TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6996:2001 VỀ CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ – KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP – TIÊU CHUẨN THẢI THEO THẢI LƯỢNG CỦA CÁC CHẤT HỮU CƠ TRONG VÙNG NÔNG THÔN VÀ MIỀN NÚI DO BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH

Hiệu lực: Hết hiệu lực

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6996:2001

CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ − KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP − TIÊU CHUẨN THẢI THEO THẢI LƯỢNG CỦA CÁC CHẤT HỮU CƠ TRONG VÙNG NÔNG THÔN VÀ MIỀN NÚI
Air quality – Standards for organic substances in industrial emission discharged in rural and mountainous regions

Lời nói đầu

 

 

TCVN 6996: 2001 do Ban kĩ thuật Tiêu chuẩn

 

TCVN /TC 146 “Chất lượng không khí” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

 

1. Phạm vi áp dụng

 

Tiêu chuẩn này áp dụng để kiểm soát nồng độ thành phần khí thải phát thải từ các nguồn thải tĩnh đang hoạt động và/hoặc áp dụng để tính, thẩm định sự phát thải của một cơ sở sản xuất công nghiệp mới, hoặc sau khi cải tạo nâng cấp.

 

Tiêu chuẩn này cụ thể hóa TCVN 5940: 1995 có tính đến lưu lượng thải (thải lượng ) của khí thải công nghiệp chứa thành phần các chất hữu cơ được thải ra môi trường khu vực nông thôn, miền núi, trình độ công nghệ và khu vực hoạt động của cơ sở sản xuất.

 

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

 

TCVN 5939: 1995 Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. TCVN 5940: 1995 Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với các chất hữu cơ.

TCVN 6994: 2001 Chất lượng không khí – Khí thải công nghiệp – Tiêu chuẩn thải theo thải lượng của các chất hữu cơ trong khu công nghiệp.

 

3. Tiêu chuẩn thải

 

3.1 Danh mục các chất hữu cơ trong khí thải công nghiệp và nồng độ của chúng theo lưu lượng , trình độ công nghệ khi phát thải vào môi trường khu vực nông thôn, miền núi không được vượt các giá trị nêu trong bảng 1 khi hệ số KV = 1,2.

3.2 Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền về môi trường yêu cầu có sự phân vùng chi tiết và cụ thể hơn cho mỗi vùng nông thôn, miền núi (KV ≠ 1,2), thì có thể áp dụng hệ số KV là một dãy giá trị để tính nồng độ thải theo công thức nêu ở phụ lục A của TCVN 6994: 2001 cùng với hệ số KQ, KCN tương ứng với từng nguồn thải.

 

 

Bảng 1 – Nồng độ với lưu lượng khác nhau và trình độ công nghệ, thải ra trong vùng đô thị (KV = 1)

 

Đơn vị tính bằng milligam trên mét khối khí thải trong điều kiện chuẩn (mg/Nm3)

 

 

 

 

TT

 

 

Tên

Công nghệ cấp A

KCN = 0,6

Công nghệ cấp B

KCN = 0,75

Công nghệ cấp C

KCN = 1

Q1

KQ = 1

Q2

KQ =0,75

Q3

KQ = 0,5

Q1

KQ = 1

Q2

KQ =0,75

Q3

KQ = 0,5

Q1

KQ = 1

Q2

KQ =0,75

Q3

KQ = 0,5

1 Aceton 1728 1296 864 2160 1620 1080 2880 2160 1440
2 Acetylen tetrabromua 10,08 7,56 5,04 12,6 9,45 6,3 16,8 12,6 8,4
3 Acetaldehyd 194,4 145,8 97,2 243 182,25 121,5 324 243 162
4 Acrolein 0,864 0,648 0,432 1,08 0,81 0,54 1,44 1,08 0,72
5 Amylacetat 378 283,5 189 472,5 354,375 236,25 630 472,5 315
6 Anilin 13,68 10,26 6,84 17,1 12,825 8,55 22,8 17,1 11,4
7 Anhydrit acetic 259,2 194,4 129,6 324 243 162 432 324 216
8 Benzidin 0,00576 0,00432 0,00288 0,0072 0,0054 0,0036 0,0096 0,0072 0,0048
9 Benzen 57,6 43,2 28,8 72 54 36 96 72 48
10 Benzyl clorua 3,6 2,7 1,8 4,5 3,375 2,25 6 4,5 3
11 Butadien 1584 1188 792 1980 1485 990 2640 1980 1320
12 Butan 1692 1269 846 2115 1586,25 1057,5 2820 2115 1410
13 Butyl acetat 684 513 342 855 641,25 427,5 1140 855 570
14 n-Butanol 216 162 108 270 202,5 135 360 270 180
15 Butylamin 10,8 8,1 5,4 13,5 10,125 6,75 18 13,5 9
16 Creson (a-, m-, p-) 15,84 11,88 7,92 19,8 14,85 9,9 26,4 19,8 13,2
17 Clobenzen  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57,5 420 315 210
18 Cloroform  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

108 288 216 144
19 β – clopren  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40,5 108 81 54
20 Clopicrin  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

,315 0,84 0,63 0,42
21 Cyclohexan  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

585 1560 1170 780
22 Cyclohexanol  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

84,5 492 369 246
23 Cyclohexanon  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

180 480 360 240
24 Cyclohexen  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

07,5 1620 1215 810
25 Dietylamin  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,75 90 67,5 45
26 Diflodibrommetan  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

387 1032 774 516
27 o-diclobenzen  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

135 360 270 180
28 1,1 – Dicloetan  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

180 480 360 240
29 1,2 – Dicloetylen  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

55,5 948 711 474
30 1,2 – Diclodiflomet  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27,5 5940 4455 2970
31 Dioxan  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

162 432 324 216
32 Dimetylanilin 18 13,5 9 22,5 16,875 11,25 30 22,5 15
33 Dicloetyl ete 64,8 48,6 32,4 81 60,75 40,5 108 81 54
34 Demetylfomamit 43,2 32,4 21,6 54 40,5 27 72 54 36
35 Demetylsulfat 0,36 0,27 0,18 0,45 0,3375 0,225 0,6 0,45 0,3
36 Dimetylhydrazin 0,72 0,54 0,36 0,9 0,675 0,45 1,2 0,9 0,6
37 Dinitrobenzen(o-, m-, p-) 0,72 0,54 0,36 0,9 0,675 0,45 1,2 0,9 0,6
38 Etylacetat 1008 756 504 1260 945 630 1680 1260 840
39 Etylamin 32,4 24,3 16,2 40,5 30,375 20,25 54 40,5 27
40 Etybenzen 626,4 469,8 313,2 783 587,25 391,5 1044 783 522
41 Etylbromua 640,8 480,6 320,4 801 600,75 400,5 1068 801 534
42 Etylendiamin 21,6 16,2 10,8 27 20,25 13,5 36 27 18
43 Etylendibromua 136,8 102,6 68,4 171 128,25 85,5 228 171 114
44 Etanol 1368 1026 684 1710 1282,5 855 2280 1710 1140
45 Etylacrylat 72 54 36 90 67,5 45 120 90 60
46 Etylen clohydrin 11,52 8,64 5,76 14,4 10,8 7,2 19,2 14,4 9,6
47 Etylen oxit 14,4 10,8 7,2 18 13,5 9 24 18 12
48 Etyl ete 864 648 432 1080 810 540 1440 1080 720
49 Etyl clorua 1872 1404 936 2340 1755 1170 3120 2340 1560
50 Etylsilicat 612 459 306 765 573,75 382,5 1020 765 510
51 Etanolamin 32,4 24,3 16,2 40,5 30,375 20,25 54 40,5 27
52 Fufural 14,4 10,8 7,2 18 13,5 9 24 18 12
53 Fomaldehyt  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,7 7,2 5,4 3,6
54 Fufuryl  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

540 1440 1080 720
55 Flotriclometan  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

520 6720 5040 3360
56 n – Heptan  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

900 2400 1800 1200
57 n – Hexan  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

02,5 540 405 270
58 Isopropylamin  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5,4 14,4 10,8 7,2
59 Isobutanol  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

162 432 324 216
60 Metylacetat  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

74,5 732 549 366
61 Metylacrylat  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5,75 42 31,5 21
62 Metanol  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

117 312 234 156
63 Metylacetylen  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

42,5 1980 1485 990
64 Metylbromua  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36 96 72 48
65 Metylcyclohexan  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

900 2400 1800 1200
66 Metylcyclohexanol  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11,5 564 423 282
67 Metylcyclohexanon  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

207 552 414 276
68 Metylclorua 151,2 113,4 75,6 189 141,75 94,5 252 189 126
69 Metylen clorua 1260 945 630 1575 1181,25 787,5 2100 1575 1050
70 Metylcloroform 1944 1458 972 2430 1822,5 1215 3240 2430 1620
71 Monometylanilin 6,48 4,86 3,24 8,1 6,075 4,05 10,8 8,1 5,4
72 Metanolamin 22,32 16,74 11,16 27,9 20,925 13,95 37,2 27,9 18,6
73 Naphtalen 108 81 54 135 101,25 67,5 180 135 90
74 Nitrobenzen 3,6 2,7 1,8 4,5 3,375 2,25 6 4,5 3
75 Nitroetan 223,2 167,4 111,6 279 209,25 139,5 372 279 186
76 Nitroglycerin 3,6 2,7 1,8 4,5 3,375 2,25 6 4,5 3
77 Nitrometan 180 135 90 225 168,75 112,5 300 225 150
78 2 – Nitropropan 1296 972 648 1620 1215 810 2160 1620 1080
79 Nitrotoluen 21,6 16,2 10,8 27 20,25 13,5 36 27 18
80 Octan 2052 1539 1026 2565 1923,75 1282,5 3420 2565 1710
81 Pentan 2124 1593 1062 2655 1991,25 1327,5 3540 2655 1770
82 Pentanon 504 378 252 630 472,5 315 840 630 420
83 Phenol 13,68 10,26 6,84 17,1 12,825 8,55 22,8 17,1 11,4
84 Phenylhydrazin 15,84 11,88 7,92 19,8 14,85 9,9 26,4 19,8 13,2
85 Tetracloetylen 482,4 361,8 241,2 603 452,25 301,5 804 603 402
86 Propanol 705,6 529,2 352,8 882 661,5 441 1176 882 588
87 Propylacetat 604,8 453,6 302,4 756 567 378 1008 756 504
88 Proylendiclorua 252 189 126 315 236,25 157,5 420 315 210
89 Propylenoxit  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

108 288 216 144
90 Propylen ete  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

945 2520 1890 1260
91 Pyrindin  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13,5 36 27 18
92 Pyren  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6,75 18 13,5 9
93 Quinon  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,18 0,48 0,36 0,24
94 Styren  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

189 504 378 252
95 Tetrahydrofural  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

65,5 708 531 354
96 1,1,2,2 – Tetracloet  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5,75 42 31,5 21
97 Tetraclometan  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9,25 78 58,5 39
98 Toluen  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37,5 900 675 450
99 Tetranitrometan  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,6 9,6 7,2 4,8
100 Toluidin  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9,9 26,4 19,8 13,2
101 Toluen -2,4- diisoc  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

,315 0,84 0,63 0,42
102 Trietylamin  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45 120 90 60
103 1,1,2 – Tricloetan  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

486 1296 972 648
104 Tricloetylen 79,2 59,4 39,6 99 74,25 49,5 132 99 66
105 Triflo brommetan 4392 3294 2196 5490 4117,5 2745 7320 5490 3660
106 Xylen (o-, m-, p-) 626,4 469,8 313,2 783 587,25 391,5 1044 783 522
107 Xylidin 36 27 18 45 33,75 22,5 60 45 30
108 Vinylclorua 108 81 54 135 101,25 67,5 180 135 90
109 Vinyltoluen 345,6 259,2 172,8 432 324 216 576 432 288

 

Chú thích –

 

 

– Q1 ứng với các nguồn thải có lưu lượng khí thải nhỏ hơn 5000m3/h (Q< 5000 m3/h)

 

– Q2 ứng với các nguồn thải có lưu lượng khí thải bằng hoặc lớn hơn 5000 m3/h đến nhỏ hơn 20000m3/h

(5000 m3/h ≤ Q < 20000 m3/h)

 

– Q3 ứng với các nguồn thải có lưu lượng khí thải bằng hoặc lớn hơn 20000 m3/h (Q ≥ 20000 m3/h)

 

– Công nghệ cấp A: áp dụng cho các cơ sở sản xuất công nghiệp có các thiết bị mới, hiện đại, tương đương với trình độ công nghệ hiện thời của thế giới.

 

– Công nghệ cấp B: áp dụng cho các cơ sở sản xuất công nghiệp đang hoạt động (cấp C) sau khi được đầu tư , cải tiến, bảo dưỡng nâng cấp thiết bị, công nghệ theo yêu cầu của cơ quan quản lý môi trường để tuân thủ tiêu chuẩn thải, hoặc sau khi phải cải tiến thiết bị, công nghệ theo nhu cầu của sản xuất; hoặc là thiết bị sản xuất cấp A nhưng được vận hành, hoạt động từ sau khi Luật bảo vệ môi trường có hiệu lực đến thời điểm tiêu chuẩn này được công bố áp dụng.

 

– Công nghệ cấp C: áp dụng cho các cơ sở sản xuất công nghiệp đang hoạt động nhưng được lắp đặt, vận hành

 

từ tháng 1 năm 1994 trở về trước (được xây dựng trước khi Luật bảo vệ môi trường có hiệu lực).

 

– KCN hệ số theo trình độ công nghệ của thiết bị

 

– KQ hệ số theo quy mô nguồn thải

 

– KV là hệ số phân vùng

 

– Các hệ số KV , KCN, KQ có thể thay đổi tùy theo yêu cầu, mục tiêu kiểm soát ô nhiễm của các cơ quan quản lý môi trường có thẩm quyền (xem thêm phụ lục A của TCVN 6994: 2001)

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6996:2001 VỀ CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ – KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP – TIÊU CHUẨN THẢI THEO THẢI LƯỢNG CỦA CÁC CHẤT HỮU CƠ TRONG VÙNG NÔNG THÔN VÀ MIỀN NÚI DO BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản TCVN6996:2001 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Tài nguyên - môi trường
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Hết hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản