TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7221:2002 VỀ YÊU CẦU CHUNG VỀ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH
TCVN 7221: 2002
YÊU CẦU CHUNG VỀ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG
General environmental requirements for central industrial wastewater treatment plants
Lời nói đầu
TCVN 7221: 2002 do Ban kĩ thuật Tiêu chuẩn TCVN / TC 147 “Chất lượng nước” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
YÊU CẦU CHUNG VỀ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG
General environmental requirements for central industrial wastewater treatment plants
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu chung về môi trường đối với các trạm xử lý nước thải công nghiệp tập trung (sau đây viết là trạm xử lý).
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các trạm xử lý nước thải công nghiệp tập trung, nhằm kiểm soát từ đầu các khía cạnh môi trường liên quan trong khi xây dựng, vận hành, giám sát môi trường để phòng ngừa, giảm thiểu các tác động bất lợi từ hoạt động của trạm xử lý đến môi trường và sức khoẻ cộng đồng.
2 Tiêu chuẩn viện dẫn
Tiêu chuẩn này áp dụng cùng với các tiêu chuẩn sau
TCVN 5939: 1995 Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. TCVN 5940: 1995 Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất hữu cơ.
TCVN 5945: 1995 Nước thải công nghiệp – Tiêu chuẩn thải.
TCVN 5949: 1998 Âm học – Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư. Mức ồn tối đa cho phép. TCVN 6706: 2000 Chất thải nguy hại – Phân loại.
TCVN 6773: 2000 Chất lượng nước – Chất lượng nước dùng cho thuỷ lợi.
TCVN 6774: 2000 Chất lượng nước – Chất lượng nước ngọt bảo vệ đời sống thuỷ sinh.
TCVN 6962: 2001 Rung và chấn động – Rung do hoạt động sản xuất công nghiệp và xây dựng – Mức rung tối đa cho phép đối với môi trường khu công cộng và dân cư.
TCVN 6980: 2001 Chất lượng nước – Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào vực nước sông dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
TCVN 6981: 2001 Chất lượng nước – Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào vực nước hồ dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
TCVN 6982: 2001 Chất lượng nước – Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào vực nước sông dùng cho mục đích thể thao và giải trí dưới nước.
TCVN 6983: 2001 Chất lượng nước – Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào vực nước hồ dùng cho mục đích thể thao giải trí dưới nước.
TCVN 6984: 2001 Chất lượng nước – Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào vực nước sông dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh.
TCVN 6985: 2001 Chất lượng nước – Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào vực nước hồ dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh.
TCVN 6986: 2001 Chất lượng nước – Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh.
TCVN 6987: 2001 Chất lượng nước – Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào vực nước biển ven bờ dùng cho mục đích thể thao và giải trí dưới nước.
3 Thuật ngữ, định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1 Trạm xử lý nước thải công nghiệp (Industrial wastewater treatment plant)
Nơi bố trí các công trình và thiết bị để xử lý nước thải công nghiệp, loại nước ra khỏi bùn và lưu giữ bùn đã được xử lý từ nước thải đó.
Chú thích – Trạm xử lý nói trong tiêu chuẩn này không bao gồm các trạm xử lý nước thải của riêng các cơ sở sản xuất, dịch vụ.
3.2 Nước thải công nghiệp (Industrial wastewater)
Nước thải từ các quá trình gia công, chế biến và sản xuất công nghiệp.
3.3 Nước thải thô (Raw wastewater)
Nước thải công nghiệp chưa được xử lý hoặc đã được xử lý sơ bộ phù hợp theo yêu cầu chất lượng do chủ quản lý vận hành trạm xử lý qui định, hoặc là nước thải công nghiệp đã qua xử lý có chất lượng tương đương mức trong cột C, bảng 1 của TCVN 5945:1995.
3.4 Bùn (Sludge)
Chất rắn được lắng hoặc tách ra từ nước thải do quá trình xử lý.
3.5 Nước tràn (Run-off water)
Nước phát sinh do quá trình hoạt động của trạm xử lý chảy qua mặt bằng của trạm xử lý.
3.6 Mùi khó chịu (Objectionable odour)
Hỗn hợp khí sinh ra từ trạm xử lý do quá trình xử lý nước thải, có mùi khó chịu.
3.7 Khoảng cách an toàn về vệ sinh/Vùng đệm (Hygienical safety distance/Buffer zone)
Khoảng cách từ trạm xử lý đến khu công cộng-dân cư. Trong phạm vi này tạo thành vùng đất bao quanh trạm xử lý với mục đích ngăn cách, giảm thiểu tác động của trạm xử lý đến môi trường và khu dân cư xung quanh.
3.8 Hệ thống thu gom nước tràn (Run-off water collecting system)
Hệ thống các công trình bao gồm đường ống dẫn, mương dẫn, hố ga,v.v. thu gom nước tràn về hố tập trung hoặc dẫn tới bể chứa nước thải của trạm xử lý nhằm ngăn ngừa nước tràn từ các hạng mục công trình của trạm xâm nhập vào các vùng nước mặt hay khu vực khác xung quanh trạm xử lý.
3.9 Giấy phép vận hành (Operational licence)
Giấy phép do cơ quan thẩm quyền về môi trường cấp cho tổ chức, pháp nhân được xây dựng quản lý, vận hành, khai thác trạm xử lý.
3.10 Chủ trạm xử lý (Owner of wastewater treatment plant)
Tổ chức/pháp nhân đầu tư xây dựng trạm xử lý và đứng tên trong giấy phép vận hành trạm xử lý.
3.11 Chủ quản lý- vận hành (Operator of wastewater treatment plant)
Người chịu trách nhiệm trước chủ trạm xử lý về quản lý, tổ chức và thực hiện mọi hoạt động của trạm xử lý.
3.12 Tổ chức chuyên môn (Qualified organization)
Tổ chức có tư cách pháp nhân hành nghề kiểm tra, giám sát, kiểm định, lấy mẫu, phân tích các hạng mục và các chỉ tiêu liên quan đến các hạng mục của trạm xử lý.
4 Các yêu cầu đối với quá trình xây dựng trạm xử lý
4.1 Địa điểm trạm xử lý
Địa điểm để xây dựng trạm xử lý nước thải phải phù hợp với qui hoạch sử dụng đất và xây dựng của khu vực và phù hợp với dự án qui hoạch đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nơi đặt trạm xử lý phải ở cuối hướng gió chính so với khu dân cư, không bị ngập lụt về mùa lũ, không làm hư hại cảnh quan môi trường xung quanh.
Vị trí trạm xử lý và vị trí cống xả nước thải đã xử lý phải được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền trung ương và chính quyền địa phương.
4.2 Khoảng cách an toàn về vệ sinh/Vùng đệm
Tuỳ theo công suất của trạm xử lý, phải có khoảng cách an toàn về vệ sinh/vùng đệm giữa trạm xử lý và khu công cộng – dân cư hoặc các cơ sở chế biến thực phẩm như qui định ở bảng 1. Các khoảng cách này được tính từ hàng rào bao quanh trạm xử lý.
Bảng 1 – Khoảng cách an toàn về vệ sinh – môi trường giữa trạm xử lý và khu vực công cộng- dân cư
Công suất trạm xử lý nước thải, m3/ngày đêm |
Khoảng cách an toàn về vệ sinh, m |
Đến 5 000 |
200 |
Trên 5 000 đến 30 000 |
400 |
Trên 30 000 |
500 |
4.3 Cảnh quan và môi trường xung quanh
Công trình trạm xử lý phải hài hoà với cảnh quan môi trường bao quanh, trong khoảng cách an toàn về vệ sinh phải có vành đai cây xanh, hàng rào hoặc các giải pháp bao che khác và có chiều cao ít nhất là 1,2 m.
5 Yêu cầu về môi trường
5.1 Yêu cầu về chất lượng của nước thải thô
Thành phần chất lượng của nước thải thô dẫn vào trạm xử lý để xử lý phải theo đúng yêu cầu qui định của chủ vận hành. Ngoài ra, nước thải thô không được:
– Chứa các chất có thể gây ra nguy cơ cháy và nổ trong trạm xử lý;
– Chứa các chất có thể gây ra ăn mòn hoặc gây hư hại cho kết cấu của trạm xử lý, trong mọi trường hợp giá trị pH của nước thải thô không được thấp hơn 5, trừ phi chủ vận hành trạm xử lý có qui định khác;
– Có lượng chất rắn lơ lửng quá nhiều có thể gây ra tắc nghẽn dòng chảy trong trạm xử lý;
– Có các chất có thể gây ảnh hưởng/cản trở đến tính năng hoạt động của trạm xử lý;
– Có nhiệt độ quá nóng gây ức chế hoạt tính sinh học của trạm và gây ra sự cản trở các tính năng xử lý của trạm xử lý, trong mọi trường hợp nhiệt độ của nước thải thô không được vượt quá 40 0C.
– Chứa thành phần có đặc tính lây nhiễm, truyền dịch bệnh hoặc chất thải phóng xạ, các loại tồn dư của thuốc bảo vệ thực vật và có chứa hàm lượng PCB cao hơn 50 mg/lít.
5.2 Yêu cầu về chất lượng nước thải đã xử lý
5.2.1 Phương pháp xử lý của trạm xử lý phải có khả năng xử lý nước thải công nghiệp thoả mãn yêu cầu quy định trong cột A hoặc cột B, bảng 1 của TCVN 5945:1995.
5.2.2 Nếu nước thải đã qua xử lý muốn tái sử dụng cho mục đích tưới tiêu hoặc nuôi thuỷ sản thì chất lượng nước đã xử lý cần phải phù hợp với các mức tương ứng qui định trong TCVN 6773: 2000 và TCVN 6774: 2000.
5.2.3 Nếu nơi tiếp nhận nước thải đã qua xử lý là các thuỷ vực có các mục đích sử dụng như vui chơi giải trí, nuôi trồng thuỷ- hải sản, bảo tồn sinh thái, cấp nước sinh hoạt…thì chất lượng nước đã xử lý phải theo qui định của các tiêu chuẩn tương ứng như:TCVN 6980: 2001, TCVN 6981: 2001, TCVN 6982: 2001, TCVN 6983: 2001, TCVN 6984: 2001, TCVN 6985: 2001, TCVN 6986: 2001 và TCVN 6987: 2001.
5.3 Yêu cầu đối với điểm xả nước thải đã xử lý
Nước thải đã qua xử lý được thải ra môi trường phải đúng nơi (ví dụ:hệ thống mương, hệ thống cống, v.v) hoặc thuỷ vực tiếp nhận đã được qui định trong giấy phép hoạt động của trạm xử lý. Cơ quan có thẩm quyền về môi trường qui định chi tiết cho từng trạm xử lý cụ thể về lưu lượng thải cho phép, thải lượng, giới hạn phạm vi vùng hoà trộn (nếu thấy cần), và các yêu cầu quan trắc chất lượng nước vùng thuỷ vực tiếp nhận nước thải từ trạm xử lý. Nếu thuỷ vực tiếp nhận là sông thì vị trí để xả nước thải phải ở dưới điểm lấy nước cấp (nếu có).
5.4 Yêu cầu đối với bùn và chất thải rắn của trạm xử lý
5.4.1 Bùn thải không nguy hại
Bùn thu được từ quá trình xử lý nước thải công nghiệp sau khi được xử lý thích hợp theo tính chất và yêu cầu của từng loại, được tái sử dụng cho các mục đích khác nhau hoặc thải bỏ cuối cùng đều phải theo cách thức không nguy hại cho môi trường và phù hợp với các qui định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.
5.4.2 Bùn thải thuộc danh mục chất thải nguy hại
Nếu bùn thải thuộc danh mục chất thải nguy hại theo phân loại của TCVN 6706: 2000 thì phải được quản lý theo Quy chế quản lý chất thải nguy hại hiện hành.
5.4.3 Các loại chất thải rắn không nguy hại
Các loại chất thải rắn thông thường khác, được thu gom và thải bỏ như qui định đối với chất thải rắn không nguy hại.
5.5 Yêu cầu đối với mùi khó chịu
Chủ vận hành trạm xử lý nước thải phải có các biện pháp quản lý và biện pháp kỹ thuật (hoá học, vật lý…) phù hợp để hạn chế mùi khó chịu của các hợp chất có mùi, sao cho chỉ ở mức “chưa phát hiện được bằng khứu giác” của cộng đồng dân cư chung quanh trạm xử lý. Các thông số vận hành của trạm xử lý như: giới hạn pH, nhiệt độ, lượng bùn trong hệ thống các bể, hàm lượng dầu, mỡ và chất béo trong nước thải thô có liên quan nhiều đến sự tạo thành các hợp chất có mùi khó chịu thì phải được kiểm soát theo đúng yêu cầu qui định của nhà chế tạo công nghệ xử lý nước thải công nghiệp.
Đối với một số hợp chất đặc trưng trong không khí của khu vực trạm xử lý không được vượt quá nồng độ ngưỡng nêu trong phụ lục A.
5.6 Yêu cầu đối với ô nhiễm tiếng ồn
Trong quá trình hoạt động, trạm xử lý phải tuân thủ theo TCVN 5949:1998.
5.7 Yêu cầu đối với ô nhiễm rung
Trong quá hoạt động, trạm xử lý phải tuân thủ theo TCVN 6962: 2002.
5.8 Yêu cầu đối với ô nhiễm không khí
Trong quá hoạt động, trạm xử lý phải tuân thủ theo TCVN 5939: 1995 và TCVN 5940: 1995.
6 Yêu cầu đối với quản lý vận hành
6.1 Yêu cầu đối với nhân sự
Chủ quản lý-vận hành phải có chứng chỉ chuyên môn trong lĩnh vực xử lý nước thải hoặc chuyên ngành có các yêu cầu kiến thức tương tự do tổ chức chuyên môn được công nhận cấp.
Công nhân vận hành trạm xử lý nước thải phải có những kiến thức nhất định về nước thải và xử lý nước. Công nhân vận hành phải được đào tạo về qui trình vận hành các công đoạn xử lý nước thải, các nguyên tắc và kiến thức về vệ sinh- an toàn lao động, an toàn hoá chất, an toàn điện, an toàn nổ và phòng cháy chữa cháy, được huấn luyện về các biện pháp phòng ngừa và khắc phục sự cố khi có các tình huống khẩn cấp xẩy ra, v.v.
6.2 Ghi và lưu giữ số liệu về vận hành trạm xử lý
Ngoài việc ghi và lưu giữ các số liệu kỹ thuật của trạm xử lý, trong quá trình trạm xử lý hoạt động các số liệu có liên quan đến an toàn và môi trường cũng phải được ghi và lưu giữ theo qui định. Các số liệu này được trình bày và lưu giữ theo dạng báo cáo “số liệu vận hành hàng ngày”, “số liệu vận hành hàng tuần”, “số liệu vận hành hàng tháng”, “số liệu vận hành năm” và “số liệu của phòng thí nghiệm”.
6.3 Phương án và biện pháp xử lý tình huống khẩn cấp
Chủ quản lý- vận hành trạm xử lý phải có phương án đã được phê duyệt về ứng phó với tình huống khẩn cấp xẩy ra trong trạm cùng với các biện pháp cũng như các phương tiện kỹ thuật, vật chất cần thiết, kể cả các phương tiện bảo hộ lao động. Trong phương án đối phó với tình huống khẩn cấp cần lưu ý đến các thảm hoạ tự nhiên đặc trưng cho thời tiết, khí hậu của khu vực như lụt, bão, lốc xoáy, động đất,v.v.
6.4 Phòng thí nghiệm phân tích
Trong trạm xử lý nước thải phải có phòng thí nghiệm để đánh giá chất lượng nước và kiểm soát hiệu suất làm việc của các công đoạn xử lý. Đối với các trạm xử lý có công suất dưới 1500 m3/ngày đêm thì mẫu nước có thể được phân tích tại các phòng thí nghiệm của tổ chức chuyên môn. Kết quả phân tích của phòng thí nghiệm này phải được lưu giữ và báo cáo như yêu cầu ở 6.2.
Việc lấy mẫu và phân tích thành phần nước thải thô, nước thải đã được xử lý ,v.v được tiến hành theo các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành về Chất lượng nước.
Phụ lục A
(tham khảo)
Giới thiệu về ngưỡng nồng độ của một số hợp chất có mùi khó chịu
Một trong các phương pháp xác định nồng độ của các hợp chất có mùi là lập được ngưỡng nồng độ thấp nhất mà tại đó khứu giác (mũi) của con người có thể cảm nhận mùi (ngửi thấy mùi). Việc xác định ra ngưỡng nồng độ mùi của một hợp chất được thực hiện bằng nhóm chuyên gia cảm quan để tìm ra “hoà loãng đến khi nào thì mùi không còn phát hiện được”. Bảng A.1 cho biết một số hợp chất với ngưỡng phát hiện được mùi của chúng trong không khí, nếu nồng độ của các hợp chất trong không khí dưới ngưỡng thì không còn ngửi thấy (xem hình A.1)
Hình A.1 – Mối liên hệ giữa nồng độ mùi – cường độ mùi
Bảng A.1 – Nồng độ ngưỡng của một số hợp chất đặc trưng trong không khí khu vực trạm xử lý nước thải
Hợp chất |
Đặc tính mùi |
Nồng độ ngưỡng, ppm |
Khối lượng phân tử |
Amonia | Hăng hắc |
0,037 |
17,03 |
Dimethyl sunfua | Rau thối rữa |
0,001 |
62,13 |
Hydro sunfua | Trứng thối |
0,0005 |
34,1 |
Triethyllamin | Tanh cá |
0,08 |
101,19 |
Acetaldehyt | Nấm mốc, quả thối |
0,004 |
44,05 |
Allyl mercaptan | Mùi tỏi |
0,000 05 |
74,15 |
Amyl mercaptan | Rất khó chịu |
0,000 03 |
104,22 |
Benzyl mercaptan | Rất khó chịu |
0,000 19 |
124,21 |
Chlorin | Ngột ngạt |
0,01 |
70,91 |
Chlorophenol | Mùi đặc trưng của bệnh viện |
0,000 18 |
128,55 |
Dibutylamin | Tanh cá |
0,016 |
129,25 |
Diisopropylamin | Tanh cá |
0,0035 |
101,19 |
Sulfur dioxit | Nấm mốc |
0,009 |
64,07 |
Công thức chuyển đổi nồng độ thành phần chất khí giữa “ppm” và “mg/m3 ” :
trong đó
PTL là phân tử lượng của hợp chất;
24,04 là số Avogadro ở 20 0C.
GENERAL ENVIRONMENTAL REQUIREMENTS FOR CENTRAL INDUSTRIAL WASTEWATER TREATMENT PLANTS
Foreword
TCVN 7221: 2002 was prepared by the Technical committee TCVN / TC 147 “Water quality”, adopted by Directorate for Standards and Quality, approved by the Ministry of Science and Technology of Vietnam.
This English version of Vietnam standard gives the equivalent items and meanings in English language. However, only the items and its meanings in Vietnamese language can be considered as Vietnam standard.
GENERAL ENVIRONMENTAL REQUIREMENTS FOR CENTRAL INDUSTRIAL WASTEWATER TREATMENT PLANTS
1 Scope
This standard specifies general environmental requirements for central industrial wastewater treatment plants (hereafter refered as CIWTP).
This standard is intended to be applied only to CIWTP for control of the environmental aspects creating during building, operation, maintenance of a CIWTP in order to prevent and mitigate advert impacts from operation of the CIWTP to surroundings and nearby community health.
2 Reference standards
The following normative documents contain provisions which, through reference in this text, contitute provisions of this Vietnam standard
TCVN 5939: 1995 Air quality – Industrial emission standards – Inorganic substances and dusts. TCVN 5940: 1995 Air quality – Industrial emission standards – Organic substances.
TCVN 5945: 1995 Industrial wastewater – Discharge standards.
TCVN 5949: 1998 Acoustics – Noise in public and residential areas. Maximum permited noise levels
TCVN 6706: 2000 Hazardous wastes – Classification.
TCVN 6773: 2000 Water quality – Water quality guidelines for irrigation.
TCVN 6774: 2000 Water quality – Fresh-water quality guidelines for protection of aquatic life.
TCVN 6962: 2001 Vibration and shock – Maximum limits in the environment of public and residential areas.
TCVN 6980: 2001 Water quality – Standards for industrial effluents discharged into rivers used for domestic water supply.
TCVN 6981: 2001 Water quality – Standards for industrial effluents discharged into lakes used for domestic water supply.
TCVN 6982: 2001 Water quality – Standards for industrial effluents discharged into rivers used for waters sport and recreation.
TCVN 6983: 2001 Water quality – Standards for industrial effluents discharged into lakes used for waters sport and recreation.
TCVN 6984: 2001 Water quality – Standards for industrial effluents discharged into rivers used for protection of aquatic life.
TCVN 6985: 2001 Water quality – Standards for industrial effluents discharged into lakes used for protection of aquatic life.
TCVN 6986: 2001 Water quality – Standards for industrial effluents discharged into coastal waters used for protection of aquatic life.
TCVN 6987: 2001 Water quality – Standards for industrial effluents discharged into coastal waters used for waters sports and recreation.
3 Interpretation
For the purposes of this standard, the following terms and definitions apply.
3.1 Industrial wastewater treatment plant
Industrial wastewater treatment plant means an arrangement of devices and structures for treating wastewater and for the dewatering and handling of sludge removed from such wastewater.
Note – Such plants do not include internal wastewater treatments plants of industrial factories and services.
3.2 Industrial wastewater
Industrial wastewater means the wastewaters from an industrial production and processing procsses.
3.3 Raw wastewater
Raw wastewater means untreated industrial wastewaters, or pretreated industrial wastewaters with quality of which fitting in requirements specified by the operator of an wastewater treatment plant, or treated industrial wastewaters with quality of which is same limitation values as specified in colunm C, (table 1) of Vietnam standard TCVN 5945:1995.
3.4 Sludge
Sludge means the solid parts settled or separated from the wastewaters by treatment process.
3.5 Run-off water
Run-off water means the waters created by reason of operation of treatement plant and overflow or spill into surround.
3.6 Objectionable odour
Objectionable odour means the mix gases emitted from wastewaters treatment processes of treatment plants, with objectionable or nuisance smells.
3.7 Hygienical safety distance/Buffer zone
Hygienical safety distance/Buffer zone means a distance from a CIWTP to nearby residential area or to neighboring premises and that forms a part of land to surround the CIWTP .
3.8 Run-off water collecting system
Run-off water collecting system means a system of pipeline, ponds, tunnels, etc. for collecting overflowed or spilled wastewater and preventing the wastewater of the CIWTP from spreading to surround land and surface waters.
3.9 Operational licence/Licence
Operational licence means a licence is granted by the environmental authoritiy to an organization or to a professional entity in construction and operation of the CIWTP.
3.10 Owner of wastewater treatment plant/ Owner
Owner of wastewater treatment plant means an organization or a professional entity registered proprietor of the CIWTP, or person registered as the owner of the CIWTP.
3.11 Operator of wastewater treatment plant / Operator
Operator of wastewater treatment plant means person in ocupation or control of the CIWTP, or person responsible for all operational activities of the CIWTP.
3.12 Qualified organization
Qualified organization means a recognized organization qualified in carrying out testing and measurement activities or laboratory services concerning the CIWTP.
4 General requirements for development of a CIWTP
4.1 Siting
Location of a CIWTP should be appropriate to land and regional planning approved by authorites and down the main wind direction in residential areas, not affected by flooding during rainy season.
Location of a CIWTP and its effluent discharge methods must be approved by environmental authorities.
4.2 Buffer zone
Required hygienical distances or buffer zone of a CIWTP depent on its treatment capacity, treatment method and the use of its neighboring premises are specified in table 1.
Table 1 – Hygienical distances from CIWTP to a nearest residential area
Treatment capacity, m3/d |
Required hygienical distances, from CIWTP’s fence to neighboring premises, m |
Up to 5 000 |
200 |
Above 5 000 to 30 000 |
400 |
Above 30 000 |
500 |
4.3 Landscape and CIWTP
The construction of a CIWTP could be hamonized well with the landscape and suroundings and fenced with appropriate manners and materials but not less than 1,2 m in height; on the land in buffer zone, trees should be planted or grassy.
5 Environmental requirements
5.1 Raw wastewater
Raw wastewater conducted into the CIWTP should comply with requirements set by the owner and not contain a high concentration of:
– Pollutants that will create a fire or explosion hazard in the CIWTP;
– Pollutants that will cause corrosive structural damage to the CIWTP but wastewater never contains with pH lower than 5 unless the CIWTP is specifically designed for such discharges; or
– Solid or viscous pollutants in amounts that will cause obstruction of the flow in the CIWTP; or
– Any pollutant, including oxygen-demaning pollutants (BOD) and suspended solids, discharge at a flow rate or pollutant concentration that will cause interference in CIWTP, and
– Heat in amounts that will inhibit biological activity in CIWTP, resulting in interference, but never heat in such quantities that the temperature at the CIWTP is higher than 40 0C; and
– Pollutants that contain infectious characteristic or radioactive substances/wastes, or pestcide chemicals, or PCB concentration exceeds 50mg/l.
5.2 Quality requirements of effluent
5.2.1 Treatment processes of the CIWTP must remove/reduce pollutants from wastewarer so that the quality of effluent would compliant with the specifications specified in Column A or Column B, Table 1 of the Vietnam standard TCVN 5945:1995.
5.2.2 In case of reuse is a significant part of a wastewater treatment programme of the CIWTP such as agricultural reuse or discharge to support aquatic environment of the receiving water, the quality of effluent must be compliant with specifications specified in the Vietnam standards TCVN 6773: 2000 and TCVN 6774: 2000, respectively.
5.2.3 Depending on the water beneficial uses of the receiving water such as for recreation, aquatic life protection, ecological conservation, domestic water supply, etc. the quality of effluent must be compliant with specifications specified in the Vietnam standards TCVN 6980: 2001, TCVN 6981: 2001, TCVN 6982:2001, TCVN 6983: 2001, TCVN 6984: 2001, TCVN 6985: 2001, TCVN 6986: 2001 and TCVN 6987: 2001, respectively.
5.3 Requirements for effluent discharge
Discharge methods and sites must comply with the conditions specified in operational licence of a CIWTP. The environmental authorithies can specify in detail the discharge flows, pollution loads, dilution zones (if necessary) and water quality monitoring programme in the receiving water bodies. In case the receiving waters body is a river, effluent discharge site must be downstream from water supply intakes (if any).
5.4 Requirements for sludges and solid wastes
5.4.1 Sludges
Settled solids from wastewater treatment process must be treated appropriately to its characteristics before disposal or reuse and relevant to specifications of the environmental authorities.
5.4.2 Hazardous solid wastes
Hazardous solid wastes should be charaterized by its source according to the Vietnam standard TCVN 6706:2000 and disposal of relevant to the current Regulations on hazardous wastes management.
5.4.3 Non-hazardous solid wastes
Non-hazardous solid wastes must be collected and disposal off according to specifications of common solid wastes disposal.
5.5 Requirements for objectionable odours
Operator of the CIWTP must have apropriate management procedures and technical methods (chemical, physical, etc.) for mitigation of objectionable odours so that to control the odours at “not detectable level by human nose” of the neighboring community. Operational factors as pH levels, temperature, sludges amount in tanks, concentration of grease or oil and fat in raw watewater should be controled appropriately to requirements of the treatment process and performance.
Some typical odorous compounds and threshold numbers are shown in Annex A of this standard.
5.6 Requirements for noise
During operating, the CIWTP should not produce noise exceeding levels specified in the Vietnam standard TCVN 5949:1998.
5.7 Requirements for vibration
During operating, the CIWTP should not produce vibration exceeding levels specified in the Vietnam standard TCVN 6962: 2002.
5.8 Requirements for air pollution
During operating, the CIWTP should not produce air pollutants exceeding levels specified in the Vietnam standards TCVN 5939: 1995 and TCVN 5940: 1995.
6 Requirements for the management and operation of CIWTP
6.1 Personnel
Operators of the CIWTP must be qualified for the field of wastewater treatment or qualified for similar jobs and have certificate issued by recognized professional organisations; should have broad range of knowledge and skills to safety and effectively operate and maintain their treatment plant.
Employees working in the CIWTP must have knowledge at wastewater treatment. Staff recruitment should be on selection criteria basing on actual job needs. The employees must be trained on operational processes of CIWTP, on hygienical and occupational safety discipline, on chemical, electrical, explosion safety and fire protection; be trained on accident prevention and investigation,etc.
6.2 Records of operation
Records of operation consist of daily logs, weekly operating reports, monthly operating reports and laboratory records. All reports should be contained the operational data and used format arrangement specified by the local regulatory agencies. Besides, records of operation should contain variety of information on matters such as the progress of construction or mainrenance work, failure of equipments, accidents to personnel, floods or unusual storms, complaints registered, etc.
6.3 Emergency planning and protective measures
The operator of CIWTP must implement approved plans and protective measures for CIWTP in response to an emergency/accident with available necessary technical equipments and protective devices. Approved emergency operating plan for CIWTP must take natural catastrophes into account that characterize local/regional climate and weather such as flood, storm, earthquake, etc.
6.4 Testing laboratory
CIWTP should have its own testing laboratory for water quality analysis. CIWTP with flows of less than 1500 m3/d can use testing services of qualified organizations. The testing results must be kept and reported as specified in 6.2.
Sampling and analyzing the quality characteristics of raw wastewater and effluents, etc. are carried out according to current Vietnam standards on Waters Quality.
Annex A
(Informative)
Example of threshold concentration of odour compounds
One method of characterizing odours is to assign an odour threshold number representing the lowest concentration at which the human nose can detect some sensation of odour (Figure A.1). The most common method used to evaluate odour nuisances is an odour panel, includes a group of people, typically eihgt or more, divided equally between men and women. Samples of odourous gas are collected, diluted several times, and delivered to the odour panel for sniffing. The average person can report the presence or absence of an odour with more certainty than its characteristics or objectionability. Table A.1 presents specific odourous compounds, their odour threshold numbers and characteristic smells.
Figue A.1 – Typical concentration-intensity relationship for odours
Table A.1 – Typical odourous compounds, odour threshold concentrations and characteristic smells
Compounds |
Characteristic odour |
Odour threshold, ppm |
Molecular weight |
Ammonia | Sharp, pungent |
0,037 |
17,03 |
Dimethyl sulfide | Decayed vegetables |
0,001 |
62,13 |
Hydrogen sulfide | Rotten eggs |
0,0005 |
34,1 |
Triethyllamine | Fishy |
0,08 |
101,19 |
Acetaldehyde | Pungent, fruity |
0,004 |
44,05 |
Allyl mercaptan | Strong garlic |
0,000 05 |
74,15 |
Amyl mercaptan | Unpleasant, putrid |
0,000 3 |
104,22 |
Benzyl mercaptan | Unpleasant, strong |
0,000 19 |
124,21 |
Chlorine | Pungent,suffocating |
0,01 |
70,91 |
Chlorophenol | Medicinal,phenolic |
0,000 18 |
128,55 |
Dibutylamine | Fishy |
0,016 |
129,25 |
Diisopropylamine | Fishy |
0,0035 |
101,19 |
Sulfur dioxide | Pungent,irritating |
0,009 |
64,07 |
The formulas for converting unit “ppm” and “mg/m3 ” :
where PTL is molecular weight;
24,04 is number at 20 0C.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7221:2002 VỀ YÊU CẦU CHUNG VỀ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7221:2002 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Tài nguyên - môi trường |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |