TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 8490:2010 (ISO 24450:2005) VỀ DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THUỶ TINH – BÌNH ĐUN CỔ RỘNG
TCVN 8490:2010
ISO 24450:2005
DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH – BÌNH ĐUN CỔ RỘNG
Laboratory glassware – Wide-necked boilling flasks
Lời nói đầu
TCVN 8490:2010 hoàn toàn tương đương với ISO 24450:2005.
TCVN 8490:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 48 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH – BÌNH ĐUN CỔ RỘNG
Laboratory glassware – Wide-necked boilling flasks
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu và kích thước đối với các loại bình nón, bình đáy phẳng và bình cầu cổ rộng được chấp nhận trong phạm vi quốc tế và phù hợp với mục đích sử dụng chung trong phòng thí nghiệm. Các loại bình trên được sử dụng cho:
– Sử dụng trực tiếp trong phòng thí nghiệm, phù hợp với các thiết bị khác để sử dụng chung trong thí nghiệm.
– Nghiên cứu các sản phẩm khác.
CHÚ THÍCH: Đối với bình đun cổ hẹp áp dụng ISO 1773. Đối với bình đun có khớp nối nhám hình côn, xem TCVN 8489 (ISO 4797).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 3585, Borosilicate glass 3.3 – Properties (Thủy tinh borosilicat 3.3 – Các tính chất)
3. Dãy và dung tích
3.1. Dãy dung tích danh nghĩa
Dãy dung tích danh nghĩa của bình nón cổ rộng được quy định như sau (theo mililit):
50 – 100 – 250 – 500 – 1 000
Dãy dung tích danh nghĩa của bình cầu cổ rộng được quy định như sau (theo mililit):
50 – 100 – 250 – 500 – 1 000 – 2 000 – 4 000 – 6 000 – 10 000
Dãy dung tích danh nghĩa của bình đáy phẳng cổ rộng được quy định như sau (theo mililít):
50 – 100 – 250 – 500 – 1 000 – 2 000
3.2. Dung tích danh nghĩa
Dung tích danh nghĩa của bình là giá trị gần nhất nhưng không lớn hơn thể tích thực tính đến đáy cổ bình, được lựa chọn từ dãy cho trong 3.1.
CHÚ THÍCH: Kích thước thân bình được khuyến nghị trong Bảng 1 và 2 đã tính đến yêu cầu này.
4. Vật liệu
Bình phải được làm từ thủy tinh borosilicat 3.3 phù hợp với ISO 3585, không được có khuyết tật nhìn thấy được có thể ảnh hưởng đến tính năng, và không có ứng suất nội làm giảm tính năng của bình.
5. Kết cấu và kích thước
5.1. Kết cấu
5.1.1. Cân bằng
Bình nón và bình đáy phẳng phải đứng thẳng, không lắc hoặc xoay khi được đặt trên một mặt phẳng ngang.
5.1.2. Cổ bình
Cổ bình phải có tiết diện tròn, và miệng của cổ bình không được loe quá so với đính. Đỉnh của cổ bình phải được gia cường phù hợp.
5.2. Kích thước
5.2.1. Kích thước khuyến nghị
Kích thước bình nón cổ rộng được cho trong Bảng 1.
Bảng 1 – Kích thước của bình nón cổ rộng
Kích thước tính bằng milimet
Thể tích danh nghĩa |
Đường kính ngoài của thân bình tại điểm rộng nhất |
Đường kính ngoài của cổ bình |
Tổng chiều cao |
Độ dày thành bình |
|
min. |
max. |
||||
50 |
51 ± 1 |
34 ± 1,5 |
85 ± 3 |
0,8 |
2,5 |
100 |
64 ± 1,5 |
34 ± 1,5 |
105 ± 3 |
0,8 |
2,5 |
250 |
85 ± 2 |
50 ± 2 |
140 ± 3 |
0,9 |
3,3 |
500 |
105 ± 2 |
50 ± 2 |
175 ± 4 |
0,9 |
3,3 |
1 000 |
131 ± 3 |
50 ± 2 |
220 ± 4 |
1,3 |
3,6 |
Kích thước của bình đáy phẳng cổ rộng và bình cầu cổ rộng được cho trong Bảng 2.
Bảng 2 – Kích thước của bình đáy phẳng cổ rộng và bình cầu cổ rộng
Kích thước tính bằng milimet
Thể tích danh nghĩa |
Đường kính ngoài của thân bình tại điểm rộng nhất |
Đường kính ngoài của cổ bình |
Tổng chiều cao |
Độ dày thành bình |
||
Bình đáy phẳng |
Bình cầu |
min. |
max. |
|||
50 |
51 ± 1 |
34 ± 1,5 |
90 ± 2 |
95 ± 2 |
0,8 |
2,5 |
100 |
64 ± 1,5 |
34 ± 1,5 |
105 ± 2 |
110 ± 2 |
0,8 |
2,5 |
250 |
85 ± 2 |
50 ± 2 |
138 ± 2 |
143 ± 2 |
0,9 |
3,3 |
500 |
105 ± 2 |
50 ± 2 |
163 ± 2 |
168 ± 2 |
0,9 |
3,3 |
1 000 |
131 ± 3 |
50 ± 2 |
190 ± 3 |
200 ± 3 |
1,3 |
3,6 |
2 000 |
166 ± 3 |
76 ± 2 |
230 ± 3 |
240 ± 3 |
1,5 |
4,0 |
4 000 |
207 ± 3 |
76 ± 2 |
– |
290 ± 3 |
1,8 |
5,0 |
6 000 |
236 ± 3 |
89 ± 3 |
– |
330 ± 3 |
1,8 |
5,5 |
10 000 |
279 ± 4 |
89 ± 3 |
– |
380 ± 4 |
2,0 |
5,5 |
5.2.2. Chiều dài cổ bình
Chiều dài của cổ bình nón phải gấp từ 1 đến 1,25 lần đường kính ngoài của cổ bình.
5.2.3. Kích thước đáy bình
Bán kính tại phần tiếp giáp giữa đáy và thành bình nón phải nằm trong khoảng 15% đến 20% đường kính ngoài lớn nhất.
Đường kính đáy của bình đáy phẳng phải xấp xỉ bằng 50% đường kính ngoài lớn nhất của bình.
5.2.4. Độ dày thành
Các giá trị của độ dày thành được cho trong Bảng 1 và 2, tránh không làm chênh lệch quá nhiều. Nhà sản xuất cần phải lưu ý rằng độ dày thành tối thiểu phải phù hợp với các yêu cầu về độ an toàn.
5.3. Chia độ
Bình nón cổ rộng có thể có một thang chia độ biểu thị gần đúng thể tích chất lỏng chứa trong bình.
6. Ghi nhãn
Những nội dung sau phải được ghi nhãn bền và rõ ràng trên tất cả các bình nón, bình đáy phẳng, và bình cầu:
a) dung tích danh nghĩa của bình, ví dụ: “100 ml”.
b) tên và/hoặc thương hiệu của nhà sản xuất và/hoặc nhà cung cấp;
c) một khoảng diện tích có bề mặt phù hợp để đánh dấu bằng bút chì.
Đối với bình đun phù hợp với tiêu chuẩn này thì nên ghi nhãn số hiệu tiêu chuẩn lên mỗi bình, ví dụ chữ “TCVN 8490 (ISO 24450)”.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 1773, Laboratory glassware – Narrow-necked boilling flasks.
[2] TCVN 8489 (ISO 4797), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Bình đun có khớp nối nhám hình côn.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 8490:2010 (ISO 24450:2005) VỀ DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THUỶ TINH – BÌNH ĐUN CỔ RỘNG | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8490:2010 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Hóa chất, dầu khí |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |