TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7134:2002 VỀ GẠCH GỐM ỐP LÁT, NHÓM BIII (E > 10%) – YÊU CẦU KỸ THUẬT DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH
TCVN 7134 : 2002
GẠCH GỐM ỐP LÁT, NHÓM BIII (E > 10 %) – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Ceramic floor and wall tiles, group BIII (E > 10 %) – Specification
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản phẩm gạch gốm được tạo hình bằng phương pháp ép bán khô có phủ men, độ hút nước lớn hơn 10 %, dùng để ốp tường và lát nền các công trình xây dựng.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 6414 : 1988 Gạch gốm ốp lát – Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 6415 : 1988 Gạch gốm ốp lát – Phương pháp thử.
TCVN 7132 : 1998 Gạch gốm ốp lát – Định nghĩa, phân loại, đặc tính kỹ thuật và ghi nhãn.
3. Hình dạng và kích thước cơ bản
3.1. Hình dạng gạch gốm ốp lát tráng men được mô tả theo TCVN 7132 : 2002.
3.2. Các kích thước cơ bản của sản phẩm được quy định trong bảng 1.
Bảng 1 – Kích thước cơ bản
Tính bằng milimét
Kích thước cạnh bên danh nghĩa (a x b) |
Hình vuông |
Hình chữ nhật |
100 x 100 150 x 150 200 x 200 250 x 250 300 x 300 |
150 x 75 200 x 100 200 x 150 250 x 200 300 x 250 |
|
Chiều dày danh nghĩa (d) |
– |
– |
3.3. Đối với gạch không theo các kích thước danh nghĩa ở bảng 1 thì sai lệch giữa kích thước thực và kích thước danh nghĩa không lớn hơn ± 2 %.
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Sai lệch cho phép về kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt phải phù hợp với quy định ở bảng 2.
Bảng 2 – Mức sai lệch kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Sai lệch kích thước, hình dạng: |
|
1) Kích thước cạnh bên: |
|
+ Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch so với kích thước làm việc tương ứng, tính bằng %, không lớn hơn |
|
Lv ≤ 12 cm |
± 0,75 |
Lv > 12 cm |
± 0,50 |
+ Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên so với kích thước trung bình của tổ mẫu 10 viên, tính bằng %, không lớn hơn |
|
Lv ≤ 12 cm |
± 0,50 |
Lv > 12 cm |
± 0,30 |
2) Chiều dày (d): |
|
+ Sai lệch chiều dày trung bình của mỗi viên mẫu so với chiều dày làm việc, tùy theo diện tích bề mặt gạch, tính bằng %, không lớn hơn |
|
< 250 cm2 |
± 0,5 |
> 250 cm2 đến 500 cm2 |
± 0,6 |
> 500 cm2 đến 1000 cm2 |
± 0,7 |
> 1000 cm2 |
± 0,8 |
3) Độ thẳng cạnh1): |
|
+ Sai lệch lớn nhất của độ thẳng cạnh, so với kích thước làm việc tương ứng, tính bằng %, không lớn hơn |
± 0,3 |
4) Độ vuông góc1): |
|
+ Sai lệch lớn nhất của độ vuông góc so với kích thước làm việc tương ứng, tính bằng %, không lớn hơn |
± 0,5 |
5) Độ phẳng mặt: |
|
Tính ở 3 vị trí: |
|
+ Cong trung tâm: sai lệch lớn nhất ở vị trí trung tâm so với đường chéo của kích thước làm việc, tính bằng %, không lớn hơn |
– 0,3 + 0,5 |
+ Cong cạnh mép: sai lệch lớn nhất ở vị trí giữa cạnh mép so với kích thước làm việc của cạnh đó, tính bằng %, không lơn hơn |
± 0,5 |
+ Vênh góc: sai lệch lớn nhất ở vị trí góc so với chiều dài đường chéo, tính bằng %, không lớn hơn |
– 0,3 + 0,5 |
2) Chất lượng bề mặt 2): |
|
Được tính bằng % diện tích bề mặt quan sát không có khuyết tật trông thấy, không nhỏ hơn |
95 |
1) Không áp dụng đối với sản phẩm có cạnh uốn và góc không vuông, bề mặt không phẳng;
2) Sự thay đổi màu chút ít với màu chuẩn do quá trình nung và các vết chấm màu có chủ ý trang trí sẽ không bị coi là khuyết tật. |
4.2. Những chỉ tiêu cơ lý, hóa của sản phẩm phải phù hợp với quy định ở bảng 3.
Bảng 3 – Các chỉ tiêu cơ lý, hóa
Tên chỉ tiêu |
Mức chất lượng cho phép |
1. Độ hút nước, % |
Lớn hơn 10 |
– Trung bình | |
2. Độ bền uốn, tính bằng N/mm2, không nhỏ hơn |
|
– trung bình đối với gạch dày ≤ 7,5 mm |
15 |
– trung bình đối với gạch dày > 7,5 mm |
12 |
3. Độ cứng vạch bề mặt men, tính theo thang Mohs, không nhỏ hơn |
3 |
4. Độ chịu mài mòn bề mặt men |
Theo yêu cầu |
5. Hệ số dãn nở nhiệt dài (từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 100°C), tính bằng 10-6.K-1, không lớn hơn |
9 |
6. Độ bền nhiệt, tính theo số chu kỳ chịu được thay đổi nhiệt độ từ nhiệt độ phòng thử nghiệm đến 105°C, không nhỏ hơn |
10 |
7. Độ bền rạn men1), tính theo sự xuất hiện vết rạn sau quá trình thử |
Không rạn |
8. Độ bền hóa học: |
|
– Đối với những hóa chất thông thường và hóa chất làm sạch bể bơi, phân loại theo AA, A, B, C, D, không thấp hơn. |
B |
– Đối với dung dịch axit clohydric 3%, axit citric 100 g/l và kiềm kali hydroxit 30 g/l, phân loại theo AA, A, B, C, D, không thấp hơn |
D |
1) Trường hợp bề mặt men được trang trí bằng lớp men rạn thì không quy định độ rạn men.
2) Đối với công trình sử dụng đòi hỏi độ chịu axit đậm đặc và kiềm đặc phải có yêu cầu riêng. |
5. Phương pháp thử
5.1. Lấy mẫu kiểm tra
Mẫu lấy ngẫu nhiên từ lô gạch gốm. Lô là số lượng gạch cùng loại, cùng kích thước, màu sắc với tổng diện tích bề mặt không lớn hơn 3 000 m2.
5.2. Số lượng mẫu cần lấy và các phương pháp xác định các chỉ tiêu kỹ thuật của gạch theo TCVN 6415 : 1998. Riêng chỉ tiêu độ bền nhiệt đối với gạch có độ hút nước E > 10 % được xác định theo 5.3.
5.3. Phương pháp xác định độ bền nhiệt
5.3.1. Nguyên tắc
Xác định độ bền nhiệt đối với viên gạch nguyên qua 10 chu kỳ thay đổi nhiệt độ đột ngột giữa nhiệt độ 15 °C và 105 °C và thực hiện phương pháp không ngâm mẫu ngập trong nước.
5.3.2. Thiết bị, dụng cụ
– 01 bể nước lạnh ở nhiệt độ (15 ± 5) °C, duy trì dòng chảy với lưu lượng khoảng 4 lít/phút. Kích thước bể để thử một mẫu là (55 x 35 x 20) cm. Có thể sử dụng thiết bị khác có tính năng tương tự.
– 01 khay nhôm dày 5 mm đặt trực tiếp xuống mặt nước lạnh. Khay nhôm này chứa 5 mm dày nhôm hạt, đường kính từ 0,3 đến 0,6 mm;
– 01 tủ sấy có khả năng điều chỉnh nhiệt độ ở 105 °C – 110 °C.
5.3.3. Mẫu thử
Cần ít nhất là 5 viên gạch nguyên để thử chỉ tiêu này.
5.3.4. Cách tiến hành
a) Kiểm tra sơ bộ các mẫu thử: Trước hết phải kiểm tra các khuyết tật trông thấy được bằng mắt thường (có thể bằng kính nếu thường dùng) ở khoảng cách từ 25 đến 30 cm, dưới cường độ ánh sáng không lớn hơn 300 lx. Không sử dụng các viên gạch có khuyết tật trông thấy để thí nghiệm. Có thể sử dụng dung dịch xanh methylen để phát hiện khuyết tật.
b) Úp mặt men của viên gạch tiếp xúc hoàn toàn với lớp nhôm hạt chứa trong khay (5.3.2), đồng thời khay đó được đặt trong bể nước lạnh và duy trì ở nhiệt độ (15 ± 5) °C. Sau 5 phút giữ mẫu ở nhiệt độ lạnh trên, chuyển ngay mẫu thử vào tủ sấy đã được điều chỉnh ở nhiệt độ từ 105 đến 110 °C, duy trì mẫu cho đến khi đạt nhiệt độ đồng đều (khoảng 20 phút). Sau đó chuyển và úp mặt men của mẫu gạch ngay lên lớp nhôm hạt trong khay ở bể nước lạnh. Lặp lại quy trình trên 10 lần. Sau đó kiểm tra mẫu thử về các khuyết tật trông thấy bằng mắt thường (có thể bằng kính nếu thường đeo) ở khoảng cách từ 25 đến 30 cm, dưới ánh sáng có cường độ không lớn hơn 30 lx. Để phát hiện khuyết tật có thể sử dụng dung dịch xanh methylen 1%, bằng cách dùng chổi mềm bôi dung dịch mầu lên bề mặt men. Sau một phút, dùng khăn ẩm mềm lau sạch dung dịch mẫu và quan sát đánh giá mẫu.
5.3.5. Đánh giá
Độ bền nhiệt của mẫu thử được coi là đạt yêu cầu khi toàn bộ mẫu sau quá trình thử trên không xuất hiện khuyết tật trông thấy.
6. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
Việc ghi nhãn gạch gốm ốp lát theo TCVN 7132 : 2002.
Bao gói, bảo quản và vận chuyển gạch gốm ốp lát theo TCVN 6414 : 1998.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7134:2002 VỀ GẠCH GỐM ỐP LÁT, NHÓM BIII (E > 10%) – YÊU CẦU KỸ THUẬT DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7134:2002 | Ngày hiệu lực | 07/11/2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | 20/12/2002 |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng Xây dựng |
Ngày ban hành | 07/11/2002 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |