TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7522:2005 (ISO 1114 : 1977) VỀ HẠT CACAO – XÁC ĐỊNH CÁC DẠNG KHUYẾT TẬT SAU KHI CẮT DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 7522 : 2005
ISO 1114 : 1977
HẠT CACAO ư XÁC ĐỊNH CÁC DẠNG KHUYẾT TẬT SAU KHI CẮT
Cocoa beans ư Cut test
Lời nói đầu
TCVN 7522 : 2005 hoàn toàn tương đương với ISO 1114 : 1977; TCVN 7522 : 2005 do Tiểu Ban kỹ thuật TCVN/TC/F16/SC2
Cacao biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
HẠT CACAO – XÁC ĐỊNH CÁC DẠNG KHUYẾT TẬT SAU KHI CẮT
Cocoa beans – Cut test
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định các dạng khuyết tật đối với hạt cacao.
2 Tài liệu viện dẫn
TCVN 7519 : 2005, Hạt cacao.
TCVN 7521 : 2005 (ISO 2292 : 1973), Hạt cacao ư Lấy mẫu.
3 Cách tiến hành
3.1 Chuẩn bị mẫu thử
Trộn kỹ mẫu cuối cùng của lô hàng (mẫu phòng thử nghiệm) thu được bằng phương pháp qui định trong TCVN 7521 : 2005 (ISO 2292 : 1973). Rút gọn mẫu phòng thử nghiệm bằng cách chia thành bốn phần hoặc bằng dụng cụ chia thích hợp, đến khoảng trên 300 hạt.
3.2 Phần mẫu thử
Từ mẫu thử nghiệm lấy ra 300 hạt nguyên vẹn.
3.3 Xác định
Tách hoặc cắt 300 hạt dọc theo giữa hạt, sao cho lộ ra mặt cắt lớn nhất của lá mầm. Kiểm tra bằng mắt thường cả hai nửa của hạt dưới ánh sáng ban ngày hoặc ánh sáng nhân tạo tương đương. Đếm riêng từng loại khuyết tật của hạt, ví dụ như bị mốc, chai xám, bị hỏng do côn trùng gây hại, nẩy mầm, lép (xem các thuật ngữ, định nghĩa trong điều 2 của TCVN 7518 : 2005 Hạt cacao – Thuật ngữ và định nghĩa) hoặc các loại khuyết tật khác.
Khi một hạt có nhiều hơn một loại khuyết tật, thì chỉ tính loại khuyết tật nặng nhất theo thứ tự giảm dần như trong 4.2 của TCVN 7519 : 2005.
4 Biểu thị kết quả
Biểu thị kết quả cho từng loại khuyết tật theo phần trăm của 300 hạt được kiểm tra.
5 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ phương pháp đã sử dụng và kết quả thu được. Báo cáo cũng phải đề cập đến bất kỳ chi tiết thao tác nào của cách tiến hành mà không được qui định trong tiêu chuẩn này, hoặc những lựa chọn tuỳ ý và bất kỳ trường hợp nào khác có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Báo cáo cũng phải bao gồm mọi chi tiết được yêu cầu để nhận biết đầy đủ về mẫu.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7522:2005 (ISO 1114 : 1977) VỀ HẠT CACAO – XÁC ĐỊNH CÁC DẠNG KHUYẾT TẬT SAU KHI CẮT DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7522:2005 | Ngày hiệu lực | 25/01/2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Khoa học - Công nghệ An toàn thực phẩm |
Ngày ban hành | 25/01/2006 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |