TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 8337:2010 VỀ GHẸ MIẾNG ĐÔNG LẠNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TCVN 8337:2010

GHẸ MIẾNG ĐÔNG LẠNH

Frozen cut swimming crab

Lời nói đầu

TCVN 8337 : 2010 do Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thuỷ sản và nghề muối biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

TCVN 8337:2010

GHẸ MIẾNG ĐÔNG LẠNH

Frozen cut swimming crab

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản phẩm ghẹ miếng đông lạnh.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4829 : 2005 (ISO 6579 : 2002), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp phát hiện Salmonella trên đĩa thạch.

TCVN 4830-1 : 2005 (ISO 6888-1 : 1999, Amd. 1 : 2003), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp định lượng Staphylococci có phản ứng dương tính coagulase (Staphylococcus aureus và các loài khác) trên đĩa thạch – Phần 1: Kỹ thuật sử dụng môi trường thạch Baird-Parker.

TCVN 4884 : 2005 (ISO 4833 : 2003), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi  Phương pháp định lượng vi sinh vật trên đĩa thạch  Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30 0C.

TCVN 5276 : 1990, Thủy sản – Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu.

TCVN 6846 : 2007 (ISO 7251 : 2005), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp phát hiện và định lượng Escherichia coli giả định – Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất.

TCVN 7087 : 2008 (CODEX STAN 1 – 2005), Thực phẩm bao gói sắn.

NMKL 156, 2nd Ed.1997, Pathogenic Vibrio species. Detection and enumeration in foods (các loài Vibrrio gây bệnh. Phát hiện và định lượng trong thực phẩm).

3. Yêu cầu

3.1 Yêu cầu đối với nguyên liệu

Ghẹ dùng làm nguyên liệu sản xuất ghẹ miếng đông lạnh phải theo đúng yêu cầu quy định ghi trong Bảng 1.

Bảng 1 – Yêu cầu về nguyên liệu

Chỉ tiêu

Yêu cầu

Trước khi luộc

Sau khi luộc

1. Mùi

Không có mùi lạ

Thơm tự nhiên, không có mùi lạ

2. Vị

Ngọt đậm

3. Trạng thái

Nguyên vẹn, không óp, không long đốt chân, không vỡ vỏ; khớp chân không bị biến đen, gạch nguyên vẹn

Thịt chắc, nước luộc trong, gạch nguyên vẹn

3.2 Yêu cầu đối với sản phẩm

3.2.1 Chỉ tiêu cảm quan

Theo quy định trong Bảng 2.

Bảng 2 – Chỉ tiêu cảm quan

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

Trước khi luộc

Sau khi luộc

1. Màu sắc

Mặt bụng có màu từ trắng đến trắng ngà

Mặt bụng có màu từ trắng đến trắng sữa

2. Mùi

Đặc trưng của sản phẩm

Thơm đặc trưng, không có mùi lạ

3. Vị

Ngọt đặc trưng, không có vị lạ

4. Trạng thái

Không óp, thịt chắc, vết cắt nhẵn

Thịt chắc, vết cắt nhẵn

5. Tạp chất

Không được có

Không được có

3.2.2 Chỉ tiêu hoá học

Hàm lượng nitơ bazơ bay hơi tổng số, không lớn hơn 30 mg/100 g sản phẩm.

3.2.3 Chất nhiễm bẩn

3.2.3.1 Hàm lượng kim loại nặng

Theo quy định hiện hành.

3.2.3.2 Dư lượng thuốc kháng sinh

Theo quy định hiện hành.

3.2.4 Yêu cầu vệ sinh

3.2.4.1 Chỉ tiêu vi sinh

Theo quy định trong Bảng 3.

Bảng 3 – Chỉ tiêu vi sinh

Tên chỉ tiêu

Mức

1. Tổng số vi sinh vật hiếu khí, CFU/g, không lớn hơn

1 ´ 106

2EcoliCFU/g, không lớn hơn

1 ´ 102

3. Staphylococcus aureusCFU/g, không lớn hơn

1 ´ 102

4SalmonellaCFU/25 g

Không được có

5. Vibrio parahaemolyticusCFU/g, không lớn hơn

1 ´ 102

3.2.4.2 Kí sinh trùng

Không được có kí sinh trùng gây hại cho sức khoẻ con người.

3.2.5 Phụ gia thực phẩm

Chỉ được phape sử dụng các loại phụ gia thực phẩm theo quy định hiện hành

4. Phương pháp thử

4.1 Lấy mẫu, theo TCVN 5276

4.2 Xác định hàm lượng nitơ bazơ bay hơi tổng số, theo TCVN 8335 : 2010.

4.3 Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí, theo TCVN 4884:2005 (ISO 4833:2003).

4.4 Xác định E. coli, theo TCVN 646 : 2007 (ISO 7251 : 2005).

4.5 Xác định Staphylococcus aureus, theo TCVN 4830-1:2005 (ISO 6888-1:1999, Amd.1:2003).

4.6 Xác định Salmonellatheo TCVN 4829:2005 (ISO 6579:2002).

4.7 Xác định Vibrio parahaemolyticustheo NMKL 156, 2nd Ed.1997.

5. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản

5.1 Bao gói

Sản phẩm được đóng gói trong bao bì chuyên dùng cho thực phẩm.

6.2 Ghi nhãn

Ghi nhãn sản phẩm theo các quy định hiện hành và theo TCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1:2005).

6.3 Vận chuyển

Sản phẩm được vận chuyển trong xe lạnh chuyên dùng và trong quá trình vận chuyển phải đảm bảo nhiệt độ của tâm sản phẩm không cao hơn –18 oC. Cho phép nhiệt độ tăng không quá 3 oC khi thời gian vận chuyển không vượt quá 12 h. Xe phải được làm vệ sinh, khử trùng trước khi sử dụng và theo quy định.

6.4 Bảo quản

Sản phẩm phải bảo quản trong kho lạnh chuyên dùng, nhiệt độ tâm sản phẩm phải không cao hơn –18 oC.

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 8337:2010 VỀ GHẸ MIẾNG ĐÔNG LẠNH
Số, ký hiệu văn bản TCVN8337:2010 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực An toàn thực phẩm
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản