TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7423:2004 (ISO 4920:1981) VỀ VẢI DỆT – XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG CHỐNG THẤM NƯỚC BỀ MẶT (PHÉP THỬ PHUN TIA) DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7423 : 2004

VẢI DỆT – XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG CHỐNG THẤM ƯỚT BỀ MẶT (PHÉP THỬ PHUN TIA)

Textile fabrics – Determination of resistance to surface wetting (Spray test)

1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp thử phun tia để xác định khả năng chống thấm ưt bề mặt của một loại vải nào đó – có thể đã được xử lý hoặc chưa được xử lý chống thấm nước hoặc kị nước.

Tiêu chuẩn này không sử dụng để dự đoán khả năng chống thấm nước mưa của vải vì nó không đo sự thấm nước qua vải.

2. Tài liệu viện dẫn

TCVN1748: 1991 (ISO139), Vật liệu dệt – Môi trường chuẩn để điều hoà và thử.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

Cấp phun tia (Spray rating)

Phép đo khả năng chống thấm ướt bề mặt của vải.

4. Nguyên tắc

Phun một lượng xác định nước cất hay nước khử ion lên mẫu thử được căng trên một vòng khung và đặt ở một góc 45° sao cho tâm của mẫu thử ở phía dưới đu phun tia một khoảng cách xác định. Cấp phun tia được xác định bằng cách so sánh ngoại quan của mu với các mô tả chuẩn và ảnh.

5. Dụng cụ và vật liệu

5.1. Dụng cụ phun tia (xem hình 1), gồm một phễu có dung tích 150 mm được giữ thẳng đứng, có một đu phun bằng kim loại (5.2) được nối với cuống phu bằng một ống cao su có đường kính trong 10 mm. Khoảng cách từ đỉnh của phễu tới đáy của đầu phun là 190 mm.

5.2. Đu phun kim loại (xem hình 2), là một mt cầu có 19 lỗ có đưòng kính 0,9 mm (xem hình 2). Các lỗ được phân bố trên bề mặt của đầu phun. Thời gian để chy hết 250 ml nước trong phễu phải khoảng từ 25 giây – 30 giây.

5.3. Khung căng mẫu, gồm 2 vòng bằng gỗ hoặc bằng kim loại lắp khít được với nhau. Một vòng  đường kính trong 150 mm, một vòng có đường kính ngoài 150 mm (giống khung thêu), được dùng đ căng mẫu. Các vòng này được đặt phù hợp sao cho nghiêng một góc 45° và tâm của vùng thử  thấp hơn 150 mm so với tâm của mt đầu phun.

5.4. Nước cất hoặc nước đã khử ion hoàn toàn nhiệt độ (20 ± 2) °C hoặc ( 27 ± 2) °C.

6. Điều hoà mẫu và môi trường thử nghiệm

Điu hoà và thử nghiệm mẫu được tiến hành theo TCVN 1748: 1991 (IS0139). Nếu có sự tho thuận điều hoà và thử nghiệm mẫu có thể được thực hiện trong môi trường bình thường.

7. Mẫu thử

Lấy ít nhất 3 mẫu thử hình vuông có kích thước cạnh 180 mm từ các vị trí khác nhau trên vải sao cho chúng đại diện nhất cho vật liệu. Không lấy mẫu tại chỗ bị nhàu hoặc có nếp gấp.

8. Cách tiến hành

8.1. Điều hoà mu thử ít nhất 24 giờ trong môi trường qui định ở điu 6.

8.2. Sau khi điều hoà, căng chặt mẫu thử trên khung căng mẫu (5.3) và đặt mặt vải hướng lên trên. Trừ khi có chỉ dẫn khác v vật liệu, mẫu được định hướng sao cho hướng sợi dọc song song với dòng chảy của nước xuống mẫu.

Rót nhanh 250 ml nước (5.4) vào phễu (xem 5.1), nhưng phải đu để cho sự phun tia được liên tục khi bắt đầu.

Ngay sau khi nước ngừng phun, lấy khung căng mẫu ra và gõ nhẹ hai lần vào một vật rắn (vào điểm đối xứng trên khung căng mẫu). Khi gõ, giữ bề mặt vi hầu như nằm ngang và mặt vi quay xuống dưới.

Sau khgõ, vẫn giữ mẫu trên khung và tiến hành đánh giá mẫu theo thang đánh giá mô tả hoặc thang đánh giá theo ảnh (xem phụ lục và hình 3) với sự mô tả chính xác độ thấm ướt của mẫu thử quan sát đuợc. Không cần phải c đánh giá ngay lập tức.

CHÚ THÍCH – Các ảnh chuẩn không hoàn toàn phù hợp cho vải tối màu. Với vải như vậy,tốt hơn là dùng từ ngữ để mô tả

Kích thước tính bằng milimet

Hình 1 – Thiết bị thử phun tia

Cấp phun tia:

– Ướt toàn bộ bề mặt được phun

– Ướt một nửa bề mặt được phun. Thường xuất hiện các vùng nhỏ bị thấm ướt kết hợp với nhau.

– Chỉ ướt bề mặt được phun tại các vùng rời rạc nhỏ.

– Không ướt nhưng có các giọt nước nhỏ dính trên bề mặt được phun.

– Không ướt và không có các giọt nước nhỏ dính trên bề mặt được phun.

Kich thuớc tính bằng milimet

Hình 2 – Đầu phun tia

9. Báo cáo thử nghiêm

Báo cáo thử nghiệm phải gồm các thông tin sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) Môi trường thử nghiệm (môi trường chuẩn hoặc môi trường chuẩn nhiệt đới hoặc môi trường khác);

c) Nhiệt độ của nước (20 °C hay 27 °C hay nhiệt độ khác);

d) Cấp phun tia đối với mỗi mẫu thử.

 

Phụ lục

(quy định)

Thang đánh giá theo ảnh ISO

Thang đánh giá mô tả ISO tương đương với thang đánh giá theo ảnh AATCC như sau:

ISO 1 = AATCC 50

ISO 2 = AATCC 70

ISO 3 = AATCC 80

ISO 4 = AATCC 90

ISO 5 = AATCC 100

Hình 3 – Ảnh cấp phun tia ISO dựa trên thang ảnh AATCC

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7423:2004 (ISO 4920:1981) VỀ VẢI DỆT – XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG CHỐNG THẤM NƯỚC BỀ MẶT (PHÉP THỬ PHUN TIA) DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản TCVN7423:2004 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Khoa học - Công nghệ
Ngày ban hành 14/01/2005
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản