TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6987:2001 VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC – TIÊU CHUẨN NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP THẢI VÀO VỰC NƯỚC BIỂN VEN BỜ DÙNG CHO MỤC ĐÍCH THỂ THAO VÀ GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC DO BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6987:2001
CHẤT LƯỢNG NƯỚC − TIÊU CHUẨN NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP THẢI VÀO VÙNG NƯỚC BIỂN VEN BỜ DÙNG CHO MỤC ĐÍCH THỂ THAO VÀ GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
Water quality – Standards for Industrial effluents discharged into coastal waters using for waters sports and recreation
Lời nói đầu
TCVN 6987: 2001 do Ban kĩ thuật Tiêu chuẩn TCVN / TC 147 “Chất lượng nước ” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này qui định giá trị giới hạn của các thông số và nồng độ của các chất ô nhiễm trong nước thải công nghiệp theo tải lượng .
Trong tiêu chuẩn này, nước thải công nghiệp được hiểu là dung dịch thải hoặc nước thải do các quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh của các loại hình công nghiệp thải ra. Khoảng cách giữa điểm xả và nguồn tiếp nhận theo các qui định hiện hành.
1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng đồng thời với TCVN 5945: 1995 và dùng để kiểm soát chất lượng nước thải công nghiệp khi đổ vào vùng nước biển ven bờ có chất lượng nước dùng được cho
mục đích bơi lội, vui chơi, giải trí…. dưới nước .
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
TCVN 5945: 1995 Nước thải công nghiệp – Tiêu chuẩn thải
3. Giá trị giới hạn
3.1. Giá trị giới hạn theo thải lượng của các thông số và nồng độ của các chất ô nhiễm khi thải vào vùng nước biển ven bờ không vượt quá các giá trị nêu trong bảng 1. Các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm không nêu ra trong bảng 1 được áp dụng theo TCVN 5945: 1995.
3.2. Các chất thải có chứa biphenin polychlorin (PCB), poliacromat hydrocacbon (PAH) chỉ được thải ra vùng nước biển ven bờ ở mức “vết” bằng các phép phân tích hiện hành.
Không được thải ra vùng nước biển ven bờ các chất thải có chứa dung môi dễ cháy, chất rắn nổi được trong nước có kích thước lớn hơn 1 milimét.
3.3. Phương pháp lấy mẫu, phân tích, tính toán, xác định từng thông số và nồng độ cụ thể được qui định trong các Tiêu chuẩn Việt Nam tương ứng hoặc theo các phương pháp khác do cơ quan có thẩm quyền về môi trường chỉ định.
Bảng 1 – Giá trị giới hạn các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải công nghiệp đổ vào vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích thể thao và giải trí dưới nước
Thông số |
Mức cho phép |
||
F1 | F2 | F3 | |
1. Nhiệt độ, oC | 50 | 50 | 50 |
2. Mùi, cảm quan | Không mùi khó chịu | Không mùi khó chịu | Không mùi khó chịu |
3. Mầu, Pt-Co với pH=7 | 30 | 30 | 30 |
4. Chất rắn lơ lửng, mg/l | 100 | 80 | 60 |
5. pH | 5,5 – 8,5 | 5,5 – 8,5 | 5,5 – 8,5 |
6. BOD5 (200 C), mg/l |
50 | 40 | 30 |
7. COD, mg/l | 100 | 80 | 50 |
8. Asen, As, mg/l | 1 | 0,5 | 0,1 |
9. Chì, Pb, mg/l | 0,5 | 0,4 | 0,4 |
10. Crom VI, Cr, mg/l | 1 | 0,5 | 0,1 |
11. Florua, F-, mg/l | 25 | 25 | 15 |
12. Thuỷ ngân, Hg, mg/l | 0,005 | 0,004 | 0,004 |
13. Sunfua, mg/l | 1 | 0,5 | 0,5 |
14. Nitơ tổng số, mg/l | 20 | 15 | 10 |
15. Phospho tổng số, mg/l | 6 | 5 | 4 |
16. Dầu và mỡ khoáng, mg/l | 5 | 5 | 5 |
17. Dầu và mỡ động thực vật, mg/l | 10 | 10 | 10 |
18. Chất hoạt động bề mặt, mg/l | 10 | 5 | 5 |
19. Coliform, MPN/100ml | 3000 | 3000 | 3000 |
Chú thích –
F là thải lượng , m3 /ngày (24 giờ)
F1 Từ 50m3 /ngày đến dưới 500 m3 /ngày,
F2 Từ 500m3 /ngày đến dưới 5000 m3 /ngày, F3 bằng hoặc lớn hơn 5000m3 /ngày. |
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6987:2001 VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC – TIÊU CHUẨN NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP THẢI VÀO VỰC NƯỚC BIỂN VEN BỜ DÙNG CHO MỤC ĐÍCH THỂ THAO VÀ GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC DO BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN6987:2001 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Tài nguyên - môi trường |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |