TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7964:2008 VỀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ TRONG ĐƯỜNG VÀ XIRÔ
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7964: 2008
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ TRONG ĐƯỜNG VÀ XIRÔ
The determination of dry substance in syrups and sugars
Lời nói đầu
TCVN 7964:2008 được xây dựng trên cơ sở AOAC 943.05 Dry substance in com syrups and sugars;
TCVN 7964:2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F18 Đường, sản phăm đường và mật ong biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bổ.
TCVN 7964: 2008
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ TRONG ĐƯỜNG VÀ XIRÔ
The determination of dry substance in syrups and sugars
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định hai phương pháp xác định hàm lượng chất khô trong đường và trong xi rô: phương pháp đo tỷ trọng và phương pháp đo khúc xạ.
2. Phương pháp đo tỷ trọng
2.1 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể là:
2.1.1 Nồi cách thuỷ, có que khuấy và kiểm soát được nhiệt độ ở 60 oC.
2.1.2 Ống đong, loại thuỷ tinh chịu nhiệt, kích thước 38 cm x 5,7 cm, không có mỏ.
2.1.3 Nút đậy kín, gồm hai nút cao su đậy khít với ống đong, nút trên cách đũa kim loại khoảng 8 cm.
Đũa được gắn cố đình với nút dưới nhưng không được đâm xuyên qua (không quá dài) và phải mở được, để đũa di động được, nhưng tránh làm bay hơi trong quá trình gia nhiệt.
2.1.4 Dụng cụ đo tỷ trọng Bôme, dáng thuôn, kiểu 145, được chuẩn hoá ở 15,56 oBé có dải từ 35 oBé đến 45 oBé đo chính các đến 0,1 oBé; chiều dài tổng thể từ 30,5 cm đến 33 cm; đường kính khoảng 2 cm; chiều dài thang Bôme từ 147 mm đến 155 mm.
2.2 Cách tiến hành
Cho mẫu vào ống đong (2.1.2) cách miệng ống khoảng 10 cm, cẩn thận không để mẫu bám vào thành ống. Gắn nút đậy kín (2.1.3) vào ống đong, để cho mặt dưới của nút đậy cách bề mặt của mẫu khoảng 1 cm. Ngâm ống đong trong nồi cách thuỷ (2.1.1 ) ở 60 oC sao cho mức của mẫu thấp dưới mức của nước khoảng 5 cm. Nhúng dụng cụ đo tỷ trọng (2.1.4) vào nồi cách thuỷ (2.1.1 ). Khi mẫu trong ống đong đã loại hết khí và đạt đến nhiệt độ của nồi cách thuỷ (khoảng 90 min), thì nhấc ống đong lên để ngang với tầm mắt nhìn. Mở nút đậy (2.1.3) và đặt dụng cụ đo tỷ trọng (2.1.4) vào ống. Sau khoảng 10 min thì đọc dụng cụ đo tỷ trọng (2.1.4). Để thu được độ Bôme thương mại, thì lấy số đọc được trên dụng cụ đo tỷ trọng cộng thêm 1 oBé.
Độ Bôme thương mại = oBé (140 oF/60 oC) + 1 oBé
Từ Bảng 1, xác định hàm lượng chất khô tương ứng.
Bảng 1 – Bảng chuyển đổi giữa độ Bôme thương mại và hàm lượng chất khô trong xirô và xirô chứa hàm lượng fructoza cao
(Bôme thương mại=oBé 140 oF/60 oC + 1 oBé) |
|||||||||||
Đương lượng dextroza (hàng trên); maltoza, % chất khô (hàng dưới) |
Fructoza, % chất khô |
||||||||||
28 | 32 | 42 | 42 | 50 | 55 | 63 | 95 | 42 | 55 | 90 | |
15 | 13 | 33 | 50 | 18 | 30 | ||||||
Bôme thương mại |
Chất khô, a % |
||||||||||
36 | 66,46 | 66,61 | 66,99 | 67,00 | 67,43 | 67,53 | 68,24 | 69,88 | 70,02 | 70,12 | 72,15 |
37 | 68,37 | 68,52 | 68,91 | 68,91 | 69,34 | 69,47 | 70,19 | 71,88 | 72,02 | 72,14 | 72,15 |
38 | 70,28 | 70,44 | 70,84 | 70,83 | 71,27 | 71,41 | 72,15 | 73,90 | 74,05 | 74,17 | 74,19 |
39 | 72,20 | 72,36 | 72,78 | 72,76 | 73,21 | 73,36 | 74,11 | 75,92 | 76,09 | 76,20 | 76,24 |
40 | 74,13 | 74,31 | 74,73 | 74,70 | 75,15 | 75,33 | 76,09 | 77,95 | 78,26 | 78,29 | |
41 | 76,09 | 76,25 | 76,69 | 76,65 | 77,10 | 77,31 | 78,08 | 80,00 | 80,32 | 80,36 | |
42 | 78,05 | 78,22 | 78,67 | 78,60 | 79,06 | 79,29 | 80,07 | 82,04 | 82,44 | ||
43 | 80,02 | 80,20 | 80,66 | 80,58 | 81,31 | 82,08 | |||||
44 | 82,01 | 82,18 | 82,65 | 83,03 | 83,32 | 84,09 | |||||
a) Chất khô bị loại bỏ khi dung dịch cacbohydrrat bão hoà với dextroza và vì vậy không tồn tại một pha (dịch lỏng) |
3. Phương pháp đo khúc xạ [1][1])
3.1 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể là:
3.1.1 Máy do khúc xạ, có điều nhiệt.
3.1.2 Lăng kính
3.2 Cách tiến hành
Cho nước chảy tuần hoàn qua bộ phận điều nhiệt của máy đo khúc xạ (3.1.1) trong thời gian đủ dài để cho nhiệt độ của lăng kính (3.1.2) và của mẫu bằng nhau, tiếp tục để chảy tuần hoàn trong quá trình quan sát và tiến hành cẩn thận để cho nhiệt độ giữ ổn định. Xác định số đọc trên máy đo khúc xạ (3.1.1 ) ở 45 oC. Từ bảng 2 vá bảng 3 thu được Bôme thương mại tương ứng với chỉ số khúc xạ quan sát được.
Bảng 2 – Bảng Bôme thương mại và chỉ số khúc xạ đối với đường và xirô chứa hàm lượng fructoza cao ở 45 oC
(Bôme thương mại=oBé 140 oF/60 oC + 1 oBé) |
||||||||||||
Đương lượng dextroza (hàng trên); maltoza, % chất khô (hàng dưới) |
Fructoza, % chất khô |
|||||||||||
28 | 32 | 42 | 42 | 50 | 55 | 63 | 95 | 42 | 55 | 90 | ||
15 | 13 | 33 | 50 | 18 | 30 | |||||||
Bôme thương mại |
Chỉ số khúc xạ a ở 45oC |
|||||||||||
36 | 1,4588 | 1,4585 | 1,4579 | 1,4585 | 1,4583 | 1,4575 | 1,4579 | 1,4571 | 1,4566 | 1,4565 | 1,4561 | |
37 | 1,4637 | 1,4633 | 1,4626 | 1,4632 | 1,4630 | 1,4622 | 1,4627 | 1,4618 | 1,4613 | 1,4613 | 1,4607 | |
38 | 1,4686 | 1,4683 | 1,4675 | 1,4681 | 1,4678 | 1,4671 | 1,4675 | 1,4666 | 1,4661 | 1,4661 | 1,4654 | |
39 | 1,4733 | 1,4732 | 1,4725 | 1,4730 | 1,4728 | 1,4720 | 1,4724 | 1,4715 | 1,4710 | 1,4709 | 1,4703 | |
40 | 1,4784 | 1,4784 | 1,4775 | 1,4781 | 1,4778 | 1,4771 | 1,4775 | 1,4765 | 1,4758 | 1,4752 | ||
41 | 1,4837 | 1,4836 | 1,4827 | 1,4832 | 1,4829 | 1,4822 | 1,4826 | 1,4816 | 1,4810 | 1,4803 | ||
42 | 1,4890 | 1,4890 | 1,4880 | 1,4885 | 1,4881 | 1,4874 | 1,4878 | 1,4867 | 1,4854 | |||
43 | 1,4944 | 1,4945 | 1,4934 | 1,4939 | 1,4935 | 1,4928 | 1,4932 | |||||
44 | 1,5001 | 1,5001 | 1,4990 | 1,4994 | 1,4990 | 1,4983 | 1,4986 | |||||
a) Các số khúc xạ bị loại bỏ khi dung dịch cacbohydrat bão hoà với dextroza và vì vậy không tồn tại một pha (dịch lỏng) | ||||||||||||
Bảng 3 – Bảng chi số khúc xạ và chất khô trong đường và xirô chứa hàm lượng fructoza cao
Đương lượng dextroza (hàng trên); maltoza, % chất khô (hàng dưới) |
Fructoza, % chất khô |
|||||||||||
28 | 32 | 42 | 42 | 50 | 55 | 63 | 95 | 42 | 55 | 90 | ||
15 | 13 | 33 | 50 | 18 | 30 | |||||||
Chỉ số khúc xạ ở 45 oC |
Chất khô a % |
|||||||||||
1.455- | 64.93 | 65.18 | 65.83 | 65,60 | 66,09 | 66,50 | 66,99 | 68,95 | 69,30 | 69,42 | 69,68 | |
1,4600 | 66,92 | 67,19 | 67,86 | 67,62 | 68,13 | 68,56 | 69,07 | 71,11 | 71,46 | 72,59 | 72,86 | |
1,4650 | 68,93 | 69,16 | 69,86 | 69,62 | 70,14 | 70,59 | 71,12 | 73,23 | 73,60 | 73,72 | 74,00 | |
1,4700 | 70,92 | 71,11 | 71,82 | 71,58 | 72,13 | 72,58 | 73,14 | 75,29 | 75,69 | 75,82 | 76,11 | |
1,4750 | 72,83 | 73,02 | 73,76 | 73,52 | 74,07 | 74,55 | 75,12 | 77,34 | 77,76 | 77,89 | 78,20 | |
1,4800 | 74,73 | 74,90 | 75,67 | 75,43 | 75,99 | 76,48 | 77,08 | 79,37 | 79,93 | 80,24 | ||
1,4850 | 76,58 | 76,76 | 77,55 | 77,31 | 77,88 | 78,40 | 79,01 | 81,37 | 81,94 | 82,27 | ||
1,4900 | 78,42 | 78,59 | 79,40 | 79,16 | 79,75 | 80,27 | 80,91 | 84,26 | ||||
1,4950 | 80,22 | 80,39 | 81,22 | 80,98 | 81,59 | 82,12 | 82,78 | |||||
1,5050 | 83,76 | 83,90 | 84,79 | 84,56 | 85,19 | 85,75 | 86,45 | |||||
a) Chất khô bị loại bỏ khi dung dịch cacbohydrat bão hoà với dextroza và vì vậy không tồn tại một pha (dịch lỏng) | ||||||||||||
[1][1] Phương pháp này chỉ áp dụng cho các mẫu dạng lỏng không chứa chất rắn không hoà tan được
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7964:2008 VỀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ TRONG ĐƯỜNG VÀ XIRÔ | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7964:2008 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
An toàn thực phẩm |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |