TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6993:2001 VỀ CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ – KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP – TIÊU CHUẨN THẢI THEO THẢI LƯỢNG CỦA CÁC CHẤT VÔ CƠ TRONG VÙNG NÔNG THÔN VÀ MIỀN NÚI DO BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH

Hiệu lực: Hết hiệu lực

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6993:2001

CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ − KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP − TIÊU CHUẨN THẢI THEO THẢI LƯỢNG CỦA CÁC CHẤT VÔ CƠ TRONG VÙNG NÔNG THÔN VÀ MIỀN NÚI
Air quality – Standards for inorganic substances in industrial emission discharged in rural and mountainous regions

Lời nói đầu

TCVN   6993:   2001   do   Ban   kĩ   thuật   Tiêu   chuẩn TCVN  /TC  146  “Chất  lượng  không  khí”   biên  soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng để kiểm soát nồng độ thành phần khí thải phát thải từ các nguồn thải tĩnh đang hoạt động và/hoặc áp dụng để tính, thẩm định sự phát thải của một cơ sở sản xuất công nghiệp mới, hoặc sau khi cải tạo nâng cấp.

Tiêu chuẩn này cụ thể hóa TCVN 5939: 1995 có tính đến lưu lượng thải (thải lượng ) của khí thải công nghiệp chứa thành phần các chất vô cơ được thải ra môi trường trong khu vực nông thôn, miền núi, trình độ công nghệ và khu vực hoạt động của cơ sở sản xuất.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

TCVN 5939: 1995  Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. TCVN 5940: 1995  Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với các chất hữu cơ.

TCVN 6994: 2001   Chất lượng không khí – Khí thải công nghiệp – Tiêu chuẩn thải theo thải lượng của các chất hữu cơ trong khu công nghiệp.

3  Tiêu chuẩn thải

3.1  Danh mục các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp và nồng độ của chúng theo lưu lượng , trình độ công nghệ khi phát thải vào môi trường khu vực nông thôn, miền núi không  được vượt các giá trị nêu trong bảng 1 khi hệ số KV  = 1,2.

3.2   Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền   về môi trường yêu cầu có sự phân vùng chi tiết và cụ thể hơn cho mỗi vùng nông thôn, miền núi (KV  ≠ 1,2), thì  có thể áp dụng hệ số KV  là một dãy giá trị để tính nồng độ thải theo công thức nêu ở phụ lục A của TCVN 6994: 2001 cùng với  hệ số KQ, KCN  tương ứng với từng nguồn thải.

Bảng 1 – Nồng độ cho phép của chất vô cơ trong khí thải công nghiệp ứng với lưu lượng khác

nhau và trình độ công nghệ, thải ra trong vùng đô thị (KV  = 1,2)

Đơn vị tính bằng milligam trên mét khối khí thải trong điều kiện chuẩn (mg/Nm3

 

 

 

TT

 

 

Tên

Công nghệ cấp A

KCN  = 0,6

Công nghệ cấp B

KCN  = 0,75

Công nghệ cấp C

KCN  = 1

Q1

KQ  = 1

Q2

KQ  =0,75

Q3

KQ  = 0,5

Q1

KQ  = 1

Q2

KQ  =0,75

Q3

KQ  = 0,5

Q1

KQ  = 1

Q2

KQ  =0,75

Q3

KQ  = 0,5

1 Antimon 15 11.25 7.5 18.75 14.0625 9.375 25 18.75 12.5
2 Asen 6 4.5 3 7.5 5.625 3.75 10 7.5 5
3 Cadimi 0.6 0.45 0.3 0.75 0.5625 0.375 1 0.75 0.5
4 Chì 6 4.5 3 7.5 5.625 3.75 10 7.5 5
5 Đồng 12 9 6 15 11.25 7.5 20 15 10
6 Kẽm 18 13.5 9 22.5 16.875 11.25 30 22.5 15
7 Clo 12 9 6 15 11.25 7.5 20 15 10
8 HCl 120 90 60 150 112.5 750 200 150 100
9 Flo, axit HF(các guồn) 6 4.5 3 7.5 5.625 3.75 10 7.5 5
10 H2S 1.2 0.9 0.6 1.5 1.125 0.75 2 1.5 1
11 CO 300 225 150 375 281.25 187.5 500 375 250
12 SO2 300 225 150 375 281.25 187.5 500 375 250
13 NOx (các guồn) 600 450 300 750 562.5 375 1000 750 500
14 NOx (sản xuất axit)           75 1000 750 500
15 H2SO4           25 35 20.25 17.8
16 HNO3           25 70 52.5 35
17 Amoniac           7.5 100 75 50

 

 

Chú thích –

– Q1 ứng với các nguồn thải có lưu lượng khí thải nhỏ hơn 5000m3/h (Q< 5000 m3/h)

–  Q2   ứng  với  các  nguồn  thải  có  lưu  lượng  khí  thải  bằng  hoặc  lớn  hơn  5000  m3/h  đến  nhỏ  hơn  20000m3/h

(5000 m3/h ≤ Q < 20000 m3/h)

– Q3  ứng với các nguồn thải có lưu lượng khí thải bằng hoặc lớn hơn 20000  m3/h (Q ≥ 20000 m3/h)

– Công nghệ cấp A: áp dụng cho các cơ sở sản xuất công nghiệp có các thiết bị mới, hiện đại,  tương đ−ơng với trình độ công nghệ hiện thời của thế giới.

– Công nghệ cấp B: áp dụng cho các cơ sở sản xuất công nghiệp đang hoạt động (cấp C) sau khi được đầu tư,cải tiến, bảo dưỡng nâng cấp thiết bị, công nghệ theo yêu cầu của cơ quan quản lý môi trường để tuân thủ tiêu chuẩn thải, hoặc sau khi phải cải tiến thiết bị, công nghệ theo nhu cầu của sản xuất; hoặc là thiết bị sản xuất cấp A nhưng được vận hành, hoạt động từ sau khi Luật bảo vệ môi trường có hiệu lực đến thời điểm tiêu chuẩn này được công bố áp dụng.

– Công nghệ cấp C: áp dụng cho các cơ sở sản xuất công nghiệp đang hoạt động nhưng được lắp đặt, vận hành từ tháng 1 năm 1994 trở về trước (được xây dựng trước khi  Luật bảo vệ môi trường có hiệu lực).

– KCN   hệ số theo trình độ công nghệ của thiết bị

– KQ     hệ số theo quy mô nguồn thải

– KV     là hệ số phân vùng

– Các hệ số KV , KCN, KQ  có thể thay đổi tùy theo yêu cầu, mục tiêu kiểm soát ô nhiễm của các cơ quan quản lý môi trường có thẩm quyền (xem thêm phụ lục A của TCVN 6994: 2001)

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6993:2001 VỀ CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ – KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP – TIÊU CHUẨN THẢI THEO THẢI LƯỢNG CỦA CÁC CHẤT VÔ CƠ TRONG VÙNG NÔNG THÔN VÀ MIỀN NÚI DO BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản TCVN6993:2001 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Tài nguyên - môi trường
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Hết hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản