TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7227:2002 VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ – LỐP HƠI DÙNG CHO XE CƠ GIỚI VÀ MOÓC, BÁN MOÓC KÉO THEO – YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 15/01/2003

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7227 : 2002

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ – LỐP HƠI DUNG CHO XE CƠ GIỚI VÀ MOÓC, BÁN MOÓC KÉO THEO – YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU
Road vehicles – Pneumatic tyres for commercial vehicles and their trailers – Requirements and test methods in type approval

 

Lời nói đầu

TCVN 7227 : 2002 được biên sọan trên cơ sở Quy định ECE 54-00/S9.

TCVN 7227 : 2002 do Ban kỹ thuật TCVN/TC 22 Phương tiện giao thong đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu đối với các loại lốp hơi mới (sau đây gọi tắt là lốp), được thiết kế chủ yếu cho tất cả các xe cơ giới và moóc, bán moóc kéo theo; trừ các loại sau:

1.1 Các loại lốp mới dùng cho xe ôtô con và moóc, bán moóc kéo theo;

1.2 Các loại lốp dùng cho xe có tốc độ dưới 80km/h;

1.3 Các loại lốp dùng cho xe đạp và mô tô.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Các thuật ngữ dùng trong tiêu chuẩn này được định nghĩa như sau:

2.1 Kiểu lốp (Type of preumatic tyre) là một chủng loại lốp, trong đó các lốp không khác nhau về các đặc điểm chủ yếu như:

– Tên nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu thương mại;

– Ký hiệu kích cỡ lốp;

– Phạm vi sử dụng:

Thông thường: lốp sử dụng trong điều kiện đường thông thường;

Đặc biệt: lốp sử dụng đặc biệt, là lốp được sử dụng trong điều kiện hỗn hợp (có đường và không có đường) và/ hoặc với tốc độ hạn chế;

– Cấu trúc (lớp mành chéo (nghiêng), lớp mành hướng tâm );

– Cấp tốc độ;

– Chỉ số khả năng chịu tải;

– Mặt cắt ngang.

2.2  Lốp đi tuyết (snow tyre): Loại lốp có kiểu hoa lốp và cấu trúc lốp được thiết kế nhằm đảm bảo hiệu quả hoạt động tốt hơn lốp thông thường trong điều kiện bùn hoặc tuyết non, tuyết tan. Hoa lốp của lốp đi tuyết thường gồm có các đường rãnh(gân) rộng và/hoặc các khối gai lốp rộng hơn lốp thông thường.

2.3. Cấu trúc lốp (Structure) của lốp hơi: Các đặc trưng kỹ thuật của xương lốp. Cấu trúc lốp được phân biệt chi tiết như sau:

2.3.1 Lớp mành chéo hoặc nghiêng (Diagonal or bias-ply): Mô tả cấu trúc lốp trong đó những sợi mành kéo dài tới mép lốp và được đặt nghiêng với đường tâm mặt hoa lốp theo các góc thay đổi, cơ bản nhỏ hơn 90 độ.

2.3.2. Lớp mành hướng tâm (Radial): Mô tả cấu trúc lốp trong đó những sợi mành kéo dài tới mép lốp và được đặt vuông góc với đường tâm mặt hoa lốp, xương lốp được giữ ổn định bởi một đai bao quanh không dãn.

2.4 Mép lốp (Bead): Một phần của lốp có hình dáng và cấu trúc sao cho lắp vừa với vành và giữ lốp trên vành31/.

2.5 Sợi mành (Cord): Những sợi tạo thành các lớp mành trong lốp1/.

2.6 Lớp mành(Ply): Lớp gồm những sợi mành bọc cao su nằm song song 1/.

2.7  Xương lốp (Carcass): Bộ phận của lốp không phải là mặt hoa lốp và thành lốp bằng cao su, sẽ chịu tải khi bơm1/.

2.8 Mặt hoa lốp (Tread): Phần lốp tiếp xúc với mặt đường, bảo vệ xương lốp khỏi bị các hư hỏng cơ học và tăng độ bám với mặt đường1/.

2.9. Thành bên (Sidewall): Bộ phận của lốp nằm giữa mặt hoa lốp và mép lốp1/.

2.10. Thành lốp dưới (Lower sidewall): Phần giữa điểm rộng nhất của mặt cắt lốp và mép lốp 1/.

2.11. Rãnh hoa lốp (Tread groove): Rãnh giữa hai gân lốp và/hoặc hai khối liền kề trên mặt hoa lốp1/.

2.12. Chiều rộng mặt cắt (Section width) (S):       Khoảng cách giữa hai điểm ngoài cùng của thành lốp xe đã bơm, không bao gồm phần nổi lên do đóng dấu ghi nhãn hoặc trang trí, các đai bảo vệ hay đường gân lốp1/.

1) Xem số liệu minh hoạ.

2.13. Chiều rộng toàn bộ (Over-all width): Khoảng cách giữa hai điểm ngoài cùng của thành lốp xe đã bơm, bao gồm cả phần nổi lên do đóng dấu ghi nhãn hoặc trang trí, các đai bảo vệ hay đường gân lốp1/.

2.14. Chiều cao mặt cắt (Section height) (H):       Khoảng cách bằng một nửa hiệu số giữa đường kính ngoài của lốp và đường kính vành danh nghĩa;

2.15. Tỷ lệ mặt cắt danh nghĩa (Nominal aspect ratio) (Ra): một trăm lần tỷ số của số biểu thị chiều cao mặt cắt (H) và số biểu thị chiều rộng mặt cắt danh nghĩa (S1), cả hai kích thước được đo cùng đơn vị đo.

2.16. Đường kính ngoài (Outer diameter) (D): Đường kính toàn bộ của lốp mới khi đã bơm41/.

2.17. Ký hiệu kích cỡ lốp (Tyre – size designation) chỉ ra:

– Chiều rộng mặt cắt danh nghĩa (S1). Chiều rộng này phải được biểu thị bằng mm, trừ các kiểu có

ký hiệu kích cỡ lốp được ghi ở cột thứ nhất trong các bảng của phụ lục E tiêu chuẩn này.

– Tỷ lệ mặt cắt danh nghĩa, trừ các kiểu lốp có ký hiệu kích cỡ được ghi ở cột thứ nhất trong các bảng của phụ lục E tiêu chuẩn này.

– Số quy ước “d” (ký hiệu “d”) biểu thị đường kính danh nghĩa của vành và giá trị tương ứng với đường kính này được biểu thị bằng mã (các chữ số nhỏ hơn 100) hoặc bằng milimet (các chữ số lớn hơn 100). Các chữ số tương ứng với cả hai kiểu đo lường có thể được dùng trong cùng một ký hiệu. 2.17.1.3.1 Giá trị của ký hiệu “d” biểu thị bằng mm như sau:

1 ) Xem số liệu minh hoạ.

Bảng 1

Giá trị của “d” biểu thị bằng mm

Mã đường kính vành danh nghĩa (Ký hiệu “d”) Giá trị của “d” tính theo mm
8

9

10

11

12

13

14

203

229

254

279

305

330

356

15

16

17

18

19

381

406

432

457

482

20

21

22

24

25

508

533

559

610

635

14.5

16.5

17.5

19.5

20.5

22.5

24.5

368

419

445

495

521

572

622

2.18. Đường kính vành danh nghĩa (Nominal rim diameter) (d):Đường kính của vành để thiết kế lốp lắp trên đó.

2.19. Vành (Rim): Bộ phận đỡ cụm lốp và săm hoặc lốp không săm và mép lốp tỳ trên đó.

2.20. Vành lý thuyết (Theoretical rim):     Vành mà chiều rộng của nó bằng x lần chiều rộng danh nghĩa của lốp; giá trị của x do nhà sản xuất quy định.

2.21. Vành đo (Measuring rim): Vành mà trên đó lốp được lắp để thực hiện các phép đo kích cỡ.

2.22. Vành thử (Test rim): Vành mà trên đó lốp được lắp để thử tải/tốc độ.

2.23 Bong tróc (Chunking): Sự tách rời các mảnh cao su khỏi mặt hoa lốp

2.24 Bong sợi (Cord seperation): Sự tách rời các sợi mành khỏi vỏ bọc cao su của chúng;

2.25 Bong lớp mành (Ply seperation): Sự tách rời của các lớp mành liền kề

2.26 Bong mặt hoa lốp (Tread seperation): Sự tách rời mặt hoa lốp khỏi xương lốp

2.27. Chỉ số khả năng chịu tải (Load-capacity index):      Số có một hoặc hai chữ số biểu thị tải trọng mà lốp có thể chịu được ở trạng thái lốp đơn hoặc lốp kép tại tốc độ tương ứng và trong điều kiện phù hợp với yêu cầu do nhà sản xuất quy định. Mỗi kiểu lốp có thể có 1 hoặc 2 bộ chỉ số khả năng chịu tải phụ thuộc vào việc áp dụng những phần nêu ở điều 5.2.5. Danh sách các chỉ số khă năng chịu tải và tải trọng tương ứng được giới thiệu trong phụ lục D ;

2.28. Cấp tốc độ (Speed category):

2.28.1 Tốc độ được biểu thị bằng ký hiệu mà tại tốc độ đó lốp có thể chịu được một tải trọng biểu thị bằng chỉ số khả năng chịu tải.

2.28.2 Tốc độ được phân loại theo bảng sau đây52/

Bảng 2

Phân loại cấp tốc độ

Ký hiệu cấp tốc độ

Tốc độ tương ứng (km/h)

F

G

J

K

L

M

N

P

Q

R

S

T

U

H

80

90

100

110

120

130

140

150

160

170

180

190

200

210

 

2). Để thống nhất, các ký hiệu và tốc độ ghi trong bảng này giống với các ký hiệu và tốc độ của ôtô con (theo TCVN 7226:2002). Các ký hiệu và tốc độ này không được lấy để chỉ các tốc độ mà tại tốc độ đó các xe cơ giới phù hợp với loại lốp có thể hoạt động trên đường.

2.29. Bảng thay đổi khả năng chịu tải theo tốc độ (Table Load-capacity variation with speed) là:

Bảng ở phụ lục K thể hiện sự thay đổi của khả năng chịu tải, như là một hàm số của các chỉ số khả năng chịu tải và các ký hiệu cấp tốc độ danh nghĩa mà lốp có thể chịu được khi sử dụng ở tốc độ khác với tốc độ phù hợp với cấp tốc độ danh nghĩa của chúng. Sự thay đổi tải trọng không được áp dụng trong các trường hợp ký hiệu khả năng chịu tải bổ xung và cấp tốc độ đạt được khi các quy định nêu trong 5.2.5 được áp dụng.

3. Ghi nhãn

3.1 Mẫu lốp được đệ trình để phê duyệt kiểu phải thể hiện ở cả hai thành bên lốp trong trường hợp lốp đối xứng và ít nhất là trên thành ngoài lốp trong trường hợp không đối xứng những thông tin sau đây:

3.1.1. Tên nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu thương mại.

3.1.2. Ký hiệu kích cỡ lốp theo 2.17. của tiêu chuẩn này.

3.1.3. Biểu thị cấu trúc lốp như sau:

3.1.3.1 Trên loại lốp có lớp mành chéo (nghiêng): không biểu thị, hoặc ghi chữ “D”.

3.1.3.2 Trên lốp có lớp mành hướng tâm ghi chữ “R” phía trước ký hiệu đường kính vành, và có thể ghi từ “RADIAL” (tùy chọn).

3.1.4. Ký hiệu cấp tốc độ (hoặc các ký hiệu);.

3.1.4.1 Chỉ dẫn cấp tốc độ danh nghĩa của lốp được thể hiện dưới dạng ký hiệu miêu tả trong 2.28.2.

3.1.4.2 Chỉ dẫn cấp tốc độ thứ 2 của lốp trong trường hợp áp dụng 5.2.5.

3.1.5. Ký hiệu M+S hoặc M.S hoặc M&S đối với lốp đi tuyết.

3.1.6. Chỉ số khả năng chịu tải của lốp được định nghĩa trong 2.27 của Tiêu chuẩn này.

3.1.7 .Từ TUBELESS nếu như loại lốp được thiết kế không săm.

3.1.8. Ngày sản xuất dưới dạng nhóm 4 chữ số; Hai chữ số đầu thể hiện tuần và hai chữ số sau thể hiện năm sản xuất.

3.1.9. Trong trường hợp lốp xe là loại đắp lại phải có ký hiệu “” có đường kính ít nhất 20 mm hoặc chữ “REGROOVABLE” ở mỗi bên thành lốp.

3.1.10 Chỉ số “PSi” chỉ áp lực bơm có thể áp dụng khi thử tải/tốc độ, như giảI thích ở phụ lục G, phụ lục G2.

3.1.11 Chỉ dẫn chỉ loại lốp có thể lắp được với loại vành khác với vành chuẩn được thể hiện bằng ký hiệu “d” trên mã đường kính vành danh nghĩa.

3.2. Các loại lốp phải có đủ khoảng trống để ghi dấu phê duyệt, như được giới thiệu trong phụ lục B của tiêu chuẩn này.

3.3 Phụ lục C của tiêu chuẩn này giới thiệu một ví dụ bố trí nhãn hiệu lốp.

3.4 Các nhãn hiệu trình bày trong 3.1 và dấu phê duyệt được mô tả trong 5.4 của tiêu chuẩn này phải được ghi trên lốp. Các nhãn hiệu này phải rõ ràng trừ nhãn hiệu được quy định trong 3.1.1, phải được ghi ít nhất ở một bên thành lốp.

4. Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử

4.1. Tài liệu kỹ thuật

4.1.1. Tài liệu kỹ thuật phải nêu rõ:

– Ký hiệu kích cỡ lốp như định nghĩa trong 2.17. của tiêu chuẩn này;

– Tên hoặc nhãn hiệu thương mại của nhà sản xuất;

– Phạm vi sử dụng (loại thường hay đặc biệt hay loại lốp tuyết);

– Cấu trúc: Lớp mành chéo (nghiêng) hay hướng tâm ;

– Cấp tốc độ;

– Chỉ số khả năng chịu tải;

– Loại lốp sử dụng săm hoặc không săm;

– Các kích thước toàn bộ, chiều rộng toàn bộ của mặt cắt và đường kính ngoài;

– Hệ số “x” được nêu trong 2.20;

– Vành mà lốp được lắp vào;

– Vành đo và vành thử;

Áp suất đo và áp suất thử;

– Mối quan hệ tải/tốc độ kèm theo khi áp dụng điều 6.2.5;

4.1.2. Tài liệu kỹ thuật bao gồm:

– Một bản vẽ phác hoặc ảnh tượng trưng, mô tả hoa lốp và một bản vẽ phác tổng thể lốp đã được bơm căng lắp trên vành đo có thể hiện các kích thước liên quan (xem 5.1.1 và 5.1.2) của lốp trình phê duyệt (tất cả được làm thành ba bản).

– Biên bản thử của phòng thử nghiệm

– Các bản vẽ hoặc ảnh chụp thành bên và mặt hoa lốp khi sản xuất đã được thiết lập.

4.2. Mẫu thử

Một hoặc hai mẫu lốp.

5. Yêu cầu kỹ thuật

5.1. Kích thước lốp

5. 1. 1 Tính toán chiều rộng mặt cắt của lốp:

5.1.1.1 Chiều rộng mặt cắt của lốp được xác định theo công thức sau:

S = S1 + K(A – A1)

trong đó:

S. là “Chiều rộng mặt cắt” được tính bằng mm, được đo trên cơ sở vành đo;

S1. là ” Chiều rộng mặt cắt danh nghĩa ” được tính bằng mm, được ghi trên thành lốp trong ký hiệu lốp đã quy định;

A. là chiều rộng của vành đo tính bằng mm, được trình bày trên tài liệu mô tả; A1  là chiều rộng lý thuyết của vành lý thuyết tính bằng mm.

A1 được lấy bằng S1 nhân với hệ số “x” của nhà sản xuất, và K được lấy bằng 0.4.

5.1.1.2 Tuy nhiên, đối với các kiểu lốp có ký hiệu được cho trong cột đầu tiên của bảng ở phụ lục E của tiêu chuẩn này, chiều rộng mặt cắt phải được đặt trước ký hiệu lốp cho trong bảng

5.1.2. Tính toán đường kính ngoài của lốp

5.1.2.1 Đường kính ngoài của lốp được xác định theo công thức sau:

D = d + 2H

trong đó

D .là đường kính ngoài của lốp được tính bằng mm;

d. là số quy ước được xác định trong 2.17.1. được tính bằng mm; S1 là chiều rộng mặt cắt danh nghĩa được tính bằng mm;

Ra là tỷ lệ mặt cắt danh nghĩa;

H là chiều cao mặt cắt danh nghĩa được tính bằng mm và bằng S1 x 0,01 Ra.

Tất cả các ký hiệu của lốp được ghi ở thành bên của lốp phù hợp với các yêu cầu trong 3.4.

5.1.2.2 Tuy nhiên, với các loại lốp có ký hiệu được cho trong cột đầu tiên của bảng ở phụ lục E của tiêu chuẩn này, đường kính ngoài phải được đặt trước ký hiệu của lốp cho trong bảng

5.1.3. Phương pháp đo lốp

Các kích thước của lốp phải được đo theo thủ tục mô tả trong phụ lục F của tiêu chuẩn này.

5.1.4. Yêu cầu kỹ thuật chiều rộng mặt cắt lốp

5.1.4.1 Chiều rộng toàn bộ của lốp có thể nhỏ hơn chiều rộng mặt cắt của lốp xác định theo 5.1.1 .

5.1.4.2 Chiều rộng này có thể vượt giá trị 4% trong trường hợp lốp có lớp mành hướng tâm và vượt giá trị 8% trong trường hợp lốp có lớp mành chéo (lớp chéo). Tuy nhiên, đối với các loại lốp có chiều rộng mặt cắt lớn hơn 305 mm và dự định dùng lốp kép, giá trị danh nghĩa không được vượt quá 2% đối với các loại lốp có lớp mành hướng tâm và không quá 4% trong trường hợp lốp có lớp mành chéo (lớp chéo).

5.1.5. Yêu cầu kỹ thuật đường kính ngoài lốp

Đường kính ngoài lốp không được vượt ra ngoài giá trị Dmin và Dmax và được xác định theo công thức sau:

Dmin = d + ( 2 H x a) Dmax = d + ( 2 H x b)

5.1.5.1 Đối với các cỡ liệt kê bên trong phụ lục E

H = 0, 5 ( D – d) – để tham khảo xem 5.1.2.1.

5.1.5.2 Đối với các cỡ khác, chưa được liệt kê trong phụ lục E

” H ” và ” d ” như được định nghĩa như trong 5.1.2.1.

5.1.5.3 Các hệ số a và b tương ứng :

5.1.5.3.1 Hệ số a = 0,97

5.1.5.3.2. Hệ số b

Hướng tâm. Chéo

lốp thường 1,04 1,07
lốp đặc biệt 1,06 1,09

5.1.5.3.3. Đối với các loại lốp tuyết, đường kính ngoài (Dmax) được xây dựng phù hợp với công thức trên có thể vượt 1%

5.2. Kiểm tra chịu tải/tốc độ

5.2.1. Mỗi kiểu lốp phải qua ít nhất một kiểm tra chịu tải/tốc độ và được thực hiện theo quy trình nêu trong phụ lục G của Tiêu chuẩn này.

5.2.2. Lốp được coi là đạt nếu sau khi kiểm tra không bị nứt bong lớp mặt hoa lốp, lớp mành, lớp sợi, bong mảnh vụn hay đứt sợi.

5.2.3. Đường kính ngoài lốp, đo sáu giờ sau thử tải/tốc độ không thay đổi trong vòng  3.5% so với trước khi thử.

5.2.4. Khi phê duyệt kiểu lốp hơi có kiểm tra tải/tốc độ tương ứng với sự thay đổi của khả năng chịu tải với tốc độ được cho trong bảng của phụ lục H, không tiến hành kiểm tra chịu tải/tốc độ với giá trị  nhỏ hơn giá trị danh nghĩa được quy định trong 5.2.1.

5.2.5. Khi phê duyệt kiểu lốp hơi có kiểm tra tải/tốc độ bổ sung tương ứng với sự thay đổi của khả năng chịu tải với tốc độ được cho trong bảng của phụ lục H, thì phải tiến hành kiểm tra như quy định trong 5.2.1 đối với lốp thứ hai thuộc cùng một kiểu trong kiểm tra tải/tốc độ bổ sung.

6. Thay đổi kiểu lốp

6.1 Bất kỳ sự thay đổi kiểu lốp hơi nào cũng phải đảm bảo rằng:

6.1.1 Trong mọi trường hợp lốp hơi vẫn phải phù hợp với các qui định; hoặc

6.1.2. Yêu cầu có thêm báo cáo kiểm tra từ phòng thử nghiệm của cơ quan có thẩm quyền chịu trách nhiệm kiểm tra.

6.1.3 Đối với lốp có thay đổi về mặt hoa lốp, không cần thiết phải lặp lại kiểm tra qui định trong 5.2.

7. Sự phù hợp của sản xuất

7.1. Kiểu lốp được phê duyệt phù hợp theo tiêu chuẩn này phải được sản xuất sao cho phù hợp với kiểu lốp đã được phê duyệt bằng cách đáp ứng các yêu cầu đưa ra ở điều 5 nêu trên.

PHỤ LỤC A
(tham khảo)

(Ví dụ tham khảo về thông báo phê duyệt kiểu của các nước tham gia hiệp định 1958, ECE, Liên hiệp quốc. Chữ E trong vòng tròn tượng trưng cho việc phê duyệt kiểu của các nước này)

[Khổ lớn nhất: A4 ( 2 1 0 mm x 297 mm)]

Thông báo

 

của loại lốp xe cơ giới theo ECE54

Phê duyệt số…………….            Mở rộng phê duyệt số…………..

I . Tên nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu thương mại của kiểu lốp…………………………..

2. Kích cỡ lốp do nhà sản xuất quy định ……………………………………………..

3. Tên và địa chỉ nhà sản xuất……………………………………………………………………..

4. Nếu có thể, tên và địa chỉ của đại diện nhà sản xuất…………………………………..

5. Mô tả tóm tắt:

5.1. Cỡ lốp: ………………………………………………………………………………… ………………

5.2. Kiểu lốp sử dụng: bình thường/đặc biệt/đi tuyết 2/

5.3. Cấu trúc lốp: Mành chéo(nghiêng)/hướng tâm 2/

5.4. Ký hiệu cấp tốc độ:

5.4.1. Danh nghĩa: …………………………………………………………………………………………

5.4.2. Bổ xung (nếu có):……………………………………………………………………………………

5.5. Chỉ số khả năng tải:

1/ Nhận biết số của nước phê duyệt/mở rộng phê duyệt /từ chối, hoặc rút ý kiến phê duyệt nêu trong tiêu

chuẩn này.

2/ Gạch bỏ những mục không áp dụng.

5.5.1. Đối với tốc độ danh nghĩa: lốp đơn……….. lốp kép………….

5.5.2. Đối với tốc độ bổ xung: lốp đơn……….. lốp kép………….

6. Phòng thử nghiệm kỹ thuật (nếu được áp dụng) được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kiểu xác minh tính phù hợp sản xuất …………………………………………………        ..

7. Ngày phòng thử nghiệm phát hành báo cáo………………………………………….

8. Số báo cáo do phòng thử nghiệm phát hành…………………………………………

9. Lý do (các lý do) mở rộng kiểu (nếu có)……………………………………………….

10. Các ghi chú …………………………………………………………………………………….

11. Địa điểm …………………………………………………………………………………………

12. Ngày ………………………………………………………………………………………………

13. Chữ ký ……………………………………………………………………………………………

14. Thông báo này được kèm theo danh sách các tài liệu trong bộ hồ sơ phê duyệt kiểu lưu tại cơ quan có thẩm quyền đã phê duyệt kiểu để có thể tham chiếu thông tin khi có yêu cầu.

PHỤ LỤC B
(tham khảo)

BỐ TRÍ DẤU PHÊ DUYỆT

Dấu phê duyệt kiểu trên được gắn trên lốp diễn tả thông tin: loại lốp trên đã được phê duyệt kiểu ở Hà lan (E4) theo phê duyệt kiểu số 002439. Hai chữ số đầu tiên của số phê duyệt kiểu thể hiện rằng kiểu đã được phê duyệt hoàn toàn theo yêu cầu của ECE54 nguyên bản.

Chú thích – Số phê duyệt kiểu phải đặt ở gần vòng tròn, có thể phía trên hoặc phía dưới chữ E, hoặc bên trái hoặc bên phải chữ này. Các ký tự của số phê duyệt kiểu phải xếp cùng phía chữ “E” và quay ra cùng hướng.

Sử dụng chữ kiểu ROMAN thể hiện số phê duyệt để tránh nhầm lẫn với các ký hiệu khác.

PHỤ LỤC C
(quy định)

BỐ TRÍ CÁC DẤU HIỆU LỐP

Các dấu hiệu trên thể hiện kiểu lốp:

– Có chiều rộng mặt cắt danh nghĩa là 250;

– Có tỷ lệ mặt cắt danh nghĩa là 70;

– Có cấu trúc lớp mành hướng tâm (R);

– Có đường kính vành danh nghĩa là 508 mm, thể hiện bằng dấu hiệu 20;

– Có tải trọng là 3.250 kg ứng với lốp đơn và 2.900 kg ứng với lốp kép, liên quan đến chỉ số khả năng chịu tải 149 và 150 quy định ở phụ lục D của Tiêu chuẩn này;

– Xếp ở loại tốc độ danh nghĩa J ( tốc độ tham khảo 100 km/h);

– Có thể sử dụng kèm với cấp tốc độ L (tốc độ tham khảo120 km/h) với tải trọng 3.000 kg đối với lốp đơn và 2.727 kg với lốp kép, quy định ở chỉ số khả năng chịu tải 146 và 143 ở phụ lục D của Tiêu chuẩn này;

– Có thể sử dụng không cần săm hoặc đi trên tuyết

– Sản xuất vào tuần thứ 25 của năm 2003;

Yêu cầu áp suất hơi 620 kPa khi thử tải/tốc độ, chỉ số PSi là 90.

Vị trí các ký hiệu được đặt theo thứ tự các kích cỡ của lốp như sau:

(a) Kích cỡ lốp, bao gồm chiều rộng mặt cắt danh nghĩa, tỷ lệ mặt cắt danh nghĩa, ký hiệu cấu trúc lốp (nếu có) và đường kính vành danh nghĩa, sẽ được sắp xếp thành nhóm trình bày ở ví dụ trên: 250/70 R 20

(b) Các chỉ số khả năng chịu tải và ký hiệu cấp tốc độ sẽ được đặt cùng gần với kích thước lốp. Các ký hiệu này có thể đặt trước hoặc sau hoặc phía trên hoặc phía dưới kích thước lốp;

(c) Ký hiệu Không săm “TUBELESS” và “M+S” có thể để cách các ký hiệu kích thước lốp.

(d) Nếu điều 6.2.5 của Tiêu chuẩn này được áp dụng, các chỉ số khả năng chịu tải bổ xung và ký hiệu cấp tốc độ cần phải đặt trong vòng tròn, cạnh các chỉ số tải danh nghĩa và ký hiệu cấp tốc độ đặt ở bên thành lốp.

 

PHỤ LỤC D
(quy định)

Bảng D – chỉ số khả năng chịu tải

 

Chỉ số khả năng chịu tải

Khối lượng chịu tải lớn nhất (kg)

60

61

62

63

64

65

66

67

68

69

70

71

72

73

74

75

76

77

78

79

80

81

82

83

84

85

86

87

88

89

90

91

92

93

94

250

257

265

272

280

290

300

307

315

325

3 35

345

355

365

375

387

400

412

425

437

450

462

475

487

500

515

530

545

560

580

600

615

630

650

670

 

Bảng D (tiếp theo)

Chỉ số khả năng chịu tải

Khối lượng chịu tải lớn nhất (kg)

95

96

97

98

99

100

101

102

103

104

105

106

107

108

109

110

111

112

113

114

115

116

117

118

119

120

121

122

123

124

125

126

127

128

129

130

131

690

710

730

750

775

800

825

850

875

900

925

950

975

1000

1030

1060

090

1120

1150

1180

1215

1250

1285

1320

1360

1400

1450

1500

1550

1600

1650

1700

1750

1800

1850

1900

1950

Bảng D (tiếp theo)

 

Chỉ số khả năng chịu tải

Khối lượng chịu tải lớn nhất (kg)

132

133

134

135

136

137

138

139

140

141

142

143

144

145

146

147

148

149

150

151

152

153

154

155

156

157

158

159

160

161

162

163

164

165

166

167

168

2000

2060

2120

2180

2240

2300

2360

2430

2500

2575

2650

2725

2800

2900

3000

3075

3150

3250

3350

3450

3550

3650

3750

3875

4000

4125

4250

4375

4500

4625

4750

4875

5000

5150

5300

5450

5600

Bảng D (kết thúc)

 

Chỉ số khả năng chịu tải

Khối lượng chịu tải lớn nhất (kg)

169

170

171

172

173

174

175

176

177

178

179

180

181

182

183

184

185

186

187

188

189

190

191

192

193

194

195

196

197

198

199

200

5800

6000

6150

6300

6500

6700

6900

7100

7300

7500

7750

8000

8250

8500

8750

9000

9250

9500

9750

10000

10300

10600

10900

11200

11500

11800

12150

12500

12850

13200

13600

14000

 

PHỤ LỤC E
(tham khảo)

KÝ HIỆU KÍCH CỠ

Bảng E.1 – Lốp cấu trúc mành chéo và hướng tâm lắp với vành có gờ côn 5o(lốp Châu Âu)

 

Ký hiệu kích cỡ lốp (+)

Mã chiều rộng vành

đường kính vành danh nghĩa d (mm)

Đường kính ngoài lốp D(mm)

Chiều rộng mặt cắt lốp S (mm)

Hướng tâm

chéo

Hướng tâm

chéo

Loạt chuẩn

4.00 R 8(*)

4.00 R10(*)

4.00 R12(*)

4.50 R 8(*)

4.50 R 10(*)

4.50 R12(*)

5.00 R 8(*)

5.00 R10(*)

5.00 R12(*)

6.00 R 9

6.00 R 14C

6.00 R 16(*)

6.50 R 10

6.5 0 R 14C

6.50 R 16(*)

6.50 R 20(*)

7.00 R 12

7.00 R 14C

7.00 R 15(*)

7.00 R 16C

7.00 R 1 6

7.00 R 20

7.50 R 10

7.50 R 14C

7.5 0R 15(*)

7.50 R 16(*)

7.50 R 17

7.50 R 20

8.25 R 15

8.25 R 16

8.25 R17

8.25 R 20

9.00 R 1 5

9.00 R16(*)

9.00 R 20

1 0.00 R 15

10.00 R 20

10.00 R 22

11.00 R16

11.00 R 20

11.00 R 22

11.00 R 24

2.50

3.00

3.00

3.50

3.50

3.50

3.00

254

3.50

4.00

4.50

4.50

5.00

5.00

4.50

5.00

5.00

5.00

5.00

5.50

5.50

5.50

5.50

5.50

6.00

6.00

6.00

6.00

6.50

6.50

6.50

6.50

6.00

6.50

7.00

7.50

7.50

7.50

6.50

8.00

8.00

8.00

203

254

305

203

254

305

203

516

305

229

356

406

254

356

406

508

305

356

381

406

406

508

254

356

381

406

432

508

381

406

432

508

381

406

508

381

508

559

406

508

559

610

414

466

517

439

490

545

467

516

568

540

626

728

588

640

742

860

672

650

746

778

784

892

645

686

772

802

852

928

836

860

886

962

840

912

1018

918

1052

1102

980

1082

1132

1182

414

466

517

439

490

545

467

134

568

540

625

730

588

650

748

672

668

752

778

774

898

645

692

772

806

852

928

836

860

895

970

840

900

1012

918

1050

1102

952

1080

1130

1180

107

108

108

125

125

125

132

134

134

160

158

170

177

170

176

181

192

180

197

198

198

198

207

195

212

210

210

210

234

230

230

230

249

246

258

275

275

275

279

286

286

286

107

108

108

125

125

128

132

137

160

158

170

177

172

176

192

182

198

198

198

198

207

192

212

210

210

213

834

234

234

234

249

252

256

275

275

275

272

291

291

291

(+) Các loại lốp có cấu trúc mành chéo được xác định bằng dấu nối thay chữ ‘R’ (ví dụ. 5.00-8) .

(*) Loại lốp cũng có thể ghi thêm chữ ‘C’ (ví dụ 6.00-16C).

Bảng E.1 (kết thúc)

Ký hiệu kích cỡ lốp (+)

Mã chiều rộng vành

Đường kính vành danh nghĩa d (mm)

Đường kính ngoài lốp

D(mm)

Chiều rộng mặt cắt lốp

S (mm)

Hướng tâm

chéo

Hướng tâm

chéo

Loạt chuẩn

12.00 R20

12.00 R22

12.00 R24

13.00 R20

14.00 R20

14.00 R24

16.00 R20

8.50

8.50

8.50

9.00

10.00

10.00

13.00

508

559

610

508

508

610

508

1122

1174

1226

1176

1238

1340

1370

1120

1174

1220

1170

1238

1340

1370

313

313

313

336

370

370

446

312

312

312

342

375

375

446

Loạt 80

12/80    R20

13/80    R20

14/80    R20

14/80    R24

14.75/80 R20

15.5/80 R20

8.50

9.00

10.00

10.00

10.00

10.00

508

508

508

610

508

508

1008

1048

1090

1192

1124

1158

305

326

350

350

370

384

Chiều rộng lốp đối với các loại xe tải đa năng

7.50 R 18 MPT

10.5 R 18 MPT

10.5 R 20 MPT

12.5 R 18 MPT

12.5 R 20 MPT

14.5 R 20 MPT

14.5 R 24 MPT

5.50

9.00

9.00

11.00

11.00

11.00

11.00

457

457

508

457

508

508

1610

885

905

955

990

1040

1095

1195

208

276

276

330

330

362

362

270

270

325

325

355

355

 (+) Các loại lốp có cấu trúc mành chéo được xác định bằng dấu nối thay cho chữ ‘R’ (ví dụ. 5.00-8)

Bảng E.2 – Lốp cấu trúc mành hướng tâm lắp với vành có gờ côn 15o (lốp Châu Âu)

Ký hiệu kích cỡ lốp (+)

Mã chiều rộng vành

Đường kính vành danh nghĩa d (mm)

Đường kính ngoài lốp

D(mm)

Chiều rộng mặt cắt

S (mm)

7 R 17.5

7 R 19.5

8 R 17.5

8 R 19.5

8 R 22.5

8.5 R 17.5

9 R 17.5

9 R 19.5

9 R 2 2.5

9.5 R 17.5

9.5 R 19.5

10 R 17.5

10 R 19.5

10 R 22.5

11 R 22.5

11 R 24.5

12 R 22.5

13 R 22.5

15 R 19.5

15 R 22.5

16.5 R 19.5

16.5 R 22.5

18 R 19.5

18 R 22.5

5.25

5.25

6.00

6.00

6.00

6.00

6.75

6.75

6.75

6.75

6.75

7.50

7.50

7.50

8.25

8.25

9.00

9.75

11.75

11.75

13.00

13.00

14.00

14.00

445

495

445

495

572

445

445

495

572

445

495

445

495

572

572

622

572

572

495

572

495

572

495

572

752

800

784

856

936

802

820

894

970

842

916

858

936

1020

1050

1100

1084

1124

998

1074

1046

1122

1082

1158

185

185

208

208

208

215

230

230

230

240

240

254

254

254

279

279

300

320

387

387

425

425

457

457

Loạt 70

10/70 R 22.5

11/70 R 22.5

12/70 R 22.5

13/70 R 22.5

7.50

8.25

9.00

9.75

572

572

572

572

928

962

1000

1033

254

279

305

330

 (+) Kích cỡ lốp cũng có thể được ghi thêm chữ ‘C’ (ví dụ 7R 17.5C)

Bảng E.3 – Lốp dành cho các loại xe hạng nhẹ cấu trúc mành hướng tâm và chéo (lốp Châu Âu)

Ký hiệu kích cỡ lốp

(+)

Mã chiều rộng vành

Đường kính vành danh nghĩa d (mm)

Đường kính ngoài lốp

D(mm)

Chiều rộng mặt cắt lốp

S (mm)

Hướng tâm

chéo

Hướng tâm

chéo

Theo hệ mét

1 45 R I0C

145 R 12C

1 45 R 13C

145 R 14C

145 R 15C

155 R 12C

155 R 13C

1 5 5 R 14C

1 65 R 13C

165 R 14C

165 R 15C

1 75 R 13C

1 75 R 14C

1 75 R 16C

185 R 13C

185 R 14C

1 85 R 15C

1 85 R 16C

1 95 R 14C

1 95 R 15C

1 95 R 16C

205 R 14C

205R 15C

205 R 16C

2 1 5 R 14C

2 1 5 R 15C

2 1 5 R 16C

245 R 16C

17 R 15C

17 R 380C

17 R 400C

19 R 400C

4.00

4.00

4.00

4.00

4.00

4.50

4.50

4.50

4.50

4.50

4.50

5.00

5.00

5.00

5.50

5.50

5.50

5.50

5.50

5.50

5.50

6.00

6.00

6.00

6.00

6.00

6.00

7.00

5.00

5.00

150 mm

150 mm

254

305

330

356

381

305

3 30

3 56

3 30

356

381

330

356

406

3 30

356

3 81

406

356

381

406

356

381

406

356

381

406

406

381

381

1400

400

492

542

566

590

616

550

578

604

596

622

646

608

634

684

624

650

674

700

666

690

716

686

710

736

700

724

750

798

678

678

698

728

798

147

147

147

147

147

157

157

157

167

167

167

178

178

178

188

188

188

188

198

198

198

208

208

208

218

218

218

248

178

178

186

200

248

 

Theo hệ Anh

 
5.60 R 12C

6.40 R 13C

6.70 R 13C

6,70 R 14C

6.70 R 15C

4.00

5.00

5.00

5.00

5.00

305

330

330

356

381

570

648

660

688

712

572

640

662

688

714

150

172

180

180

180

148

172

180

180

180

 (+) Các loại lốp có cấu trúc mành chéo được xác định bằng dấu nối thay cho chữ ‘R’ (ví dụ. 145-10C)

Bảng E.4 – Lốp dùng cho các trường hợp đặc biệt cấu trúc mành hướng tâm và chéo (lốp Châu Âu)

Ký hiệu kích cỡ lốp (+)

Mã chiều rộng vành

Đường kính vành danh nghĩa

d (mm)

Đường kính ngoài lốp

D(mm)

Chiều rộng mặt cắt lốp

S (mm)

 

Hệ Anh

15×4 1/2-8

16×6-8

18×7

18×7-8

21×8-9

21×4

22×4 1/2

23×5

23×9-10

24×7.50-13

25×6

27×8.50-14

27×10-12

28×8.50-15

28×9-15

29×9.50-15

30x.50-15

31 x 10.50-15

31 x 1 1.50-15

31 x 13.50-15

31 x 1 5.50-15

32x 1 1.50-15

33x 12.50-15

35x 12.50-15

37x 1 2.50-15

37x 14.50-15

3.25

4.33

4.33

4.33

6.00

2.32

3.11

3.75

6.50

6.00

3.75

7.00

8.00

7.00

7.00

7.50

7.50

8.50

9.00

11.00

12.00

9.00

10.00

10.00

10.00

12.00

203

203

203

203

229

330

330

330

254

330

330

356

305

381

381

381

381

381

381

381

381

381

381

381

381

381

385

425

462

462

535

565

595

635

595

597

680

674

690

699

707

724

750

775

775

775

775

801

826

877

928

928

122

152

173

173

200

113

132

155

225

191

170

218

255

218

216

240

240

268

290

345

390

290

318

318

318

372

 

Hệ mét

200-15

250-15

300-15

6.11

7.50

8.00

381

381

381

730

735

840

205

250

300

 

(+) Các lốp cấu trúc mành hướng tâm được xác định bằng chữ cái ‘R’ thay cho dấu nối ‘-‘ (ví dụ 15×4 1/2 R 8)

Phần ghi chú ở phía cuối các bảng được áp dụng có những phần đã trình bày ở điều 5.1.4.2. và 5.1.5.3.

Đường kính ngoài lốp được liệt kê dùng cho các loại xe khác nhau: xe thông thường, xe chạy tuyết, xe

đặc chủng

Bảng E.5 – Lốp dành cho các loại xe hạng nhẹ (loại LT) Cấu trúc mành hướng tâm và chéo (lốp Mỹ)

 

Ký hiệu kích cỡ lốp

1/

Mã chiều rộng vành Đường kính vành danh nghĩa d (mm) Đường kính ngoài lốp

D (mm) 2/

Chiều rộng mặt cắt lốp S (mm)

3/

Bình thưòng lốp tuyết
6.00-16LT

6.50-16LT

6.70-16LT

7.00-13LT

7.00-14LT

7.00-15LT

7.00-16LT

7.10-15LT

7.50-15LT

7.50-16LT

8.25-16LT

9.00-16LT

 

G78-15LT

H78-15LT

L78-15LT

L78-16LT

 

7-14.5LT 4/

8-14.5LT 4/

9-14.5LT 4/

7-17.5LT

8-17.5LT

4.50

4.50

5.00

5.00

5.00

5.50

5.50

5.00

6.00

6.00

6.50

6.50

 

6.00

6.00

6.50

6.50

 

6.00

6.00

7.00

5.25

5.25

406

406

406

3 30

3 56

381

406

381

381

406

406

406

 

381

381

381

406

 

368

368

368

445

445

732

755

722

647

670

752

778

738

782

808

859

890

 

711

727

749

775

 

677

707

711

758

788

743

767

733

658

681

763

788

749

794

819

869

903

 

722

739

760

786

 

 

 

 

 

769

799

173

182

191

187

187

202

202

199

220

220

241

257

 

212

222

236

236

 

185

203

241

189

199

1/ Các loại lốp có cấu trúc mành hướng tâm được nhận biết bằng chữ “R” thay bằng dấu “-“(ví dụ 6.00 R 16 LT).

2/ Hệ số “b” để tính Dmax: 1,08.

3/ Tổng chiều rộng có thể vượt giá trị này tới +8%.

4/”MH” có thể thay thế “LT” trong ký hiệu kích thước lốp (ví dụ 7-14.5 MH).

Bảng E.6 – Lốp dành cho các loại xe hạng nhẹ

(Lốp rãnh cao) Cấu trúc mành hướng tâm và chéo (lốp Mỹ)

 

Ký hiệu kích cỡ lốp

1/

Mã chiều rộng vành Đưòng kính vành danh nghĩa

d (mm)

Đường kính ngoài D

(mm) 2/

Chiều rộng mặt cắt lốp S

(mm)

3/

Bình thường Đi tuyết
9-15LT

10-15LT

11-15LT

24×7.50-13LT

27×8.50-14LT

28×8.50-15LT

29×9.50-15LT

30×9.50-1 5LT

31 x 10.50-15LT

31 x 11.50-15LT

31 x 13.50-15LT

31 x 15.50-15LT

32 x 11.50-15LT

33 x 12.50-15LT

35 x 12.50-15LT

37 x 12.50-15LT

37 x 14.50-15LT

8.00-16.5LT

8.75-16.5LT

9.50-16.5LT

10 – 16.5LT

12 – 16.5LT

30 x 9.50-16.5LT

31 x 10.50-16.5LT

33 x 12.50-16.SLT

37 x 12.50-16.5LT

37 x 14.50-16.5LT

8.00

8.00

8.00

6.00

7.00

7.00

7.50

7.50

8.50

9.00

11.00

12.00

9.00

10.00

10.00

10.00

12.00

6.00

6.75

6.75

8.25

9.75

7.50

8.25

9.75

9.75

11.25

381

381

381

330

356

381

381

381

381

381

381

381

381

381

381

381

381

419

419

419

419

419

419

419

419

419

419

744

773

777

597

674

699

724

750

775

775

775

775

801

826

877

928

928

720

748

776

762

818

750

775

826

928

928

755

783

788

604

680

705

731

756

781

781

781

781

807

832

883

934

934

730

759

787

773

831

761

787

838

939

939

254

264

279

191

218

218

240

240

268

290

345

390

290

318

318

318

372

203

222

241

264

307

240

266

315

315

365

1/ Các loại lốp có cấu trúc mành hướng tâm được xác địnhbằng chữ “R” thay bằng dấu “-“(ví dụ 24×7.50 R 13LT)

2/ Hệ số “b” để tính Dmax: 1,07

3/ Tổng chiều rộng có thể vượt giá trị này tới +7%.

Bảng E.7 – Lốp cấu trúc mành chéo và hướng tâm lắp với vành có gờ côn 5o và phẳng (lốp Mỹ)

 

Ký hiệu kích cỡ lốp

1/

Mã chiều rộng vành Đưòng kính vành danh nghĩa

d (mm)

Đường kính ngoài D (mm) 2/ Chiều rộng mặt cắt lốp S

(mm)

3/

Bình thường

(a)

Bình thường

(b)

Đi tuyết
6.50-20

7.00-15TR

7.00-18

7.00-20

7.50-15TR

7.50-17

7.50-18

7.50-20

8.25-15TR

8.25-20

9.00-15TR

9.00-20TR

10.00-15

10.00-20

10.00-22

11.00-20

11.00-22

11.00-24

11.50-20

12.00-20

12.00-24

14.00-20

14.00-24

5.00

5.50

5.5 0

5.50

6.00

6.00

6.00

6.00

6.50

6.50

7.00

7.00

7.50

7.50

7.50

8.00

8.00

8.00

8.00

8.50

8.50

10.00

10.00

508

381

457

508

381

432

457

508

381

508

381

508

381

508

559

508

559

610

508

508

610

508

610

878

777

853

904

808

859

884

935

847

974

891

1019

927

1054

1104

1085

1135

1186

1085

1125

1226

1241

1343

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

855

982

904

1031

940

1067

1118

1099

1150

1201

1099

893

792

868

919

825

876

901

952

865

992

911

1038

946

1073

1123

1104

1155

1206

1104

1146

1247

1266

1368

184

199

199

199

215

215

215

215

236

236

259

259

278

278

278

293

293

293

296

315

315

375

375

1/ Các loại lốp có cấu trúc mành hướng tâm được xác định bằng chữ “R” thay bằng dấu “-“(ví dụ 6.50 R 20)

2/ Hệ số “b” để tính Dmax: 1,06. Loại sử dụng: loại lốp sử dụng cho dịch vụ thông thường: (a) Hoa lốp cao tốc (b)

Hoa lốp xe hạng nặng

3/ Tổng chiều rộng có thể vượt giá trị này tới +6%.

Bảng E.8 – Các lốp sử dụng cho mục đích đặc biệt Cấu trúc mành chéo (lốp Mỹ)

Ký hiệu kích cỡ lốp Mã chiều rộng vành Đưòng kính vành danh nghĩa

d (mm)

Đường kính ngoài D

(mm) 1/

Chiều rộng mặt cắt S (mm)2/
(a) (b)
10.00-20ML

11.00-22ML

13.00-24ML

14.00-20ML

14.00-24ML

 

15-19.5ML

7.50

8.00

9.00

10.00

10.00

 

11.75

508

559

610

508

610

 

495

1073

1155

1302

1266

1368

 

1019

1099

1182

 

278

293

340

375

375

 

389

1/ Hệ số “b” để tính Dmax: 1,06. Loại sử dụng: loại lốp sử dụng cho dịch vụ thông thường: (a) Hoa lốp cao tốc (b)

Hoa lốp xe hạng nặng

2/ Tổng chiều rộng có thể vượt giá trị này tới +8%.

Bảng E.9 – Lốp cấu trúc mành hướng tâm và chéo lắp với vành có gờ côn 15o (lốp Mỹ)

 

Ký hiệu kích cỡ lốp

 

1/

Mã chiều rộng vành Đưòng kính vành danh nghĩa

d (mm)

Đường kính ngoài D (mm) 2/ Chiều rộng mặt cắt S

(mm)

3/

Bình thường (a) Bình thường

(b)

Đi tuyết
8-19.5

8-22.5

9-22.5

1 0-22.5

11-22.5

11-24.5

1 2-22.5

12-24.5

12.5-22.5

12.5-24.5

14-17.5

15-19.5

15-22.5

16.5-22.5

18-19.5

18-22.5

6.00

6.00

6.75

7.50

8.25

8.25

9.00

9.00

9.00

9.00

10.50

11.75

11.75

13.00

14.00

14.00

495

572

572

572

572

622

572

622

572

622

445

495

572

572

495

572

859

935

974

1019

1054

1104

1085

1135

1085

1135

907

1005

1082

1128

1080

1158

 

 

 

982

1031

1067

1118

1099

1150

1099

1150

921

876

952

992

1038

1073

1123

1104

1155

1104

1155

349

1019

1095

1144

1096

1172

203

203

229

254

279

279

300

300

302

302

 

389 (-)

389 (-)

425 (-)

457 (-)

457 (-)

1/ Các loại lốp có cấu trúc mành hướng tâm được xác địnhbằng chữ “R” thay bằng dấu “-“(ví dụ 8 R 19.5).

2/ Hệ số “b” để tính Dmax: 1,05. Loại sử dụng: loại lốp sử dụng cho dịch vụ thông thường: (a) Hoa lốp cao tốc (b)

Hoa lốp xe hạng nặng

3/ Tổng chiều rộng có thể vượt giá trị này tới +6%.

(-)Tổng chiều rộng có thể vượt giá trị này tới +5%.

PHỤ LỤC F
(quy định)

PHƯƠNG PHÁP ĐO LỐP

1. Lốp được lắp vào vành theo kích cỡ do nhà sản xuất quy định trong 4.1.11 của tiêu chuẩn này và được bơm đến áp suất do nhà sản xuất quy định trong 4.1.12 của tiêu chuẩn này.

2. Lốp được lắp khít với vành và giữ ổn định trong điều kiện nhiệt độ phòng thí nghiệm ít nhất 24 giờ.

3. áp suất được điều chỉnh theo giá trị được xác định theo điều 1

4. Độ rộng toàn bộ lốp được đo bằng com pa tại 6 điểm cách đều nhau, số liệu lấy ở phần dầy của sườn và nẹp lốp. Số đo lớn nhất sẽ được lấy làm độ rộng toàn phần

5. Đường kính ngoài lốp được tính từ chu vi lớn nhất

PHỤ LỤC G
(quy định)

QUY TRÌNH KIỂM TRA KHẢ NĂNG CHỊU TỐC ĐỘ/TẢI TRỌNG

1. Chuẩn bị lốp

1.1. Lắp lốp mới vào vành thử do nhà sản xuất quy định trong 4.1.11 của tiêu chuẩn này

1.2. Sử dụng 1 cái săm mới hoặc bộ săm, van, nắp (theo yêu cầu) khi thử các loại lốp có sử dụng săm

1.3. Bơm lốp đến áp suất tương ứng với chỉ số áp suất do nhà sản xuất quy định trong 4.1.12 của tiêu chuẩn này.

1.4. 3n định cụm lốp và bánh xe tại nhiệt độ buồng thử không dưới 3 giờ

1.5 Điều chỉnh áp suất lốp theo quy định trong 1.3

2 Thủ tục thử

2.1Lắp cụm lốp và bánh xe lên trục thử và ép lốp vào mặt ngoài 1.70m +1% có bề mặt ít nhất rộng bằng hoa lốp

2.2. Tiến hành một loạt thử tải theo tỷ lệ tải đã nêu ở phụ lục D của Tiêu chuẩn này, đối với chỉ sô khả năng chịu tải ghi trên thành lốp theo chương trình thử dưới đây. Trong trường hợp lốp có chỉ số khả năng chịu tải dùng cho cả trường hợp dùng lốp đơn và lốp kép thì chỉ cần kết quả thử tải với lốp đơn làm cơ sở.

Quy trình thử độ bền (xem phụ lục H.1 )

2.2.1. Trong trường hợp của lốp với chỉ số khả năng chịu tải 121 hoặc nhỏ hơn và kiểu tốc độ P, thủ tục kiểm tra được quy định ở điều 3

2.2.2. Với các loại lốp khác thì quy trình thử độ bền được thể hiện ở phụ lục H.1

2.3. Không được điều chỉnh áp suất lốp trong suốt quá trình thử và tải trọng thử phải được giữ nguyên trong suốt mỗi bước của 3 bước thử

2.4. Trong suốt quá trình thử nhiệt độ trong phòng thử phải được giữ trong khoảng 20-30 oC hoặc ở nhiệt độ cao hơn nếu nhà sản xuất đồng ý.

2.5 Chương trình thử độ bền sẽ được tiến hành liên tục.

3 Chương trình thử tải/tốc độ áp dụng với các loại lốp có chỉ số khả năng chịu tải 121 hoặc nhỏ hơn và cấp tốc độ Q trở lên

3.1. Tải được đặt lên bánh xe với một tỷ lệ tương đương với chỉ số khả năng chịu tải:

3.1.1. 90% khi thử trên trống thử đường kính 1,70 m  1%;

3.1.2. 92% khi thử trên trống thử có đường kính 2,0 m  1%.

3.2. Tốc độ thử ban đầu: tốc độ tương ứng với ký hiệu cấp tốc độ nhỏ hơn 20 km/h;

3.2.1. Thời gian đạt đến tốc độ thử ban đầu là 10 phút.

3.2.2. Thời gian cho bước thử đầu tiên bằng 10 phút.

3.2. Tốc độ thử lần 2: tốc độ tương ứng với ký hiệu cấp tốc độ nhỏ hơn 10 km/h;

3.3.1. Thời gian cho bước thử thứ 2 bằng 10 phút.

3.4. Tốc độ thử cuối cùng: tốc độ tương ứng với ký hiệu cấp tốc độ;

3.4.1. Thời gian cho bước thử cuối cùng bằng 30 phút

3.5. Tổng thời gian thử : 1 h.

4. Các phương pháp thử tương đương

Nếu sử dụng phương pháp thử khác với phương pháp nêu ở điều 2 thì phải chứng minh được sự tương đương của các phương pháp thử.

PHỤ LỤC H.1
(quy định)

Bảng H.1 – Quy trình thử độ bền của lốp

 

Chỉ số tải

Cấp tốc độ của lốp

Tốc độ trống thử

Tải đặt trên một bánh tính theo phần trăm tải tương ứng với chỉ số khả năng chịu tải

 

 

Theo kiểu hướng tâm vg/ph

Kiểu chéo(lớp chéo)
vg/ph

7 giờ.

16 giờ.

24 giờ.

122 hoặc lớn hơn F

G

J

K

L

M

100

125

150

175

200

225

100

100

125

150

66%

84%

101%

121hoặc nhỏ hơn F

G

J

K

100

125

150

175

100

125

150

175

L

M

N

P

200

250

275

300

175

200

70 88 106
4 giờ. 6 giờ.  
75% 97% 114%
75% 97% 114%
75% 97% 114%

 (1)       Các loại lốp ” sử dụng đặc biệt” (xem mục 2.1.3 của tiêu chuẩn này) cần phải thử đến tốc độ tương ứng với 85% của tốc độ được miêu tả ở các loại lốp thử tương đương.

(2)        Các loại lốp có chỉ số khả năng chịu tải 122 hoặc hơn thuộc loại tốc độ M như bảng trên chưa được sản xuất. Tiêu chuẩn này không thể đảm bảo việc phê duyệt kiểu.

PHỤ LỤC H.2
(quy định)

Bảng H.2 – Mối quan hệ giữa chỉ số áp suất và các đơn vị của áp suất

Chỉ số áp suất(“PSi”)

Bar

k Pa

20

1,4

140

25

1,7

170

30

2,1

210

35

2,4

240

40

2,8

280

45

3,1

310

50

3,4

340

55

3,8

380

60

4,1

410

65

4,5

450

70

4,8

480

75

5,2

520

80

5,5

550

85

5,9

590

90

6,2

620

95

6,6

660

100

6,9

690

105

7,2

720

110

7,6

760

115

7,9

790

120

8,3

830

125

8,6

860

130

9,0

900

135

9,3

930

140 9,7 970
145 10,0 1000
150 10,3 1030

 

PHỤ LỤC K
(quy định)

Bảng K.1 – Sự thay đổi của khả năng chịu tải với tốc độ các loại xe cơ giới cấu trúc lốp mành hướng tâm và chéo

 

Tốc độ

(km/h)

Sự thay đối của khả năng chịu tải (%)

Tất cả các chỉ số khả năng chịu tải

Chỉ số khả năng chịu tải 122 1/

Chỉ số khả năng chịu tải 1211/

Ký hiệu cấp tốc độ

Ký hiệu cấp tốc độ

Ký hiệu cấp tốc độ

 

F

G

I

K

L

M

L

M

N

P 2

0

+150

+150

+150

+150

+150

+150

+110

+110

+110

+110

5

+100

+110

+110

+110

+110

+110

+90

+90

+90

+90

10

+80

+80

+80

+80

+80

+80

+75

+75

+75

+75

15

+65

+65

+65

+65

+65

+65

+60

+60

+60

+60

20

+50

+50

+50

+50

+50

+50

+50

+50

+50

+50

25

+35

+35

+35

+35

+35

+35

+42

+42

+42

+42

30

+25

+25

+25

+25

+25

+25

+35

+35

+35

+35

35

+19

+19

+19

+19

+19

+19

+29

+29

+29

+29

40

+15

+15

+15

+15

+15

+15

+25

+25

+25

+25

45

+13

+13

+13

+13

+13

+13

+22

+22

+22

+22

50

+12

+12

+12

+12

+12

+12

+20

+20

+20

+20

55

+11

+11

+11

+11

+11

+11

+17.5

+17.5

+17.5

+17.5

60

+10

+10

+10

+10

+10

+10

+15.0

+15.0

+15.0

+15.0

65

+7.5

+8.5

+8.5

+8.5

+8.5

+8.5

+13.5

+13.5

+13.5

+13.5

70

+5.0

+7.0

+7.0

+7.0

+7.0

+7.0

+12.5

+12.5

+12.5

+12.5

75

+2.5

+5.5

+5.5

+5.5

+5.5

+5.5

+11.0

+11.0

+11.0

+11.0

80

0

+4.0

+4.0

+4.0

+4.0

+4.0

+10.0

+10.0

+10.0

+10.0

85

-3.0

+2.0

+3.0

+3.0

+3.0

+3.0

+8.5

+8.5

+8.5

+8.5

90

-6.0

0

+2 0

+2.0

+2.0

+2.0

+7.5

+7.5

+7.5

+7.5

95

-10

-2.5

+1.0

+1.0

+1.0

+1.0

+6.5

+6.5

+6.5

+6.5

100

-15

-5.0

0

0

0

0

+5.0

+5.0

+5.0

+5.0

105

-8.0

-2.0

0

0

0

+3.75

+3.75

+3.75

+3.75

110

-13

-4.0

0

0

0

+2.5

+2.5

+2.5

+2.5

115

-7.0

-3.0

0

0

+1.25

+1.25

+1.25

+1.25

120

-12

-7.0

0

0

0

0

0

0

1 25

0

-2.5

0

0

0

130

0

-5.0

0

0

0

135

-7.5

-2.5

0

0

140

-10.0

-5.0

0

0

145

-7.5

-2.5

0

150

-10.0

+5.0

0

155

-7.5

-2.5

160

-10.0

-5.0

1/ Chỉ các chỉ sô khả năng chịu tải áp dụng đối với hoạt động đơn lẻ

2/ Không cho phép sự thay đổi tải với các tốc độ trên 160km/h. Đối với loại tốc độ ký hiệu “Q” và bảng trên, tốc độ tương đương với ký hiệu loại tốc độ (xem mục 2.28.2) xác định tốc độ tối đa cho phép với loại lốp.

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7227:2002 VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ – LỐP HƠI DÙNG CHO XE CƠ GIỚI VÀ MOÓC, BÁN MOÓC KÉO THEO – YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản TCVN7227:2002 Ngày hiệu lực 15/01/2003
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo 25/03/2003
Lĩnh vực Giao thông - vận tải
Ngày ban hành 31/12/2002
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản