TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7573:2006 (ISO 16160 : 2005) VỀ THÉP TẤM CÁN NÓNG LIÊN TỤC – DUNG SAI KÍCH THƯỚC VÀ HÌNH DẠNG DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 29/12/2006

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7573 : 2006

ISO 16160 : 2005

THÉP TẤM CÁN NÓNG LIÊN TỤC – DUNG SAI KÍCH THƯỚC VÀ HÌNH DẠNG

Continuously hot-rolled sheet products – Dimensional and shape tolerances

Lời nói đầu

TCVN 7573 : 2006 thay thế cho TCVN 2363 : 1971.

TCVN 7573 : 2006 hoàn toàn tương đương ISO 16160 : 2005.

TCVN 7573 : 2006 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

THÉP TẤM CÁN NÓNG LIÊN TỤC – DUNG SAI KÍCH THƯỚC VÀ HÌNH DẠNG

Continuously hot-rolled sheet products – Dimensional and shape tolerances

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định kích thước và hình dạng đối với tất cả các loại thép tấm cán nóng liên tục, dạng cuộn và cắt thành tấm.

CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho thép băng cán nóng và thép tấm cuộn dầy cán nóng.

2. Dung sai kích thước

Dung sai kích thước cho trong Bảng từ 1 đến 9.

Bảng 1 – Dung sai chiều dầy thông thường đối với thép tấm,

(kể cả tấm được làm sạch bề mặt) cuộn và thép cắt thành tấm

Kích thước và dung sai tính bằng milimét

Chiều rộng qui định

Dung sai chiều dầy a

Đối với chiều dầy qui định b

0,8 £ 1,5

>1,5£ 2,0

>2,0£2,5

>2,5£3,0

>3,0£4,0

>4,0£5,0

>5,0£6,0

>6,0£8,0

>8,0£ 10,0

>10,0£ 12,0

600£

1200

±0,15

±0,17

±0,18

±0,20

±0,22

±0,24

±0,26

±0,20

±0,32

±0,35

>1200£1500

±0,17

±0,19

±0,21

±0,22

±0,24

±0,26

±0,28

±0,30

±0,33

±0,36

>1500£1800

±0,21

±0,23

±0,24

±0,26

±0,28

±0,29

±0,31

±0,34

±0,37

>1800

±0,25

±0,26

±0,27

±0,29

±0,31

±0,35

±0,40

±0,43

Các giá trị qui định không áp dụng đối với các đầu chưa cắt có chiều dài tổng “ / “ của một cuộn có mép ở trạng thái cán. Chiều dài “/ “được tính theo công thức:

Chiều dài “ / “ tính bằng mét =

Với điều kiện là kết quả không lớn hơn 20 m kể cả hai đầu mút.

a Đối với độ bền qui định Re = 360 N/m2 và lớn hơn, tăng dung sai chiều dầy 10 % khi sử dụng qui tắc làm tròn số thông thường.

b Chiều dầy được đo ở điểm bất kỳ trên tấm cách mép bên không nhỏ hơn 25 mm cách đầu mút tấm không nhỏ hơn 40 mm. Điểm gần sát mép hơn phải theo thỏa thuận.

Bảng 2 – Dung sai chiều dầy giới hạn đối với thép tấm,

(kể cả tấm được làm sạch bề mặt) cuộn và thép cắt thành tấm

Kích thước và dung sai tính bằng milimét

Chiều rộng qui định

Dung sai chiều dầy a

Đối với chiều dầy qui định b

0,8 £ 1,5

>1,5£ 2,0

>2,0£2,5

>2,5£3,0

>3,0£4,0

>4,0£5,0

>5,0£ 6,0

>6,0£8,0

>8,0£10,0

>10,0£ 12,0

600£

1200

±0,11

±0,13

±0,14

±0,15

±0,17

±0,19

±0,21

±0,23

±0,26

±0,28

>1200£ 1500

±0,12

±0,14

±0,15

±0,17

±0,18

±0,21

±0,22

±0,24

±0,26

±0,29

>1500£ 1800

±0,14

±0,17

±0,19

±0,21

±0,22

±0,23

±0,25

±0,27

±0,30

>1800

±0,20

±0,21

±0,22

±0,23

±0,25

±0,28

±0,32

±0,30

Các giá trị qui định không áp dụng đối với các đầu chưa cắt có chiều dài tổng “ / “ của một cuộn có mép ở trạng thái cán. Chiều dài “/ “được tính theo công thức:

Chiều dài “ / “ tính bằng mét =

Với điều kiện là kết quả không lớn hơn 20 m kể cả hai đầu mút

a Đối với độ bền qui định Re = 360 N/m2 và lớn hơn, tăng dung sai chiều dầy 10 % khi sử dụng qui tắc làm tròn số thông thường.

b Chiều dầy được đo ở điểm bất kỳ trên tấm cách mép bên không nhỏ hơn 25 mm cách đầu mút tấm không nhỏ hơn 40 mm. Điểm gần sát mép hơn phải theo thỏa thuận.

Bảng 3 – Dung sai chiều rộng đối với thép cuộn và thép cắt thành tấm

(kể cả cuộn và tấm được làm sạch bề mặt) có mép ở trạng thái cán

Kích thước và dung sai tính bằng milimét

Chiều rộng qui định

Dung sai

£ 1500

> 1500

Các giá trị qui định không áp dụng cho đầu chưa cắt có chiều dài “ / “ của một cuộn có mép ở trạng thái cán. Chiều dài “ / “ được tính theo công thức:

Chiều dài “ / “ tính bằng mét =

Với điều kiện là kết quả không lớn hơn 20 m kể cả hai đầu mút.

Bảng 4 – Dung sai chiều rộng đối với thép cuộn và thép cắt thành tấm

(kể cả thép được làm sạch bề mặt) mép được cắt chưa được làm vuông

Kích thước và dung sai tính bằng milimét

Chiều rộng qui định

Dung sai

£ 1200

> 1200 £ 1500

> 1500

CHÚ THÍCH: Đối với thép cắt được làm vuông, dung sai hẹp hơn theo thỏa thuận.

Bảng 5 – Dung sai chiều dài đối với thép cắt thành tấm

(kể cả thép được làm sạch bề mặt) chưa được làm vuông

Kích thước và dung sai tính bằng milimét

Chiều rộng qui định

Dung sai

£ 2000

> 2000 £ 8000

+ 0,5 % x chiều dài

> 8000

CHÚ THÍCH: Đối với thép được làm vuông, dung sai hẹp hơn theo thỏa thuận.

Bảng 6 – Dung sai độ cong đối với thép cuộn và thép cắt thành tấm

(kể cả vật liệu được làm sạch bề mặt) chưa được làm vuông

Kích thước và dung sai tính bằng milimét

Hình dạng

Dung sai độ cong

Thép cuộn

25 trên 5000 chiều dài bất kỳ

Thép cắt thành tấm

0,5 % chiều dài

CHÚ THÍCH: Đối với thép chưa được làm vuông, dung sai hẹp hơn theo thỏa thuận. Các giá trị qui định không áp dụng đối với đầu chưa cắt của cuộn có mép ở trạng thái cán đối với chiều dài 7 m. Độ cong sai lệch lớn nhất của mép ngoài so với đường thẳng, phép đo được tiến hành trên phía lõm bằng một thư thẳng theo Hình 1.

Bảng 7 – Dung sai độ không vuông đối với thép cắt thành tấm

(kể cả vật liệu làm sạch bề mặt) chưa được làm vuông

Kích thước và dung sai tính bằng milimét

Kích thước

Dung sai độ không vuông

Tất cả chiều dầy và tất cả các kích thước

1 % x chiều rộng

CHÚ THÍCH: Độ vuông góc là sai lệch lớn nhất của mép cuối so với đường thẳng vuông góc với mép bên và tiếp xúc với một đỉnh, phép đo được tiến hành như trên Hình 2. Độ không vuông cũng có thể được đo bằng nửa sai lệch giữa các đường chéo của tấm thép.

Bảng 8 – Dung sai độ không vuông đối với thép được làm vuông

(kể cả vật liệu được làm sạch bề mặt)

Kích thước và dung sai tính bằng milimét

Chiều dài qui định

Chiều rộng qui định

Dung sai độ không vuông chiều dầy £ 6 mm

£ 3000

£ 1200

> 1200

> 3000

Tất cả các chiều rộng

CHÚ THÍCH: Độ không vuông là sai lệch lớn nhất của mép cuối so với đường thẳng vuông góc với mép bên và tiếp xúc với một đỉnh, phép đo được tiến hành như trên Hình 2. Khi đo vật liệu để xác định độ không vuông cần chú ý đến sự giãn nở do nhiệt độ.

Bảng 9 – Dung sai độ phẳng tiêu chuẩn đối với thép cắt thành tấm

(kể cả vật liệu được tẩy rửa)

Kích thước và dung sai tính bằng milimét

Chiều dầy qui định

Chiều rộng qui định

Dung sai độ phẳng

Độ bền qui định Re

< 220 N/mm2

200 đến 320 N/mm2

> 320 N/m2

£ 2

£ 1200

21

26

32

> 1200 £ 1500

25

31

38

> 1500

30

38

45

> 2

£ 1200

18

22

27

> 1200 £ 1500

23

29

34

> 1500

28

35

42

CHÚ THÍCH: Sai lệch lớn nhất của bề mặt tấm thép so với mặt phẳng nằm ngang: đối với tấm nằm dưới tải trọng của chính nó, thì khoảng cách lớn nhất giữa bề mặt thấp nhất của tấm và mặt phẳng nằm ngang là sai lệch lớn nhất của độ phẳng như trên Hình 3. Bảng này cũng áp dụng cho tấm cắt từ cuộn do khách hàng tiến hành khi đã thỏa thuận thực hiện quy trình đo độ phẳng.

CHÚ DẪN

1 Độ cong mép

2 Mép ngoài (phía lõm)

3 Thước thẳng

Hình 1 – Đo độ cong

CHÚ DẪN

1 Độ vuông góc

2 Thước thẳng

3 Mép ngoài

Hình 2 – Đo độ vuông góc

CHÚ DẪN

1 Sai lệch lớn nhất của độ phẳng

Hình 3 – Đo độ phẳng

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7573:2006 (ISO 16160 : 2005) VỀ THÉP TẤM CÁN NÓNG LIÊN TỤC – DUNG SAI KÍCH THƯỚC VÀ HÌNH DẠNG DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản TCVN7573:2006 Ngày hiệu lực 29/12/2006
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nhẹ
Ngày ban hành 29/12/2006
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản