TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7523:2005 VỀ QUẢ THANH LONG DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH
TCVN 7523 : 2005
QUẢ THANH LONG
Dragon fruits
Lời nói đầu
TCVN 7523 : 2005 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn
TCVN/TC/F10/SC1 Thanh long biên soạn dựa trên Codex stand 237 : 2003, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
QUẢ THANH LONG
Dragon fruits
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho quả thanh long vỏ đỏ ruột đỏ và vỏ đỏ ruột trắng (các loài Hylocereus ngoại trừ Hylocereus triangularis, thuộc họ Cactaceae), có xử lý hoặc không xử lý để bán cho người tiêu dùng dưới dạng tươi.
Tiêu chuẩn này không bao gồm các loại quả thanh long dùng cho chế biến công nghiệp.
2 Tài liệu viện dẫn
TCVN 5102 – 90 (ISO 874 : 1980), Rau quả tươi. Lấy mẫu.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1 tai quả (sepal)
phần mọc ra từ bề mặt vỏ quả.
3.2 khoang mũi (pistil)
phần cuối cùng của vỏ quả, nơi ban đầu chứa nhị hoa và vòi nhuỵ.
3.3 khuyết tật (defect)
các lỗi có thể nhìn thấy trên quả nh- hình dạng, vết thương trên vỏ, màu sắc.
4 Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Yêu cầu về ngoại quan
4.1.1 Yêu cầu chung
– nguyên vẹn, lành lặn, không bị dập nát hoặc h- hỏng;
– không có vết nứt trên vỏ;
– chắc tự nhiên;
– sạch và không có tạp chất lạ nhìn thấy bằng mắt thường;
– không có hơi nước đọng bên ngoài, trừ khi vừa mới đưa ra từ thiết bị bảo quản lạnh;
– không có mùi, vị lạ;
– tai cứng, không nứt, có màu xanh đặc trưng cho từng loại;
– có cuống dài từ 5 mm đến 25 mm;
– không có sinh vật hại ảnh hưởng đến ngoại quan chung của sản phẩm.
4.1.2 Yêu cầu cụ thể
– Dạng quả: quả có hình dạng tự nhiên, bóng láng, khoang mũi không sâu quá 4 cm.
– Trạng thái quả: cứng chắc, ruột bên trong có màu sắc đặc trưng của từng loại thanh long.
– Màu sắc của quả: màu đỏ đều.
4.1.3 Yêu cầu về độ chín và thu hái
Thanh long phải đạt được độ chín thích hợp và phải được thu hái cẩn thận.
4.2 Phân hạng
Thanh long được phân thành ba hạng nh- sau:
4.2.1 Hạng “đặc biệt”
Thanh long thuộc hạng này phải có chất lượng cao nhất. Chúng phải đặc trưng cho từng giống khác nhau và/ hoặc loại thương mại; không có các khuyết tật, trừ các khuyết tật rất nhỏ trên bề mặt nhưng không ảnh hưởng tới chất lượng và ngoại quan chung.
4.2.2 Hạng 1
Thanh long thuộc hạng này phải có chất lượng tốt. Chúng phải đặc trưng cho từng giống khác nhau và/ hoặc loại thương mại, cho phép có:
– Khuyết tật nhẹ về hình dạng.
– Khuyết tật nhẹ trên vỏ quả nhưng không quá 2 đốm xanh nhỏ do côn trùng và tổng diện tích khuyết tật không được vượt quá 1 cm2, không có nấm bệnh.
Trong mọi trường hợp, các khuyết tật không được ảnh hưởng đến thịt quả và không được ảnh hưởng tới chất lượng và ngoại quan chung.
4.2.3 Hạng 2
Hạng 2 này bao gồm thanh long không đạt các yêu cầu của các cấp loại trên, nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu chung qui định trong 4.1.1 và cho phép có khuyết tật trên vỏ của quả nhưng tổng diện tích khuyết tật không được vượt quá 2 cm2, không có nấm bệnh.
Trong mọi trường hợp, các khuyết tật không được ảnh hưởng đến thịt quả và không được ảnh hưởng tới chất lượng và ngoại quan chung.
4.3 Yêu cầu về kích cỡ
Kích cỡ được xác định bằng khối lượng của quả, theo bảng sau:
Mã kích cỡ |
Khối lượng (gam) |
B |
151 – 200 |
C |
201 – 250 |
D |
251 – 300 |
E |
301 – 400 |
F |
401 – 500 |
G |
501 – 600 |
H |
601 – 700 |
I |
> 701 |
4.4 Yêu cầu về dung sai
4.4.1 Lẫn hạng
4.4.1.1 Hạng “Đặc biệt”
Thanh long hạng “đặc biệt” không được lẫn quá 5 % thanh long hạng 1.
4.4.1.2 Hạng 1
Thanh long hạng 1 không được lẫn quá 5 % thanh long hạng 2.
4.4.1.3 Hạng 2
Cho phép không quá 10 % số lượng hoặc khối lượng của thanh long không thỏa mãn các yêu cầu của hạng 2 hoặc các yêu cầu chung qui định trong 4.1.1, nhưng không chứa sản phẩm bị thối rữa hoặc h- hỏng không thích hợp cho việc sử dụng.
4.4.2 Lẫn cỡ
Đối với tất cả các kích cỡ, số lượng hoặc khối lượng của kích cỡ liền kề không vượt quá 10 % khối lượng/ số lượng với mã kích cỡ được ghi trên bao gói.
5 Yêu cầu vệ sinh
Theo qui định hiện hành.
6 Phương pháp thử
6.1 Lấy mẫu, theo TCVN 5102 – 90 (ISO 874 : 1980).
6.2 Xác định hạng chất lượng
Mẫu sau khi được lấy theo 6.1, tiến hành quan sát bằng mắt thường dưới ánh sáng tự nhiên hoặc ánh sáng nhân tạo có cường độ 500 lux để đánh giá các đặc tính ngoại quan theo 4.1. Dựa vào kết quả kiểm tra cảm quan để phân hạng chất lượng theo 4.2.
6.3 Xác định kích cỡ quả
Kích cỡ quả được xác định bằng khối lượng quả.
Cân lượng mẫu thử nghiệm trong 6.1 chính xác đến ± 1 g.
Khối lượng trung bình của mỗi quả, X, tính bằng gam theo công thức sau:
Trong đó:
A là khối lượng phần mẫu thử (khoảng 3 kg); B là số lượng quả có trong phần mẫu thử.
6.4 Xác định dung sai về kích cỡ
Sau khi mẫu được lấy theo 6.1, cân từng quả với độ chính xác đến ± 1 g, tính phần trăm số lượng/ khối lượng quả có kích cỡ lớn hơn và bé hơn so với kích cỡ ghi trên bao bì, so sánh với dung sai cho phép theo 4.4.2.
7 Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
7.1 Bao gói
7.1.1 Yêu cầu về độ đồng đều
Trong mỗi đơn vị bao gói, sản phẩm phải đồng nhất và chỉ chứa thanh long cùng hạng, cùng loại và/hoặc cùng loại thương mại, cùng chất lượng và kích cỡ.
7.1.2 Yêu cầu về bao gói
Bao bì dùng để bao gói quả thanh long phải sạch, không có mùi lạ. Vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải mới, sạch và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Bao bì phải đảm bảo chất lượng, thông thoáng, thích hợp cho bảo quản và vận chuyển.
7.2 Ghi nhãn
7.2.1 Dấu hiệu nhận biết
Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu, nhà đóng gói và/hoặc nhà vận chuyển, dấu hiệu nhận biết (tuỳ chọn).
7.2.2 Bản chất sản phẩm
Tên của sản phẩm, loại thương mại được xác định bởi màu sắc của vỏ quả và ruột quả.
7.2.3 Nguồn gốc sản phẩm
Quốc gia và vùng trồng thanh long.
7.2.4 Nhận biết về thương mại
– Hạng;
– Kích cỡ (mã kích cỡ hoặc khối lượng tính bằng gam);
– Số lượng quả hoặc khối lượng tịnh (tuỳ chọn).
7.3 Vận chuyển
Thanh long phải được vận chuyển bằng phương tiện chuyên dùng, sạch, đảm bảo duy trì được chất lượng của sản phẩm trong quá trình vận chuyển. Không vận chuyển thanh long chung với các sản phẩm có mùi.
7.4 Bảo quản
Nên bảo quản thanh long ở nhiệt độ từ 5 0C đến 10 0C.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7523:2005 VỀ QUẢ THANH LONG DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7523:2005 | Ngày hiệu lực | 17/02/2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Khoa học - Công nghệ An toàn thực phẩm |
Ngày ban hành | 17/02/2006 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |