TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7062:2002 VỀ GIẤY BAO XI MĂNG DO BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH
TCVN 7062 : 2002
GIẤY BAO XIMĂNG
Cement sack paper
Lời nói đầu
TCVN 7062 : 2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 6 Giấy và cáctông biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
GIẤY BAO XIMĂNG
Cement sack paper
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại giấy được sử dụng làm bao đựng xi măng.
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
TCVN 3649 : 2000 Giấy và cáctông – Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình.
TCVN 6725 : 2000 Giấy, cáctông và bột giấy – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm.
TCVN 1270 : 2000 Giấy và cáctông – Xác định định lượng.
TCVN 3229 : 2000 Giấy – Xác định độ bền xé – Phương pháp Elmendorf.
TCVN 1862 : 2000 Giấy và cáctông – Xác định độ bền kéo.
TCVN 3228-1 : 2000 Giấy – Xác định độ chịu bục.
TCVN 6726 : 2000 Giấy và cáctông – Xác định độ hút nước – Phương pháp Cobb.
TCVN 6891 : 2001 Giấy và cáctông – Xác định độ thấu khí Bendtsen.
TCVN 1867 : 2001 Giấy và cáctông – Xác định độ ẩm – Phương pháp sấy khô.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Phân cấp
Giấy bao xi măng được phân thành hai cấp chất lượng với ký hiệu A và B.
3.2. Nguyên liệu
Giấy bao xi măng được làm từ 100 % bột giấy kraft hoặc hỗn hợp của bột giấy kraft với một phần bột giấy tái chế.
3.3. Kích thước
Giấy bao xi măng được sản xuất theo hai dạng sản phẩm: dạng cuộn và dạng tờ.
Kích thước sản phẩm:
– Dạng cuộn: Đường kính cuộn từ 1,0 m đến 1,2 m, chiều rộng cuộn 1020 mm.
– Dạng tờ: Kích thước tờ theo thỏa thuận giữa khách hàng và cơ sở sản xuất.
3.4. Chỉ tiêu ngoại quan
Giấy có màu sắc tự nhiên của bột giấy và phải đồng đều trong cùng một lô hàng.
Giấy phải đồng đều về độ dày, không bị nhăn, gấp, thủng rách.
Số mối nối trong mỗi cuộn không lớn hơn 1 đối với sản phẩm cấp A và không lớn hơn 2 đối với sản phẩm cấp B. Chỗ nối phải được đánh dấu rõ và được nối chắc bằng keo theo suốt chiều rộng cuộn.
Lõi cuộn giấy phải cứng, không được móp méo, lồi ra hoặc hụt vào so với mặt cắt của cuộn giấy, hai đầu có nút côn làm bằng gỗ hoặc các loại vật liệu khác. Đường kính trong của lõi là 76 mm.
Các mép giấy và hai mặt cắt bên phải thẳng, phẳng, không bị xơ xước.
3.5. Chỉ tiêu cơ lý
Chỉ tiêu cơ lý của giấy bao xi măng theo qui định trong bảng 1.
Bảng 1 – Chỉ tiêu cơ lý
Tên chỉ tiêu |
Mức |
Phương pháp thử |
|
Cấp A |
Cấp B |
||
1. Định lượng*, g/m2 |
70 – 85 |
TCVN 1270 : 2000 |
|
2. Chiều dài đứt, m, không nhỏ hơn
– Chiều dọc – Chiều ngang |
6500 3800 |
5500 3000 |
TCVN 1862 : 2000 |
3. Độ giãn dài, %, không nhỏ hơn
– Chiều dọc – Chiều ngang |
2,0 4,0 |
1,5 3,5 |
TCVN 1862 : 2000 |
4. Chỉ số xé, mN.m2/g, không nhỏ hơn
– Chiều dọc – Chiều ngang |
12,9 13,5 |
11,2 12,0 |
TCVN 3229 : 2000 |
5. Chỉ số bục, kPa.m2/g, không nhỏ hơn |
4,3 |
3,5 |
TCVN 3228-1 : 2000 |
6. Độ hút nước Cobb60, g/m2, không lớn hơn |
30,0 |
TCVN 6726 : 2000 |
|
7. Độ thấu khí, ml/phút, không nhỏ hơn |
200 |
TCVN 6891 : 2001 |
|
8. Độ ẩm, % |
7 ± 2 |
TCVN 1867 : 2001 |
|
* Chú thích – Sai số cho phép ± 4 % |
4. Phương pháp thử
4.1. Lấy mẫu theo TCVN 3649 : 2000.
4.2. Điều hòa mẫu theo TCVN 6725 : 2000.
4.3. Phương pháp thử: Các phương pháp thử ứng với từng chỉ tiêu cơ lý của giấy bao xi măng nêu trong bảng 1.
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1. Bao gói
Giấy dạng tờ được gói thành ram hoặc hành gói, bằng giấy bao gói. Các ram, gói giấy có thể được đóng thành kiện.
Số lượng tờ trong một ram: 500 tờ
Số lượng tờ trong một gói theo thỏa thuận giữa khách hàng và cơ sở sản xuất.
Cuộn giấy được gói kín ít nhất bằng ba lớp giấy bao gói, có định lượng không nhỏ hơn 80 g/m2; hai đầu cuộn phải bịt ít nhất bằng ba lớp giấy, nếp gấp phải gọn, được dán keo và ép chặt.
5.2. Ghi nhãn
Trên mỗi ram, gói, kiện, cuộn giấy phải có nhãn, trên nhãn ghi:
– Tên sản phẩm;
– Nơi sản xuất;
– Định lượng giấy và cấp chất lượng;
– Khối lượng thô đối với giấy cuộn;
– Số lượng tờ trong một gói;
– Ngày sản xuất.
Nhãn phải được ghi rõ ràng bằng mực không phai và phải dán ở vị trí dễ nhìn, thống nhất trên tất cả các ram, gói, kiện và cuộn giấy.
5.3. Bảo quản
Kho chứa giấy phải khô ráo, thoáng khí, có mái che và phải được phòng chống mối mọt.
Các cuộn giấy phải được sắp xếp để dễ vận chuyển bằng xe cơ giới.
Kho phải có hệ thống phòng chống cháy và thường xuyên được kiểm tra theo quy định hiện hành.
5.4. Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển phải sạch, có mui hoặc bạt che mưa và có đủ tấm kê chuyên dùng để chèn cuộn giấy.
Bốc xếp phải nhẹ nhàng, không được để cuộn giấy rơi, va đập mạnh làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy, bảo vệ được bao bì, nhãn hiệu.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7062:2002 VỀ GIẤY BAO XI MĂNG DO BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7062:2002 | Ngày hiệu lực | 07/08/2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | 15/09/2002 |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | 07/08/2002 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |