TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 8249:2009 BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG DẠNG ỐNG – HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8249 : 2009
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG DẠNG ỐNG-
HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
Tubular fluorescent lamps –
Energy efficiency
Lời nói đầu
TCVN 8249 : 2009 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1/SC2 Hiệu suất năng lượng cho thiết bị chiếu sáng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG DẠNG ỐNG-
HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
Tubular fluorescent lamps –
Energy efficiency
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho bóng đèn huỳnh quang dạng ống (sau đây gọi tắt là bóng đèn huỳnh quang), có dải công suất từ 14 W đến 40 W.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 7541-2 : 2005, Thiết bị chiếu sáng hiệu suất cao – Phần 2: Phương pháp đo hiệu suất năng lượng
TCVN 5175 : 2006 (IEC 61195:1999), Bóng đèn huỳnh quang hai đầu – Yêu cầu về an toàn
TCVN 7670 : 2007 (IEC 60081 : 2003, Amd 2:2003, Amd 3:2005), Bóng đèn huỳnh quang hai đầu – Yêu cầu về tính năng
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 7541-2 : 2005 và các thuật ngữ dưới đây.
3.1. Hiệu suất sáng ban đầu của bóng đèn huỳnh quang (fluorescent lamp’s initial lighting efficiency)
Tỷ số giữa quang thông ban đầu của bóng đèn và công suất thực đo được của bóng đèn trong các điều kiện qui định
3.2. Hiệu suất năng lượng của bóng đèn huỳnh quang (fluorescent lamp’s energy efficiency)
Hiệu suất sáng ban đầu của bóng đèn huỳnh quang được xác định trong điều kiện thử nghiệm qui định.
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Yêu cầu về an toàn
Bóng đèn huỳnh quang phải đáp ứng các yêu cầu về an toàn theo TCVN 5175 : 2006 (IEC 61195 : 1999).
4.2. Yêu cầu về tính năng
Bóng đèn huỳnh quang phải đáp ứng các yêu cầu về tính năng theo TCVN 7670 : 2007 (IEC 60081 : 2003, Amd 2:2003, Amd 3:2005).
Công suất thực tế không được nhỏ hơn:
– 15% công suất công bố, đối với bóng đèn có công suất đến và kể cả 20 W;
– 10 % công suất công bố, đối với bóng đèn có công suất trên 20 W.
4.3. Hiệu suất năng lượng
Hiệu suất năng lượng của bóng đèn huỳnh quang được qui định theo hai mức, bao gồm mức hiệu suất tối thiểu và mức hiệu suất cao được qui định trong Bảng 1.
Bảng 1 – Hiệu suất năng lượng của bóng đèn huỳnh quang
Dải công suất W |
Hiệu suất năng lượng lm/W |
|||
Nhiệt độ màu Tc < 4 400 K |
Nhiệt độ màu Tc ≥ 4 400 K |
|||
Mức tối thiểu |
Mức cao |
Mức tối thiểu |
Mức cao |
|
Từ 14 đến 20 |
58 |
72 |
55 |
70 |
Trên 20 đến 40 |
60 |
78 |
58 |
75 |
4.4. Hệ số duy trì quang thông
Quang thông của bóng đèn huỳnh quang sau 2 000 h thắp sáng không được nhỏ hơn 80% quang thông ban đầu.
4.5. Tuổi thọ
Nhà sản xuất phải công bố tuổi thọ của bóng đèn huỳnh quang nhưng không được nhỏ hơn 6000 h.
5. Phương pháp thử
5.1. Xác định hiệu suất năng lượng
Quang thông ban đầu và công suất của bóng đèn huỳnh quang được đo theo qui định của TCVN 7541-2:2005, sau đó tính hiệu suất năng lượng.
5.1.1. Xác định tọa độ màu và nhiệt độ màu
Tọa độ màu và nhiệt độ màu của bóng đèn huỳnh quang phải được đo theo qui định của TCVN 7670 : 2007 (IEC 60081 : 2003).
5.1.2. Xác định chỉ số màu (Ra)
Chỉ số màu Ra của bóng đèn huỳnh quang phải được đo và xác định theo qui định của TCVN 7670 : 2007 (IEC 60081 : 2003).
5.2. Đo hệ số duy trì quang thông
Hệ số duy trì quang thông của bóng đèn huỳnh quang phải được đo theo qui định của TCVN 7541-2 : 2005.
5.3. Xác định tuổi thọ
Tuổi thọ của bóng đèn huỳnh quang được thử và xác định theo TCVN 7670 : 2007 (IEC 60081 : 2003).
Có thể sử dụng phương pháp thử nhanh (phương pháp bật – tắt chu kỳ) để đánh giá tuổi thọ của bóng đèn huỳnh quang. Chế độ bật – tắt chu kỳ bao gồm:
– thắp sáng 0,5 min;
– ngắt điện 4,5 min.
Phép thử bật – tắt chu kỳ được tiến hành liên tục cho đến khi có một nửa số bóng đèn không hoạt động thì kết thúc. Mỗi chu kỳ bật – tắt để xác định tuổi thọ được tính bằng 1 h. Phép thử được tiến hành với balat sắt từ.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Yêu cầu kỹ thuật
5. Phương pháp thử
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 8249:2009 BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG DẠNG ỐNG – HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8249:2009 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Điện lực |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |