợp đo màu sắc của đèn sợi đốt có bóng màu vàng chọn lọc, phép đo phải được thực hiện bằng cách lấy trung bình (tích phân) trong phạm vi một hình côn có góc đỉnh 60o, vuông góc với trục chuẩn của đèn sợi đốt, có gốc ở tâm của sợi đốt chính.
E.2.5 Trong trường hợp đo màu sắc của đèn sợi đốt có bóng màu hổ phách, phép đo phải được thực hiện bằng cách lấy trung bình (tích phân) trong phạm vi một hình côn có góc đỉnh 4o, vuông góc với trục chuẩn của đèn sợi đốt, có gốc ở tâm của sợi đốt.
E.3 Sự truyền sáng
Sự truyền sáng phải sao cho quang thông phát ra của đèn sợi đốt nằm trong các giá trị dung sai được quy định cho đèn sợi đốt có liên quan trong tiêu chuẩn này.
(quy định)
CÁC YÊU CẦU NHỎ NHẤT ĐỐI VỚI PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỦA NHÀ SẢN XUẤT
F.1 Qui định chung
Các yêu cầu về sự phù hợp của đặc tính quang học, hình học, thị giác và điện sẽ được coi là được thỏa mãn nếu các dung sai qui định cho các đèn sợi đốt sản xuất trong các bản dữ liệu kỹ thuật có liên quan của phụ lục A và bản dữ liệu kỹ thuật có liên quan đối với đầu đèn được đáp ứng.
F.2 Các yêu cầu nhỏ nhất đối với kiểm tra phù hợp bởi nhà sản xuất
Đối với mỗi kiểu đèn sợi đốt, nhà sản xuất hoặc cơ sở được cấp dấu phê duyệt phải thực hiện các thử nghiệm theo các điều khoản của tiêu chuẩn này ở các khoảng thời gian thích hợp.
F.2.1 Tính chất của các phép thử
Các phép thử về sự phù hợp của các yêu cầu kỹ thuật này phải bao gồm các đặc tính quang học, hình học và quang học.
F.2.2 Các phương pháp được dùng cho thử nghiệm
F.2.2.1 Các thử nghiệm thường phải được tiến hành theo các phương pháp được đặt ra trong tiêu chuẩn này.
F.2.2.2 Việc áp dụng điều F.2.2.1 đòi hỏi phải có sự hiệu chuẩn thường xuyên các thiết bị thử và sự tương quan của các thiết bị này với các phép đo do cơ quan có thẩm quyền tiến hành.
F.2.3 Tính chất của việc lấy mẫu
Các mẫu thử của đèn sợi đốt phải được chọn ngẫu nhiên từ một mẻ giống nhau. Một mẻ giống nhau nghĩa là một bộ (tập hợp) các đèn sợi đốt cùng một kiểu, được xác định theo các phương pháp sản xuất của nhà sản xuất.
F.2.4 Các đặc tính kiểm tra và ghi
Các đèn sợi đốt phải được kiểm tra và các kết quả thử được ghi lại theo nhóm các đặc tính được cho trong phụ lục G, bảng G.1.
F.2.5 Các chuẩn ảnh hưởng tới sự chấp nhận
Phải tiến hành nghiên cứu thống kê các kết quả thử để đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được đặt ra cho kiểm tra sự phù hợp của các sản phẩm trong 7.1 của tiêu chuẩn này.
Sự phù hợp sẽ được chấp thuận nếu mức không phù hợp có thể chấp nhận được đối với nhóm các đặc tính cho trong bảng G.1 của phụ lục G không bị vượt quá. Điều đó nghĩa là số đèn không phù hợp với các yêu cầu cho một nhóm đặc tính nào đó của kiểu đèn sợi đốt nào đó không vượt quá các giới hạn yêu cầu trong các bảng G.2, G.3 hoặc G.4 của phụ lục G.
Chú thích: Mỗi yêu cầu riêng của đèn sợi đốt phải được xem là một đặc tính.
(quy định)
LẤY MẪU VÀ CÁC MỨC PHÙ HỢP ĐỐI VỚI SỐ LIỆU THỬ ĐƯỢC GHI CỦA NHÀ SẢN XUẤT
Bảng G.1 – Các đặc tính
Phân nhóm các đặc tính |
Phân nhóm (*) các số liệu ghi khi thử giữa các kiểu đèn |
Số lượng mẫu nhỏ nhất cho mỗi phân nhóm trong 12 tháng |
Mức không phù hợp chấp nhận được cho mỗi phân nhóm các đặc tính (%) |
Ghi nhãn, dễ đọc và bền lâu | Tất cả các kiểu có cùng một Kích thước bên ngoài |
315 |
1 |
Chất lượng bóng đèn | Tất cả các kiểu có cùng một loại bóng |
315 |
1 |
Màu của bóng đèn | Tất cả các bóng màu có cùng một kết cấu |
315 |
|
Các Kích thước bên ngoài của đèn (trừ
đui/đế) |
Tất cả các kiểu thuộc cùng một loại |
200 |
1 |
Các Kích thước của đui và đế | Tất cả các kiểu cùng một loại |
200 |
6,5 |
Các Kích thước có liên quan đến các yêu tố bên trong (**) | Tất cả các đèn của một kiện |
200 |
6,5 |
Các số đọc ban đầu(**), W và lumen | Tất cả các đèn của một kiểu |
200 |
1 |
(*) Việc đánh giá thường phải thực hiện cho các đèn sợi đốt trong sản xuất hàng loạt đối với các nhà mày riêng biệt. Nhà sản xuất có thể phân nhóm các số liệu ghi chép có liên quan với cùng một kiểu từ vài nhà máy, miễn là các nhà máy này hoạt động với cùng một hệ thống chất lượng và quản lý chất lượng.
(**) Trong trường hợp một đèn sợi đốt có nhiều hơn một thành phần bên trong (sợi đốt, vỏ che) việc phân nhóm các đặc tính (Kích thước, W, lumen) áp dụng riêng biệt cho mỗi thành phần.
Các giới hạn chấp nhận theo yêu cầu dựa trên số các kết quả thử khác nhau cho mỗi phân nhóm các đặc tính được liệt kê trong bảng G.2 bằng số không phù hợp lớn nhất. Các giới hạn dựa trên một mức chấp nhận bằng1% các sự không phù hợp khi đạt được xác xuất chấp nhận nhỏ nhất là 0,95.
Bảng G.2
Số các kết quả thử của mỗi đặc tính |
Các giới hạn yêu cầu chấp nhận theo |
||
201 261 316 371 436 501 571 646 721 301 361 921 991 1061 1123 1191 |
– – – – – – – – – – – – – – – – – |
200 260 315 370 435 500 570 645. 720 800 860 920 990 1060 1125 1190 1249 |
5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 |
Các giới hạn chấp nhận theo yêu cầu cho việc dựa trên số các kết quả thử khác nhau cho mỗi phân nhóm các đặc tính được liệt kê trong bảng G.3 là số không phù hợp lớn nhất. Các giới hạn dựa trên một mức chấp nhận 6,5 % đối với các lần không phù hợp khi đạt được xác xuất chấp nhận nhỏ nhất là 0,95.
Bảng G.3
Số đèn được ghi |
Giới hạn yêu cầu |
Số đèn được ghi |
Giới hạn yêu cầu |
Số đèn được ghi |
Giới hạn yêu cầu |
– 200 201 – 213 214 – 227 228 – 240 241 – 254 255 – 268 269 – 281 282 – 295 296 – 308 309 – 322 323 – 336 337 – 349 350 – 363 364 – 376 377 – 390 391 – 404 405 – 417 418 – 431 432 – 444 445 – 458 459 – 472 473 – 485 486 – 499 500 – 512 513 – 526 527 – 540 541 – 553 554 – 567 568 – 580 581 – 594 595 – 608 |
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 |
609 – 621 622 – 635 636 – 648 649 – 662 663 – 676 677 – 689 690 – 703 704 – 716 717 – 730 731 – 744 745 – 757 758 – 771 772 – 784 785 – 798 799 – 812 813 – 825 826 – 839 840 – 852 853 – 866 867 – 880 881 – 893 894 – 907 908 – 920 921 – 934 935 – 948 949 – 961 962 – 975 976 – 988 989 – 1002 1003 – 1016 1017 – 1029 |
52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 |
1030 – 1043 1044 – 1056 1057 – 1070 1071 – 1084 1085 – 1097 1098 – 1111 1112 – 1124 1125 – 1138 1139 – 1152 1153 – 1165 1166 – 1179 1180 – 1192 1193 – 1206 1207 – 1220 1221 – 1233 1234 – 1249 |
83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 |
Các giới hạn chấp nhận theo yêu cầu dựa trên số các kết quả thử khác nhau cho mỗi phân nhóm các đặc tính được liệt kê trong bảng G.4 là một phần trăm các kết quả khi đạt được xác xuất chấp nhận nhỏ nhất là 0,95.
Bảng G.4
Số các kết quả thử của mỗi đặc tính |
Các giới hạn yêu cầu được biểu thị là một phần trăm kết quả. Mức chấp nhận 1% của |
Các giới hạn yêu cầu được biểu thị là một phần trăm kết quả. Mức chấp nhận 6,5% của |
1250 2000 4000 6000 8000 10000 20000 40000 80000 100000 1000000 |
1.68 1.52 1.37 1.30 1.26 1.23 1.16 1.12 1.09 1.08 1.02 |
7.91 7.61 7.29 7.15 7.06 7.00 6,85 6,75 6.68 6.65 6,55 |
(quy định)
CÁC YÊU CẦU TỐI THIỂU ĐỐI VỚI KIỂM TRA TẠI CHỖ CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
H.1 Qui định chung
Các yêu cầu về sự phù hợp của đặc tính quang học, hình học, thị giác và điện phải được xem xét nếu các dung sai qui định cho các đèn sợi đốt sản xuất trong các bản dữ liệu kỹ thuật có liên quan của phụ lục A và bản dữ liệu kỹ thuật có liên quan với đầu đèn được đáp ứng.
H.2 Sự phù hợp của các đèn sợi đốt trong sản xuất hàng khối phải đươc chấp nhận nếu các kết quả phù hợp với phụ lục J của tiêu chuẩn này.
H.3 Sự phù hợp sẽ không được chấp nhận và nhà sản xuất yêu cầu phải làm cho sản xuất đáp ứng các yêu cầu nếu các kết quả không phù hợp với phụ lục J của tiêu chuẩn này.
H.4 Nếu H.3 của phụ lục này đươc áp dụng, phải thực hiện việc lấy mẫu thêm 250 đèn sợi đốt một cách ngẫu nhiên trong sản xuất gần đây trong vòng hai tháng.
(quy định)
SỰ PHÙ HỢP ĐƯỢC PHÊ DUYỆT BỞI KIỂM TRA TẠI CHỖ
Sự phù hợp được phê duyệt hoặc không phê duyệtphải được quyết định theo các giá trị trong bảng J.1.
Đối với mỗi phân nhóm các đặc tính, các đèn sợi đốt phải được chấp nhận hoặc bác bỏ theo các giá trị trong bảng J.1 (*).
Bảng J.1
Mẫu |
1%(**) |
6,5%(**) |
||
Chấp nhận |
Bác bỏ |
Chấp nhận |
Bác bỏ |
|
Cỡ mẫu thứ nhất: 125
Nếu số mẫu không phù hợp lớn hơn 2 (11) và nhỏ hơn 5 (16) cần lấy cỡ mẫu thứ hai bằng 125 và đánh giá 250. |
2 6 |
5 7 |
11 26 |
16 27 |
(*) Sơ đồ đã đề nghị được thiết kế để đánh giá sự phù hợp của đèn sợi đốt với một mức chấp nhận sự không phù hợp 1% và 6,5% và được dựa trên kế hoạch lấy mẫu hai lần cho kiểm tra bình thường trong công bố 410 của IEC: Kế hoạch lấy mẫu và thủ tục kiểm tra bằng thuộc tính.
(**) Các đèn sợi đốt phải được kiểm tra và các kết quả được ghi theo sự phân nhóm các đặc tính được liệt kê trong phụ lục G, bảng G.1.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6973:2001 VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ – ĐÈN SỢI ĐỐT TRONG CÁC ĐÈN CHIẾU SÁNG VÀ ĐÈN TÍN HIỆU CỦA PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI VÀ MOÓC – YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU DO BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN6973:2001 | Ngày hiệu lực | 28/01/2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Giao thông - vận tải |
Ngày ban hành | 28/01/2001 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |