TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7563-4:2005 (ISO/IEC 2382-4 : 1998) VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TỪ VỰNG – PHẦN 4: TỔ CHỨC DỮ LIỆU DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 7563-4 : 2005
ISO/IEC 2382-4 : 1998
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TỪ VỰNG – PHẦN 4: TỔ CHỨC DỮ LIỆU
Information technology – Vocabulary – Part 4 : Organization of data
Lời nói đầu
TCVN 7563-4 : 2005 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 2382-4 : 2000.
TCVN 7563-4 : 2005 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 154 “Quá trình, các yếu tố dữ liệu và tài liệu trong thương mại, công nghiệp và hành chính” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt. Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TỪ VỰNG – PHẦN 4: TỔ CHỨC DỮ LIỆU
Information technology – Vocabulary – Part 4 : Organization of data
Chương 1 : Khái quát
1.1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này nhằm thuận lợi hóa việc truyền thông Quốc tế trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Nó biểu diễn các thuật ngữ và định nghĩa về các khái niệm liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin và xác định các mối quan hệ giữa các thực thể bằng hai ngôn ngữ Việt và Anh cho các khái niệm được lựa chọn.
Để thuận lợi hóa việc chuyển dịch sang các ngôn ngữ khác, các định nghĩa được soạn thảo nhằm giảm thiểu các tiêu chuẩn riêng của một ngôn ngữ.
Tiêu chuẩn này xác định các khái niệm liên quan đến các bộ ký tự, các mã, ký tự đồ họa, ký tự điều khiển, các chuỗi ký tự, các từ, các bộ dữ liệu, bộ phân tách và các định danh.
1.2 Tài liệu viện dẫn
ISO 639 : 1988, Mã biểu diễn tên của ngôn ngữ.
ISO 1087 : 1990, Hệ thống thuật ngữ-Từ vựng.
ISO/IEC 2022 : 1994, Công nghệ thông tin – Cấu trúc mã ký tự và các kỹ thuật mở rộng.
ISO 639 : 1988, Mã biểu diễn tên của ngôn ngữ.
ISO 1087 : 1990, Hệ thống thuật ngữ-Từ vựng.
ISO/IEC 2022 : 1994, Công nghệ thông tin – Cấu trúc mã ký tự và các kỹ thuật mở rộng.
1.2 Các nguyên tắc và quy tắc
1.3.1 Định nghĩa thực thể
Phần 2 bao gồm một số các thực thể. Mỗi thực thể bao gồm một bộ các phần tử thiết yếu bao gồm một số chỉ mục, một thuật ngữ hoặc vài thuật ngữ đồng nghĩa và một cụm từ định nghĩa một khái niệm. Ngoài ra, một thực thể có thể bao gồm các ví dụ, các chú thích hoặc các minh họa để dễ dàng cho việc thông hiểu khái niệm.
Đôi khi, cùng một thuật ngữ có thể được xác định các thực thể khác nhau, hoặc hai hay nhiều khái niệm được bao hàm bởi một thực thể, như được mô tả tương ứng trong 1.3.5 và 1.3.8.
Các thuật ngữ khác như là từ vựng, khái niệm, thuật ngữ và định nghĩa được sử dụng trong tiêu chuẩn này với cùng ý nghĩa được trình bày trong ISO 1087.
1.3.2 Tổ chức một thực thể
Mỗi thực thể bao gồm các phần tử thiết yếu được xác định trong 1.3.1 và nếu cần thiết, các phần tử bổ sung. Thực thể này có thể bao gồm các phần tử sau theo thứ tự.
a) một số chỉ mục (chung cho tất cả các ngôn ngữ mà trong tiêu chuẩn này được xuất bản) ;
b) thuật ngữ hoặc thuật ngữ ưu tiên dưới dạng ngôn ngữ cụ thể. Sự vắng mặt của một thuật ngữ ưu tiên đối với khái niệm dưới dạng một ngôn ngữ cụ thể được chỉ định bằng một ký tự bao gồm 5 dấu chấm (…..); trong một thuật ngữ, một dãy các dấu chấm có thể được sử dụng để chỉ một từ được chọn trong mỗi trường hợp cụ thể.
c) thuật ngữ ưu tiên cụ thể (được xác định phù hợp với các quy tắc của ISO 3166);
d) từ viết tắt của thuật ngữ;
e) các từ đồng nghĩa của thuật ngữ;
f) minh họa của định nghĩa (xem 1.3.4);
g) một hoặc nhiều ví dụ cùng với tiêu đề “(các ví dụ)”;
h) một hoặc nhiều chú thích quy định các trường hợp cụ thể trong lĩnh vực áp dụng của các khái niệm cùng với tiêu đề “(các) CHÚ THÍCH”;
i) một ảnh, sơ đồ hoặc một bảng chung cho nhiều thực thể.
1.3.3 Phân loại các thực thể
Một số thứ tự bao gồm hai chữ số được ấn định cho mỗi phần của ISO/IEC 2382, bắt đầu là “01” cho “Các thuật ngữ cơ bản”.
Các thực thể được phân loại thành các nhóm, mỗi nhóm được ấn định một số thứ tự bao gồm bốn chữ số; Hai chữ số đầu tiên là chỉ phần của ISO/IEC 2382.
Mỗi thực thể được ấn định bởi một số chỉ mục sáu-chữ số; bốn chữ số đầu tiên là chỉ phần tiêu chuẩn ISO/IEC 2382 và của nhóm.
Để chỉ mối quan hệ giữa các phiên bản của ISO/IEC 2382 theo các ngôn ngữ khác nhau, các số được ấn định cho các phần, các nhóm và các thực thể là giống nhau đối với tất cả ngôn ngữ.
1.3.4 Lựa chọn các thuật ngữ và cách diễn đạt các định nghĩa
Việc lựa chọn các thuật ngữ và cách diễn đạt các định nghĩa, xa đến mức có thể, cách sử dụng được thiết lập sau đây. Ở đây đã có các mâu thuẫn, các giải pháp có thể thỏa thuận cho đa số phiếu đã được yêu cầu.
1.3.5 Đa nghĩa
Khi, một trong các ngôn ngữ làm việc, một thuật ngữ cho trước có nhiều ý nghĩa, mỗi ý nghĩa đưa ra một thực thể riêng để tạo thuận lợi chuyển dịch sang các ngôn ngữ khác.
1.3.6 Các từ viết tắt
Như được chỉ trong 1.3.2, các từ viết tắt sử dụng hiện tại được đưa ra cho một vài thuật ngữ. Các từ viết tắt như vậy không được sử dụng trong văn bản của các định nghĩa, các ví dụ hoặc các chú thích.
1.3.7 Sử dụng dấu ngoặc đơn
Trong một vài thuật ngữ, một hoặc nhiều từ được in dưới dạng kiểu chữ đậm được đặt giữa các dấu ngoặc đơn. Các từ này là bộ phận của thuật ngữ đầy đủ, nhưng chúng có thể bị lược bỏ khi sử dụng thuật ngữ rút ngắn theo một ngữ cảnh kỹ thuật không đưa ra một cách tối nghĩa. Trong văn bản của định nghĩa khác, ví dụ, hoặc chú thích của ISO/IEC 2382, như một thuật ngữ chỉ được sử dụng dưới dạng đầy đủ của nó.
Trong một số thực thể, các thuật ngữ được theo sau bởi các từ trong ngoặc dưới dạng kiểu chữ thường. Những từ này không phải là một phần của thuật ngữ đó mà chỉ định các hướng dẫn để sử dụng thuật ngữ đó, các lĩnh vực áp dụng đặc biệt của thuật ngữ hoặc dạng ngữ pháp của thuật ngữ.
1.3.8 Sử dụng dấu ngoặc
Khi nhiều thuật ngữ có quan hệ gần gũi có thể được xác định bởi các văn bản mà chỉ khác nhau một vài từ, các thuật ngữ này và các định nghĩa của chúng được nhóm thành một thực thể đơn. Các từ được thay thế để đạt được các ý nghĩa khác được đặt trong dấu ngoặc đơn, nghĩa là: [] trong cùng thứ tự với thuật ngữ và định nghĩa. Để xác định một cách rõ ràng các từ được thay thế, từ cuối cùng phù hợp với quy tắc ở trên có thể được đặt trước dấu ngoặc mở, ở bất kỳ đâu có thể, được đặt trong dấu ngoặc này và lặp lại đối với mỗi từ khác.
1.3.9 Sử dụng các thuật ngữ được in theo kiểu chữ nghiêng theo định nghĩa và việc sử dụng dấu hoa thị
Một thuật ngữ được in dưới dạng chữ nghiêng trong một định nghĩa, một ví dụ, hay một chú thích được định nghĩa trong một thực thể khác trong ISO/IEC 2382, mà có thể ở trong phần khác. Tuy nhiên, thuật ngữ này được in dưới dạng in nghiêng khi nó xuất hiện lần đầu trong mỗi thực thể.
Kiểu chữ nghiêng cũng được sử dụng cho các dạng ngữ pháp khác của một thuật ngữ, ví dụ, danh từ số nhiều và động tính từ của các động từ.
Các dạng cơ bản của tất cả các thuật ngữ được in dưới dạng in nghiêng mà được xác định trong tiêu chuẩn này được liệt kê theo chỉ mục tại của tiêu chuẩn (xem 1.3.11).
Một dấu * được sử dụng để phân tách các thuật ngữ được in nghiêng khi hai thuật ngữ được đề cập trong các thực thể phân tách và trực tiếp theo sau mỗi thuật ngữ khác (hoặc chỉ phân tách bởi một dấu chấm câu).
Các từ hoặc thuật ngữ được in dưới dạng chữ thường được hiểu là được xác định trong từ điển hiện thời hoặc các từ vựng kỹ thuật chính thức.
1.3.10 Đánh vần
Trong phiên bản tiếng Anh của tiêu chuẩn này, các thuật ngữ, định nghĩa, ví dụ và các chú thích được đưa ra dưới dạng đánh vần này ưu tiên hơn so với dưới dạng USA, các dạng đánh vần đúng khác có thể được sử dụng mà không trái với tiêu chuẩn này.
1.3.11 Tổ chức chỉ mục theo bảng chữ cái.
Đối với mỗi ngôn ngữ được sử dụng, một chỉ mục theo bảng chữ cái được cung cấp ở cuối mỗi phần. Chỉ mục này bao gồm tất cả các thuật ngữ được định nghĩa trong mỗi tiêu chuẩn. Thuật ngữ đa từ xuất hiện theo thứ tự chữ cái dưới mỗi thẻ chính của chúng.
Chương 2 : Thuật ngữ và định nghĩa
04 Tổ chức dữ liệu
04.01 Các bộ ký tự
04.01.01 (01.02.11)
Ký tự
Thành phần của một bộ các phần tử được sử dụng để biểu diễn, tổ chức, hoặc điều khiển dữ liệu.
CHÚ THÍCH: Các ký tự có thể được phân loại như sau:
Kiểu | Ví dụ | |
ì Số | ||
ì Ký tự đồ họa | { Mẫu tự | |
| | | Ký tự biểu tượng | |
| | î Ký tự đặc biệt | |
| | ||
Ký tự | { | ì Ký tự điều khiển việc truyền |
| | | | |
î Ký tự điều khiển | { Ký tự tạo dạng thức | |
| Ký tự mở rộng mã | ||
î Ký tự điều khiển thiết bị |
04.01.02
Bộ ký tự
Bộ xác định các ký tự đầy đủ đối với một mục đích cho trước.
Ví dụ: Phiên bản tham chiếu Quốc tế của bộ ký tự là ISO/IEC 10646-1.
04.01.03
Bộ ký tự chữ cái
Bộ ký tự bao gồm các mẫu tự và có thể bao gồm các ký tự đặc biệt, trừ các chữ số.
04.01.04
Bộ ký tự số
Bộ ký tự bao gồm các số và có thể bao gồm các ký tự đặc biệt, nhưng thường không bao gồm các mẫu tự.
04.01.05
Bộ ký tự chữ số
Bộ ký tự bao gồm cả các mẫu tự và chữ số và có thể bao gồm các ký tự đặc biệt.
04.01.06
Bộ ký tự nhị phân
Bộ ký tự bao gồm hai ký tự.
04.02 Các mã
04.02.01
Mã
Lược đồ mã hóa
Tập hợp các quy tắc để ánh xạ các phần tử của bộ thứ nhất vào các phần tử của bộ thứ hai.
CHÚ THÍCH:
1. Các phần tử của bộ khác có thể là các ký tự hoặc các chuỗi ký tự.
2. Bộ ký tự thứ nhất được gọi là bộ được mã hóa và bộ ký tự thứ hai được gọi là bộ mã hóa.
3. Mỗi phần tử của bộ mã hóa có thể liên quan đến nhiều hơn một phần tử của bộ được mã hóa nhưng ngược lại là không đúng.
04.02.02
Bộ được mã hóa
Bộ các phần tử được ánh xạ lên một bộ khác theo một mã.
Ví dụ: Danh sách các tên sân bay được ánh xạ lên một bộ tương ứng các chữ viết tắt bao gồm ba mẫu tự.
04.02.03
Bộ ký tự được mã hóa
Mã hóa (không áp dụng theo nghĩa này)
Bộ được mã hóa các phần tử của nó là các ký tự
Ví dụ: Các ký tự của bảng chữ cái khi chúng được ánh xạ lên một bộ các chuỗi 7-bít.
04.02.04
Giá trị mã
Phần tử mã
Mã (không áp dụng theo nghĩa này)
Kết quả của việc áp dụng một mã cho một phần tử của bộ được mã hóa.
Ví dụ: “CDG” biểu diễn sân bay Charles-de-Gaulle ở Paris bằng mã biểu diễn tên sân bay với ba mẫu ký tự thành số hệ thập lục phân 0041 biểu diễn “Chữ Latin hoa A” trong ISO/IEC 10646-1.
04.02.05
Bộ mã
Bộ phần tử mã
Mã (không áp dụng theo nghĩa này)
Kết quả của việc áp dụng một mã cho tất cả các phần tử của một bộ được mã hóa.
Ví dụ: Tất cả các biểu diễn bằng ba mẫu tự đại diện tên sân bay.
04.02.06
Mã chữ cái
Mã mà ứng dụng của nó dẫn đến một bộ mã chữ cái.
04.02.07
Mã số
Mã mà ứng dụng của nó dẫn đến một bộ mã số.
04.02.08
Mã chữ-số
Mã mà ứng dụng của nó dẫn đến một bộ mã chữ-số.
04.02.09
Mã nhị phân
Mã mà ứng dụng của nó dẫn đến một bộ mã nhị phân.
04.02.10
Bộ mã chữ cái
Bộ phần tử mã chữ cái
Bộ mã mà các phần tử của nó được tạo từ một bộ ký tự chữ cái.
04.02.11
Bộ mã số
Bộ phần tử mã số
Bộ mã mà các phần tử của nó được tạo từ một bộ ký tự số.
04.02.12
Bộ mã chữ số
Bộ phần tử mã chữ-số
Bộ mã mà các phần tử của nó được tạo từ một bộ ký tự chữ-số.
04.02.13
Bộ mã nhị phân
Bộ phần tử mã nhị phân
Bộ mã mà các phần tử của nó được tạo từ một bộ ký tự nhị phân.
04.03 Các ký tự đồ họa
04.03.01
Ký tự đồ họa
Ký tự, ngoài ký tự điều khiển, có một cách biểu diễn trực quan và thường được tạo ra bằng cách viết, in ấn, hoặc hiển thị trên màn hình.
CHÚ THÍCH: Một ký tự đồ họa có thể được sử dụng để biểu diễn một ký tự điều khiển dưới dạng văn bản.
04.03.02
Mẫu tự
Ký tự bảng chữ cái
Ký tự đồ họa mà khi xuất hiện một mình hoặc được kết hợp với các ký tự khác, thì biểu diễn một hoặc nhiều khái niệm của ngôn ngữ viết hoặc phần tử âm thanh của ngôn ngữ nói.
CHÚ THÍCH: Các dấu phụ được sử dụng độc lập và các dấu chấm câu không được xem như các mẫu tự.
04.03.03
Bảng chữ cái
Bộ các ký tự mà thứ tự các phần tử của nó đã được thỏa thuận.
Ví dụ: Bộ các ký tự ASCII 128.
04.03.04
Ký tự biểu tượng
Ký tự ghi ý
Trong một ngôn ngữ tự nhiên, ký tự đồ họa biểu diễn một đối tượng hoặc một khái niệm và các phần tử âm thanh tương ứng.
Ví dụ: Chữ tượng hình Trung Quốc, hoặc Nhật Bản.
04.03.05
Chữ số
Ký tự số
Ký tự để biểu diễn một số tự nhiên.
Ví dụ: Một trong các ký tự từ 0 đến 9 trong hệ thống thập phân; các chữ số này cộng với các ký tự từ A đến F được sử dụng trong hệ cơ số 16.
CHÚ THÍCH:
Các thuật ngữ toán học “số tự nhiên” biểu thị tất cả các số nguyên không âm.
Đây là một phiên bản đã được điều chỉnh định nghĩa trong ISO/IEC 2382-1.
04.03.06
Ký tự chữ-số
Ký tự của bộ ký tự chữ-số.
04.03.07
Số thập phân
Chữ số được sử dụng trong hệ thập phân.
Ví dụ: Các chữ số Ả rập từ 0 đến 9.
04.03.08
Chữ số hệ cơ số 16
Chữ số được sử dụng trong hệ cơ số 16.
Ví dụ: Các ký tự đồ họa 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A , B, C, 0, E, F.
04.03.09 (01.02.08)
bit
Số nhị phân
Là các số 0 hoặc 1 khi được sử dụng trong hệ nhị phân.
04.03.10
Ký tự nhị phân
Là các ký tự trong bộ ký tự nhị phân.
Ví dụ: T (đúng) hoặc F (sai), Y (có) hoặc N (không).
04.03.11
Trống
Ký tự trống
Ký tự để biểu diễn một vị trí rỗng trong một chuỗi ký tự đồ họa.
CHÚ THÍCH:
1. Về khái niệm, ký tự trống khác với ký tự trắng nhưng có thể không khác nhau trong một bộ ký tự cụ thể. Ví dụ: một số bộ ký tự bao gồm một ký tự trống như một “ký tự trắng không ngắt” để có thể được sử dụng giữa hai ký tự đồ họa mà không cần coi là dấu phân cách.
2. Ký tự trống không bao gồm trong ISO/IEC 10646-1.
04.03.12
Ký tự đặc biệt
Ký tự đồ họa không phải là mẫu tự, chữ số, cũng như ký tự trống và thường là không phải là một ký tự biểu tượng.
Ví dụ: Dấu chấm câu, dấu %, ký hiệu toán học.
04.04 Ký tự điều khiển
04.04.01
Ký tự điều khiển
Ký tự mà mục đích của nó là để tạo dạng thức, điều khiển truyền dữ liệu hoặc thực hiện các chức năng điều khiển khác.
CHÚ THÍCH: Mặc dù, ký tự điều khiển không phải là ký tự đồ họa nhưng nó cũng được biểu diễn bằng đồ họa.
04.04.02
Ký tự điều khiển việc truyền
Ký tự điều khiển được sử dụng để điều khiển hoặc hỗ trợ việc truyền dữ liệu giữa thiết bị đầu cuối của dữ liệu. CHÚ THÍCH: Ký tự điều khiển việc truyền được trình bày trong ISO ISO/IEC 10646-1 và ISO 6429.
04.04.03
Ký tự trắng
Ký tự tạo ra một vị trí in hoặc vị trí hiển thị trước một một ký tự trong dòng mà không hiển thị bất kỳ một ký tự đồ họa nào cả.
CHÚ THÍCH: Ký tự trắng được trình bày trong ISO/IEC 10646-1, ISO 4873 và ISO 6937.
04.04.04
Ký tự tạo dạng thức
Ký tự điều khiển được sử dụng để xác định vị trí dữ liệu được in, hiển thị hoặc được ghi.
Ví dụ: Ký tự trắng, ký tự tạo khoảng trống theo hàng ngang, ký tự trở về, ký tự xuống dòng, Ký tự kết thúc trang.
CHÚ THÍCH: Các ký tự tạo dạng thức được trình bày trong ISO/IEC 10646-1 và ISO 6429.
04.04.05
Ký tự mở rộng mã
Ký tự điều khiển được sử dụng để chỉ ra một hoặc hai giá trị mã tiếp theo được giải thích theo một mã khác.
CHÚ THÍCH: Ký tự mở rộng mã được trình bày trong ISO/IEC 10646-1 và ISO 2022.
04.04.06
Ký tự điều khiển thiết bị
Ký tự điều khiển được sử dụng để quy định một chức năng điều khiển cho thiết bị ngoại vi được kết hợp với một hệ thống xử lý dữ liệu.
CHÚ THÍCH: Ký tự điều khiển thiết bị được trình bày trong ISO/IEC 10646-1 ISO 6429.
04.05 Chuỗi
04.05.01
Chuỗi
Dãy thứ tự các phần tử cùng bản chất, như là các ký tự hoặc các bit được xem xét như một tổng thể.
CHÚ THÍCH: Một chuỗi có thể là rỗng hoặc chỉ bao gồm một phần tử.
04.05.02
Chuỗi ký tự
Chuỗi chỉ bao gồm các ký tự.
04.05.03
Chuỗi chữ cái
Chuỗi chỉ bao gồm các ký tự từ cùng bộ ký tự chữ cái.
04.05.04
Chuỗi bít
Chuỗi chỉ bao gồm các bit.
04.05.05
Chuỗi rỗng
Chuỗi không chứa phần tử nào cả.
04.05.06
Chuỗi đơn vị
Chuỗi chứa một phần tử.
04.05.07
Vị trí
Vị trí của một phần tử trong chuỗi.
04.05.08 (01.02.09)
Đơn vị của máy tính (byte)
Chuỗi gồm một số các bit, được coi như một đơn vị và thường biểu diễn một ký tự hoặc một phần của ký tự.
CHÚ THÍCH:
1. Đối với một hệ thống xử lý dữ liệu cho trước, số các bit trong một byte là cố định.
2. Số các bit trong một byte thường là 8.
04.05.09
Byte n-bit
Byte cùng với đặc tả rõ ràng về số các bit của nó.
Ví dụ: byte 7-bit.
04.05.10 (01.02.10)
Bộ tám
Byte 8-bit
Byte bao gồm 8 bit.
04.06 Các từ
04.06.01
Từ
Chuỗi ký tự hoặc chuỗi bit được coi như một đơn vị đối với một mục đích cho trước.
CHÚ THÍCH: Chiều dài một từ của máy tính được xác định bởi kiến trúc máy tính, trong khi các từ trong xử lý văn bản được phân định bởi các ký tự đặc biệt hoặc các ký tự điều khiển.
04.06.02
Từ chữ cái
Từ bao gồm các ký tự từ cùng một bộ ký tự chữ cái.
04.06.03
Từ số
Từ bao gồm các chữ số và có thể bao gồm các ký tự trắng và các ký tự đặc biệt.
Ví dụ: Chuỗi “+33 1 42 91 55 55“ được viết cho số điện thoại Quốc tế của Cơ quan Tiêu chuẩn hóa AFNOR.
04.06.04
Từ chữ-số
Từ bao gồm các ký tự từ bộ ký tự chữ-số.
04.06.05
Từ máy tính
Từ máy
Từ thường được coi như một đơn vị, thích hợp cho việc xử lý bởi một máy tính cho trước.
04.06.06
Độ dài từ
Kích thước từ
Số các ký tự hoặc các bit trong một từ.
04.07 Cấu trúc dữ liệu
04.07.01
Phần tử dữ liệu (trong tổ chức dữ liệu)
Đơn vị dữ liệu được xem xét trong trong ngữ cảnh là không thể phân chia được.
Ví dụ: Phần tử dữ liệu “tuổi của một người” với các giá trị bao gồm các kết hợp của 3 chữ số thập phân.
CHÚ THÍCH: Khác với mục 17.06.02 trong ISO/IEC 2382-17.
04.07.02
Trường (trong tổ chức dữ liệu)
Một vùng quy định được sử dụng cho một lớp các phần tử dữ liệu trong môi trường dữ liệu J hoặc trong một thiết bị lưu trữ.
Ví dụ: Nhóm các vị trí ký tự được sử dụng để nhập hoặc hiển thị tỷ lệ trên màn hình.
CHÚ THÍCH: Khác với thực thể 17.05.10 trong ISO/IEC 2382-17.
04.07.03
Bản ghi (trong tổ chức dữ liệu)
Tập các phần tử dữ liệu được coi là một đơn vị.
CHÚ THÍCH: Khác với thực thể 17.05.12 trong ISO/IEC 2382-17.4.07.04
04.07.04
Bản ghi logic
Bản ghi mà các phần tử dữ liệu của nó gắn liền với một điểm nhìn mang tính logic, độc lập với môi trường vật lý của nó.
CHÚ THÍCH: Các phần của một bản ghi logic có thể được đặt trong những bản ghi vật lý khác nhau, hoặc một số bản ghi logic hoặc các phần của các bản ghi logic có thể được đặt trong một bản ghi vật lý.
04.07.05
Bản ghi vật lý
Bản ghi được đặt trong một vị trí vật lý trong một môi trường dữ liệu hoặc trong một thiết bị lưu trữ.
04.07.06
Chiều dài bản ghi
Kích thước bản ghi
Số các byte, hoặc bất kỳ đơn vị thích hợp khác, trong một bản ghi.
04.07.07
Khối (trong tổ chức dữ liệu)
Chuỗi các ký tự, từ, hoặc bản ghi, được xem như một đơn vị đối với một mục đích cho trước.
04.07.08
Kích thước khối
Chiều dài khối
Số các byte, hoặc bất kỳ đơn vị thích hợp khác, trong một khối.
04.07.09
Nhân tố tạo khối
Số bản ghi lớn nhất trong một khối.
04.07.10
Tệp
Bộ các bản ghi đã đặt tên được coi như một đơn vị.
CHÚ THÍCH: Đây là một phiên bản được sửa đổi về định nghĩa trong thục thể 01.08.06 trong ISO/IEC 2382-01.
04.07.11
Cập nhật tệp
Hoạt động bổ sung, xóa bỏ, hoặc thay đổi dữ liệu trong một tệp.
04.07.12
Bảo trì tệp
Hoạt động cập nhật hoặc tổ chức lại một tệp.
04.07.13
Bảng
Sự sắp xếp dữ liệu trong đó mỗi hạng mục có thể được xác định bằng các phương tiện như đối số hoặc phím (khóa).
04.08 Danh sách
04.08.01
Danh sách
Tập hợp thứ tự hữu hạn các hạng mục liên quan.
CHÚ THÍCH: Các hạng mục trong một danh sách có thể là các danh sách.
04.08.02
Danh sách liên kết
Danh sách chuỗi
Danh sách mà trong đó các hạng mục có thể được phân tán trong một thiết bị lưu trữ, nhưng trong đó mỗi hạng mục đều bao gồm dữ liệu đối với việc định vị hạng mục tiếp theo.
04.08.03
Danh sách vòng
Vòng
Danh sách liên kết sau khi xử lý tất cả các hạng mục từ bất kỳ điểm khởi đầu nào, trở về hạng mục đứng trước điểm khởi đầu.
04.08.04
Danh sách đối xứng
Danh sách hai chiều
Danh sách liên kết mà trong đó mỗi hạng mục đều chứa dữ liệu định vị hạng mục đứng trước nó.
04.08.05
Danh sách tuyến tính
Danh sách mà các hạng mục của nó không phải là các danh sách nhỏ.
04.08.06
Ngăn xếp
Danh sách đẩy xuống
Danh sách được xây dựng và duy trì để các phần tử dữ liệu kế tiếp được truy tìm, cất giữ hoàn toàn.
CHÚ THÍCH: Phương pháp này được mô tả là “vào sau ra trước” (LIFO).
Xem hình 1.
04.08.07
Hàng đợi
Danh sách đẩy lên
Danh sách được xây dựng và duy trì để phần tử kế tiếp được truy tìm là phần tử được duy trì và được chèn vào sớm nhất.
CHÚ THÍCH: Phương pháp này được mô tả là “vào trước ra trước” (FIFO).
Xem hình 1.
04.08.08
Xử lý danh sách
Phương pháp xử lý dữ liệu dưới dạng các danh sách.
CHÚ THÍCH: Danh sách liên kết thường được sử dụng để có thể thay đổi thứ tự của các hạng mục mà không phải thay đổi vị trí vật lý của chúng.
4.08.09
Hàng đợi hai đầu
Danh sách được thiết tạo và duy trì để cho phép chèn và truy tìm ở cả hai đầu.
CHÚ THÍCH: Xem Hình 1.
04.08.10
Đống (trong tổ chức dữ liệu)
Danh sách được duy trì động, trong đó thứ tự của các phần tử là không xác định.
CHÚ THÍCH: Khác với thực thể 07.02.31 trong ISO/IEC 2382-7.
04.09 Dấu phân cách và định danh
04.09.01
Dấu phân cách (trong tổ chức dữ liệu)
Một hoặc nhiều ký tự được sử dụng để chỉ ra điểm bắt đầu hoặc kết thúc của một chuỗi ký tự.
CHÚ THÍCH: Khác với thực thể 15.01.06 trong ISO/IEC 2382-15.
04.09.02
Định danh (trong tổ chức dữ liệu)
Một hoặc nhiều ký tự được sử dụng để xác định định danh hoặc đặt tên một phần tử dữ liệu và có thể chỉ ra các đặc tính cụ thể của phần tử dữ liệu đó.
CHÚ THÍCH: Khác với thực thể 15.01.03 trong ISO/IEC 2382-15.
04.09.03
Phím (theo tổ chức dữ liệu)
Định danh là một phần của một bộ các phần tử dữ liệu.
04.09.04
Con trỏ (theo tổ chức dữ liệu)
Một phần tử dữ liệu chỉ vị trí của phần tử dữ liệu khác.
CHÚ THÍCH: Khác với thực thể 15.03.20 trong ISO/IEC 2382-15.
04.09.05
Nhãn (theo tổ chức dữ liệu)
Một từ hạn định được gắn với một bộ các phần tử dữ liệu.
CHÚ THÍCH: Khác với thực thể 15.01.10 trong ISO/IEC 2382-15.
04.09.06
Nhãn trong
Nhãn được ghi trên một môi trường dữ liệu và để cung cấp thông tin về dữ liệu được ghi trên môi trường dữ liệu đó.
04.09.07
Nhãn đĩa
Nhãn bắt đầu đĩa
Tiêu đề đĩa
Nhãn trong để xác định dung lượng và chỉ rõ điểm bắt đầu dữ liệu của nó.
04.09.08
Nhãn kết thúc ổ đĩa
EOV (chữ viết tắt)
Nhãn trong chỉ rõ điểm kết thúc của dữ liệu được chứa trong một dung lượng.
04.09.09
Nhãn tiêu đề
HDR (chữ viết tắt)
Nhãn bắt đầu tệp
Nhãn trong để xác định một tệp, đánh dấu vị trí của nó và bao gồm dữ liệu để xác định trong kiểm soát tệp.
04.09.10
Nhãn kết thúc tệp
EOF (chữ viết tắt)
Nhãn đuôi
Nhãn trong chỉ điểm kết thúc của một tệp và có thể chứa dữ liệu để sử dụng trong việc kiểm soát tệp.
CHÚ THÍCH: Một nhãn kết thúc tệp có thể bao gồm các tổng điều khiển để so sánh với tổng số được tích lũy khi xử lý.
04.10 Cây
04.10.01
Nút (trong tổ chức dữ liệu)
Điểm trong một cấu trúc dữ liệu, từ đó các hạng mục phụ bắt đầu.
CHÚ THÍCH: Một nút có thể không có các hạng mục phụ, khi đó nó được gọi là nút kết thúc.
04.10.02
cây
Cấu trúc dữ liệu bao gồm các nút được liên kết với nhau theo thứ bậc cùng với hầu hết nút mẹ cho mỗi nút và chỉ với một nút gốc.
04.10.03
Cây con
Một phần của cây bao gồm một nút và các mã phụ của nó.
04.10.04
Cây phân bậc
Cây trong đó bậc của các cây con của mỗi nút là đáng kể.
04.10.05
Cây nhị phân
Cây phân bậc mà trong đó mỗi nút có nhiều nhất hai nút khác phụ thuộc trực tiếp vào nút đó.
04.10.06
Độ cao
Số lượng lớn nhất các nút trong đường dẫn bất kỳ dẫn từ nút gốc đến một nút kết thúc.
04.10.07
Cây cân bằng
Cây cân bằng theo độ cao
Cây trong đó các độ cao của các cây con tức thời có nút tách khác nhau tối đa bởi một độ cao.
04.10.08
Cây nhị phân
Phiên bản của cây cân bằng có tất cả các đường dẫn được dẫn từ nút gốc đến các nút kết thúc có cùng chiều dài.
CHÚ THÍCH:
1. Một cây nhị phân có các đặc tính sau, khi n là bậc của cây nhị phân:
a) mỗi nút bao gồm nhiều nhất 2 n hạng mục;
b) mỗi nút, trừ nút gốc, bao gồm ít nhất n hạng mục;
c) mỗi nút hoặc là nút kết thúc hoặc là có m+1 nút phụ, trong đó m là số hạng mục của nó. Các cây nhị phân được sử dụng để truy cập nhanh vào dữ liệu về vùng lưu trữ ngoài. Số các truy cập vào mỗi hạng mục của dữ liệu £ logn+l(m)
2. Xem Hình 2.
Õ× |
|
Ö |
|
ØÖ |
|
Đỉnh/top |
1 |
|
1 |
|
1 |
2 |
|
2 |
|
2 |
|
3 |
|
3 |
|
3 |
|
· |
|
· |
|
· |
|
· |
|
· |
|
· |
|
· |
|
· |
|
· |
|
· |
|
· |
|
· |
|
Đáy/Bottom |
n |
|
n |
|
n |
|
|
Ö |
|
×Õ |
|
Ngăn xếp/Stack (LIFO) |
|
Hàng đợi/Queue (FIFO) |
|
Gỡ hàng đợi/dequeue |
Hình 1 – Ngăn xếp, hàng đợi và gỡ hàng đợi
Hình 2- Cây-B bậc 2
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Chương 1 : Khái quát
1.1 Phạm vi áp dụng
1.2. Tài liệu viện dẫn
1.3. Quy tắc và quy phạm
1.3.1 Định nghĩa thực thể
1.3.2 Tổ chức một thực thể
1.3.3 Phân loại các thực thể
1.3.4 Lựa chọn các thuật ngữ và cách diễn đạt các định nghĩa
1.3.5 Đa nghĩa
1.3.6 Các từ viết tắt
1.3.7 Sử dụng dấu ngoặc đơn
1.3.8 Sử dụng dấu ngoặc
1.3.9 Sử dụng các thuật ngữ được in theo kiểu chữ nghiêng theo định nghĩa và việc sử dụng dấu hoa thị
1.3.10 Đánh vần
1.3.11 Tổ chức chỉ mục theo bảng chữ cái
Chương 2 : Thuật ngữ và định nghĩa
04. Tổ chức dữ liệu
04.01 Các bộ ký tự
04.02 Các mã
04.03 Ký tự đồ họa
04.05 Chuỗi
04.06 Các từ
04.07 Cấu trúc dữ liệu
04.08 Danh sách
04.09 Dấu phân cách và Từ định danh
04.10 Cây
Hình 1 – Ngăn xếp, hàng đợi, và gỡ hàng đợi
Hình 2 – Cây-B bậc 2
Chỉ mục theo chữ cái tiếng Việt
Chỉ mục theo chữ cái tiếng Anh
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7563-4:2005 (ISO/IEC 2382-4 : 1998) VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TỪ VỰNG – PHẦN 4: TỔ CHỨC DỮ LIỆU DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7563-4:2005 | Ngày hiệu lực | 17/02/2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Điện lực |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |