TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7217-1:2002 (ISO 3166-1:1997) VỀ MÃ THỂ HIỆN TÊN NƯỚC VÀ VÙNG LÃNH THỔ CỦA CHÚNG – PHẦN 1: MÃ NƯỚC DO BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH
MÃ THỂ HIỆN TÊN NƯỚC VÀ VÙNG LÃNH THỔ CỦA CHÚNG – PHẦN 1: MÃ NƯỚC
Codes for the representation of names of countries and their subdivisions – Part 1: Country codes
Lời giới thiệu
ISO 3166 qui định việc thể hiện tên các nước (hiện thời và không hiện thời), các lãnh thổ trực thuộc và các vùng khác, có lợi ích đặc thù về mặt địa chính trị và các vùng lãnh thổ của chúng dưới dạng mã hóa để áp dụng chung.
ISO 3166-1 (Mã nước) qui định về mã thể hiện tên hiện thời các nước, lãnh thổ trực thuộc và các vùng khác, có lợi ích đặc thù về mặt địa chính trị, trên cơ sở danh mục tên các nước do Liên hợp quốc thiết lập.
ISO 3166-2 (Mã vùng lãnh thổ của nước) qui định về mã thể hiện tên các đơn vị hành chính quốc gia chính hoặc các vùng tương tự thuộc các nước… theo ISO 3166-1.
ISO 3166-3 (Mã thể hiện tên nước được dùng trước đây) qui định về mã thể hiện tên nước không hiện thời, có nghĩa là tên nước bị xóa khỏi ISO 3166 kể từ lần xuất bản đầu tiên vào năm 1974.
Ba phần của ISO 3166 không thể hiện bất kỳ quan điểm nào về hiện trạng pháp lý của các nước, các lãnh thổ trực thuộc hoặc các vùng khác được đề cập, hoặc về biên giới của chúng.
Chú thích 1 – ISO 3166-2 và ISO 3166-3 không được đưa vào cùng một văn bản với ISO 3166-1. Chúng là các phần riêng của ISO 3166.
MÃ THỂ HIỆN TÊN NƯỚC VÀ VÙNG LÃNH THỔ CỦA CHÚNG – PHẦN 1: MÃ NƯỚC
Codes for the representation of names of countries and their subdivisions – Part 1: Country codes
Tiêu chuẩn này được sử dụng trong bất kỳ ứng dụng nào cần thể hiện tên nước hiện tại ở dạng mã hóa. Tiêu chuẩn này còn đề cập đến các hướng dẫn cơ bản đối với việc ứng dụng vầ duy trì mã nước.
ISO 2382-4:1987 Information processing systems – Vocabulary – Part 4: Organization of data (Các hệ thống xử lý thông tin – Từ vựng – Phần 4: Tổ chức dữ liệu).
ISO 5127-1:1983 Documentation and information – Vocabulary – Part 1: Basic concepts (Tư liệu và thông tin – Từ vựng – Phần 1: Các khái niệm cơ bản).
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Mã (code)
Sự chuyển đổi dữ liệu hoặc sự thể hiện dữ liệu thành những dạng khác nhau, theo các qui tắc đã được thiết lập trước.
[Theo ISO 5127-1:1983, 1.1.4-06 ]
3.2. Thành tố mã (code element)
Kết quả áp dụng mã cho một thành tố trong tập hợp các thành tố được mã hóa.
[Theo ISO 2382-4:1987, 04.02.04]
Chú thích 2 – Trong tiêu chuẩn này, thành tố mã thể hiện tên nước.
3.3. Mã nước (country code)
Danh mục các tên nước được thể hiện bằng các thành tố mã.
3.4. Tên nước (country name)
Tên một nước, lãnh thổ trực thuộc hoặc vùng khác có lợi ích đặc thù về mặt địa chính trị.
4. Nguyên tắc đưa vào danh mục tên nước
4.1. Danh mục
Danh mục tên nước trong tiêu chuẩn này bao gồm những tên cần để có thể áp dụng rộng nhất. Danh mục này dựa trên cơ sở danh mục nêu trong tài liệu “Mã vùng hoặc mã nước tiêu chuẩn sử dụng trong thống kê” do Cơ quan thống kê của Liên Hợp Quốc thiết lập
4.2. Nguồn tên
Tên của các nước tương ứng với các tên bằng tiếng Anh và tiếng Pháp nêu trong tài liệu “Bản tin thuật ngữ – Tên nước” hiện hành, do Phòng Dịch vụ hội nghị của Liên Hợp Quốc ban hành, có tên là “Các thành viên quốc gia của Liên Hợp Quốc, các thành viên của các cơ quan đặc biệt hay các bên tham gia Điều lệ của Tòa án quốc tế về sự công bằng” và tương ứng với các tên được ban hành trong “Mã vùng hoặc mã nước tiêu chuẩn sử dụng trong thống kê”, do Cơ quan thống kê của Liên Hợp Quốc thiết lập. Tên đầy đủ là tên chính thức được nước có liên quan thông báo với Tổng thư ký Liên Hợp Quốc. Dạng viết tắt của tên nước trong “Bản tin” cũng được nêu trong tiêu chuẩn này, nếu khác với tên đầy đủ. Để tạo thuận lợi cho việc sử dụng, tên viết hoa đôi khi được đảo ngược.
Những dạng tên nước được sử dụng rộng rãi khác cũng có thể được nêu trong cột lưu ý.
4.3. Sự bao trùm
Một vài tên nước được đưa vào tiêu chuẩn này bao trùm các vùng lãnh thổ mà tên đã được mã hóa riêng, khi mà yêu cầu trao đổi đòi hỏi phải có một thành tố mã riêng; do vậy, trong trường hợp này các thực thể không loại trừ lẫn nhau.
Ví dụ: Nước Pháp FR, 250, FRA
Martinique MQ, 474, MTQ
4.4. Hiện trạng của tên
Tên nước được liệt kê trong tiêu chuẩn này nhằm phản ánh hiện trạng, tại thời điểm ban hành bản cập nhật mới nhất của tiêu chuẩn này.
5.1. Mối quan hệ với tên
Nguyên tắc đối với các mã chữ cái trong tiêu chuẩn này là sự kết hợp thấy rõ giữa các tên nước (bằng tiếng Anh hay tiếng Pháp, hay đôi khi bằng một thứ tiếng khác) và các thành tố mã tương ứng của chúng. Khi áp dụng nguyên tắc này, các thành tố mã thường đã được ấn định trên cơ sở tên viết tắt của các nước, do vậy tránh được bất kỳ sự phản ánh nào về tình trạng chính trị của các nước.
Các ký hiệu phân biệt cho xe cộ đường bộ được các bên ký kết các công ước về giao thông đường bộ (1949 và 1968) thông báo đã cung cấp nguồn thông tin chủ yếu về các thành tố mã cho tiêu chuẩn này.
5.2. Cấu trúc của mã hai ký tự chữ cái (mã alpha-2)
Tiêu chuẩn này thiết lập mã alpha-2, là mã thường được khuyến nghị để thể hiện tên nước và là cơ sở cho các mã nêu trong ISO 3166-2 và ISO 3166-3 và cho các tiêu chuẩn quốc tế cũng như khuyến nghị quốc tế khác. Mã alpha-2 sử dụng sự kết hợp, ở dạng chữ in hoa, hai chữ cái thuộc bảng chữ cái La tinh 26 ký tự (không kể các ký tự phụ) từ AA đến ZZ.
5.3. Cấu trúc của mã ba ký tự chữ cái (mã alpha-3)
Tiêu chuẩn này còn đưa ra mã alpha-3, dựa trên mã alpha-2 và sử dụng sự kết hợp, ở dạng chữ in hoa, ba chữ cái thuộc bảng chữ cái La tinh 26 ký tự (không kể các ký tự phụ) từ AAA đến ZZZ. Mã alpha-3 được dùng trong những trường hợp khi có yêu cầu đặc biệt.
Chú thích 3 – Cần lưu ý rằng thực tế đang tồn tại những mã ba chữ cái khác
5.3. Cấu trúc của mã số ba chữ số
Thừa nhận rằng việc mã hóa tên nước bằng chữ số là có ưu thế (ví dụ như sự độc lập về mặt ngôn ngữ), mã số ba chữ số từ 000 đến 899 cũng được nêu trong tiêu chuẩn này. Mã số ba chữ số do Cơ quan thống kê của Liên Hợp Quốc tạo ra.
Bảng chỉ ra sự tương ứng giữa các thành tố của mã alpha-2 và các thành tố của mã số ba chữ số được nêu ở phụ lục B.
5.5. Qui định đối với việc sử dụng
Khi áp dụng tiêu chuẩn này, người sử dụng phải nêu rõ họ đang sử dụng loại mã nào trong ba loai mã nêu trên. Nếu một thành tố mã của tiêu chuẩn này được sử dụng kết hợp với các ký tự khác cho các mục đích đặc biệt cần định rõ sự chọn lựa và chức năng của bất kỳ ký tự bổ sung nào
5.6. Việc người sử dụng tự cấp mã
Qui tắc về việc người sử dụng tự cấp mã được nêu ở 8.1.3 của tiêu chuẩn này.
6. Danh mục các tên nước và các thành tố mã của chúng
Điều 9 của tiêu chuẩn này liệt kê các tên nước bằng tiếng Anh theo trật tự abc của các dạng viết tắt, với các thành tố mã alpha-2, alpha-3, mã số ba chữ số và các lưu ý tương ứng của chúng như tên nước được sử dụng rộng rãi khác và tên vùng lãnh thổ tách biệt về mặt địa lý thuộc nước chính trong danh mục; Các tên vùng lãnh thổ này được liệt kê trong phụ lục A.
Điều 10 của tiêu chuẩn này liệt kê các thành tố mã alpha-2 theo trật tự abc, với các dạng viết tắt tên nước tương ứng bằng tiếng Anh.
Điều 11 của tiêu chuẩn này liệt kê các thành tố mã alpha-3 theo trật tự abc, với các dạng viết tắt tên nước tương ứng bằng tiếng Anh.
Điều 12 của tiêu chuẩn này liệt kê các thành tố mã số ba chữ số theo trật tự về số, với các dạng viết tắt tên nước tương ứng bằng tiếng Anh.
Phụ lục A của tiêu chuẩn này là bản liệt kê bằng tiếng Anh và tiếng Pháp tên các vùng lãnh thổ riêng rẽ về mặt địa lý … được nêu trong cột lưu ý ở điều 9 của tiêu chuẩn này.
Phụ lục B của tiêu chuẩn này là bảng chuyển đổi giữa các thành tố mã alpha-2 và các thành tố mã số ba chữ số tương ứng.
Phụ lục C liệt kê danh mục các tài liệu tham khảo liên quan đến tiêu chuẩn này.
Phụ lục D của tiêu chuẩn này đưa ra thuật toán để thể hiện mã alpha-2 bằng số.
Cơ quan quản lý ISO 3166 được Hội đồng ISO thành lập, hoạt động phù hợp với các hướng dẫn do Hội đống ISO thông qua. Cơ quan quản lý ISO 3166 được giao các chức năng sau:
a) thêm vào và xóa bớt các tên nước trong ISO 3166 và ấn định các thành tố mã khi cần, phù hợp với các qui tắc đã có;
b) tư vấn cho người sử dụng và các cơ quan thành viên ISO về việc áp dụng các mã;
c) cập nhật và phổ biến các danh mục tên nước và các thành tố mã của chúng;
d) duy trì danh mục tham chiếu của tất cả các thành tố mã cho các tên nước được sử dụng trong tiêu chuẩn này và thời hạn hiệu lực của chúng;
e) phát hành và phân phát các bản tin thông báo về sự thay đổi đối với phiên bản hiện thời của ISO 3166 hiện hành;
f) quản lý việc dự trữ các thành tố mã.
Những thay đổi đối với tiêu chuẩn này do Cơ quan quản lý ISO 3166 quyết định và có hiệu lực ngay lập tức. Những thay đổi này được thông báo trong các bản tin ISO 3166 và là các sửa đổi có căn cứ đối với các điều từ 1 đến 12 và đối với các phụ lục trong tiêu chuẩn này.
Các chuẩn cứ dưới đây, một khi có sự thay đổi đối với danh mục tên nước trong tiêu chuẩn này và các thành tố mã của chúng và đối với sự dự trữ các thành tố mã, phải được Cơ quan quản lý ISO 3166 xem xét.
7.1. Thêm tên nước vào danh mục
Những thông tin được đưa thêm vào danh mục tên nước phải dựa vào thông tin từ Trụ sở Liên Hợp Quốc, hoặc theo đề nghị. Trong trường hợp theo đề nghị, Cơ quan quản lý ISO 3166 sẽ quyết định phần thêm vào, trên cơ sở các bằng chứng được đưa ra để đáp ứng yêu cầu thực tế về sự trao đổi mang tính quốc tế. Thành tố mã sẽ được cấp một cách phù hợp.
Nếu tên nước không có trong danh mục “Mã vùng hoặc mã nước tiêu chuẩn sử dụng trong thống kê”, Cơ quan quản lý ISO 3166 có thể cấp thành tố mã số từ sêri 900-999 mà Cơ quan thống kê của Liên Hợp Quốc đã lập sẵn cho mục đích này.
7.2. Xóa tên nước từ danh mục
Những phần bị xóa từ danh mục tên nước phải dựa vào thông tin từ Trụ sở Liên Hợp Quốc, hoặc theo đề nghị. Trong trường hợp theo đề nghị, Cơ quan quản lý ISO 3166 sẽ quyết định phần xóa, trên cơ sở thông tin đã có và phải giữ lại thành tố mã một cách tương ứng.
7.3. Sửa đổi tên nước hay thành tố mã
Những sửa đổi đối với tên nước hay thành tố mã phải dựa chủ yếu vào thông tin từ Trụ sở Liên Hợp Quốc. Một sự thay đổi quan trọng về tên có thể yêu cầu Cơ quan quản lý ISO 3166 thay đổi thành tố mã alpha liên quan. Tuy nhiên, Cơ quan quản lý phải cố gắng duy trì tính ổn định của danh mục các thành tố mã
7.4. Dự trữ các thành tố mã
7.4.1. Giai đoạn cấp lại
Không được cấp lại các thành tố mã đã được Cơ quan quản lý ISO 3156 sửa đổi hay xóa bỏ trong một giai đoạn ít nhất là 5 năm sau thay đổi đó. Khoảng thời gian chính xác được xác định cho từng trường hợp căn cứ vào phạm vi sử dụng của thành tố mã cũ.
7.4.2. Giai đoạn không sử dụng
Không được dùng trong một khoảng thời gian không xác định, các thành tố mã nhất định hiện có vào thời gian ban hành lần đầu các mã nước theo ISO 3166 và khác với các thành tố nêu trong tiêu chuẩn này để thể hiện tên nước khác. Điều khoản này áp dụng đối với các ký hiệu giao thông đường bộ nhất định, đã được thông báo chính thức theo các công ước về Giao thông đường bộ năm 1949 và 1968.
Các thành tố mã áp dụng điều khoản này phải được đưa vào danh mục các thành tố mã dự trữ (xem 7.4.5) và không được cấp lại trong một khoảng thời gian ít nhất 5 năm sau ngày mà nước hay tổ chức liên quan ngừng sử dụng chúng.
7.4.3. Các thành tố mã dự trữ ngoại lệ
Các thành tố mã có thể được dự trữ, trong những trường hợp ngoại lệ, cho các tên nước được Cơ quan quản lý ISO 3166 quyết định chưa đưa vào tiêu chuẩn này nhưng có yêu cầu về trao đổi lẫn nhau. Trước khi dự trữ những thành tố mã này, phải xin ý kiến tư vấn của cơ quan có thẩm quyền liên quan.
7.4.4. Cấp lại
Trước khi cấp lại một thành tố mã cũ hoặc một thành tố mã đã dự trữ trước đó, tùy từng trường hợp, Cơ quan quản lý ISO 3166 phải tham khảo ý kiến của chính quyền hay tổ chức mà nhân danh họ thành tố mã đã được dự trữ và phải cân nhắc những khó khăn có thể phát sinh từ việc cấp lại mã đó.
7.4.5. Danh mục các thành tố mã dự trữ
Danh mục các thành tố mã dự trữ phải được Ban thư ký của Cơ quan quản lý ISO 3166 giữ và sẵn có khi cần.
8.1. Các điều khoản đặc biệt
Đôi khi người sử dụng cần mở rộng hay thay đổi việc sử dụng các thành tố mã quốc gia vì những mục đích đặc biệt. Những điều khoản dưới đây đưa ra hướng dẫn để đáp ứng các nhu cầu như vậy trong phạm vi tiêu chuẩn này. Từng trường hợp đều phải thông báo cho Cơ quan quản lý ISO 3166.
8.1.1. Tập hợp phụ tên nước
Nếu người sử dụng không cần dùng toàn bộ danh mục tên nước với những thành tố mã của chúng từ tiêu chuẩn này, họ có thể chọn những phần mà họ yêu cầu để tạo ra tập hợp phụ cho riêng mình, nêu rõ lần xuất bản được sử dụng và mục đích của tập hợp phụ đó.
8.1.2. Tổ hợp tên nước
Trong trường hợp ngoại lệ khi mà người sử dụng cần tổ hợp các tên nước trong tiêu chuẩn này lại với nhau, và cần một thành tố mã để biểu thị sự tổ hợp này thì người sử dụng phải tiến hành theo qui định tại 8.1.3.
8.1.3. Các thành tố mã do người sử dụng tự đặt
Nếu người sử dụng cần các thành tố mã để biểu thị các tên nước không được nêu trong tiêu chuẩn này, thì họ có thể dùng các sêri chữ cái AA, QM đến QZ, XA đến XZ và ZZ và tương ứng với các sêri từ AAA đến AAZ, QMA đến QZZ, XAA đến XZZ và ZZA đến ZZZ tương ứng và các sêri chữ số từ 900 đến 999. Người sử dụng phải thông báo cho Cơ quan quản lý ISO 3166 về việc sử dụng này.
8.1.4. Khả năng mở rộng của các thành tố mã do người sử dụng tự đặt
Nếu số các thành tố mã do người sử dụng tự đặt ở 8.1.3 là không đủ để đáp ứng yêu cầu riêng của họ thì các thành tố mã chữ cái OO hoặc OOO hoặc thành tố mã số 000 được dùng để chỉ ra rằng các thành tố mã này khác với những thành tố mã đã qui định trong TCVN 7217-1:2002.
8.1.5. Việc chỉ chọn lựa lãnh thổ chính
Nếu người sử dụng cần cung cấp thành tố mã chỉ cho lãnh thổ chính của đất nước, không kể các vùng đã được mã hóa riêng theo 4.3. thì họ có thể thay chữ “X” cho chữ cái thứ hai của thành tố mã alpha-2 và “XX” cho chữ cái thứ hai và thứ ba của thành tố mã alpha-3 đối với nước nói đến. Phải tham khảo ý kiến của Cơ quan quản lý ISO 3166 trong mọi trường hợp.
Vi dụ: Nước Pháp chính quốc FX, FXX.
8.1.6. Định nghĩa lại
Trong các trường hợp ngoại lệ, nếu người sử dụng thấy rằng ý nghĩa của một thành tố mã hiện hành trong tiêu chuẩn này cần được định nghĩa lại, thì họ phải tham khảo ý kiến của Cơ quan quản lý ISO 3166.
8.1.7. Trao đổi thông tin
Khi các tên nước và các thành tố mã được trích ra thành những tập hợp phụ của tiêu chuẩn này hoặc là do người sử dụng định ra (xem 8.1.1 và 8.1.3), điều quan trọng là phải thông báo cho mọi bên liên quan đến trao đổi thông tin về nội dung của tập hợp phụ nói đến và về các mô tả tương ứng đối với các thành tố mã do người sử dụng định ra.
8.2. Thông báo về việc sử dụng tiêu chuẩn này
Người sử dụng phải thông báo cho Cơ quan quản lý ISO 3166 và cơ quan tiêu chuẩn quốc gia, khi cần, về việc sử dụng tiêu chuẩn này của mình để họ có thể được thông báo về những thay đổi hay hành động khác trong tương lai (ví dụ thông qua bản tin ISO 3166). Vì mục đích này, cần gửi một bản tài liệu về việc áp dụng của người sử dụng hoặc danh mục thành tố mã cho Ban thư ký của Cơ quan quản lý ISO 3166.
8.3. Hướng dẫn áp dụng
Cơ quan quản lý ISO 3166 sẵn sàng cung cấp hướng dẫn và trợ giúp về việc sử dụng các tên nước ở dạng đã mã hóa.
Địa chỉ của Ban thư ký của Cơ quan quản lý ISO 3166 như sau:
ISO 3166/MA Secretariat
c/o DIN Deutches tur Normung e.V.
Burggrafenstrasse 6
D10787 Berlin Allemgne
Tel: 030-26 01-28 60/28 61/2791
+ 49 30-26 01-28 60/28 61/27 91
Fax: + 49 30-26 01-12 31
9. Danh mục một: Danh mục theo trật tự abc (bằng tiếng Anh) tên nước và thành tố mã của chúng
Tên nước (viết gọn) và tên chính thức |
Mã alpha 2* |
Mã alpha 3* |
Mã số |
Lưu ý |
|
Bằng tiếng Việt* |
Bằng tiếng Anh |
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
ÁPGANIXTAN | AFGHANISTAN |
AF |
AFG |
004 |
|
Nhà nước Hồi giáo Ápganixtan | Islamic State of Afghanistan |
|
|
|
|
ANBANI | ALBANIA |
AL |
ALB |
008 |
|
Cộng hòa Anbani | Republic of Albania |
|
|
|
|
ANGIÊRI | ALGERIA |
DZ |
DZA |
012 |
|
Cộng hòa dân chủ nhân dân Angiêri | People’s Democratic Republic of Algeria |
|
|
|
|
XAMOA HOA KỲ | AMERICAN SAMOA |
AS |
ASM |
016 |
# Đảo chính: Tutuila; Bao gồm Đảo của Swain |
ANĐÔRA | ANDORRA |
AD |
AND |
020 |
|
Công quốc Anđôra | Principality of Andorra |
|
|
|
|
ĂNGGÔLA | ANGOLA |
AO |
AGO |
024 |
# Bao gồm Cabinda |
Cộng hòa Ănggôla | Republic of Angola |
|
|
|
|
ĂNGGUYLA | ANGUILLA |
Al |
AIA |
660 |
|
ĂNGTATICA | ANTARCTICA |
AQ |
ATA |
010 |
Lãnh thổ phía nam ở vĩ độ 60 nam |
ĂNGTIGOA VÀ BÁCBUĐA | ANTIGUAAND BARBUDA |
AG |
ATG |
028 |
# Bao gồm Đảo Redonda |
ÁCHENTINA | ARGENTINA |
AR |
ARG |
032 |
|
Cộng hòa Áchentin | Argenthe Republic |
|
|
|
|
ÁCMÊNIA | ARMENIA |
AM |
ARM |
051 |
|
Cộng hòa Ácmênia | Republic of Armenia |
|
|
|
|
ARUBA | ARUBA |
AW |
ABW |
533 |
|
ÔXTRÂYLIA | AUSTRALIA |
AU |
AUS |
036 |
# Bao gồm Đảo Lord Howe, Đảo Macquarie. Các đảo Ashmore và Cartier, và các đảo Coral Sea là các lãnh thổ mở rộng của Ôxtơrâylia. |
ÁO | AUSTRIA |
AT |
AUT |
040 |
|
Cộng hòa Áo | Republic of Austria |
|
|
|
|
ADÉCBAIGIAN | AZERBAIJAN |
Az |
AZE |
031 |
|
Cộng hòa Adécbaigian | Azerbaijani Republic |
|
|
|
|
BAHAMÁT | BAHAMAS |
BS |
BHS |
044 |
|
Cộng đồng các đảo Bahamát | Commonwealth of Bahamas |
|
|
|
|
BN | BAHRAIN |
BH |
BHR |
048 |
|
Nhà nước Bn | State of Bahraim |
|
|
|
|
BĂNGLAĐÉT | BANGLADESH |
BD |
BGD |
050 |
|
Cộng hòa nhân dân Bănglađét | People’s Republic of Bangladesh |
|
|
|
|
BÁCBAĐỐT | BARBADOS |
BB |
BRB |
052 |
|
BÊLARÚT | BELARUS |
BY |
BLR |
112 |
|
Cộng hòa Bêlarút | Republic of Belarus |
|
|
|
|
BỈ | BELGIUM |
BE |
BEL |
056 |
|
Vương quốc Bỉ | Kingdom of Belgium |
|
|
|
|
BÊLIXÊ | BELIZE |
BZ |
BLZ |
084 |
|
BÊNANH | BENIN |
BJ |
BEN |
204 |
|
Cộng hòa Bênanh | Republic of Benin |
|
|
|
|
BÉCMUDA | BERMUDA |
BM |
BMU |
060 |
|
BUTAN | BHUTAN |
BT |
BTN |
064 |
|
Vương quốc Butan | Kingdom of Bhutan |
|
|
|
|
BÔLIVIA | BOLIVIA |
BO |
BOL |
068 |
|
Cộng hòa Bôlivia | Republic of Bolivia |
|
|
|
|
BÔXNIA VÀ HÉCXEGOVINA | BOSNIA AND HERZEGOVINA |
BA |
BIH |
070 |
|
Cộng hòa Bôxnia và Hécxegôvina | Republic of Bosnia and Herzegovina |
|
|
|
|
BỐTXOANA | BOTSWANA |
BW |
BWA |
072 |
|
Cộng hòa Bốtxoana | Republic of Botswana |
|
|
|
|
ĐẢO BUVÊ | BOUVET ISLAND |
BV |
BVT |
074 |
# |
BRAXIN | BRAZIL |
BR |
BRA |
076 |
# Bao gồm Đảo Fernando de Noronha, các đảo Martim Vaz, Trinda de Island |
Cộng hòa liên bang Braxin | Federative Republic of Brazil |
|
|
|
|
VÙNG DÂN DA ĐỎ THUỘC ĐỊA ANH | BRITISH INDIAN OCEAN TERRITORY |
IO |
IOT |
086 |
# Bao gồm quần đảo Chagos (Đảo chính: Diego Garcia) |
BRUNÂY ĐARUSSALAM | BRUNEI DARUSSALAM |
BN |
BRN |
096 |
|
BUNGARI | BULGARIA |
BG |
BGR |
100 |
|
Cộng hòa Bungari | Republic of Bulgaria |
|
|
|
|
BUỐCKINA PHAXÔ | BURKINA FASO |
BF |
BFA |
854 |
|
BURUNĐI | BURUNDI |
Bl |
BDI |
108 |
|
Cộng hòa Burunđi | Republic of Burundi |
|
|
|
|
CAMPUCHIA | CAMBODIA |
KH |
KHM |
116 |
|
Vương quốc Campuchia | Kingdom of Cambodia |
|
|
|
|
CAMƠRUN | CAMEROON |
CM |
CMR |
120 |
|
Cộng hòa Camơrun | Republic of Cameroon |
|
|
|
|
CANAĐA | CANADA |
CA |
CAN |
124 |
|
CAP VE | CAPE VERDE |
CV |
CPV |
132 |
# Các đảo chính: São Tiago, São Vicente |
Cộng hòa Cáp Ve | Republic of Cape verde |
|
|
|
|
QUẦN ĐẢO CÂYMƠN | CAYMAN ISLANDS |
KY |
CYM |
136 |
# Các đảo chính: Grand Cayman |
CỘNG HÒA TRUNG PHI | CENTRAL AFRICAN REPUBLIC |
CF |
CAF |
140 |
|
SÁT | CHAD |
TD |
TCD |
148 |
|
Cộng hòa Sát | Republic of Chad |
|
|
|
|
CHI LÊ | CHILE |
CL |
CHL |
152 |
# Bao gồm Đảo Easter, các đảo Juan Fernández, đảo Sala y Gómez, đảo San Ambrosio, đảo San Félix |
Cộng hòa Chi Lê | Republic of Chile |
|
|
|
|
TRUNG QUỐC | CHINA |
CN |
CHN |
156 |
Cũng xem ĐÀI LOAN, TỈNH LỴ TRUNG QUỐC |
Cộng hòa nhân dân Trung Hoa | Peoples’s Republic of China |
|
|
|
|
ĐẢO KRIXTÊMỚT | CHRISTMAS ISLAND |
CX |
CXR |
162 |
# |
QUẦN ĐẢO CỐT | COCOS (KEELING) ISLANDS |
CC |
CCK |
166 |
|
CÔLÔMBIA | COLOMBIA |
CO |
COL |
170 |
# Bao gồm đảo Malpelo, các đảo San Andrés y Providencia |
Cộng hòa Côlômbia | Republic of Colombia |
|
|
|
|
CÔMO | COMOROS |
KM |
KOM |
174 |
# Bao gồm Anjouan, Grande Comore, Mohéli |
Cộng hòa Hồi giáo liên bang Cômo | Islamic Federal Republic of the Comoros |
|
|
|
|
CÔNGGÔ | CONGO |
CG |
COG |
178 |
|
Cộng hòa Cônggô | Republic of the Congo |
|
|
|
|
CÔNGGÔ, CỘNG HÒA DÂN CHỦ # | CONGO, THE DEMOCRATIC REPUBLIC OF THE # |
CD |
COD |
180 |
# Nước trước đó: Cộng hòa Zaia |
Cộng hòa dân chủ Cônggô | The Democratic Republic of the Congo |
|
|
|
|
QUẦN ĐẢO COOK | COOK ISLANDS |
CK |
COK |
184 |
# Đảo chính: Rarotonga |
CÔXTA RICA | COSTA RICA |
CR |
CRI |
188 |
# Bao gồm đảo Coco |
Cộng hòa Côxta Rica | Republic of Costa Rica |
|
|
|
|
CỐT ĐIVOA | COTE D’IVOIRE |
Cl |
CIV |
384 |
|
Cộng hòa Cốt Đivoa | Republic of Cote d’ivoire |
|
|
|
|
CRÔATIA | CROATIA |
HR |
HRV |
191 |
|
Cộng hòa Crôatia | Republic of Croatia |
|
|
|
|
CUBA | CUBA |
CU |
CUB |
192 |
|
Cộng hòa Cuba | Republic of Cuba |
|
|
|
|
SÍP | CYPRUS |
CY |
CYP |
196 |
|
Cộng hòa Síp | Republic of Cyprus |
|
|
|
|
CỘNG HÒA SÉC | CZECH REPUBLIC |
CZ |
CZE |
203 |
|
ĐAN MẠCH | DENMARK |
DK |
DNK |
208 |
|
Vương quốc Đan mạch | Kingdom of Denmark |
|
|
|
|
GIBUTI | DJIBOUTI |
DJ |
DJI |
262 |
|
Cộng hòa Gibuti | Republic of Djibouti |
|
|
|
|
ĐÔMINICA | DOMINICA |
DM |
DMA |
212 |
|
Khối thịnh vượng chung Đôminica | Commonwealth of Dominica |
|
|
|
|
CỘNG HÒA ĐÔMINICA | DOMINICAN REPUBLIC |
DO |
DOM |
214 |
|
ĐÔNG TIMO **) | EAST TIMOR **) |
TP |
TMP |
626 |
# Bao gồm exclave của Okusi |
ÊCUAĐO | ECUADOR |
EC |
ECU |
218 |
* Bao gồm quần đảo Galápagos |
Cộng hòa Êcuađo | Republic of Ecuador |
|
|
|
|
AI CẬP | EGYPT |
EG |
EGY |
818 |
|
Cộng hòa A Rập Ai Cập | Arap Republic of Egypt |
|
|
|
|
EN XANVAĐO | EL SALVADOR |
SV |
SLV |
222 |
|
Cộng hòa En Xanvađo | Republic of El Salvador |
|
|
|
|
GHINÊ XÍCH ĐẠO | EQUATORIAL GUINEA |
GQ |
GNQ |
226 |
# Bao gồm đảo Annobón, đảo Bioko, Khu vực thuộc lục địa (Rio Muni) |
Cộng hòa Ghinê Xích đạo | Republic of Equatorial Guinea |
|
|
|
|
ÊRITƠRIA | ERITREA |
ER |
ERI |
232 |
|
EXTÔNIA | ESTONIA |
EE |
EST |
233 |
|
Cộng hòa Extônia | Republic of Estonia |
|
|
|
|
ÊTIÔPIA | ETHIOPIA |
ET |
ETH |
231 |
# |
Cộng hòa dân chủ liên bang Êtiôpia # | Federal Democratic Republic of Ethiopia # |
|
|
|
|
QUẦN ĐẢO PHOÓCLEN (MANVINA) | FALK LAND ISLANDS (MALVINAS) |
FK |
FLK |
238 |
# |
ĐẢO PHARÂU | FAROE ISLANDS |
FO |
FRO |
234 |
|
PHIGI | FIJI |
FJ |
FJI |
242 |
# Các đảo chính: Vanua Levu, Viti Levu; bao gồm đảo Rotuma |
Cộng hòa Phigi | Republic of Fiji |
|
|
|
|
PHẦN LAN | FINLAND |
FI |
FIN |
246 |
# Bao gồm Aland |
Cộng hòa Phần Lan | Republic of Finland |
|
|
|
|
PHÁP | FRANCE |
FR |
FRA |
250 |
# Bao gồm
Chính quốc Pháp Guiana thuộc Pháp, Guadeloupe. Martinique, Réunion Mayotte, Saint Pierre và Miquelon Polynesia thuộc Pháp, các lãnh thổ phía nam thuộc Pháp, New Caledonia, Wallis và Futuna |
Cộng hòa Pháp | French Republic |
|
|
|
|
GUYANNA THUỘC PHÁP # | FRENCH GUIANA # |
GF |
GUF |
254 |
|
PÔLINÊXIA THUỘC PHÁP | FRENCH POLYNESIA |
PF |
PYF |
258 |
# Bao gồm các quần đảo Austral, các quần đảo Gambier, các quần đảo Marquesas, quần đảo Hiệp hội (đảo chính: Tahiti), các đảo Tuamotu. Bao gồm: đảo Clipperton |
LÀNH THỔ THUỘC PHÁP PHÍA NAM | FRENCH SOUTHERN TERRITORIES |
TF |
ATF |
260 |
# Bao gồm đảo Amsterdam, quần đảo Crozet, các đảo Kerguélen, đảo SaintPaul |
GABÔNG | GABON |
GA |
GAB |
266 |
|
Cộng hòa Gabông | Gabon Republic |
|
|
|
|
GĂMBIA | GAMBIA |
GM |
GMB |
270 |
|
Cộng hòa Gămbia | Republic of the Gambia |
|
|
|
|
GRUDIA # | GEORGIA # |
GE |
GEO |
268 |
|
ĐỨC | GERMANY |
DE |
DEU |
276***) |
|
Cộng hòa liên bang Đức | Federal Republic of Germany |
|
|
|
|
GANA | GHANA |
GHC |
GHC |
288 |
|
Cộng hòa Gana | Republic of Ghana |
|
|
|
|
GIBRANTA | GIBRALTAR |
Gl |
GIB |
292 |
|
HY LẠP | GREECE |
GR |
GRC |
300 |
# Bao gồm vùng tự trị Mount Athos |
Cộng hòa Hy Lạp | Hellenic Republic |
|
|
|
|
GRINLEN | GREENLAND |
GL |
GRL |
304 |
# Bao gồm các đảo phía nam Grenadine (đảo chính: Carriacou) |
GRÊNAĐA | GRENADA |
GD |
GRD |
308 |
|
GUAĐỜLUP # | GUADELOUPE # |
GP |
GLP |
312 |
# Bao gồm Désirade, MarieGalante, Saintes, SaintBarthélemy, Saint Martin phía bắc |
GUAM | GUAM |
GU |
GUM |
316 |
|
GOATÊMALA | GUATEMALA |
GT |
GTM |
320 |
|
Cộng hòa Goatêmala | Republic of Guatemala |
|
|
|
|
GHINÊ
Cộng hòa Ghinê |
GUINEA
Republic of Guinea |
GN |
GIN |
324 |
|
GHINÊ BITXAO
Cộng hòa Ghinê Bitxao |
GUINEABISSAU
Republic of Guineabissau |
GW |
GNB |
624 |
|
GUYANA
Cộng hòa hợp tác Guyana |
GUYANA
Republic of Guyana |
GY |
GUY |
328 |
|
HAITI
Cộng hòa Haiti |
HAITI
Republic of Haiti |
HT |
HTI |
332 |
|
ĐẢO HÉT VÀ QUẦN ĐẢO MẮC ĐÔNAN | HEARD ISLAND AND MCDONALD ISLANDS |
HM |
HMD |
334 |
|
HOLI SI (CHÍNH QUYỀN THÀNH PHỐ VATICĂNG) # | HOLY SEE (VATICAN CITY STATE) # |
VA |
VAT |
336 |
# Nước trước đó: Bang thành phố Vaticăng (Holi Si) |
ÔNĐURÁT | HONDURAS |
HN |
HND |
340 |
Bao gồm các đảo Swan |
Cộng hòa Ônđurát | Republic of Honduras |
|
|
|
|
HỒNGKÔNG | HONG KONG |
HK |
HKG |
344 |
# |
HUNGGARI | HUNGARY |
HU |
HUN |
348 |
|
Cộng hòa Hunggari | Republic of Hungary |
|
|
|
|
AIXƠLEN | ICELAND |
IS |
ISL |
352 |
|
Cộng hòa Aixơlen | Republic of Iceland |
|
|
|
|
ẤN Độ | INDIA |
IN |
IND |
356 |
# Bao gồm các quần đảo Amindivi, các quần đảo Andaman, các quần đảo Laccadive, đảo Minicoy, các quần đảo Nicobar |
Cộng hòa ấn Độ | Republic of India |
|
|
|
|
INĐÔNÊXIA | INDONESIA |
ID |
IDN |
360 |
|
Cộng hòa Inđônêxia | Republic of Indonesia |
|
|
|
|
IRAN (CỘNG HÒA HỒI GIÁO) # | IRAN (ISLAMIC REPUBLIC OF) # |
IR |
IRN |
364 |
|
Cộng hòa Hồi giáo Iran # | Islamic Republic of Iran |
|
|
|
|
IRẮC | IRAQ |
IQ |
IRQ |
368 |
|
Cộng hòa Irắc | Republic of Iraq |
|
|
|
|
AILEN | IRELAND |
IE |
IRL |
372 |
|
IXRAEN | ISRAEL |
IL |
ISR |
376 |
|
Nhà nước Ixraen | State of Israel |
|
|
|
|
ITALIA | ITALY |
IT |
ITA |
380 |
|
Cộnq hòa Italia | Italy Republic |
|
|
|
|
GIAMAICA | JAMAICA |
JM |
JAM |
388 |
# |
NHẬT | JAPAN |
JP |
JPN |
392 |
|
GIOÓCĐANl | JORDAN |
JO |
JOR |
400 |
|
Vương quốc Hasimít của Gioócđani | Hashemite Kingdom of Jordan |
|
|
|
|
KADẮCXTAN # | KAZAKHSTAN # |
KZ |
KAZ |
398 |
|
Cộng hòa Kadắcxtan # | Republic of Kazakhstan # |
|
|
|
|
KÊNIA | KENYA |
KE |
KEN |
404 |
|
Cộng hòa Kênia | Republic of Kenya |
|
|
|
|
KIRIBATI | KIRIBATI |
Kl |
KIR |
296 |
# Bao gồm các đảo Gilbert (Đảo san hô vòng chính: Tarawa, bao gồm Banaba), bộ phận của các đảo Line (bao gồm Kiritimati), các đảo Phoenix (bao gồm Abariringa, đảo Enderbury) |
CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN TRIỀU TIÊN | KOREA, DEMOCRATIC PEOPLE’S REPUBLIC OF |
KP |
PRK |
408 |
# Thường được xem là Bắc Triều Tiên |
Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên # | Democratic People’s Republic of Korea # |
|
|
|
|
HÀN QUỐC | KOREA, REPUBLIC OF |
KR |
KOR |
410 |
# Thường được nói đến là Nam Triều Tiên |
Cộng hòa Hàn Quốc # | Republic of Korea # |
|
|
|
|
CÔOÉT | KUWAIT |
KW |
KWT |
414 |
|
Nhà nước Côoét | State of Kwait |
|
|
|
|
CƯRƠGƯXTAN | KYRGYZSTAN |
KG |
KGZ |
417 |
|
Cộng hòa Cưrơguxtan | Kyrgyz Republic |
|
|
|
|
CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO | LAO PEOPLE’S DEMOCRATIC REPUBLIC |
LA |
LAO |
418 |
|
LÁTVIA | LATVIA |
LV |
LVA |
428 |
|
Cộng hòa Látvia | Republic of Latvia |
|
|
|
|
LIBĂNG
Cộng hòa Libăng |
LEBANON
Lebanese Republic |
LB |
LBN |
422 |
|
LÊXÔTÔ | LESOTHO |
LS |
LSO |
426 |
|
Vương quốc Lêxôtô | Kingdom of Lesotho |
|
|
|
|
LIBÊRIA | LIBERIA |
LR |
LBR |
430 |
|
Cộng hòa Liberia | Republic of Liberia |
|
|
|
|
GIAMAHIRIIA A RẬP LIBI | LIBYAN ARAB JAMAHIRIYA |
LY |
LBY |
434 |
|
Giamahiriia A Rập Libi nhân dân xã hội chủ nghĩa | Socialist People’s Libyan Arab Jamahiriya |
|
|
|
|
LICHTENXTÊN | LIECHTENSTEIN |
LI |
LIE |
438 |
|
Công quốc Lichtenxtên | Principality of Liechtenstein |
|
|
|
|
LÍTVA | LITHUANIA |
LT |
LTU |
440 |
|
Cộng hòa Lítva | Republic of Lithuania |
|
|
|
|
LÚCXĂMBUA | LUXEMBOURG |
LU |
LUX |
442 |
|
Đại công quốc Lúcxămbua | Grand Duchy of Luxembourg |
|
|
|
|
MA CAO | MACAU |
MO |
MAC |
446 |
|
MAXÊĐÔNIA, CỘNG HÒA NAM TƯ CŨ # | MACEDONIA, THE FORMER YUGOSLAV REPUBLIC OF # |
MK |
MKD |
807 |
|
Cộng hòa Maxêđônia # | The Former Yugoslav Republic of Macedonia # |
|
|
|
|
MAĐAGAXCA | MADAGASCAR |
MG |
MDG |
450 |
|
Cộng hòa Mađagaxca | Republic of Madagascar |
|
|
|
|
MALAUY | MALAWI |
MW |
MWI |
454 |
|
Cộng hòa Malauy | Republic of Malawi |
|
|
|
|
MALAIXIA | MALAYSIA |
MY |
MYS |
458 |
# Bao gồm Peninsular Malaixia, Sabah, Sarawak |
MANĐIVƠ | MALDIVES |
MV |
MDV |
462 |
|
Cộng hòa Manđivơ | Republic of Maldives |
|
|
|
|
MALI | MALI |
ML |
MLI |
466 |
|
Cộng hòa Mali | Republic of Mali |
|
|
|
|
MANTA | MALTA |
MT |
MLT |
470 |
|
Cộng hòa Manta | Republic of Malta |
|
|
|
|
QUẦN ĐẢO MÁCSAN | MARSHALL ISLANDS |
MH |
MHL |
584 |
Đảo san hô vòng chính: Jaluit, Kwajalein, Majuro |
Cộng hòa quần đảo Mácsan | Republic of Marshall islands |
|
|
|
|
MÁCTANHNIC # | MARTINIQUE # |
MQ |
MTQ |
474 |
|
MÔRITANI | MAURITANIA |
MR |
MRT |
478 |
|
Cộng hòa Hồi giáo Môritani | Islamic Republic of Mauritania |
|
|
|
|
MÔRIXƠ | MAURITIUS |
MU |
MUS |
480 |
# Bao gồm các đảo Agalega, Cargados Carajos Shoals, đảo Rodrigues |
Cộng hòa Môrixơ | Republic of Mauritius |
|
|
|
|
MAYỐT # | MAYOTTE # |
YT |
MYT |
175 |
# |
MÊHICÔ | MEXICO |
MX |
MEX |
484 |
|
Liên bang thống nhất Mêhicô | United Mexican States |
|
|
|
|
LIÊN BANG MICRÔNÊXIA # | MICRONESIA, FEDERATED STATES OF # |
FM |
FSM |
583 |
# Bao gồm các đảo Caroline (không kể PALAU, xem nước tách biệt). Các đảo chính: Chuuk, Kosrae, Pohnpei, Yap. |
CỘNG HÒA MÔNĐÔVA | MOLDOVA, REPUBLIC OF |
MD |
MDA |
498 |
|
Cộng hòa Mônđôva | Republic of Moldova |
|
|
|
|
MÔNACÔ | MONACO |
MC |
MCO |
492 |
|
Công quốc Mônacô | Principality of Monaco |
|
|
|
|
MÔNG CỔ | MONGOLIA |
MN |
MNG |
496 |
|
MÔNGXƠRÁT | MONTSERRAT |
MS |
MAR |
500 |
|
MARỐC | MOROCCO |
MA |
MAR |
504 |
|
Vương quốc Marốc | Kingdom of Morocco |
|
|
|
|
MÔDĂMBÍCH | MOZAMBIQUE |
MZ |
MOZ |
508 |
|
Cộng hòa Môdămbích | Republic of Mozambique |
|
|
|
|
MIANMA | MYANMAR |
MM |
MMR |
104 |
|
Liên bang Mianma | Union of Myanmar |
|
|
|
|
NAMIBIA | NAMIBIA |
NA |
NAM |
516 |
|
Cộng hòa Namibia | Republic of Namibia |
|
|
|
|
NAURU | NAURU |
NR |
NRU |
520 |
|
Cộng hòa Nauru | Republic of Nauru |
|
|
|
|
NÊPAN | NEPAL |
NP |
NPL |
524 |
|
Vương quốc Nêpan | Kingdom of Nepal |
|
|
|
|
HÀ LAN | NETHERLANDS |
NL |
NLD |
528 |
|
Vương quốc Hà lan | Kingdom of the Netherlands |
|
|
|
|
ĂNGTIN THUỘC HÀ LAN | NETHERLANDS ANTILLES |
AN |
ANT |
530 |
# Bao gồm:, Bonaire, Curacao, Saba, Saint Eustatius, Bắc Saint Martin |
NIU CALÊĐÔNIA | NEW CALEDONIA |
NC |
NCL |
540 |
# Bao gồm các đảo Loyalty |
NIU DI LÂN | NEW ZEALAND |
NZ |
NZL |
554 |
# Bao gồm các đảo Antipodes, các đảo Auckland, đảo Campbell, các đảo Châthm, các đảo Kermadec. |
NICARAGOA
Cộng hòa Nicaragoa |
NICARAGUA
Republic of Nicaragua |
Nl |
NIC |
558 |
|
NIGIÊ
Cộng hòa Nigiê |
NIGER
Republic of the Niger |
NE |
NER |
562 |
|
NIGIÊRIA | NIGERIA |
NG |
NGA |
566 |
|
Cộng hòa liên bang Nigiêria | Federal Republic of Nigeria |
|
|
|
|
NIUI | NIUE |
NU |
NIU |
570 |
|
QUẦN ĐẢO NOPHOÓC | NORFOLK ISLANDS |
NF |
NFK |
574 |
|
QUẦN ĐẢO BẮC MARIANNA | NORTHERN MARIANA ISLANDS |
MP |
MNP |
580 |
# Bao gồm các đảo Mariana (không kể GUAM, xem nước tách biệt). (Đảo chính: Saipan) |
CỘNG ĐỒNG QUẦN ĐẢO BẮC MARIANNA | COMMONWEALTH OF THE NORTHERN MARIANA ISLANDS |
|
|
|
|
NAUY | NORWAY |
NO |
NOR |
578 |
|
Vương quốc Nauy | Kingdom of Norway |
|
|
|
|
ÔMAN | OMAN |
OM |
OMN |
5I2 |
# Bao gồm bộ phận của Musandam Peninsula |
Vương quốc Ôman | Sultanate of Oman |
|
|
|
|
PAKIXTAN | PAKISTAN |
PK |
PAK |
586 |
|
Cộng hòa Hồi giáo Pakixtan | Islamic Republic of Pakistan |
|
|
|
|
PALAU | PALAU |
PW |
PLW |
585 |
# Bao gồm bộ phận phía tây các đảo Caroline (đảo chính: Babelthuap) |
Cộng hòa Palau | Republic of Palau |
|
|
|
|
PANAMA | PANAMA |
PA |
PAN |
591 |
|
Cộng hòa Panama | Republic of Panama |
|
|
|
|
PAPUA NIU GHINÊ | PAPUA NEW GUINEA |
PG |
PNG |
598 |
# Bao gồm Bismarck Archipelago, các đảo phí bắc Solomon (đảo chính: Bougainville) |
PARAGOAY | PARAGUAY |
PY |
PRY |
600 |
|
Cộng hòa Paragoay | Republic of Paraguay |
|
|
|
|
PÊRU | PERU |
PE |
PER |
604 |
|
Cộng hòa Pêru | Republic of Peru |
|
|
|
|
PHILIPPIN | PHILIPPINES |
PH |
PHL |
608 |
|
Cộng hòa Philippin | Republic of Philippines |
|
|
|
|
PITCAN | PITCAIRN |
PN |
PCN |
612 |
# Bao gồm đảo Ducie, Henderson, Oeno. |
BA LAN | POLAND |
PL |
POL |
616 |
|
Cộng hòa Ba lan | Republic of Poland |
|
|
|
|
BỒ ĐÀO NHA | PORTUGAL |
PT |
PRT |
620 |
|
Cộng hòa Bồ Đào Nha | Portugese Republic |
|
|
|
|
PUÊTÔRICÔ | PUERTO RICO |
PR |
PRI |
630 |
|
CATA | QATAR |
QA |
QAT |
634 |
|
NHÀ NƯỚC CATA RÊUNIÔNG # | STATE OF QATAR REUNION # |
RE |
REU |
638 |
“Bao gồm Bassas da Ấn Độ, các đảo Glorioso, đảo Juan de Nova, đảo Tromelin từ “Các đảo Ấn Độ dương rải rác thuộc Pháp” |
RUMAN I | ROMANIA |
RO |
ROM |
642 |
|
LIÊN BANG NGA | RUSSIAN FEDERATION |
RU |
RUS |
643 |
* Bao gồm khu vực Kaliningrad |
RUANĐA | RWANDA |
RW |
RWA |
646 |
|
Cộng hòa Ruanđa | Rwandese Republic |
|
|
|
|
XANH HÊLÊNA | SAINT HELENA |
SH |
SHN |
654 |
* Bao gồm đảo Ascension, đảo Gough, quần đảo Tristan da Cunha |
XANH KÍT VÀ NÊVÍT | SAINT KITTS AND NEVIS |
KN |
KNA |
659 |
|
XANH LUXIA | SAINT LUCIA |
LC |
LCA |
662 |
|
XANHPIE VÀ MICHKELÔNG # | SAINT PIERRE AND MIQUELON # |
PM |
SPM |
666 |
|
XANH VINXEN VÀ GRÊNAĐIN | SAINT VINCENT AND THE GRENADINES |
VC |
VCT |
670 |
* Bao gồm các đảo phía bắc Grenadine (Đảo chính: Bequia), đảo Saint Vincent |
XAMOA
Nhà nước độc lập tây Xamoa |
SAMOA
Independent state of Western Samoa |
WS |
WSM |
882 |
“ Các đảo chính: Savai’i, Upolu |
XAN MARINÔ
Cộng hòa Xan Marinô |
SAN MARINO
Republic of San Marino |
SM |
SMR |
674 |
|
XAO TÔMÊ VÀ PRINXIPÊ
Cộng hòa Dân chủ Xao Tômê và Prinxipê |
SAO TOME AND PRINCIPE
Democratic Republic of Sao Tome ard Principe |
ST |
STP |
678 |
|
A RẬP XÊÚT
Vương quốc A Rập Xêút |
SAUDI ARABIA
Kingdom of Saudi Arabia |
SA |
SAU |
682 |
|
XÊNÊGAN
Cộng hòa Xênêgan |
SENEGAL
Republic of Senegal |
SN |
SEN |
686 |
|
XÂYSEN | SEYCHELLES |
SC |
SYC |
690 |
* Đảo chính: Mahé; bao gồm các đảo Aldabra, Amirante, Cosmoledo, Farquhar |
Cộng hòa Xâysen | Republic of Seychelles |
|
|
|
|
XIÊRA LÊÔN | SIERRA LEONE |
SL |
SLE |
694 |
|
Cộng hòa Xiêra Lêôn | Republic of Sierra Leone |
|
|
|
|
XINGAPO | SINGAPORE |
SG |
SGP |
702 |
|
Cộng hòa Xingapo | Republic of Singapore |
|
|
|
|
XLÔVENIA | SLOVAKIA |
SK |
SVK |
703 |
|
Cộng hòa Xlôvenia | Slovak Republic |
|
|
|
|
XLÔVÊNIA | SLOVENIA |
SI |
SVN |
705 |
|
Cộng hòa Xlôvênia | Republic of Slovenia |
|
|
|
|
QUẦN ĐẢO XÔLÔMÔN | SOLOMON ISLANDS |
SB |
SLB |
090 |
# Bao gồm các đảo Santa Cruz, các đảo phía bắc Solômn (đảo chính: Guadalcanal) |
XÔMALI | SOMALIA |
SO |
SOM |
706 |
|
Cộng hòa dân chủ Xômali | Somali Democratic Republic |
|
|
|
|
NAM PHI | SOUTH AFRICA |
ZA |
ZAF |
710 |
# Bao gồm đảo Marion, Prince Edward |
Cộng hòa Nam Phi | Republic of South Africa |
|
|
|
|
NAM GIOÓCGIA VÀ QUẦN ĐẢO SANĐUÝCH PHÍA NAM | SOUTH GEORGIA AND THE SOUTH SANDWICH ISLANDS |
GS |
SGS |
239 |
|
TÂY BAN NHA | SPAIN |
ES |
ESP |
724 |
|
Vương quốc Tây Ban Nha | Kingdom of Spain |
|
|
|
|
XRI LANCA | SRI LANKA |
LK |
LKA |
144 |
|
Cộng hòa dân chủ xã hội chủ nghĩa Xri Lanca | Democratice Socialist Republic of Sri Lanka |
|
|
|
|
XUĐĂNG | SUDAN |
SD |
SDN |
736 |
|
Cộng hòa Xuđăng | Republic of Sudan |
|
|
|
|
XURINAM | SURINAME |
SR |
SUR |
740 |
|
Cộng hòa Xurinam | Republic of Suriname |
|
|
|
|
XVENBÁT VÀ GENMÂYƠN | SVALBARD AND JAN MAYEN |
SJ |
SJM |
744 |
# Bao gồm đảo Bear |
XOADILEN | SWAZILAND |
SZ |
SWZ |
748 |
|
Vương quốc Xoadilen | Kingdom of Swaziland |
|
|
|
|
THỤY ĐIỂN | SWEDEN |
SE |
SWE |
752 |
|
Vương quốc Thụy Điển | Kingdom of Sweden |
|
|
|
|
THỤY Sĩ | SWIZERLAND |
CH |
CHE |
756 |
|
Liên bang Thụy Sĩ | Swiss Confederation |
|
|
|
|
CỘNG HÒA A RẬP XYRI | SYRIAN ARAB REPUBLIC |
SY |
SYR |
760 |
|
ĐÀI LOAN (MỘT TỈNH TRUNG QUỐC) | TAIWAN, PROVINCE OF CHINA |
TW |
TWN |
158 |
Bao gồm các đảo Penghu (Pescadores) |
TÁTGIKIXTAN | TAJIKISTAN |
TJ |
TJK |
762 |
|
Cộng hòa Tátgikixtan | Republic of Tajikistan |
|
|
|
|
TANDANIA | TANZANIA, UNITED REPUBLIC OF |
TZ |
TZA |
834 |
# |
Cộng hòa thống nhất Tandania | United Republic of Tanzania |
|
|
|
|
THÁI LAN | THAILAND |
TH |
THA |
764 |
|
Vương quốc Thái Lan | Kingdom of Thailand |
|
|
|
|
TÔGÔ | TOGO |
TG |
TGO |
768 |
|
Cộng hòa Tôgô | Togolese Republic |
|
|
|
|
TÔKÊLÔ | TOKELAU |
TK |
TKL |
772 |
|
TÔNGA | TONGA |
TO |
TON |
776 |
# Đảo chính: Tongatapu |
Vương quốc Tônga | Kingdom of Tonga |
|
|
|
|
TƠRINIĐÁT VÀ TÔBAGÔ | TRINIDAD AND TOBAGO |
TT |
TTO |
780 |
|
Cộng hòa Tơriniđát và Tôbagô | Republic of Trinidad and Tobago |
|
|
|
|
TUYNIDI | TUNISIA |
TN |
TUN |
788 |
|
Cộng hòa Tuynidi | Republic of Tunisia |
|
|
|
|
THỔ NHĨ KỲ | TURKEY |
TR |
TUR |
792 |
|
Công hòa Thổ Nhĩ Kỳ | Republic of Turkey |
|
|
|
|
TUỐCMÊNIXTAN | TURKMENISTAN |
TM |
TKM |
795 |
|
QUẦN ĐẢO NGƯỜI TUỐC VÀ CAICÔ | TURKS AND CAICOS ISLANDS |
TC |
TCA |
796 |
|
TUVALU | TUVALU |
TV |
TUV |
798 |
# Đảo san hô vòng chính: Funafuti |
UGANDA | UGANDA |
UG |
UGA |
800 |
|
Cộng hòa Uganđa | Republic of Uganda |
|
|
|
|
UCRAINA | UKRAINE |
UA |
UKR |
804 |
|
CÁC TIỂU VƯƠNG QUỐC A RẬP THỐNG NHẤT | UNITED ARAB EMIRATES |
AE |
|
784 |
|
ANH | UNITED KINGDOM |
GB |
GBR |
826 |
# Bao gồm các đảo Chennel, đảo nhỏ thuộc Man |
Vương quốc Anh của Anh và bắc Ailen | United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland |
|
|
|
|
HOA KỲ | UNITED STATES |
US |
USA |
840 |
|
Hợp chủng quốc Hoa Kỳ | United States of American |
|
|
|
|
ĐẢO NHỎ NẰM NGOÀI LÃNH THỔ HOA KỲ | UNITED STATES MINOR OUTLYING ISLANDS |
UM |
UMI |
581 |
# Bao gồm đảo Baker, Howland, Jarvis, đảo san hô vòng Johnston, Kingman Reef, các đảo Midway, đảo Navassa, đảo san hô vòng Palmyra, đảo Wake |
URUGOAY
Cộng hòa đông Urugoay |
URUGUAY
Eastern Republic of Uruguay |
UY |
URY |
858 |
|
UDƠBÊKIXTAN
Cộng hòa Udơbêkixtan |
UZBEKISTAN
Republic of Uzbekistan |
UZ |
UZB |
860 |
|
VANUATU
Cộng hòa Vanuatu |
VANUATU
Republic of Vanuatu |
VU |
VUT |
548 |
# Các đảo chính: Efate, Espiritu Santo |
Chính quyền tòa thánh Vaticăng xem HOLI SI | Vatican City State see HOLY SEE |
|
|
|
|
VÊNÊXUÊLA | VENEZUELA |
VE |
VEN |
862 |
# Bao gồm đảo Bird |
Cộng hòa Vênêxuêla | Republic of Venezuela |
|
|
|
|
VIỆT NAM | VIET NAM |
VN |
VNM |
704 |
|
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | Socialist Republic of Viet nam |
|
|
|
|
QUẦN ĐẢO VƠGIN (THUỘC ANH) # | VIRGIN ISLANDS (BRITISH) # |
VG |
VGB |
092 |
# Bao gồm Anegada, Jost Van Dyke, Tortola, Virgin Gorda |
Quần đảo Vơgin thuộc Anh # | British Virgin Islands # |
|
|
|
|
QUẦN ĐẢO VIẾCDINA (HOA KỲ) # | VIRGIN ISLANDS (US) # |
VI |
VIR |
850 |
# Bao gồm Saint Croix, Saint John, Saint Thomas |
Quần đảo Viếcdina thuộc Hoa Kỳ # | Virgin Islands of United States # |
|
|
|
|
QUẦN ĐẢO UÂY VÀ FUTUNA # | WALLIS AND FUTUNA ISLANDS # |
WF |
WLF |
876 |
# Bao gồm các đảo Hoorn (đảo chính: Futuna), các đảo Wallis (đảo chính: Uvea) |
TÂY SAHARA **) | WESTERN SAHARA **) |
EH |
ESH |
732 |
|
YEMEN | YEMEN |
YE |
YEM |
887 |
# Bao gồm đảo Socotra |
Cộng hòa Yemen | Republic of Yemen |
|
|
|
|
NAM TƯ | YUGOSLAVIA |
YU |
YUG |
891 |
|
Cộng hòa liên bang Nam Tư | Federal Republic of Yugoslavia |
|
|
|
|
Daia xem CÔNGGÔ, CÔNG HÒA DÂN CHỦ | Zaire see CONGO, THE DEMOCRATIC REPUBLIC OF THE |
|
|
|
|
DĂMBIA | ZAMBIA |
ZM |
ZMB |
894 |
|
Cộng hòa Dămbia | Republic of Zambia |
|
|
|
|
DIMBABUÊ | ZIMBABWE |
ZW |
ZWE |
716 |
|
Cộng hòa Dimbabuê | Republic of Zimbabwe |
|
|
|
CÁC TÊN NƯỚC BỊ XÓA KHỎI ISO 3166:1993 *
Tên nước |
Tên nước bằng tiếng Anh |
Các thành tố mã |
Chú thích |
Pháp, Chính quốc | France, Metropolitan | FX 249 FXX | xem PHÁP |
Daire | Zaire | ZR 180 ZAR | xem CỘNG HÒA DÂN CHỦ CÔNGGÔ |
10. Mục lục các thành tố mã alpha-2 với dạng viết gọn (bằng tiếng Anh) của các tên nước
AA |
(Để sử dụng riêng, xem 8.1.3) |
BE |
Bỉ |
CG |
Cônggô |
AD |
Anđôra |
BF |
Buốckina phaxô |
CH |
Thụy Sĩ |
AE |
Các tiểu vương quốc A Rập thống nhất |
BG |
Bungari |
Cl |
Cốt Đivoa |
AF |
Ápganixtan |
BH |
Bn |
CK |
Đảo cook |
AG |
Ăngtigoa và Bácbuđa |
BI |
Burunđi |
CL |
Chi Lê |
AI |
Ăngguyla |
BJ |
Benin |
CM |
Camrun |
AL |
Anbani |
BM |
Bécmuda |
CN |
Trung quốc |
AM |
Ácmênia |
BN |
Brunây Đarussalam |
CO |
Côlômbia |
AN |
Ăngtin thuộc Hà Lan |
BO |
Bôlivia |
CR |
Côxta Rica |
AO |
Ănggôla |
BR |
Braxin |
CU |
Cuba |
AQ |
Ăngtatica |
BS |
Bahamát |
CV |
Cáp Ve |
AR |
Áchentina |
BT |
Butan |
CX |
Đảo Krixtêmớt |
AS |
Xơmâuơ Hoa Kỳ |
BV |
Đảo buvê |
CY |
Síp |
AT |
Áo |
BW |
Bốtxoana |
CZ |
Cộng hóa Séc |
AU |
Ôxtrâylia |
BY |
Bêlarút |
DE |
Đức |
AW |
Aruba |
BZ |
Bêlixê |
DJ |
Gibuti |
AZ |
Adécbaigian |
CA |
Canađa |
DK |
Đan mạch |
BA |
Bôxnia và Hécxegôvina |
CC |
Đảo Cốt |
DM |
Đôminica |
BB |
Bácbađốt |
CD |
Cônggô, cộng hòa dân chủ # |
DO |
Cộng hòa đôminica |
BD |
Bănglađét |
CF |
Cộng hòa Trung Phi |
DZ |
Angiêri |
EC |
Êcuađo |
GF |
Guianna thuộc pháp |
IE |
Ailen |
EE |
Extônia |
GHC |
Ganna |
IL |
Ixraen |
EG |
Ai Cập |
GI |
Gibranta |
IN |
Ấn Độ |
EH |
Tây sahara |
GL |
Grinlen |
IO |
Vùng dân da đỏ thuộc địa anh |
ER |
Êritơria |
GM |
Gambia |
IQ |
Irắc |
ES |
Tây ban nha |
GN |
Ghinê |
IR |
Iran (Cộng hòa Hồi giáo) # |
ET |
Êtiôpia # |
GP |
Guadenlup |
IS |
Aixơlen |
Fl |
Phần Lan |
GQ |
Ghinê Xích đạo |
IT |
Italia |
FJ |
Phigi |
GR |
Hy Lạp |
JM |
Giamaica |
FK |
Đảo Phoóclen (manvina) |
GS |
Nam gioócgia và đảo sanđuých phía nam |
JO |
Gioócđani |
FM |
Liên bang Micrônêxia |
GT |
Goatêmala |
JP |
Nhật |
FO |
Đảo Pharâu |
GU |
Guam |
KE |
Kênya |
FR |
Pháp |
GW |
Ghinê bitxao |
KG |
Cưrơgưxtan |
(FX)* |
Xem Pháp |
GY |
Guyana |
KH |
Campuchia |
GA |
Gabông |
HK |
Hồngkông |
Kl |
Kiribati |
GB |
Anh |
HM |
Đảo Hét và đảo Mắc Đônan |
KM |
Cômo |
GD |
Grenada |
HN |
Ônđurát |
KN |
Xanh Kít và Nêvít |
GE |
Grudia |
HR |
Crôatia |
KP |
Công hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên |
LA |
Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào |
HT |
Haiti |
KR |
Hàn quốc |
LB |
Libăng |
HU |
Hunggari |
KW |
Côoét |
LC |
Xanh Luxia |
ID |
Inđônêxia |
KY |
Đảo cayman |
LI |
Lichtenxtên |
MQ |
Máctanhnic |
KZ |
Kadắcxtan |
LK |
Xri Lanca |
MR |
Môritani |
OM |
Oman |
LR |
Libêria |
MS |
Môngsrát |
OO |
(mã mở rộng, xem 8.1.4) |
LS |
Lêxôtô |
MT |
Manta |
PA |
Panama |
LT |
Lítva |
MU |
Môrixơ |
PE |
Pêru |
LU |
Lúcxămbua |
MV |
Manđivơ |
PF |
Pôlinêxia thuộc Pháp |
LV |
Látvia |
MW |
Malauy |
PG |
Papua Niu Ghinê |
LY |
Giamahiriia A Rập Libi |
MX |
Mêhicô |
PH |
Philippin |
MA |
Marốc |
MY |
Malaixia |
PK |
Pakixtan |
MC |
Mônacô |
MZ |
Môdămbích |
PL |
Ba Lan |
MD |
Cộng hòa Mônđôva |
NA |
Namibia |
PM |
Xanhpie và michkelông |
MG |
Mađagaxca |
NC |
Niu Calêđônia |
PN |
Pitcan |
MH |
Quần đảo Mácsan |
NE |
Nigiê |
PR |
Puêtôricô |
MK |
Maxêđônia, cộng hòa Nam Tư cũ |
NF |
Đảo Nophoóc |
PT |
Bồ đào nha |
ML |
Mali |
NG |
Nigiêria |
PW |
Palau |
MM |
Mianma |
NI |
Nicaragoa |
PY |
Paragoay |
MN |
Mông Cổ |
NL |
Hà Lan |
QA |
Cata |
MO |
Ma cao |
NO |
Nauy |
QM QZ |
(để sử dụng riêng, xem 8.1.3) |
MP |
Đảo bắc Marianna |
NP |
Nêpan |
RE |
Rêuniông |
SA |
A Rập Xêút |
NR |
Nauru |
RO |
Rumani |
SB |
Đảo Xôlômôn |
NU |
Niui |
RU |
Liên bang Nga |
SC |
Xâysen |
NZ |
Niu Dilân |
RW |
Ruanđa |
SD |
Xuđăng |
TG |
Tôgô |
VG |
Đảo viếcgina (Anh) |
SE |
Thụy Điển |
TH |
Thái Lan |
VI |
Đảo viếcdina (Hoa Kỳ) |
SG |
Xingapo |
TJ |
Tátgikixtan |
VN |
Việt Nam |
SH |
Xanh Hêlêna |
TK |
Tôkêlô |
VU |
Vanuatu |
SI |
Xlôvênia |
TM |
Tuốcmênixtan |
WF |
Đảo Uây và futuna |
SJ |
Xvenbát và Genmâyơn |
TN |
Tuynidi |
WS |
Xamoa |
SK |
Xlôvenia |
TO |
Tônga |
XA XZ |
(để sử dụng riêng, xem 8.1.3) |
SL |
Xiêra Lêôn |
TP |
Etxtimoa |
YE |
Yemen |
SM |
Xan Marinô |
TR |
Thổ Nhĩ Kỳ |
YT |
Mayốt |
SN |
Xênêgan |
TT |
Tơriniđát và Tôbagô |
YU |
Nam Tư |
SO |
Xômali |
TV |
Tuvalu |
ZA |
Nam Phi |
SR |
Xurinam |
TW |
Đài loan (tỉnh lỵ Trung Quốc) |
ZM |
Dămbia |
ST |
Xao Tômê và Prinxipê |
TZ |
Tandania |
(ZR)* |
Xem Cônggô, Cộng hòa dân chủ Cônggô |
SV |
Êsanvađô |
UA |
Ucraina * |
ZW |
Dimbabuê |
SY |
Cộng hòa A Rập Xiry |
UG |
Uganđa |
ZZ |
(để sử dụng riêng, xem 8.1.3) |
SZ |
Xoadilen |
UM |
Đảo dân tộc thiểu số Hoa Kỳ |
|
|
TC |
Đảo người tuốc và caicô |
US |
Hoa Kỳ |
|
|
TD |
Sát |
UY |
Urugoay |
|
|
TF |
Lãnh thổ thuộc pháp phía nam |
UZ |
Udơbêkixtan |
|
|
|
VA |
Holi si (tiểu Bang thành phố Vaticăng) |
|
||
|
VC |
Xanh Vinxen và Grênađin |
|
||
|
VE |
Vênêxuêla |
|
11. Chỉ số của các thành tố mã alpha-3 với dạng viết gọn (bằng tiếng Anh) của các tên nước
AAA AAZ |
(để sử dụng riêng, xem 8.1.3) |
BEL |
Bỉ |
CCK |
Đảo Cốt |
ABW |
Aruba |
BEN |
Bênanh |
CHE |
Thụy Sĩ |
AFG |
Ápganixtan |
BFA |
Buốckina Phaxô |
CHL |
Chi Lê |
AGO |
Ănggôla |
BGD |
Bănglađét |
CHN |
Trung Quốc |
AIA |
Ăngguyla |
BGR |
Bungari |
CIV |
Cốt Đivoa |
ALB |
Anbani |
BHR |
Bn |
CMR |
Camrun |
AND |
Anđôra |
BHS |
Bahamát |
COD |
Cônggô, cộng hòa dân chủ |
ANT |
Ăngtin thuộc Hà Lan |
BIH |
Bôxnia và Hécxegôvina |
COG |
Cônggô |
|
Các tiểu vương quốc A Rập thống nhất |
BLR |
Bêlarút |
COK |
Đảo cook |
ARG |
Áchentina |
BLZ |
Bêlid |
COL |
Colombia |
ARM |
Ácmênia |
BMU |
Bécmuda |
CPV |
Cáp Ve |
ASM |
Xơmâuơ Hoa Kỳ |
BOL |
Bôlivia |
CRI |
Côxta Rica |
ATA |
Ăngtatica |
BRA |
Braxin |
CUB |
Cuba |
ATF |
Lãnh thổ thuộc pháp phía nam |
BRB |
Bácbađốt |
CXR |
Đảo Krixtêmớt |
ATG |
Ăngtigoa và bácbuđa |
BRN |
Brunây Đarussalam |
CYP |
Síp |
AUS |
Ôxtrâylia |
BTN |
Butan |
CZE |
Cộng hòa Séc |
AUT |
Áo |
BVT |
Đảo buvê |
DEU |
Đức |
AZE |
Adécbaigian |
BWA |
Bốtxoana |
DJI |
Gibuti |
BDI |
Burunđi |
CAF |
Cộng hòa Trung Phi |
DMA |
Đôminica |
DOM |
Cộng hòa đôminica |
CAN |
Canađa |
DNK |
Đan mạch |
DZA |
Angiêri |
GEO |
Grudia |
IND |
Ấn Độ |
ECU |
Êcuađo |
GHC |
Ganna |
IOT |
Vùng dân da đỏ thuộc địa anh |
EGY |
Ai Cập |
GIB |
Gibranta |
IRL |
Ailen |
ERI |
Êritơria |
GIN |
Ghinê |
IRN |
Iran (Cộng hoà Hồi giáo) |
ESH |
Tây Sahara |
GLP |
Guadenlup |
IRQ |
Irắc |
ESP |
Tây ban nha |
GMB |
Gambia |
ISL |
Aixơlen |
EST |
Extônia |
GNB |
Ghinê bitxao |
ISR |
Ixraen |
ETH |
Êtiôpia |
GNQ |
Ghinê Xích đạo |
ITA |
Italia |
FIN |
Phần Lan |
GRC |
Hy Lạp |
JAM |
Giamaica |
FJI |
Phigi |
GRD |
Grênađa |
JOR |
Gioócđani |
FLK |
Đảo Phoóclen (manvina) |
GRL |
Grinlen |
JPN |
Nhật |
FRA |
Pháp |
GTM |
Goatêmala |
KAZ |
Kadắcxtan |
FRO |
Đảo Pharâu |
GUF |
Guianna thuộc Pháp |
KEN |
Kênya |
FSM |
Liên bang Micrônêxia |
GUM |
Guam |
KG2 |
Cưrơgưxtan |
(FXX)* |
xem FRA |
GUY |
Guyana |
KHM |
Campuchia |
GAB |
Gabông |
HKG |
Hồngkông |
KIR |
Kiribati |
GBR |
Anh |
HMD |
Đảo Hét và đảo Mắc Đônan |
KNA |
Xanh Kít và Nêvít |
LBN |
Libăng |
HND |
Ônđurát |
KOM |
Cômo |
LBR |
Libêria |
HRV |
Crôatia |
KOR |
Hàn quốc |
LBY |
Giamahiriia A Rập Libi |
HTI |
Haiti |
KWT |
Côoét |
LCA |
Xanh Luxia |
HUN |
Hunggari |
KYM |
Đảo cayman |
LIE |
Lichtenxtên |
IDN |
Inđônexia |
LAO |
Cộng hòa dân chủ nhân dân lào |
LKA |
Xri Lanca |
MMR |
Mianma |
OMN |
Oman |
LSO |
Lêxôtô |
MNG |
Mông cổ |
PAK |
Pakixtan |
LTD |
Lítva |
MNP |
Đảo bắc Marianna |
OOO |
(mã mở rộng, xem 8.1.4) |
LUX |
Lúcxămbua |
MOZ |
Môdămbích |
PAN |
Panama |
LVA |
Látvia |
MRT |
Môritani |
PCN |
Pitcan |
MAC |
Ma cao |
MTQ |
Máctanhnic |
PER |
Pêru |
MAR |
Marốc |
MUS |
Môrixơ |
PHL |
Philippin |
MAR |
Môngsrát |
MWI |
Malauy |
PLW |
Palau |
MCO |
Mônacô |
MYS |
Malaixia |
PNG |
Papua Niu Ghinê |
MDA |
Cộng hòa Mônđôva |
MYT |
Mayốt |
POL |
Ba Lan |
MDG |
Mađagaxca |
NAM |
Namibia |
PRI |
Puêtôricô |
MDV |
Manđiơ |
NCL |
Niu Calêđônia |
PRK |
Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên |
MEX |
Mêhicô |
NER |
Nigiê |
PRT |
Bồ đào nha |
MHL |
Quần đảo Mácsan |
NFK |
Đảo Nophoóc |
PRY |
Paragoay |
MKD |
Maxêđônia, cộng hòa Nam Tư cũ |
NGA |
Nigiêria |
PYF |
Pôlinêxia thuộc Pháp |
MLI |
Mali |
NIC |
Nicaragoa |
QAT |
Cata |
MLT |
Manta |
NIU |
Niui |
QMA |
(để sử dụng riêng, xem 8.1.3) |
SAU |
A Rập Xêút |
NLD |
Hà Lan |
QZZ |
|
SDN |
Xuđăng |
NOR |
Nauy |
REU |
Rêuniông |
SEN |
Xênêgan |
NPL |
Nêpan |
ROM |
Rumani |
SGP |
Xingapo |
NRU |
Nauru |
RUS |
Liên bang Nga |
SGS |
Nam Gioócgia va đảo Sanđuých phía Nam |
NZL |
Niu Dilân |
RWA |
Ruanđa |
SHN |
Xanh Hêlêna |
TGO |
Tôgô |
VNM |
Việt Nam |
SJM |
Xvenbát và Genmâyơn |
THA |
Thái Lan |
VUT |
Vanuatu |
SLB |
Đảo Xôlômôn |
TJK |
Tátgikixtan |
WLF |
Đảo Uây và Futuna |
SLE |
Xiêra Lêôn |
TKL |
Tôkêlô |
WSM |
Xamoa |
SLV |
Êsanvađô |
TKM |
Tuốcmênixtan |
XAA XZZ |
(để sử dụng riêng, xem 8.1.3) |
SMR |
Xan Marinô |
TMP |
Etxtimoa |
YEM |
Yêmen |
SOM |
Xômali |
TON |
Tônga |
YUG |
Nam Tư |
SPM |
Xanhpie và Michkelông |
TTO |
Tơriniđát và Tôbagô |
ZAF |
Nam Phi |
STP |
Xao Tômê và Prinxipê |
TUN |
Tuynidi |
(ZAR)* |
Xem Cônggô, Cộng hòa dân chủ Cônggô |
SUR |
Xurinam |
TUR |
Thổ Nhĩ Kỳ |
ZMB |
Dămbia |
SVK |
Xlôvenia |
TUV |
Tuvalu |
ZWE |
Dimbabuê |
SVN |
Xlôvênia |
TWN |
Đài loan (tỉnh lỵ Trung Quốc) |
ZZA |
(để sử dụng riêng, xem 8.1.3) |
SWE |
Thụy Điển |
TZA |
Tandania |
ZZZ |
|
SWZ |
Xoadilen |
UGA |
Uganda |
|
|
SYC |
Xâysen |
UKR |
Ucraina |
|
|
SYR |
Cộng hòa A Rập Xiry |
UMI |
Đảo dân tộc thiểu số Hoa Kỳ |
|
|
TCA |
Đảo người Tuốc và Caicô |
URY |
Urugoay |
|
|
TCD |
Sát |
USA |
Hoa Kỳ |
|
|
|
UZB |
Udơbêkixtan |
|
||
|
VAT |
Holi si (tiểu Bang thành phố Vaticăng) |
|
||
|
VCT |
Xanh Vinxen và Grênađin |
|
||
|
VEN |
Vênêxuêla |
|
||
|
VGB |
Đảo Viếcgina (anh) |
|
||
|
VIR |
Đảo Viếcdina (Hoa Kỳ) |
|
12. Mục lục các thành tố mã số ba chữ số với dạng viết gọn (bằng tiếng Anh) của các tên nước
000 |
(mã mở rộng, xem 8.1.4) |
068 |
Bolivia |
148 |
Sát |
004 |
Ápganixtan |
070 |
Bôxnia và Hécxegôvina |
152 |
Chi Lê |
008 |
Anbani |
072 |
Bốtxoana |
156 |
Trung Quốc |
010 |
Ăngtatica |
074 |
Đảo buvê |
158 |
Đài loan (tỉnh lỵ Trung Quốc) |
012 |
Angiêri |
076 |
Braxin |
162 |
Đảo Krixtêmớt |
016 |
Xơmâuơ Hoa Kỳ |
084 |
Bêlixê |
166 |
Đảo Cốt |
020 |
Anđôra |
086 |
Vùng dân da đỏ thuộc địa Anh |
170 |
Colombia |
024 |
Ănggôla |
090 |
Đảo Xôlômôn |
174 |
Cômo |
028 |
Ăngtigoa và Bácbuđa |
092 |
Đảo vơgin (thuộc Anh) |
175 |
Mayốt |
031 |
Adécbaigian |
096 |
Brunây Darussalam |
178 |
Cônggô |
032 |
Áchentina |
100 |
Bungari |
180 |
Cônggô, cộng hòa dân chủ |
036 |
Ôxtrâylia |
104 |
Mianma |
184 |
Đảo cook |
040 |
Áo |
108 |
Burunđi |
188 |
Côxta Rica |
044 |
Bahamát |
112 |
Bêlarút |
191 |
Crôatia |
048 |
Bn |
116 |
Campuchia |
192 |
Cuba |
050 |
Bănglađét |
120 |
Camrun |
196 |
Síp |
051 |
Ácmênia |
124 |
Canađa |
203 |
Cộng hoà Séc |
052 |
Bácbađốt |
132 |
Cáp Ve |
204 |
Bênanh |
056 |
Bỉ |
136 |
Đảo Câymơn |
208 |
Đan mạch |
060 |
Bécmuda |
140 |
Cộng hòa Trung Phi |
212 |
Đôminica |
064 |
Butan |
144 |
Xri Lanca |
214 |
Cộng hòa đôminica |
218 |
Êcuađo |
268 |
Grudia |
356 |
Ấn Độ |
222 |
En Xanvađo |
270 |
Gămbia |
360 |
Inđônêxia |
226 |
Ghinê Xích đạo |
276 |
Đức |
364 |
Iran (Cộng hòa Hồi giáo) |
231 |
Êtiôpia |
288 |
Gana |
368 |
Irắc |
232 |
Êritơria |
292 |
Gibranta |
372 |
Ailen |
233 |
Extônia |
296 |
Kiribati |
376 |
Ixraen |
234 |
Đảo Pharâu |
300 |
Hy Lạp |
380 |
Italia |
238 |
Đảo Phoóclen (manvina) |
304 |
Grinlen |
384 |
Cốt Đivoa |
239 |
Nam Gioócgia và đảo Sanđuých phía Nam |
308 |
Grênada |
388 |
Giamaica |
242 |
Phigi |
312 |
Guađờlup |
392 |
Nhật |
246 |
Phần Lan |
316 |
Guam |
398 |
Kadắcxtan |
(249)* |
xem 250 |
320 |
Goatêmala |
400 |
Gioócđani |
250 |
Pháp |
324 |
Ghinê |
404 |
Kênia |
254 |
Guyanna thuộc Pháp |
328 |
Guyana |
408 |
Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên |
258 |
Pôlinêxia thuộc Pháp |
332 |
Haiti |
410 |
Hàn quốc |
260 |
Lãnh thổ thuộc pháp phía Nam |
334 |
Đảo Hét và đảo Mắc Đônan |
414 |
Côoét |
262 |
Gibuti |
336 |
Holi si (chính quyền thành phố Vaticăng) |
417 |
Cưrơgưxtan |
266 |
Gabông |
340 |
Ônđurát |
418 |
Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào |
434 |
Giamahiriia A Rập Libi |
344 |
Hồngkông |
422 |
Libăng |
438 |
Lichtenxtên |
348 |
Hunggari |
426 |
Lêxôtô |
440 |
Lítva |
352 |
Aixơlen |
428 |
Látvia |
442 |
Lúcxămbua |
516 |
Namibia |
430 |
Libêria |
446 |
Ma cao |
520 |
Nauru |
598 |
Papua Niu Ghinê |
450 |
Mađagaxca |
524 |
Nêpan |
600 |
Paragoay |
454 |
Malauy |
528 |
Hà Lan |
604 |
Pêru |
458 |
Malaixia |
530 |
Ăngtin thuộc Hà lan |
608 |
Philippin |
462 |
Manđivơ |
533 |
Aruba |
612 |
Pitcan |
466 |
Mali |
540 |
Niu Calêđônia |
616 |
Ba Lan |
470 |
Manta |
548 |
Vanuatu |
620 |
Bồ đào nha |
474 |
Máctanhnic |
554 |
Niu Dilân |
624 |
Ghinê Bitxao |
478 |
Môritani |
558 |
Nicaragoa |
626 |
Đông Timo |
480 |
Môrixơ |
562 |
Nigiê |
630 |
Puêtôricô |
484 |
Mêhicô |
566 |
Nigiêria |
634 |
Cata |
492 |
Mônacô |
570 |
Niui |
638 |
Rêuniông |
496 |
Mông cổ |
574 |
Đảo Nophoóc |
642 |
Rumani |
498 |
Cộng hòa Mônđôva |
578 |
Nauy |
643 |
Liên bang Nga |
500 |
Môngxơrát |
580 |
Đảo bắc Marianna |
646 |
Ruanđa |
504 |
Marốc |
581 |
Đảo dân tộc thiểu số Hoa Kỳ |
654 |
Xanh Hêlêna |
508 |
Môdămbích |
583 |
Liên bang Micrônêxia |
659 |
Xanh Kít và Nêvít |
512 |
Ôman |
584 |
Quần đảo Mácsan |
660 |
Ăngguyla |
678 |
Xao Tômê và Prinxipê |
585 |
Palau |
662 |
Xanh Luxia |
682 |
A Rập Xêút |
586 |
Pakixtan |
666 |
Xanhpie và Michkelông |
686 |
Xênêgan |
591 |
Panama |
670 |
Xanh Vinxen và Grênađin |
690 |
Xâysen |
764 |
Thái Lan |
674 |
Xan Marinô |
694 |
Xiêra Lêôn |
768 |
Tôgô |
862 |
Vênêxuêla |
702 |
Xingapo |
772 |
Tôkêlô |
876 |
Đảo Uây và Futuna |
703 |
Xlôvenia |
776 |
Tônga |
882 |
Xamoa |
704 |
Việt Nam |
780 |
Tơriniđát và Tôbagô |
887 |
Yêmen |
705 |
Slôvênia |
784 |
Các tiểu vương quốc A Rập thống nhất |
891 |
Nam Tư |
706 |
Xômali |
788 |
Tuynidi |
894 |
Dămbia |
710 |
Nam Phi |
792 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
900 |
(để sử dụng riêng, xem 8.1.3) |
716 |
Dimbabuê |
795 |
Tuốcmênixtan |
999 |
|
724 |
Tây ban nha |
796 |
Đảo người Tuốc và Caicô |
|
|
732 |
Tây Sahara |
798 |
Tuvalu |
|
|
736 |
Xuđăng |
800 |
Uganđa |
|
|
740 |
Xurinam |
804 |
Ucraina |
|
|
744 |
Xvenbát và Genmâyơn |
807 |
Maxêđônia, cộng hòa Nam Tư cũ |
|
|
748 |
Xoadilen |
818 |
Ai Cập |
|
|
752 |
Thụy Điển |
826 |
Anh |
|
|
756 |
Thụy Sĩ |
834 |
Tandania |
|
|
760 |
Cộng hòa A Rập Xiry |
840 |
Hoa Kỳ |
|
|
762 |
Tátgikixtan |
850 |
Đảo Viếcdina (Hoa Kỳ) |
|
|
|
854 |
Buốckina Phaxô |
|
||
|
858 |
Urugoay |
|
||
|
860 |
Udơbêkixtan |
|
(qui định)
Bảng mục lục theo thứ tự abc các tên từ phần danh mục xuất hiện trong cột lưu ý hay hình thành nên phần quan trọng thứ hai các tên nước hợp thành trong cột 1
Phụ lục này cung cấp cho người sử dụng sự tham chiếu thuận tiện đối với các tên lãnh thổ, chủ yếu là các hòn đảo, nêu trong cột lưu ý tại điều 9 của tiêu chuẩn này. Phụ lục này đặc biệt hữu dụng khi cần phân định các thành tố mã nước cho các tên lãnh thổ không xuất hiện như các mục chính trong danh mục theo thứ tự abc tại điều 9.
Các tên lãnh thổ viết bằng tiếng Anh với các thành tố mã tương ứng của chúng, tạo khả năng cho người sử dụng xác định vị trí tên lãnh thổ ở điều 9.
Các tên lãnh thổ viết khác nhau bằng tiếng Anh và tiếng Pháp được liệt kê riêng theo sau là thành tố mã ngôn ngữ liên quan (en) hoặc (fr).
Các tên lãnh thổ bằng tiếng Anh và tiếng Pháp mà giống như nhau nhưng chỉ khác nhau về mặt thuật ngữ chung – thường là “Island”, “Islands”, “Archipelago” (en), “He”, “lies”, “Archipel” (fr) – được chỉ ra trên cùng một dòng. Thuật ngữ chung bằng tiếng Pháp được chỉ ra sau thuật ngữ chung bằng tiếng Anh và cách nhau bởi dấu cắt “/”.
Phụ lục này còn đưa ra phần quan trọng thứ hai của các tên nước hợp thành từ cột 1. Những mục này được đánh dấu bằng dấu (*).
Tên lãnh thổ được mã bằng thành tố | a-2 | a-3 | số |
A | |||
Abariringa | Kl | KIR | 296 |
Agalega Islands/, îles | MU | MUS | 480 |
Aland | FI | FIN | 246 |
Aldabra Islands/, îles | SC | SYC | 690 |
Amindivi Islands/, îles | IN | IND | 356 |
Amirante Islands (en) | SC | SYC | 690 |
Amirantes, îles (fr) | SC | SYC | 690 |
Amsterdam Island/, îles | TF | ATF | 260 |
Andaman Islands/, îles | IN | IND | 356 |
Anegada | VG | VGB | 092 |
Anglo-Normandes, îles (fr) | GB | GBR | 826 |
Anjouan | KM | COM | 174 |
Annobón Island/, îles d’ | GQ | GNQ | 226 |
Antipodes Islands/, îles | NZ | NZL | 554 |
Ascension Island/, îles de l’ | SH | SHN | 654 |
Ashmore & Cartier Islands (en) | AU | AUS | 036 |
Ashmore & Cartier, îles (fr) | AU | AUS | 036 |
Auckland Islands /, îles | NZ | NZL | 554 |
Australes, îles (fr) | PF | PYF | 258 |
Austral Islands (en) | PF | PYF | 258 |
Aves, lie d’ (fr) | VE | VEN | 862 |
B | |||
Babelthuap | PW | PLW | 585 |
Baker Island/, îles | UM | UMI | 581 |
Banaba | Kl | KIR | 296 |
Barbuda * | AG | ATG | 028 |
Bassas da India | RE | REU | 638 |
Bear Island (en) | SJ | SJM | 744 |
Bequia | VC | VCT | 670 |
Bioko Island/, îles | GQ | GNQ | 226 |
Bird Island (en) | VE | VEN | 862 |
Bismarck Archipelago/, Archipel | PG | PNG | 598 |
Bonaire | AN | ANT | 530 |
Bougainville | PG | PNG | 598 |
C | |||
Cabinda | AO | AGO | 024 |
Caicos Islands (en) * | TC | TCA | 796 |
Caiques, îles (fr) * | TC | TCA | 796 |
Campbell Island, îles | NZ | NZL | 554 |
Cargados Carajos Shoals | MU | MUS | 480 |
Caroline Islands (en) | FM | FSM | 583 |
Caroline Islands, west part of (en) | PW | PLW | 585 |
Carolines, îles (fr) | FM | FSM | 583 |
Carolines, partie ouest des îles (fr) | PW | PLW | 585 |
Carriacou | GD | GRD | 308 |
Chagos Archipelago/, Archipel | IO | IOT | 086 |
Channel Islands (en) | GB | GBR | 826 |
Chatham Islands/, îles | NZ | NZL | 554 |
Chuuk | FM | FSM | 583 |
Clipperton Island /, îles | PF | PYF | 258 |
Coco Island /, îles du | CR | CRI | 188 |
Continental Region (Rio Muni) (en) | GQ | GNQ | 226 |
Coral Sea Islands (en) | AU | AUS | 036 |
Cosmoledo Islands /, îles | SC | SYC | 690 |
Crozet Archipelago /, Archipel | TF | ATF | 260 |
Curaçao | AN | ANT | 530 |
Cygne, îles du (fr) | HN | HND | 340 |
D | |||
Désirade, la | GP | GLP | 312 |
Diego Garcia | IO | IDT | 086 |
Ducie Island /, îles | PN | PCN | 612 |
E | |||
Easter Island (en) | CL | CHI | 152 |
Efate (en) | VU | VUT | 548 |
Éfaté (fr) | VU | VUT | 548 |
Enderbury Island /, îles | Kl | KIR | 296 |
Éparses de I’Océan Indien, îles (fr) | RE | REU | 638 |
Espiritu Santo | VU | VUT | 548 |
Europa Island /, îles | RE | REU | 638 |
F | |||
Farquhar Islands /, îles | SC | SYC | 690 |
Fernando de Noronha Island /, îles | BR | BRA | 076 |
France métropolitaine (fr) | FR | FRA | 250 |
France, Metropolitan (en) | FR | FRA | 250 |
Funafuti | TV | TUV | 798 |
Futuna | WF | WLF | 876 |
G | |||
Galápagos islands /, îles | EC | ECU | 218 |
Gambier Islands /, îles | PF | PYF | 258 |
Gilbert Islands /, îles | Kl | KIR | 296 |
Glorieuses, îles (fr) | RE | REU | 638 |
Glorioso Islands (en) | RE | REU | 638 |
Gough Island /, îles | SH | SHN | 654 |
Grand Cayman (en) | KY | CYM | 136 |
Grande Caïmane (fr) | KY | CYM | 136 |
Grande Comore | KM | COM | 174 |
Grenadine Islands, Northern (en) | VC | VCT | 670 |
Grenadine Islands, Southern (en) | GD | GRD | 308 |
Grenadines du Nord, îles (fr) | VC | VCT | 370 |
Grenadines du Sud, îles (fr) | GD | GRD | 308 |
Guadalcanal | SB | SLB | 090 |
H | |||
Henderson Island /, îles | PN | PCN | 612 |
Herzegovina (en) * | BA | BIH | 070 |
Herzégovine (fr) * | BA | BIH | 070 |
Hoorn Islands /, îles de | WF | WLF | 876 |
Howland Island /, îles | UM | UM1 | 581 |
I | |||
îles de Man (fr) | GB | GBR | 826 |
Isle of Man (en) | GB | GBR | 826 |
J | |||
Jaluit | MH | MHL | 584 |
Jan Mayen /, îles * | SJ | SJM | 744 |
Jarvis Island /, îles | UM | UM1 | 581 |
Johnston Atoll /, Atoll | UM | UM1 | 581 |
Jost Van Dyke | VG | VGB | 092 |
Juan de Nova Island /, îles | RE | REU | 638 |
Juan Fernandez Islands /, îles | CL | CHL | 152 |
K | |||
Kaliningrad Region / Région de | RU | RU5 | 643 |
Kerguélen Islands /, îles | TF | ATF | 260 |
Kermadec Islands /, îles | NZ | NZL | 554 |
Kingman Reef /, Récif | UM | UMI | 581 |
Kiritimati | Kl | KIR | 296 |
Kosrae | FM | FSM | 583 |
Kwajalein | MH | MHL | 584 |
L | |||
Laccadive Islands (en) | IN | IND | 356 |
Laquedives, îles (fr) | IN | IND | 356 |
Ligne, partie des îles de la (fr) | Kl | KIR | 296 |
Line Islands, part of (en) | Kl | KIR | 296 |
Lord Hove Island /, îles | AU | AUS | 036 |
Loyalty Islands (en) | NC | NCL | 540 |
Loyauté, îles (fr) | NC | NCL | 540 |
M | |||
Macquarie Island /, îles | AU | AUS | 036 |
Mahé | SC | SYC | 690 |
Majuro | MH | MHL | 584 |
Malaisie péninsulaire (fr) | MY | MYS | 458 |
Malaysia, Peninsular (en) | MY | MYS | 458 |
Malpelo Island/, île de | CO | COL | 170 |
Man, île de (fr) | GB | GBR | 826 |
Man, Isle of (en) | GB | GBR | 826 |
Mariana Islands (en) | MP | MNP | 580 |
Mariannes /, île (fr) | MP | MNP | 580 |
Marie-Galante | GP | GLP | 312 |
Marion Island /, île | ZA | ZAF | 710 |
Marquises Islands (en) | PF | PYF | 258 |
Marquises, île (fr) | PF | PYF | 258 |
Martim Vaz Islands /, îles | BR | BRA | 076 |
McDonald Islands /, îles * | HM | HMD | 334 |
Mer de Corail, île de la (fr) | AU | AUS | 036 |
Metropolitan France (en) | FR | FRA | 250 |
Midway Islands /, îles | UM | UMI | 581 |
Minicoy Island /, île | IN | IND | 356 |
Miquelon * | PM | SPM | 666 |
Mohéli | KM | COM | 174 |
Mont Athos, territoire autonome du (fr) | GR | GRC | 300 |
Mount Athos autonomous area (en) | GR | GRC | 300 |
Moussandam, partie de la Presqu’ île de (fr) | OM | OMN | 512 |
Musandam Peninsula, part of (en) | OM | OMN | 512 |
N | |||
Navassa Island /, île de | UIM | UMI | 581 |
Nevis * | KN | KNA | 659 |
Nicobar Islands /, île | IN | IND | 356 |
Northern Grenadine Islands (en) | VC | VCT | 670 |
Northern Solomon Islands (en) | PG | PNG | 598 |
O | |||
Oeno island /, île | PN | PCN | 612 |
Okusi, exclave of / exclave de | TP | TMP | 626 |
Ours, île aux (fr) | SJ | SJM | 744 |
P | |||
Palmyra Atoll /, Atoll | UM | UMI | 581 |
Pâques, île de (fr) | CL | CHL | 152 |
Penghu (Pescadores) Islands /, îles | TW | TWN | 158 |
Peninsular Malaysia (en) | MY | MYS | 458 |
Phoenix Islands /, îles | Kl | KIR | 296 |
Pohnpei | FM | FSM | 583 |
Prince-Edouard, île du (fr) | ZA | ZAF | 710 |
Prince Edward Island (en) | ZA | ZAF | 710 |
Principe * | ST | STP | 678 |
R | |||
Rarotonga | CK | COK | 184 |
Redonda Island /, île | AG | ATG | 028 |
Région Continentale (Rio Muni) (fr) | GQ | GNQ | 226 |
Rio Muni | GQ | GNQ | 226 |
Rodrigues Island /, île | MU | MUS | 480 |
Rotuma Island /, île de | FJ | FJI | 242 |
S | |||
Saba | AN | ANT | 530 |
Sabah | MY | MYS | 458 |
Saint-Barthélemy | GP | GLP | 312 |
Saint Croix | VI | VIR | 850 |
Saintes, les | GP | GLP | 312 |
Saint-Eustache (fr) | AN | ANT | 530 |
Saint Eustatius (en) | AN | ANT | 530 |
Saint John | VI | VIR | 850 |
Saint-Martin, partie nord de (fr) | GP | GLP | 312 |
Saint Martin, northern (en) | GP | GLP | 312 |
Saint Martin, southern (en) | AN | ANT | 530 |
Saint-Martin, partie sud de (fr) | AN | ANT | 530 |
Saint-Paul Island /, île | TF | ATF | 260 |
Saint Thomas | VI | VIR | 850 |
Saint-Vincent, île (fr) | VC | VCT | 670 |
Saint Vincent Island (en) | VC | VCT | 670 |
Saipan | MP | MNP | 580 |
Sala y Gomez Island /, île | CL | CHL | 152 |
Salomon du Nord, îles (fr) | PG | PNG | 598 |
Salomon du Sud, îles (fr) | SB | SLB | 090 |
San Ambrosio Island /, île | CL | CHL | 152 |
San Andrés y Providencia Islands /, île | CO | COL | 170 |
Sandwich du Sud, îles (fr) * | GS | SGS | 239 |
San Félix Island /, île | CL | CHL | 152 |
Santa Cruz Islands /, îles | SB | SLB | 090 |
São Tiago | CV | CPV | 132 |
São Vicente | CV | CPV | 132 |
Sarawak | MY | MYS | 458 |
Savai’i | WS | WSM | 882 |
Scattered Indian Ocean Islands, French (en) | RE | REU | 638 |
Société, Archipel de la (fr) | PF | PYF | 25. |
Society Archipelago (en) | PF | PYF | 258 |
Socotra Island /, île de | YE | YEM | 887 |
Solomon Islands, Northern (en) | PG | PNG | 598 |
Solomon Islands, Southern (en) | SB | SLB | 090 |
Southern Grenadine Islands (en) | GD | GRD | 308 |
Southern Solomon Islands (en) | SB | SLB | 090 |
South Sandwich Islands (en) | GS | SGS | 239 |
Swain’s Island /, île | AS | ASM | 016 |
Swan Islands (en) | HN | HND | 340 |
T | |||
Tahiti | PF | PYF | 258 |
Tarawa | Kl | KIR | 296 |
Tobago* | TT | TTO | 780 |
Tongatapu | TO | TON | 776 |
Tortola | VG | VGB | 092 |
Trindade Island /, île de | BR | BRA | 076 |
Tristan da Cunha Archipelago /, Archipel | SH | SHN | 654 |
Tromelin Island /, île | RE | REU | 638 |
Tuamotu Islands /, îles | PF | PYF | 258 |
Tutuila | AS | ASM | 016 |
U | |||
Upolu | WS | WSM | 882 |
Uvea | WF | WLF | 876 |
V | |||
Vanua Levu | FJ | FJ1 | 242 |
Virgin Gorda | VG | VGB | 092 |
Viti Levu | FJ | FJI | 242 |
W | |||
Wake Island /, île | UM | UMI | 581 |
Wallis Islands /, îles | WF | WLF | 876 |
Y | |||
Yap | FM | FSM | 583 |
(tham khảo)
Các tiêu chuẩn quốc tế
ISO 639:1998 Code for the representation of names of languges (Mã thể hiện tên các thứ tiếng).
ISO 4217:1995 (TCVN 6558:1999) Mã thể hiện các đồng tiền và quĩ.
ISO 6346:1995 Freight containers – Coding, identification and marking (Côngtennơ vận chuyển – Cấp mã phân định và đánh dấu).
ISO 7372:1993 Trade data elements directory – UNTDED 1993 – Volume 1: Standard data elements (Danh mục các thành tố dữ liệu thương mại – UNTDED 1993 – Tập 1: Các thành tố dữ liệu tiêu chuẩn).
ISO/IEC 7501-1:1993 Identification cards – Machine readable travel documents – Part 1: Machine readable passport (Thẻ phân định – Các tài liệu di chuyển có thể đọc được bằng máy – Phần 1: Hộ chiếu có thể đọc được bằng máy)
(tham khảo)
SỰ THỂ HIỆN BẰNG SỐ CÁC THÀNH TỐ MÃ ALPHA-2 THEO TCVN 7217-1:2002 (ISO 3166-1)
D.1. Phụ lục này trình bày sự thể hiện bằng số mã alpha-2 để sử dụng khi không thể chuyển đổi chữ trực tiếp, nghĩa là trong trường hợp ngôn ngữ không dùng các chữ cái Latinh hoặc khi, vì các lý do khác, sự chuyển đổi theo thuật toán là thuận tiện hơn. Sự thể hiện bằng số đạt được bằng cách chuyển các thành tố mã alpha-2 thành số nhờ sử dụng các qui tắc toán học đơn giản.
D.2. Việc phân biệt các giá trị tương ứng của mã số ba chữ số qui định trong tiêu chuẩn này và việc thể hiện bằng số này là quan trọng. Mã số ba chữ số có ưu điểm là các mã này không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi tên nước, mà có thể dẫn đến sự thay đổi của mã alpha-2. Sự thể hiện bằng số có ưu điểm là có thể chuyển lại về mã alpha-2 bằng việc áp dụng các qui tắc chuyển đổi.
D.3. Công thức chuyển đổi thành tố mã alpha-2 thành sự thể hiện bằng số tương đương như sau:
1 070 + 30a + b = sự thể hiện bằng số
trong đó:
a là vị trí bằng số của chữ cái đầu tiên (a = 1, … z = 26);
b là vị trí bằng số của chữ cái thứ hai.
D.4. Công thức chuyển đổi sự thể hiện bằng số thành thành tố mã alpha-2 tương đương như sau:
trong đó:
a là phần nguyên của phép chia và tương ứng với a ở điều D.3;
b là phần dư của phép chia và tương ứng với b ở điều D.3.
D.5. Một ma trận chuyển đổi được nêu ở trang tiếp theo.
Chú thích: Trong các hệ thống đóng và trong các trường hợp khác khi được tất cả các bên trao đổi thông tin thỏa thuận trước, có thể bỏ con số đầu tiên (luôn là con “1”) của sự thể hiện bằng số.
Ma trận chuyển đổi với sự thể hiện bằng số của các thành tố mã anpha-2 theo TCVN 7217-1:2002 (ISO 3156-1)
* Các thay đổi về tên hoặc thành tố mã được làm kể từ lần xuất bản thứ tư của ISO 3166:1993 được chỉ ra trong cột 6. Các thành tố mã đã dùng trước đây bây giờ được chỉ ra trong danh mục các thành tố mã dự trữ cho ít nhất 5 năm (xem 7.4.1).
* Cột này chỉ để tham khảo, không phải là nội dung chính thức Tên phiên âm trong cột này được tham khảo theo tài liệu “Các nước và một số lãnh thổ trên thế giới trước ngưỡng cửa thế kỷ XXI – Thông tin tổng hợp của Nhà xuất bản chính trị quốc gia – Văn phòng chính phủ. Chủ biên: Đoàn Mạnh Giao – Trần Đình Nghiêm.
# Được thay đổi trong ISO 3166 kể từ lần xuất bản thứ tư (1993). Đối với việc xóa bỏ, xem trang 38.
**) Tên tạm thời
***) 280 tiếp tục thể hiện “Đức” trong các tiêu chuẩn được ISO/ TC 68 thông qua.
* Trong trường hợp thay đổi hoặc xóa bỏ một thành tố mã, thành tố mã đó sẽ được tiếp tục dự trữ trong một khoảng thời gian ít nhất là 5 năm sau thay đổi đó (xem 7.4.1), khoảng thời gian chính xác sẽ được xác định trong từng trường hợp. Vì thế, những thành tố mã cũ như vậy có thể lại xuất hiện (trong dấu ngoặc đơn) ở lần xuất bản trong tương lai của ISO 31661.
* Các thành tố mã đã bị thay đổi kể từ lần xuất bản trước (ISO 3166:1993) được chỉ ra trong dấu ngoặc đơn. Các thành tố mã này bây giờ được chỉ ra trong danh mục các thành tố mã dự trữ cho ít nhất 5 năm (xem 7.4.1)
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7217-1:2002 (ISO 3166-1:1997) VỀ MÃ THỂ HIỆN TÊN NƯỚC VÀ VÙNG LÃNH THỔ CỦA CHÚNG – PHẦN 1: MÃ NƯỚC DO BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7217-1:2002 | Ngày hiệu lực | 15/01/2003 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | 25/03/2002 |
Lĩnh vực |
Lĩnh vực khác |
Ngày ban hành | 03/12/2002 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |