TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7042:2009 VỀ BIA HƠI – QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7042 : 2009
BIA HƠI – QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Draught beer – Specification
Lời nói đầu
TCVN 7042:2009 thay thế TCVN 7042:2002;
TCVN 7042:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F9 Đồ uống biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
BIA HƠI – QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Draught beer – Specification
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các sản phẩm bia hơi. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho bia chai và bia hộp.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 5562:2009, Bia – Xác định hàm lượng etanol.
TCVN 5564:2009, Bia – Xác định độ axit.
TCVN 5565:1991, Bia – Xác định hàm lượng chất hòa tan ban đầu.
TCVN 6058:1995, Bia – Xác định diaxetyl và các chất diaxeton khác.
TCVN 6063:1995, Bia – Phân tích cảm quan – Phương pháp cho điểm.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng một thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1. Bia hơi (Draught beer)
Đồ uống lên men có độ cồn thấp, được chế biến từ malt đại mạch, các nguyên liệu thay thế khác, hoa houblon, nấm men bia, nước và không qua khử trùng bằng nhiệt.
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Nguyên liệu
4.1.1. Malt đại mạch, gạo, ngô, các loại đường, hoa houblon, nấm men bia: đạt yêu cầu để dùng làm thực phẩm.
4.1.2. Nước dùng để sản xuất bia hơi: theo quy định hiện hành.
4.2. Yêu cầu cảm quan
Các chỉ tiêu cảm quan đối với bia hơi được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 – Yêu cầu cảm quan
Tên chỉ tiêu |
Yêu cầu |
1. Màu sắc | Đặc trưng cho từng loại sản phẩm |
2. Mùi | Đặc trưng của bia sản xuất từ hoa houblon và malt đại mạch, không có mùi lạ |
3. Vị | Đặc trưng cho bia sản xuất từ hoa houblon và malt đại mạch, không có vị lạ |
4. Bọt | Bọt mịn, đặc trưng cho từng loại sản phẩm |
5. Trạng thái | Dạng lỏng, đặc trưng cho từng loại sản phẩm |
4.3. Chỉ tiêu hóa học
Các chỉ tiêu hóa học của bia hơi được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 – Các chỉ tiêu hóa học
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Độ axit, ml NaOH 1 M cần để trung hòa 100 ml bia hơi đã đuổi hết CO2, không lớn hơn |
1,8 |
2. Hàm lượng diaxetyl, mg/l, không lớn hơn |
0,2 |
3. Hàm lượng etanol, % thể tích |
Nhà sản xuất tự công bố |
4. Hàm lượng chất hòa tan ban đầu |
5. Phụ gia thực phẩm
Phụ gia thực phẩm sử dụng cho bia hơi: theo quy định hiện hành.
6. Yêu cầu vệ sinh
6.1. Kim loại nặng
Giới hạn tối đa hàm lượng kim loại nặng trong bia hơi: theo quy định hiện hành.
6.2. Vi sinh vật
Các chỉ tiêu vi sinh vật trong bia hơi: theo quy định hiện hành.
7. Phương pháp thử
7.1. Xác định các chỉ tiêu cảm quan, theo TCVN 6063:1995.
7.2. Xác định độ axit, theo TCVN 5564:2009.
7.3. Xác định diaxetyl, theo TCVN 6058:1995.
7.4. Xác định hàm lượng etanol, theo TCVN 5562:2009.
7.5. Xác định chất hòa tan ban đầu, theo TCVN 5565:1991.
8. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
8.1. Bao gói
Bia hơi được đóng trong bao bì kín, chuyên dùng cho thực phẩm và không ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm.
8.2. Ghi nhãn
Trên mỗi bao bì đựng sản phẩm phải có các thông tin sau:
– tên sản phẩm;
– dung tích thực;
– ngày sản xuất;
– cơ sở sản xuất;
– hướng dẫn bảo quản;
– hạn sử dụng.
8.3. Bảo quản
Bảo quản sản phẩm ở nhiệt độ dưới 15 oC.
8.4. Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển bia hơi phải khô, sạch, không có mùi lạ và không ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7042:2009 VỀ BIA HƠI – QUY ĐỊNH KỸ THUẬT | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7042:2009 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
An toàn thực phẩm |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |