TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7563-1:2005 (ISO/IEC 2382-1 :1993) VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TỪ VỰNG – PHẦN 1: THUẬT NGỮ CƠ BẢN DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 7563-1 : 2005
ISO/IEC 2382-1 :1993
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TỪ VỰNG – PHẦN 1: THUẬT NGỮ CƠ BẢN
Information technology – Vocabulary – Part 1: Fundamental terms
Lời nói đầu
TCVN 7563-1 : 2005 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 2382-1 : 1993.
TCVN 7563-1 : 2005 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 154 “Quá trình, các yếu tố dữ liệu và tài liệu trong thương mại, công nghiệp và hành chính” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TỪ VỰNG – PHẦN 1: THUẬT NGỮ CƠ BẢN
Information technology – Vocabulary – Part 1: Fundamental terms
Mục 1 Khái quát
1.1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này được xây dựng nhằm thuận lợi hóa truyền thông quốc tế trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Tiêu chuẩn này trình bày các thuật ngữ và định nghĩa về các khái niệm được chọn lựa liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin và xác định các mối quan hệ giữa các thực thể theo hai ngôn ngữ Việt – Anh.
Tiêu chuẩn này đề cập đến hầu hết các khái niệm quan trọng là cơ sở cho các ngành chuyên môn sâu trong các lĩnh vực kỹ thuật khác nhau, cũng như các thuật ngữ cần thiết được sử dụng bởi những người không chuyên trong việc giao tiếp với các chuyên gia về xử lý thông tin.
1.2 Tài liệu viện dẫn
ISO 1087 : 1990, Thuật ngữ – Từ vựng
TCVN 7217-1 : 2002, Mã thể hiện tên nước và vùng lãnh thổ của chúng – Phần 1: Mã nước
1.3 Quy tắc và quy phạm
1.3.1 Định nghĩa thực thể
Mục 2 bao gồm một số các thực thể. Mỗi thực thể bao gồm một bộ các phần tử cần thiết gồm một số hiệu chỉ mục, một thuật ngữ hoặc vài thuật ngữ đồng nghĩa và một cụm từ định nghĩa một khái niệm. Ngoài ra, một thực thể có thể bao gồm các ví dụ, các chú thích hoặc các minh họa để dễ dàng cho việc thông hiểu khái niệm.
Đôi khi, cùng một thuật ngữ có thể được xác định các thực thể khác nhau hai hoặc nhiều khái niệm được bao hàm bởi một thực thể, như được mô tả tương ứng trong 1.3.5 và 1.3.8.
Các thuật ngữ khác như là từ vựng, khái niệm, thuật ngữ và định nghĩa được sử dụng trong tiêu chuẩn này cùng ý nghĩa được trình bày trong ISO 1087.
1.3.2 Tổ chức thực thể
Mỗi thực thể bao gồm các phần tử cần thiết được xác định trong 1.3.1 và các phần tử bổ sung nếu cần thiết. Thực thể đó có thể bao gồm các phần tử theo thứ tự sau:
a) số hiệu chỉ mục (chung cho toàn bộ các ngôn ngữ);
b) thuật ngữ hoặc thuật ngữ ưu tiên. Nếu không có thuật ngữ ưu tiên đối với khái niệm thì được chỉ ra bằng một ký tự bao gồm 5 dấu chấm (…..); trong một thuật ngữ, một dãy các dấu chấm có thể được sử dụng để chỉ một từ được chọn trong mỗi trường hợp cụ thể;
c) thuật ngữ ưu tiên (được xác định phù hợp với các quy tắc của TCVN 7217);
d) từ viết tắt của thuật ngữ;
e) (Các) Từ đồng nghĩa của thuật ngữ;
f) minh họa của định nghĩa (xem 1.3.4);
g) một hoặc nhiều ví dụ với tiêu đề “(Các) ví dụ”;
h) một hoặc nhiều chú thích quy định các trường hợp cụ thể trong lĩnh vực áp dụng các khái niệm đó với tiêu đề “(Các) CHÚ THÍCH”;
i) hình, sơ đồ hoặc bảng chung cho nhiều thực thể.
1.3.3 Phân loại thực thể
Một số thứ tự bao gồm 2 chữ số được ấn định cho mỗi phần của tiêu chuẩn này, bắt đầu là “01” cho “Các thuật ngữ cơ bản”.
Các thực thể được phân loại thành các nhóm, mỗi nhóm được ấn định một số thứ tự 4 chữ số; Hai chữ số đầu tiên là chỉ phần của tiêu chuẩn này.
Mỗi thực thể được ấn định bởi một số chỉ mục 6 chữ số; bốn chữ số đầu tiên là chỉ phần tiêu chuẩn TCVN 7563 và của nhóm.
Để chỉ mối quan hệ giữa các phiên bản của tiêu chuẩn này theo các ngôn ngữ khác nhau, các số được ấn định cho các phần, các nhóm và các thực thể là giống nhau đối với tất cả các ngôn ngữ.
1.3.4 Lựa chọn các thuật ngữ và cách diễn đạt các định nghĩa
Việc lựa chọn các thuật ngữ và cách diễn đạt các định nghĩa tránh càng xa càng tốt cách sử dụng được thiết lập sau đó. Ở đây, đã có các mâu thuẫn, các giải pháp có thể thỏa thuận cho đa số phiếu theo yêu cầu.
1.3.5 Đa nghĩa
Khi được đưa ra một trong các ngôn ngữ làm việc, một thuật ngữ có nhiều nghĩa thì mỗi nghĩa đưa ra một thực thể riêng để tạo thuận lợi cho việc chuyển dịch sang các ngôn ngữ khác.
1.3.6 Các từ viết tắt
Như được chỉ ra trong 1.3.2, các từ viết tắt sử dụng hiện tại được đưa ra cho một vài thuật ngữ. Các từ viết tắt như vậy không được sử dụng trong văn bản của định nghĩa, ví dụ hoặc chú thích.
1.3.7 Sử dụng dấu ngoặc đơn
Trong một vài thuật ngữ, một hoặc nhiều từ được in dưới dạng kiểu chữ đậm được đặt giữa các dấu ngoặc đơn. Các từ này là bộ phận của thuật ngữ đầy đủ, nhưng chúng có thể lược bỏ khi sử dụng thuật ngữ rút ngắn một ngữ cảnh kỹ thuật rõ ràng. Trong văn bản của định nghĩa, ví dụ hoặc chú thích khác của TCVN 7563, thuật ngữ như vậy chỉ được sử dụng dưới dạng đầy đủ của nó.
Trong một số thực thể, các thuật ngữ được theo sau bởi các từ trong ngoặc dưới dạng kiểu chữ thường. Những từ này không phải là một phần của thuật ngữ đó mà chỉ ra các hướng dẫn để sử dụng thuật ngữ đó, các lĩnh vực áp dụng cụ thể của thuật ngữ hoặc dạng ngữ pháp của thuật ngữ.
1.3.8 Sử dụng dấu ngoặc
Khi nhiều thuật ngữ có quan hệ gần gũi có thể được xác định bởi các văn bản mà chỉ khác nhau một vài từ, các thuật ngữ này và các định nghĩa của chúng được nhóm thành một thực thể đơn. Các từ được thay thế để đạt được các ý nghĩa khác được đặt trong dấu ngoặc đơn, như là: [ ] trong cùng thứ tự với thuật ngữ và định nghĩa. Để xác định một cách rõ ràng các từ được thay thế, từ cuối cùng phù hợp với quy tắc ở trên có thể được đặt trước dấu ngoặc mở, ở bất kỳ đâu có thể, được đặt trong dấu ngoặc này và lặp lại đối với mỗi từ khác.
1.3.9 Sử dụng thuật ngữ in nghiêng trong khái niệm và cách sử dụng của dấu hoa thị
Một thuật ngữ được in dưới dạng chữ nghiêng trong định nghĩa, ví dụ hoặc chú thích được xác định, trong một thực thể khác trong tiêu chuẩn này có thể ở trong phần khác. Tuy nhiên, thuật ngữ này được in dưới dạng in nghiêng khi nó xuất hiện lần đầu trong mỗi thực thể.
Kiểu chữ nghiêng cũng được sử dụng cho các dạng ngữ pháp khác của một thuật ngữ, ví dụ, danh từ số nhiều và động tính từ của các động từ.
Các dạng cơ bản của toàn bộ các thuật ngữ được in dưới dạng in nghiêng mà được xác định trong tiêu chuẩn này được liệt kê theo chỉ mục tại cuối tiêu chuẩn (xem 1.3.11).
Mỗi dấu * được sử dụng để phân tách các thuật ngữ được in nghiêng khi hai thuật ngữ được đề cập trong các thực thể phân tách và trực tiếp theo sau mỗi thuật ngữ khác (hoặc chỉ phân tách bởi một dấu chấm câu).
Các từ hoặc thuật ngữ được in dưới dạng chữ thường được hiểu là được xác định trong từ điển hiện tại hoặc các từ vựng kỹ thuật chính thức.
1.3.10 Đánh vần
Trong phiên bản tiếng Anh của tiêu chuẩn này, các thuật ngữ, định nghĩa, ví dụ và chú thích được đưa ra dưới dạng đánh vần ưu tiên hơn so với dưới dạng USA, các dạng đánh vần đúng khác có thể được sử dụng mà không trái với tiêu chuẩn này.
1.3.11 Tổ chức chỉ mục theo bảng chữ cái
Đối với mỗi ngôn ngữ được sử dụng, một chỉ mục theo bảng chữ cái được cung cấp ở cuối mỗi phần. Chỉ mục này bao gồm tất cả các thuật ngữ được định nghĩa trong tiêu chuẩn. Thuật ngữ đa từ xuất hiện theo thứ tự chữ cái dưới mỗi từ chính của chúng.
Mục 2 Thuật ngữ và định nghĩa
01 Thuật ngữ cơ bản
01.01 Thuật ngữ chung
01.01.01 Thông tin (trong xử lý thông tin)
Tri thức liên quan đến những đối tượng, như là các sự việc, sự kiện, sự vật, quá trình hoặc các ý niệm, bao gồm cả các khái niệm, mà trong một ngữ cảnh cụ thể có ý nghĩa riêng biệt.
CHÚ THÍCH: Xem hình 1.
01.01.02 Dữ liệu
Dạng biểu diễn có thể biểu diễn lại của thông tin dưới dạng được hình thức hóa phù hợp cho truyền thông, diễn giải hoặc xử lý.
CHÚ THÍCH
1. Dữ liệu có thể được xử lý bởi con người hoặc các phương tiện tự động;
2. Xem hình 1.
01.01.03 Văn bản
Dữ liệu dưới dạng các ký tự , biểu tượng, từ, cụm từ, đoạn văn, câu, bảng hoặc cách sắp xếp ký tự khác dùng để chuyển tải một ý nghĩa mà sự giải thích của nó dựa trên kiến thức của người đọc về một số ngôn ngữ tự nhiên hoặc ngôn ngữ nhân tạo.
Ví dụ: Một bức thư giao dịch kinh doanh được in trên giấy hoặc được hiển thị trên màn hình.
01.01.04 Truy cập (động từ)
Để đạt được việc sử dụng một tài nguyên.
01.01.05 Xử lý thông tin
Sự thực hiện một cách có hệ thống các thao tác trên thông tin, bao gồm xử lý dữ liệu và có thể bao gồm các thao tác như truyền dữ liệu và tự động hóa văn phòng.
CHÚ THÍCH:
1. Thuật ngữ “xử lý thông tin” không được sử dụng như là từ đồng nghĩa với xử lý dữ liệu;
2. Xem hình 1.
01.01.06 Xử lý dữ liệu
DP (từ viết tắt).
Xử lý dữ liệu tự động
ADP (từ viết tắt).
Việc thực hiện một cách có hệ thống các thao tác trên dữ liệu.
Ví dụ: Các thao tác số học hoặc logic trên dữ liệu, kết hợp hoặc sắp xếp dữ liệu, ghép nối hoặc biên dịch chương trình hoặc các thao tác trên văn bản như soạn thảo, sắp xếp, kết hợp, lưu trữ, khôi phục, hiển thị hoặc in ấn.
CHÚ THÍCH:
1. Thuật ngữ “xử lý dữ liệu” không được sử dụng đồng nghĩa với “xử lý thông tin”;
2. Xem hình 1.
01.01.07 Phần cứng
Toàn bộ hoặc một phần các thành phần vật lý của một hệ thống xử lý thông tin
Ví dụ: Các máy tính, thiết bị ngoại vi.
01.01.08 Phần mềm
Toàn bộ hoặc một phần các chương trình, thủ tục, qui tắc và tài liệu kèm theo của một hệ thống xử lý thông tin.
CHÚ THÍCH: Phần mềm là sáng tạo trí tuệ, nó độc lập với môi trường ghi nó.
01.01.09 Phần sụn
Bộ có thứ tự các lệnh và dữ liệu tương ứng được lưu trữ độc lập về mặt chức năng với bộ nhớ chính, thường được lưu trữ trong ROM.
01.01.10 Lưu trữ (thiết bị)
Đơn vị chức năng có thể được thay thế. Trong đó, dữ liệu có thể được lưu trữ và khôi phục lại.
01.01.11 Bộ nhớ
Toàn bộ không gian lưu trữ có địa chỉ trong một đơn vị xử lý và toàn bộ thiết bị lưu trữ bên trong khác được sử dụng để thi hành các lệnh.
01.01.12 Tự động (tính từ)
Gắn liền với một quá trình hoặc thiết bị, dưới các điều kiện, chức năng cụ thể vẫn hoạt động mà không có sự can thiệp của con người.
01.01.13 Tự động (động từ)
Để tự động hóa một quá trình hoặc thiết bị.
01.01.14 Tự động (danh từ)
Sự biến đổi các quá trình hoặc thiết bị sang thao tác tự động hoặc là các kết quả của sự chuyển đổi đó.
01.01.15 Tin học hóa
Tự động hóa bằng phương tiện máy tính.
01.01.16 Sự tin học hóa
Sự tự động hóa bằng phương pháp máy tính.
01.01.17 Thế hệ máy tính
Một phạm trù trong cách phân loại theo lịch sử máy tính dựa chủ yếu trên công nghệ được sử dụng để sản xuất chúng.
Ví dụ: Thế hệ đầu tiên dựa trên rơle hoặc ống chân không, thế hệ thứ hai là dựa trên bóng bán dẫn, thế hệ thứ ba dựa trên các mạch tích hợp.
01.01.18 Khoa học máy tính
Ngành khoa học và Công nghệ liên quan đến xử lý thông tin bằng phương tiện máy tính.
01.01.19 Trung tâm máy tính
Trung tâm xử lý dữ liệu
Phương tiện bao gồm con người, phần cứng và phần mềm được tổ chức để cung cấp các dịch vụ xử lý thông tin.
01.01.20 Hệ thống xử lý dữ liệu
Hệ thống máy tính
Một hoặc nhiều máy tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm để thực hiện xử lý dữ liệu.
01.01.21 Hệ thống xử lý thông tin
Một hoặc nhiều hệ thống và thiết bị xử lý dữ liệu, như là thiết bị truyền thông và văn phòng để thực hiện việc xử lý thông tin.
01.01.22 Hệ thống thông tin
Hệ thống xử lý thông tin, cùng với các tài nguyên tổ chức như là: con người, công nghệ và nguồn tài chính để cung cấp và phân phối thông tin.
01.01.23 Tài nguyên
Nguồn máy tính
Bất kỳ phần tử của một hệ thống xử lý dữ liệu cần thiết để thực hiện các thao tác được yêu cầu.
Ví dụ: Các thiết bị lưu trữ, đơn vị vào – ra, một hoặc nhiều đơn vị xử lý, dữ liệu, tệp và chương trình.
01.01.24
1 Quá trình
Tiến trình được định trước của các sự kiện xác định bởi mục đích hoặc sự ảnh hưởng của nó, diễn ra trong các điều kiện nhất định.
01.01.25
2 Quá trình (trong xử lý dữ liệu)
Tiến trình được định trước của các sự kiện mà nó xảy ra trong khoảng thời gian thi hành toàn bộ hoặc một phần chương trình.
01.01.26 Cấu hình
Cách thức tổ chức và liên kết phần cứng và phần mềm của hệ thống xử lý thông tin.
01.01.27 Sơ đồ khối
Sơ đồ của một hệ thống trong đó các phần hoặc chức năng được biểu diễn bởi các khối được kết nối bởi các đường chỉ ra mối quan hệ của các khối đó.
CHÚ THÍCH: Sơ đồ khối không bị giới hạn đối với các thiết bị vật lý.
01.01.28 Đồng bộ
Gắn liền với hai hoặc nhiều quá trình phụ thuộc vào sự xuất hiện của các sự kiện cụ thể như là các tín hiệu thời gian chung.
01.01.29 Không đồng bộ
Gắn liền với hai hoặc nhiều quá trình không phụ thuộc vào các xuất hiện của sự kiện cụ thể như là các tín hiệu thời gian chung.
01.01.30 Dữ liệu vào
Dữ liệu được nhập vào một hệ thống xử lý dữ liệu hoặc bất kỳ phần nào của nó để lưu trữ hoặc xử lý.
01.01.31 Nhập (quá trình)
Quá trình nhập dữ liệu vào một hệ thống xử lý thông tin hoặc vào bất kỳ phần nào của nó để lưu trữ hoặc xử lý.
01.01.32 Vào (tính từ)
Gắn liền với thiết bị, quá trình, kênh nhập – xuất liên quan đến một quá trình nhập hoặc gắn liền với dữ liệu hoặc các trạng thái tương ứng.
CHÚ THÍCH: Từ “vào” có thể được sử dụng thay thế “dữ liệu vào”, “tín hiệu vào” hoặc “quá trình vào” khi được sử dụng rõ ràng trong một ngữ cảnh cụ thể.
01.01.33 Dữ liệu ra
Dữ liệu trong hệ thống xử lý dữ liệu hoặc phần nào đó của nó, truyền dữ liệu của hệ thống hoặc của phần đó ra ngoài.
01.01.34 Xuất (quá trình)
Quá trình trong hệ thống xử lý thông tin hoặc phần nào đó của nó, truyền dữ liệu của hệ thống đó hoặc của phần đó ra ngoài.
01.01.35 Dữ liệu ra (tính từ)
Gắn liền với một thiết bị, quá trình hoặc kênh vào – ra liên quan đến quá trình xuất hoặc gắn với dữ liệu hoặc trạng thái tương ứng.
CHÚ THÍCH: Từ “xuất” có thể được sử dụng thay cho “dữ liệu ra”, “tín hiệu ra” hoặc “quá trình ra” khi sử dụng trong một ngữ cảnh cụ thể.
01.01.36 Tải xuống
Để truyền các chương trình hoặc dữ liệu từ một máy tính đến một máy tính được kết nối ít tài nguyên hơn, điển hình là máy lớn đến máy tính cá nhân.
01.01.37 Tải lên
Truyền các chương trình hoặc dữ liệu từ một máy tính được kết nối tới một máy tính nhiều tài nguyên hơn, điển hình là từ máy tính cá nhân tới máy tính lớn.
01.01.38 Giao diện
Ranh giới được chia sẻ giữa hai đơn vị chức năng, được xác định theo các đặc điểm khác nhau gắn liền với các chức năng, liên kết vật lý, trao đổi tín hiệu và các đặc điểm khác, khi thích hợp.
01.01.39 Truyền thông dữ liệu
Truyền dữ liệu giữa các đơn vị chức năng theo các bộ quy tắc quản trị truyền dữ liệu và sự phối hợp trao đổi.
01.01.40 Đơn vị chức năng
Thực thể phần cứng hoặc phần mềm hoặc cả hai, có khả năng hoàn thành một mục đích cụ thể.
01.01.41 Trực tuyến (tính từ)
Trực tuyến/GB (tính từ)
Gắn liền với thao tác của một đơn vị chức năng khi chịu sự điều khiển của máy tính.
01.01.42 Không trực tuyến (tính từ)
Không trực tuyến /GB (tính từ)
Gắn liền với thao tác của đơn vị chức năng mà nó tiến hành với cách độc lập hoặc song song với thao tác chính của máy tính.
01.01.43 Phân chia thời gian
Phân chia thời gian (deprecated in this sense)
Kỹ thuật thao tác của một hệ thống xử lý dữ liệu cung cấp đối với khoảng thời gian xen giữa hai hoặc nhiều quá trình trong một bộ xử lý.
01.01.44 Mạng
Tổ hợp các nút và các nhánh liên kết.
01.01.45 Mạng máy tính
Mạng các nút xử lý dữ liệu được liên kết cho mục đích truyền thông dữ liệu.
01.01.46 Mạng cục bộ
LAN (từ viết tắt)
Mạng máy tính được để trong nhà của người sử dụng trong một vùng địa lý giới hạn.
CHÚ THÍCH: truyền thông trong mạng cục bộ phải chịu các quy định bên ngoài; tuy nhiên truyền dữ liệu qua danh giới mạng LAN có thể tùy thuộc vào một số dạng quy định.
01.01.47 Tính liên tác
Khả năng truyền, thi hành các chương trình hoặc truyền dữ liệu giữa các đơn vị chức năng khác nhau dưới dạng yêu cầu mà người sử dụng chỉ cần ít hoặc không cần tri thức về các đặc tính duy nhất của các đơn vị đó.
01.01.48 Hệ trao tay
Hệ thống xử lý dữ liệu để sẵn sàng sử dụng khi được cài đặt và cung cấp cho người sử dụng trong điều kiện sẵn sàng – để – chạy có khả năng tùy chỉnh cho người sử dụng hoặc ứng dụng cụ thể.
CHÚ THÍCH: Có thể yêu cầu một vài công việc chuẩn bị trên dữ liệu người sử dụng.
01.01.49 Ảo
Gắn liền với một đơn vị chức năng thực, nhưng các chức năng của nó được hoàn thành bởi các phương tiện khác.
01.01.50 Máy ảo
VM (viết tắt)
Hệ thống xử lý dữ liệu ảo dành riêng của người sử dụng, nhưng các chức năng của nó được thực hiện bởi việc chia sẻ tài nguyên của một hệ thống xử lý dữ liệu thực.
01.01.51 Môi trường mang dữ liệu
Vật liệu có thể ghi lại dữ liệu lên hoặc vào và dữ liệu có thể được ghi lại và có thể truy lục dữ liệu đó.
01.01.52 Ổ đĩa
Môi trường mang dữ liệu bao gồm một đĩa phẳng được quay để đọc hoặc ghi dữ liệu trên một hoặc cả hai mặt.
01.01.53 Nhập vào
Bắt đầu
Khởi tạo một phiên làm việc.
01.01.54 Rời hệ thống
Kết thúc
Để kết thúc phiên làm việc.
01.02 Biểu diễn thông tin
01.02.01 Tín hiệu
Sự biến thiên của một đại lượng vật lý được sử dụng để biểu diễn dữ liệu.
01.02.02 Rời rạc
Gắn liền với dữ liệu mà bao gồm các phần tử phân biệt, như là các ký tự hoặc gắn với các đại lượng vật lý có số hữu hạn các giá trị có thể phân biệt, cũng như là gắn với các quá trình và đơn vị chức năng sử dụng dữ liệu đó.
01.02.03 Số (tính từ)
Số
Gắn liền với dữ liệu bao gồm các con số cũng như các quá trình và các đơn vị chức năng sử dụng dữ liệu đó.
01.02.04 Kỹ thuật số
Gắn liền với dữ liệu bao gồm các chữ số cũng như quá trình và đơn vị chức năng sử dụng dữ liệu đó.
01.02.05 Chữ số
Gắn liền với dữ liệu bao gồm các chữ cái, chữ số và những ký tự thông thường khác, như là các dấu chấm câu, cũng như các quá trình và đơn vị chức năng sử dụng dữ liệu đó.
01.02.06 Tương tự
Gắn liền với các đại lượng vật lý biến đổi liên tục hoặc dữ liệu được thể hiện dưới dạng liên tục, cũng như quá trình và đơn vị chức năng sử dụng dữ liệu đó.
01.02.07 Ký hiệu
Sự biểu diễn dạng hình của một khái niệm có ý nghĩa theo ngữ cảnh cụ thể.
01.02.08 Bit
Số nhị phân
Hoặc chữ số 0 hoặc chữ số 1 được sử dụng trong hệ thống số nhị phân.
01.02.09 Byte
Một xâu bao gồm một số các bít, được coi như một đơn vị và nó thường biểu diễn một ký tự hoặc một phần của ký tự.
CHÚ THÍCH:
1. Số các bít trong 1 byte là cố định đối với một hệ thống xử lý dữ liệu cho trước.
2. Số các bít trong 1 byte thường là 8.
01.02.10 Cụm 8 bit
(byte – 8 bit)
1 byte bao gồm 8 bit.
01.02.11 Ký tự
Thành phần của một bộ các phần tử được sử dụng để biểu diễn, tổ chức hoặc điều khiển dữ liệu.
CHÚ THÍCH: Các ký tự có thể được phân loại như sau:
Ký tự |
Kiểu
{ký tự đồ họa | | | { | { Ký tự điều khiển |
Ví dụ
{ Chữ số { Mẫu tự { Tượng hình { Ký tự đặc biệt
{ Ký tự điều khiển truyền | | ký tự mở rộng mã { Ký tự điều khiển thiết bị. |
01.02.12 Chữ số
Ký tự số
Ký tự biểu diễn số nguyên không âm.
Ví dụ: một trong các ký tự 0,1,…F trong hệ thống thập lục phân.
01.03 Phần cứng
01.03.01 Đơn vị xử lý
Đơn vị xử lý trung tâm
CPU (viết tắt)
Đơn vị chức năng bao gồm một hoặc nhiều bộ xử lý và bộ nhớ trong của chúng.
CHÚ THÍCH: trong tiếng Anh, thuật ngữ bộ xử lý thường được sử dụng đồng nghĩa với đơn vị xử lý.
01.03.02 Máy tính lớn
Một máy tính, thường trong trung tâm máy tính, với khả năng và tài nguyên lớn mà những máy tính khác có thể kết nối và chia sẻ dễ dàng.
01.03.03 Máy vi tính
Đơn vị chức năng có thể thực hiện các phép tính toán, bao gồm các thao tác số học và các thao tác logic mà không cần đến sự can thiệp của con người.
CHÚ THÍCH:
1. Máy vi tính có thể bao gồm một đơn vị đứng độc lập hoặc một vài đơn vị được kết nối với nhau.
2. Trong tiếng Anh, trong xử lý thông tin, thuật ngữ máy tính thường đề cập như máy tính kỹ số.
01.03.04 Máy tính số
Là máy tính được điều khiển bởi chương trình được lưu trữ trong và có khả năng dùng chung bộ nhớ cho toàn bộ hoặc một phần của chương trình và cũng cho toàn bộ hoặc một phần của dữ liệu cần thiết để chạy chương trình, thi hành các chương trình ghi – người sử dụng hoặc ký hiệu – người sử dụng; thực hiện thao tác ký hiệu – người sử dụng của dữ liệu rời rạc được biểu diễn dưới dạng số, bao gồm các thao tác logic và số học; và thi hành các chương trình tự điều chỉnh trong khoảng thời gian thi hành của chúng.
CHÚ THÍCH: Trong tiếng Anh, trong xử lý thông tin thuật ngữ máy tính thường được dùng để đề cập là máy tính số.
01.03.05 Máy tính tương tự
Máy tính mà các thao tác của nó có tính tương tự đối với các thao tác của một hệ thống khác và chấp nhận, xử lý và tạo ra dữ liệu tương tự.
01.03.06 Máy tính lai
Máy tính mà tích hợp cả các thành phần máy tính tương tự và thành phần máy tính số bằng việc liên kết các bộ biến đổi số – tương tự và tương tự – số.
CHÚ THÍCH: Máy tính lai có thể sử dụng hoặc tạo ra dữ liệu tương tự và dữ liệu rời rạc.
01.03.07 Thiết bị ngoại vi
Thiết bị được điều khiển bởi và có thể truyền thông với một máy tính riêng biệt.
Ví dụ: Đơn vị vào – ra dữ liệu, bộ nhớ ngoài.
01.03.08 Bộ xử lý
Trong máy tính, đơn vị chức năng để thông dịch và thi hành các lệnh.
CHÚ THÍCH: Một bộ xử lý bao gồm ít nhất một đơn vị điều khiển lệnh và một đơn vị số học và logic.
01.03.09 Bộ vi xử lý
Bộ xử lý mà các phần tử của nó được thu nhỏ vào một hoặc một vài mạch tích hợp
01.03.10 Vi mạch
IC (Từ viết tắt)
Vi mạch
Chip
Một miếng vật liệu bán dẫn nhỏ bao gồm các phần tử điện tử được kết nối với nhau.
01.03.11 Thiết bị đầu cuối
Đơn vị chức năng trong một hệ thống hoặc mạng truyền thông mà tại đó dữ liệu có thể được nhập hoặc truy lục.
01.03.12 Thiết bị đầu cuối người sử dụng
Thiết bị đầu cuối cho phép người sử dụng có thể giao tiếp với máy tính.
01.03.13 Trạm công tác
Đơn vị chức năng thường có các khả năng đặc biệt về mục đích tính toán và bao gồm các đơn vị đầu vào và đầu ra hướng – người sử dụng.
Ví dụ: Một thiết bị đầu cuối có thể lập trình, thiết bị đầu cuối không thể lập trình hoặc máy vi tính độc lập.
01.03.14 Thiết bị đầu cuối có thể lập trình
Thiết bị đầu cuối thông minh
Thiết bị đầu cuối của người sử dụng có khả năng xử lý dữ liệu cài sẵn.
01.03.15 Thiết bị đầu cuối không thể lập trình
Thiết bị đầu cuối không thông minh
Thiết bị đầu cuối của người sử dụng không có khả năng xử lý dữ liệu một cách độc lập.
01.03.16 Thiết bị đầu cuối hiển thị hình ảnh
VDT (từ viết tắt)
Visual display terminal
Visual display unit
VDU (từ viết tắt)
Thiết bị đầu cuối của người sử dụng với một màn hình hiển thị và thường được trang bị với đơn vị vào như là bàn phím.
01.03.17 Máy tính tay
Thiết bị phù hợp với các thao tác số học, nhưng đòi hỏi con người phải tham gia vào để sửa đổi chương trình được lưu trữ của nó, và để bắt đầu mỗi thao tác hoặc trình tự các thao tác.
CHÚ THÍCH: Máy tính tay thực hiện một số chức năng của máy tính, nhưng thường thao tác với sự tham gia của con người.
01.03.18 Kiến trúc máy tính
Cấu trúc logic và các đặc điểm chức năng của máy tính, bao gồm mối tương quan giữa các thành phần phần cứng và phần mềm của nó.
01.03.19 Máy vi tính
Máy tính số mà đơn vị xử lý của nó bao gồm một hoặc nhiều bộ vi xử lý và bao gồm các phương tiện lưu trữ và phương tiện vào – ra dữ liệu.
01.03.20 Máy tính cá nhân
PC (viết tắt)
Máy vi tính chủ yếu phục vụ cho việc sử dụng độc lập của cá nhân.
01.03.21 Máy tính di động (máy tính xách tay)
Máy vi tính có thể mang đi để sử dụng trong nhiều vị trí.
01.03.22 Máy tính xách tay
Máy tính di động có năng lượng pin đủ nhỏ và nhẹ để được hoạt động trên mặt phẳng nhỏ.
01.03.23 Máy tính mi ni
Máy tính số mà chức năng của nó là trung gian giữa một máy vi tính và máy tính lớn.
01.03.24 Siêu máy tính
Bất kỳ lớp các máy tính nào có sẵn tốc độ xử lý cao nhất tại một thời điểm nhất định đối với việc giải quyết các vấn đề thiết kế và khoa học.
01.03.25 MIPS (từ viết tắt)
Hàng triệu lệnh trên giây
Đơn vị đo sự thực thi xử lý bằng một triệu lệnh trên mỗi giây.
01.03.26 MFLOPS (từ viết tay)
Megaflops
Đơn vị đo lường đặc tính xử lý bằng một triệu phép tính dấu phẩy động trong mỗi giây.
CHÚ THÍCH: Đây là đơn vị đo lường được sử dụng trong các ứng dụng máy tính khoa học.
01.03.27 Tính kết nối
Khả năng của một hệ thống hoặc thiết bị được gắn với các hệ thống hoặc thiết bị khác mà không cần điều chỉnh.
01.04 Phần mềm
01.04.01 Phần mềm ứng dụng
Chương trình ứng dụng
Phần mềm hoặc chương trình đặc trưng cho giải pháp của một vấn đề ứng dụng.
Ví dụ: Một chương trình bảng tính.
01.04.02 Phần mềm hệ thống
Hệ phần mềm ứng dụng độc lập hỗ trợ cho việc chạy phần mềm ứng dụng.
01.04.03 Phần mềm hỗ trợ
Chương trình hỗ trợ
Phần mềm hoặc chương trình trợ giúp việc phát triển, duy trì hoặc sử dụng phần mềm khác hoặc cung cấp khả năng ứng dụng độc lập tổng quát.
Ví dụ: 1 chương trình biên dịch, hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu.
01.04.04 Tài liệu hệ thống
Sự tập hợp các tài liệu mô tả các yêu cầu, khả năng giới hạn, thiết kế, hoạt động và duy trì của một hệ thống xử lý thông tin.
01.04.05 Gói phần mềm
Một tập đầy đủ và được tài liệu hóa của các chương trình được cung cấp cho một số người sử dụng đối với một ứng dụng hoặc chức năng chung.
CHÚ THÍCH: Một số gói phần mềm có thể thay đổi ứng dụng riêng biệt.
01.04.06 Tính linh động (của 1 chương trình)
Khả năng của một chương trình được thi hành trên nhiều kiểu hệ thống xử lý dữ liệu khác nhau mà không cần chuyển đổi chương trình đó sang một ngôn ngữ khác và có ít hoặc không có sự điều chỉnh nào.
01.04.07 Thiết kế phần mềm
Ứng dụng có hệ thống các kinh nghiệm, phương pháp và tri thức khoa học và kỹ thuật cho việc thiết kế, thực hiện, thử nghiệm và tài liệu hóa phần mềm để tối ưu sản phẩm, sự hỗ trợ và chất lượng của nó.
01.04.08 Hệ điều hành
OS (từ viết tắt)
Phần mềm để điều khiển việc thực thi các chương trình và có thể cung cấp các dịch vụ như là phân định nguồn, lập biểu, điều khiển vào – ra và quản lý dữ liệu.
CHÚ THÍCH: Mặc dù các hệ điều hành chủ yếu là phần mềm, nhưng cũng có thể là các lệnh thực thi một phần của phần cứng.
01.05 Lập trình
01.05.01 Chương trình
Chương trình máy tính
Đơn vị cú pháp tuân theo quy tắc của một ngôn ngữ lập trình riêng và nó bao gồm các khai báo các câu lệnh khai báo hoặc các chỉ lệnh cần thiết để giải quyết một chức năng nhiệm vụ hoặc vấn đề cụ thể.
01.05.02 Lập trình
Mã hóa
Để thiết kế, viết, sửa đổi và chạy thử các chương trình.
01.05.03 Lập chương trình
Thiết kế, viết, sửa đổi và chạy thử các chương trình.
01.05.04 Thường trình
Chương trình (không sử dụng theo nghĩa này)
Chương trình hoặc một phần chương trình mà có thể phải sử dụng chung hoặc thường xuyên.
01.05.05 Thuật toán
Bộ có thứ tự xác định các quy tắc xác định đối với giải pháp của một vấn đề.
01.05.06 Lưu đồ
Sơ đồ luồng
Biểu diễn đồ họa của một quá trình hoặc giải pháp từng bước một của một vấn đề có sử dụng hình học diễn giải hình dạng được kết nối bằng các đường kẻ cho mục đích thiết kế hoặc lập tài liệu một quá trình hoặc chương trình.
01.05.07 Gỡ rối
Để phát hiện, định vị và loại trừ lỗi trong chương trình.
01.05.08 Ngôn ngữ tự nhiên
Ngôn ngữ mà các nguyên tắc của nó dựa trên cách sử dụng hiện tại, không phải chịu quy định cụ thể nào.
01.05.09 Ngôn ngữ nhân tạo
Ngôn ngữ mà các quy tắc của nó được thiết lập rõ ràng trước khi sử dụng nó.
01.05.10 Ngôn ngữ lập trình
Ngôn ngữ nhân tạo để diễn đạt các chương trình.
01.06 Ứng dụng và người sử dụng cuối
01.06.01 Mô phỏng
Việc sử dụng một hệ thống xử lý dữ liệu để biểu diễn đặc điểm hành vi được chọn lựa của một hệ thống trừu tượng hoặc vật lý.
Ví dụ: Sự biểu diễn của luồng không khí xung quanh cánh máy bay tại các vận tốc, nhiệt độ và áp xuất không khí khác nhau.
01.06.02 Sự bắt chước
Việc sử dụng hệ thống xử lý dữ liệu để bắt chước một hệ thống xử lý dữ liệu khác, do đó hệ thống bắt chước chấp nhận cùng dữ liệu, thi hành cùng chương trình và đạt được các kết quả giống như của hệ thống được bắt chước.
CHÚ THÍCH: sự bắt chước thường đạt được bằng phần cứng và vi chương trình.
01.06.03 Khôi phục thông tin
IR (từ viết tắt)
Hành động, phương pháp và thủ tục để thu được thông tin trên một đối tượng cho trước từ dữ liệu được lưu trữ.
01.06.04 Bản sao cứng
Bản sao cố định của một ảnh hiển thị được tạo ra trên một khối đơn vị ra như là máy in hoặc máy vẽ và nó có thể mang đi được.
01.06.05 Bản sao mềm
Đầu ra không cố định của thông tin dưới dạng âm thanh hoặc trực quan.
Ví dụ: hiển thị ống tia cực âm
01.06.06 Trình đơn (menu)
Danh sách các tùy chọn được hiển thị bằng hệ thống xử lý dữ liệu, từ đó người sử dụng có thể chọn lựa hành động để khởi tạo.
01.06.07 Dấu nhắc
Thông điệp trực quan hoặc có thể nghe thấy được gửi bởi một chương trình để yêu cầu phản hồi của người sử dụng.
01.06.08 Hệ đồ họa máy tính
Phương pháp và kỹ thuật đối với việc xây dựng, thao tác, lưu trữ và hiển thị, các hình ảnh bảo các phương tiện máy tính.
01.06.09 Tự động hóa văn phòng
OA (từ viết tắt)
Sự tích hợp các hoạt động văn phòng bằng các phương tiện của một hệ thống xử lý thông tin.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ này cụ thể bao gồm việc xử lý và truyền văn bản, hình ảnh và giọng nói.
01.06.10 Xử lý văn bản
Xử lý từ
Các thao tác xử lý dữ liệu trên văn bản, như là nhập, soạn thảo, sắp xếp, kết hợp, lưu trữ, hiển thị hoặc in.
01.06.11 Tính tương thích
Khả năng của một đơn vị chức năng đáp ứng các yêu cầu của một giao diện được quy định không cần sự thay đổi đáng kể
01.06.12 Trí tuệ nhân tạo
AL (từ viết tắt)
Ngành khoa học máy tính dành cho sự phát triển các hệ thống xử lý dữ liệu để thực hiện các chức năng được kết hợp bình thường với trí tuệ của con người, như là lập luận, học và tự trao dồi.
01.06.13 Người máy
Kỹ thuật bao gồm có thiết kế, xây dựng và sử dụng người máy.
01.06.14 Máy tính trợ giúp
Máy tính hỗ trợ
CA (từ viết tắt)
Gắn liền với kỹ thuật hoặc quá trình mà một phần công việc được thực hiện nhờ vào máy tính.
01.06.15 Xuất bản điện tử
Xuất bản được trợ giúp bởi máy tính
Xuất bản được bởi máy tính
Sản phẩm của các tài liệu xắp chữ – chất lượng bao gồm văn bản, đồ họa, hình vẽ với sự hỗ trợ của máy tính.
CHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp, xuất bản điện tử được thực hiện qua việc sử dụng các chương trình ứng dụng và trong trường hợp khác nó được hoàn thành bằng cách sử dụng hệ thống chuyên dụng.
01.06.16 Kỹ thuật xuất bản điện tử
Là xuất bản điện tử có sử dụng máy vi tính.
01.06.17 Thư điện tử
Thư tín
Quan hệ thư từ dưới dạng các thông điệp được truyền giữa các thiết bị đầu cuối của người sử dụng qua một mạng máy tính.
01.06.18 Cơ sở tri thức
K-base (từ viết tắt)
Cơ sở dữ liệu chứa các quy tắc và thông tin kết luận về kinh nghiệm và ý tưởng chuyên môn của con người một lĩnh vực.
CHÚ THÍCH: Các hệ thống tự trao dồi, cơ sở tri thức chứa đựng thêm thông tin suy ra từ giải pháp của các vấn đề đã từng bắt gặp trước đó.
01.06.19 Hệ chuyên gia
ES (từ viết tắt)
Hệ thống máy tính cung cấp giải pháp vấn đề trong lĩnh vực nhất định hoặc là phạm vi ứng dụng bởi bản vẽ kết luận từ cơ sở tri thức được phát triển từ sự thành thạo từ con người.
CHÚ THÍCH
1. Thuật ngữ đôi khi được sử dụng đồng nghĩa, mặc dù nó được sử dụng để nhấn mạnh tri thức chuyên gia.
2. Một số hệ chuyên gia có thể cải thiện cơ sở tri thức và phát triển thành các nguyên tắc liên quan mới dựa trên kinh nghiệm với những vấn đề trước đó.
01.06.20 Xử lý ảnh
Xử lý hình
Sử dụng hệ thống xử lý dữ liệu để tạo, quét hình, phân tích, tăng cường, giải thích hoặc hiển thị ảnh.
01.06.21 Chương trình công tác
Là chương trình mà hiển thị bảng các ô được sắp xếp theo hàng và cột, mà sự thay đổi nội dung của một ô có thể gây ra việc tính toán lại của một hoặc nhiều ô dựa trên quy định của người dùng tương quan giữa các ô.
01.06.22 Thân thiện với người sử dụng
Đề cập đến việc sử dụng của con người một cách thuận tiện và dễ dàng.
01.07 An ninh máy tính
01.07.01 Bảo vệ dữ liệu
Thực hiện các phương tiện vật lý, kỹ thuật hoặc quản trị thích hợp để bảo vệ chống lại sự lạm dụng cố ý hoặc ngẫu nhiên, thay đổi hoặc phá hủy dữ liệu một cách trái phép.
01.07.02 Tội ác máy tính
Vi phạm cam kết thông qua việc sử dụng, thay đổi hoặc phá hủy phần cứng, phần mềm hoặc dữ liệu.
01.07.03
1 Người say mê máy tính
Là người say mê máy tính có kỹ thuật thành thạo.
01.07.04
2 Tin tặc
Là người say mê máy tính có kỹ thuật thành thạo, là người sử dụng tri thức của mình dùng nó để truy cập trái phép vào các tài nguyên được bảo vệ.
01.07.05 Vi phạm bản quyền phần mềm
Sử dụng hoặc sao chụp bất hợp pháp sản phẩm phần mềm.
01.08 Quản lý dữ liệu
01.08.01 Quản lý thông tin
Trong hệ thống xử lý thông tin, chức năng giành được quyền điều khiển, phân tích, duy trì, phục hồi và phân loại thông tin.
01.08.02 Quản lý dữ liệu
Trong hệ thống xử lý dữ liệu, các chức năng cung cấp truy cập dữ liệu, thực hiện hoặc kiểm tra bộ nhớ dữ liệu và điều khiển thao tác vào – ra.
01.08.03 Phương pháp truy cập
Kỹ thuật để đạt được sử dụng dữ liệu, sử dụng lưu trữ theo thứ tự để đọc, ghi dữ liệu hoặc sử dụng kênh vào – ra dữ liệu để truyền dữ liệu.
Ví dụ: Phương pháp truy cập ngẫu nhiên, phương pháp truy cập chỉ mục, phương pháp truy cập tuần tự.
01.08.04 Ngân hàng dữ liệu
Bộ dữ liệu liên quan đến chủ đề nhất định và được tổ chức theo cách để có thể được tư vấn bởi người đăng ký.
01.08.05 Cơ sở dữ liệu
Tập hợp dữ liệu được tổ chức theo cấu trúc về khái niệm mô tả các đặc điểm của các dữ liệu này và mối quan hệ giữa các thực thể tương ứng của chúng, hỗ trợ một hoặc nhiều phạm vi ứng dụng.
01.08.06 Tệp tin
Tập có tên của các bản ghi được lưu trữ hoặc xử lý như một đơn vị.
Hình 1 – Mối tương quan của thực thể / Figure 1 – Interrelation entre
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Mục 1 Khái quát
1.1 Phạm vi áp dụng
1.2 Tài liệu viện dẫn
1.3 Quy tắc và quy phạm
1.3.1 Định nghĩa thực thể
1.3.2 Tổ chức thực thể
1.3.3 Phân loại thực thể
1.3.4 Lựa chọn các thuật ngữ và cách diễn đạt các định nghĩa
1.3.5 Đa nghĩa
1.3.6 Các từ viết tắt
1.3.7 Sử dụng dấu ngoặc đơn
1.3.8 Sử dụng dấu ngoặc
1.3.9 Sử dụng thuật ngữ in nghiêng trong khái niệm và cách sử dụng của dấu hoa thị
1.3.10 Đánh vần
1.3.11 Tổ chức chỉ mục theo bảng chữ cái
Đối với mỗi ngôn ngữ được sử dụng, một chỉ mục theo bảng chữ cái được cung cấp ở cuối mỗi phần. Chỉ mục này bao gồm tất cả các thuật ngữ được định nghĩa trong tiêu chuẩn. Thuật ngữ đa từ xuất hiện theo thứ tự chữ cái dưới mỗi từ chính của chúng
Mục 2 Thuật ngữ và định nghĩa
01 Thuật ngữ cơ bản
01.01 Thuật ngữ chung
01.02 Biểu diễn thông tin
01.03 Phần cứng
01.04 Phần mềm
01.05 Lập trình
01.06 Ứng dụng và người sử dụng cuối
01.07 An ninh máy tính
01.08 Quản lý dữ liệu
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7563-1:2005 (ISO/IEC 2382-1 :1993) VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TỪ VỰNG – PHẦN 1: THUẬT NGỮ CƠ BẢN DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7563-1:2005 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Điện lực |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |