TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7209:2002 VỀ CHẤT LƯỢNG ĐẤT – GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA KIM LOẠI NẶNG TRONG ĐẤT DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 7209:2002
CHẤT LƯỢNG ĐẤT – GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA KIM LOẠI NẶNG TRONG ĐẤT
Soil quality – Maximum allowable limits of heavy metals in the soil
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định giới hạn hàm lượng tổng số của các kim loại Asen (As), Cadimi (Cd), Đồng (Cu), Chì (Pb) và kẽm (Zn) trong tầng đất mặt theo mục đích sử dụng đất.
Tiêu chuẩn này áp dụng để đánh giá chất lượng của một khu đất cụ thể theo mục đích sử dụng, hoặc làm cơ sở trong việc quản lý, bảo vệ chức năng sản xuất, công nghệ xử lý chất thải cho phù hợp với các yêu cầu bảo vệ chất lượng môi trường đất.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho đất thuộc phạm vi các khu mỏ, các bãi tập trung chất thải công nghiệp và các vùng hoang dã như các công viên bảo tồn cấp quốc gia hoặc cấp tỉnh.
2. Tài liệu viện dẫn
TCVN 6649:2000 (ISO 11466:1995) Chất lượng đất – Chiết các nguyên tố tan trong cường thủy.
TCVN 6496:1999 (ISO 11047-1995) Chất lượng Đất – Xác định Cadimi, Crom, Coban, Đồng, Chì, Kẽm, Mangan, Niken trong dịch chiết đất bằng cường thủy – Phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và không ngọn lửa.
3. Thuật ngữ, định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ sau:
Đất sử dụng cho mục đích công nghiệp (land used for agricultural purposes)
Vùng đất được sử dụng chủ yếu để gieo trồng cây nông nghiệp hoặc chăn nuôi gia súc, gia cầm, đại gia súc; đất nông nghiệp nói ở đây cũng bao gồm vùng đất cung cấp nơi sinh sống cho quần thể động vật cư trú và di cư đến lưu trú, cho thảm thực vật bản địa.
Đất sử dụng cho mục đích lâm nghiệp (land used for forestry purposes)
Vùng đất dùng để sản xuất lâm nghiệp (trồng rừng, trồng các lâm sản khác, v.v), không gồm các vùng đất rừng tự nhiên.
Đất sử dụng cho mục đích dân sinh, vui chơi giải trí (land used for residential and recreational purposes)
Vùng đất được sử dụng chủ yếu làm khu dân cư hoặc nơi vui chơi giải trí, hoặc là công viên, vùng đệm cho các khu dân cư.
Đất sử dụng cho thương mại, dịch vụ (land used for commercial and service purposes)
Vùng đất được sử dụng chủ yếu cho hoạt động thương mại, dịch vụ, không phải là khu vực dân cư, khu vực công nghiệp, khu vực nông nghiệp.
Đất sử dụng cho mục đích công nghiệp (land used for industrial purposes)
Vùng đất được sử dụng chủ yếu cho hoạt động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, như sản xuất, chế tạo và gia công, chế biến sản phẩm và hàng hóa, v.v.
Tầng đất mặt (surface layer of soil)
Là lớp đất trên bề mặt sâu đến 20 cm.
4. Giới hạn cho phép
Giới hạn tối đa hàm lượng tổng số của As, Cd, Cu, Pb và Zn trong các loại đất theo mục đích sử dụng, không được vượt quá quy định trong bảng 1.
Bảng 1 – Giới hạn tối đa cho phép hàm lượng tổng số của As, Cd, Cu, Pb, Zn trong đất
mg/kg đất khô, tầng đất mặt
Thông số ô nhiễm |
Đất sử dụng cho mục đích nông nghiệp |
Đất sử dụng cho mục đích lâm nghiệp |
Đất sử dụng cho mục đích dân sinh, vui chơi, giải trí |
Đất sử dụng cho mục đích thương mại, dịch vụ |
Đất sử dụng cho mục đích công nghiệp |
1. Arsen (As) |
12 |
12 |
12 |
12 |
12 |
2. Cadimi (Cd) |
2 |
2 |
5 |
5 |
10 |
3. Đồng (Cu) |
50 |
70 |
70 |
100 |
100 |
4. Chì (Pb) |
70 |
100 |
120 |
200 |
300 |
5. Kẽm (Zn) |
200 |
200 |
200 |
300 |
300 |
5. Phương pháp xác định
Phương pháp xác định hàm lượng các kim loại quy định trong bảng 1 được áp dụng theo TCVN 6496:1999 (ISO 11047:1995) và TCVN 6649:2000 (ISO 11466:1995) hoặc theo các tiêu chuẩn khác do cơ quan có thẩm quyền quyết định.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7209:2002 VỀ CHẤT LƯỢNG ĐẤT – GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA KIM LOẠI NẶNG TRONG ĐẤT DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7209:2002 | Ngày hiệu lực | 15/01/2003 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | 25/03/2023 |
Lĩnh vực |
Môi trường |
Ngày ban hành | 31/12/2002 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |