TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 9715:2013 VỀ DÊ GIỐNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 22/08/2013

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9715:2013

DÊ GIỐNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT

Breeding goats – Technical requirements

Lời nói đầu

TCVN 9715:2013 do Trung tâm nghiên cứu dê và thỏ Sơn Tây Viện chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DÊ GIỐNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT

Breeding goats – Technical requirements

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật đối với dê giống của 2 giống dê Bách Thảo và Boer

2. Thuật ngữ và định nghĩa

2.1. Tuổi phối giống lần đầu

Là số ngày dê cái từ khi sơ sinh đến lúc phối giống lần đầu.

2.2. Khối lượng phối giống lần đầu

Là khối lượng dê cái tại thời điểm phối giống lần đầu, được xác định bằng cân dê ngay sau khi phối giống lần đầu xong.

2.3. Tuổi đẻ lần đầu

Được tính từ khi dê sinh ra đến ngày dê cái đã đẻ lần đầu.

2.4. Khối lượng đẻ lần đầu

Là khối lượng dê cái cân thời điểm sau khi đẻ xong lần đầu 24 giờ.

2.5. Số con sơ sinh sống/lứa

Là số con sinh ra còn sống trong vòng 24 giờ trong 1 lứa.

2.6. Thời gian động dục lại sau khi đẻ

Thời gian động dục lại sau khi đẻ là khoảng thời gian từ khi đẻ đến khi dê động dục trở lại của lứa sau kế tiếp.

2.7. Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ

Là số ngày tính từ ngày đẻ của lứa trước đến ngày đẻ của lứa kế tiếp.

2.8. Số con cai sữa

Là số con đẻ ra còn sống đến cai sữa

2.9. Năng suất sữa/ngày

Là số kg sữa vắt được trong 1 ngày.

2.10. Chu kỳ tiết sữa

Là thời gian dê tiết sữa, được tính từ ngày dê mẹ đẻ đến ngày dê mẹ cạn sữa.

2.11. Tổng sản lượng sữa/chu kỳ

Là số kg sữa trong 1 chu kỳ tiết sữa.

2.12. Tuổi bắt đầu phối giống của dê đực

Là số ngày từ khi dê đực giống sinh ra đến bắt đầu sử dụng phối giống trực tiếp

2.14. Dài thân chéo (DTC)

Là độ dài từ mặt trước xương bả vai tới mặt sau u xương ngồi phía bên phải của dê.

2.15. Cao vây (CV)

Là độ cao từ mặt đất đến đỉnh cao xương bả vai.

2.16. Vòng ngực (VN)

Là chu vi vòng ngực dê ở vị trí sát sau xương bả vai và ngực sát sau 2 chân trước.

2.17. Lượng tinh xuất V

Là lượng tinh dịch thu được trong một lần lấy tinh, được đo bằng mililit

2.18. Hoạt lực tinh trùng  A

Là tỉ lệ tinh trùng tiến thẳng so với tổng lượng tinh trùng có trong tinh dịch trong vi trường kính hiển vi quan sát được theo phương pháp Milovanov (1962)

2.19. Nồng độ tinh trùng C

Là số tinh trùng đếm được trong 1 ml tinh dịch

2.20. Tỷ lệ phối giống thụ thai

Là tỷ lệ số dê cái thụ thai trên số dê cái được phối.

2.21. Khối lượng hơi

Là khối lượng dê khi còn sống

2.22. Khối lượng móc hàm

Là khối lượng dê sau khi bỏ lông, nội tạng và tiết

2.23. Khối lượng thịt xẻ

Là khối lượng dê sau khi bỏ lông da, đầu, 4 chân, nội tạng, tiết

3. Yêu cầu kỹ thuật

3.1. Yêu cầu đối với dê hậu bị

3.1.1. Yêu cầu về ngoại hình

Các chỉ tiêu ngoại hình của dê giống được quy định trong bảng 1

Bảng 1 – Yêu cầu ngoại hình của dê giống

Chỉ tiêu

Giống dê Bách Thảo

Giống dê Boer

1

2

3

Màu lông Lông đen, 4 chân, bụng đen hoặc loang trắng không theo quy luật Toàn thân lông màu trắng có khoang màu nâu ở vai, tai, đầu, cổ.
Độ dài lông Ngắn, mịn Ngắn, mịn
Sừng Không sừng hoặc có sừng nhỏ chếch ra 2 bên và chĩa về phía sau Có sừng ngắn, sừng nhẵn, mỏng và cong ngả về phía sau
Đầu, mặt Thanh gọn, lông đen sọc trắng ở mặt Đầu ngắn thô, bao phủ lớp lông đầu có vệt trắng dọc từ trán đến sống mũi
Tai Mềm, rủ xuống mặt, tai dài từ 10 đến 18 cm Mềm, rủ xuống, ít hoạt động, tai dài từ 12 đến 17 cm
Chân Chân cao, khô và chắc chắn Chân ngắn, khô mập và chắc chắn
Đuôi Đuôi ngắn Đuôi ngắn
Kết cấu cơ thể Dáng thanh, kết cấu cơ thể chắc chắn Dáng mập, kết cấu cơ thể chắc chắn

3.1.2. Yêu cầu về khả năng sinh trưởng

Khối lượng cơ thể dê giống qua các tháng tuổi được qui định trong bảng 2

Bảng 2 – Khối lượng của dê giống qua các giai đoạn

Đơn vị tính: kg

Tháng tuổi

Giống dê Bách Thảo

Giống dê Boer

Đực

Cái

Đực

Cái

1

2

3

4

5

Sơ sinh

Từ 2,4 đến 3,2

Từ 1,8 đến 2,6

Từ 2,8 đến 3,7

Từ 2,5 đến 3,5

3 tháng

Từ 9 đến 15

Từ 8 đến 13

Từ 14 đến 19

Từ 15 đến 17

6 tháng

Từ 15 đến 23

Từ 12 đến 19

Từ 20 đến 32

Từ 20 đến 28

9 tháng

Từ 27 đến 33

Từ 20 đến 28

Từ 35 đến 40

Từ 32 đến 36

12 tháng

Từ 35 đến 40

Từ 22 đến 33

Từ 36 đến 51

Từ 38 đến 45

24 tháng

Từ 45 đến 56

Từ 34 đến 47

Từ 60 đến 72

Từ 55 đến 64

36 tháng

Từ 54 đến 65

Từ 40 đến 50

Từ 74 đến 88

Từ 60 đến 68

3.1.3. Yêu cầu về kích thước các chiều đo

Kích thước các chiều đo của dê giống qua các tháng tuổi được thể hiện ở bảng 3

Bảng 3 – Kích thước một số chiều đo của dê giống qua tháng tuổi

Đơn vị tính: cm

Tháng tuổi

Chiều đo

Giống dê Bách Thảo

Giống dê Boer

Đực

Cái

Đực

Cái

1

2

3

4

5

6

3 tháng

Cao vây

từ 46 đến 53

từ 45 đến 50

từ 45 đến 51

từ 43 đến 50

Vòng ngực

từ 50 đến 57

từ 45 đến 55

từ 50 đến 58

từ 48 đến 56

Dài thân chéo

từ 46 đến 54

từ 44 đến 53

từ 47 đến 54

từ 45 đến 52

6 tháng

Cao vây

từ 52 đến 60

từ 50 đến 58

từ 51 đến 60

từ 48 đến 57

Vòng ngực

từ 55 đến 64

từ 52 đến 61

từ 58 đến 67

từ 55 đến 67

Dài thân chéo

từ 54 đến 61

từ 50 đến 60

từ 54 đến 62

từ 51 đến 60

9 tháng

Cao vây

từ 57 đến 68

từ 57 đến 63

từ 55 đến 62

từ 50 đến 60

Vòng ngực

từ 65 đến 72

từ 61 đến 68

từ 68 đến 75

từ 63 đến 72

Dài thân chéo

từ 60 đến 68

từ 57 đến 64

từ 60 đến 67

từ 55 đến 64

12 tháng

Cao vây

từ 67 đến 73

từ 57 đến 63

từ 60 đến 70

từ 55 đến 62

Vòng ngực

từ 75 đến 80

từ 66 đến 71

từ 78 đến 86

từ 68 đến 82

Dài thân chéo

từ 66 đến 70

từ 62 đến 65

từ 68 đến 74

từ 67 đến 73

24 tháng

Cao vây

từ 78 đến 85

từ 62 đến 66

từ 66 đến 73

từ 63 đến 69

Vòng ngực

từ 88 đến 92

từ 76 đến 80

từ 80 đến 90

từ 74 đến 81

Dài thân chéo

từ 81 đến 85

từ 66 đến 71

từ 71 đến 81

từ 80 đến 87

36 tháng

Cao vây

từ 84 đến 88

từ 64 đến 67

từ 70 đến 78

từ 63 đến 69

Vòng ngực

từ 90 đến 94

từ 78 đến 81

từ 87 đến 93

từ 89 đến 95

Dài thân chéo

từ 82 đến 86

từ 67 đến 71

từ 87 đến 93

từ 89 đến 95

3.1.4. Yêu cầu về khả năng cho thịt

Khả năng cho thịt của giống dê Bách Thảo và Boer giết thịt lúc 9-10 tháng tuổi được quy định trong bảng 4.

Bảng 4 – Khả năng cho thịt của giống dê Bách Thảo và Boer

Chỉ tiêu

Giống dê Bách Thảo

Giống dê Boer

Đực

Cái

Đực

Cái

1

2

3

4

5

Khối lượng giết thịt, kg

từ 27 đến 33

từ 20 đến 28

từ 35 đến 40

từ 32 đến 36

Tỷ lệ móc hàm, %

từ 59 đến 69

từ 55 đến 61

từ 68 đến 72

từ 65 đến 70

Tỷ lệ thịt xẻ, %

từ 43 đến 49

từ 35 đến 42

từ 50 đến 58

từ 47 đến 53

Tỷ lệ thịt lọc, %

từ 30 đến 34

từ 26 đến 30

từ 40 đến 46

từ 38 đến 43

3.2. Yêu cầu đối với dê sinh sản

3.2.1. Yêu cầu đối với dê cái

3.2.1.1. Yêu cầu về ngoại hình

Bảng 5- Yêu cầu ngoại hình của dê cái sinh sản

Chỉ tiêu

Giống dê Bách Thảo

Giống dê Boer

1

2

3

Màu lông Lông đen, 4 chân, bụng đen hoặc loang trắng không theo quy luật Toàn thân lông màu trắng có khoang màu nâu ở vai, tai, đầu, cổ.
Độ dài lông Trung bình, dài hơn ở phía đùi sau Ngắn, mịn
Sừng Không sừng hoặc có sừng nhỏ chếch ra 2 bên và chĩa về phía sau Có sừng, sừng nhẵn, mỏng và cong ngả về phía sau
Đầu, mặt Thanh gọn, lông đen sọc trắng ở mặt Đầu thanh và lì, bao phủ lớp lông đầu có vệt trắng dọc từ trán đến sống mũi
Tai To, mềm, rủ xuống mặt, tai dài không ngắn hơn 18 cm To, khá mềm, rủ xuống, ít hoạt động, tai dài 22 đến 27 cm.
Chân Chân cao, khô và chắc chắn Chân ngắn, khô mập hoặc chắc chắn
Đuôi Đuôi ngắn Đuôi ngắn
Kết cấu cơ thể Dáng thanh, kết cấu cơ thể chắc chắn Dáng mập, kết cấu cơ thể chắc chắn
Bộ phận sinh sản Bầu vú dài và núm vú phát triển tốt Bầu vú và núm vú ngắn, phát triển vừa phải.

3.2.1.2. Yêu cầu về các chỉ tiêu sinh sản của dê cái

Các chỉ tiêu sinh sản của dê cái giống được quy định trong bảng 6

Bảng 6- Các chỉ tiêu sinh sản của dê cái

Chỉ tiêu

Giống dê Bách Thảo

Giống dê Boer

1

2

3

Tuổi phối giống lần đầu, ngày

từ 213 đến 360

từ 349 đến 420

Khối lượng phối giống lần đầu, kg

từ 20 đến 35

từ 35 đến 50

Tuổi đẻ lần đầu, ngày

từ 363 đến 510

từ 499 đến 575

Khối lượng đẻ lần đầu, kg

từ 25 đến 40

từ 40 đến 55

Số con sơ sinh sống/lứa của lần đẻ đầu, con, không nhỏ hơn

01

01

Thời gian động dục lại sau đẻ lần đầu, ngày

từ 121 đến 200

từ 145 đến 197

Số con cai sữa/lứa của lần đẻ đầu, con, không nhỏ hơn

01

01

Khoảng cách lần đẻ đầu đến lần đẻ 2, ngày

từ 276 đến 360

từ 291 đến 368

Số con sơ sinh sống/lứa, từ lần đẻ thứ 2 trở đi, con, không nhỏ hơn

01

01

Thời gian động dục lại từ lần đẻ thứ 2 trở đi, ngày

từ 101 đến 180

từ 130 đến 180

Số con cai sữa/lứa, từ lần đẻ thứ 2 trở đi, con, không nhỏ hơn

01

01

Khoảng cách lứa đẻ từ lần thứ 2 trở đi, ngày

từ 218 đến 290

từ 270 đến 320

Khả năng sản xuất sữa của dê cái giống được quy định ở bảng 7

Bảng 7- Các chỉ tiêu về khả năng sản xuất sữa của dê cái

Chỉ tiêu

Giống dê Bách Thảo

Lần đẻ đầu

Năng suất sữa/ngày, kg, không nhỏ hơn

0,7

Chu kỳ tiết sữa, ngày, không nhỏ hơn

100

Tổng sản lượng sữa, kg, không nhỏ hơn

80

Từ lần thứ 2 trở đi

Năng suất sữa/ngày, kg, không nhỏ hơn

0,8

Chu kỳ tiết sữa, ngày, không nhỏ hơn

110

Tổng sản lượng sữa, kg, không nhỏ hơn

95

3.2.2. Yêu cầu đối với dê đực giống

3.2.2.1. Yêu cầu về ngoại hình

Bảng 8- Yêu cầu ngoại hình của dê đực giống

Chỉ tiêu

Giống dê Bách Thảo

Giống dê Boer

1

2

3

Màu lông Lông đen, bụng đen hoặc loang trắng không theo quy luật Toàn thân lông màu trắng có khoang màu nâu ở vai, tai, đầu, cổ.
Độ dài lông Trung bình, dài hơn ở phía đùi sau Ngắn, mịn
Sừng Không sừng hoặc có sừng nhỏ chếch ra 2 bên và chĩa về phía sau Có sừng, sừng nhẵn, thô to và cong ngả về phía sau
Đầu, mặt Thanh gọn, lông đen sọc trắng ở mặt Đầu to, mặt dữ và lì, bao phủ lớp lông đầu có vệt trắng dọc từ trán đến sống mũi, có râu
Tai To, mềm, rủ xuống mặt, tai dài không ngắn hơn 18 cm To, mềm, rủ xuống, ít hoạt động tai dài 22 đến 27 cm.
Chân Chân cao, khô và chắc chắn Chân ngắn, khô mập và chắc chắn
Đuôi Đuôi ngắn Đuôi ngắn
Kết cấu cơ thể Dáng thanh, kết cấu cơ thể chắc chắn Dáng mập, kết cấu cơ thể chắc chắn
Bộ phận sinh sản Bao dương vật hơi xa xuống phía dưới, cân đối và đều. Bao dương vật cân đối, săn chắc.

3.2.2.2. Yêu cầu về năng suất và chất lượng của tinh dịch của dê đực giống

Các chỉ tiêu sinh sản của dê đực giống được qui định trong bảng 9

Bảng 9- Các chỉ tiêu đánh giá phẩm chất tinh dịch dê đực giống

Chỉ tiêu

Giống dê Bách Thảo

Giống dê Boer

1

2

3

Tuổi phối lần đầu, ngày

từ 301 đến 360

từ 360 đến 450

Giai đoạn từ 18 tháng tuổi đến dưới 24 tháng tuổi

Lượng tinh xuất V, ml, không nhỏ hơn

0,4

0,6

Hoạt lực tinh trùng A, %, không nhỏ hơn

49

52

Nồng độ tinh trùng C, tỷ/ml, không nhỏ hơn

0,8

1,5

Tổng số tinh trùng tiến thẳng VAC, tỷ/lần, không nhỏ hơn

0,15

0,47

Tỷ lệ thụ thai (phối giống trực tiếp), %, không nhỏ hơn

50

60

Giai đoạn từ 24 tháng tuổi trở đi

Lượng tinh xuất V, ml, không nhỏ hơn

0,6

0,9

Hoạt lực tinh trùng A, %, không nhỏ hơn

65

75

Nồng độ tinh trùng C, tỷ/ml, không nhỏ hơn

1,0

2,8

Tổng số tinh trùng tiến thẳng VAC, tỷ/lần, không nhỏ hơn

0,39

1,89

Tỷ lệ thụ thai (phối giống trực tiếp), %, không nhỏ hơn

70

68

4. Phương pháp kiểm tra

4.1. Phương pháp xác định về ngoại hình

Các chỉ tiêu về ngoại hình như màu lông, sừng, đầu, mặt, và kết cấu cơ thể đánh giá trực tiếp bằng mắt thường

Các chỉ tiêu về độ dài lông, độ dài tai, chân, đuôi được đánh giá bằng thước dây và thước gậy

4.2. Phương pháp xác định khối lượng và chiều đo

Khối lượng sơ sinh (kg) được xác định bằng cân tại thời điểm sau khi đẻ đã lau khô lông, da.

Khối lượng dê tại các tháng tuổi sơ sinh, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 24 tháng và 36 tháng là khối lượng dê cân được vào buổi sáng trước khi cho ăn tại các thời điểm nêu trên.

Kích thước một số chiều đo (cm): Đo các chiều được tiến hành vào buổi sáng trước khi cho ăn hoặc cho đi chăn thả. Để dê đứng ở tư thế tự nhiên nơi bằng phẳng. Thao tác nhanh, nhẹ nhàng để tránh dê hoảng sợ.

Dài thân chéo (DTC)(cm): Dùng thước giây đo từ mặt trước xương bả vai tới mặt sau u xương ngồi phía bên phải của dê.

Cao vây (CV)(cm): Dùng thước gậy đo từ mặt đất đến đỉnh cao xương bả vai.

Vòng ngực (VN)(cm): Dùng thước dây đo chu vi vòng ngực dê ở vị trí sát sau xương bả vai và ngực sát sau 2 chân trước.

4.3. Phương pháp xác định các chỉ tiêu sinh sản

Sử dụng các biện pháp thông thường như cân, đo, đếm định kỳ hàng ngày, tuần, tháng, quan sát liên tục, lập biểu, sổ theo dõi thành tích cá thể, …

Khả năng sản xuất sữa được xác định bằng cách xác định năng suất sữa trong ngày, lặp lại 4 ngày/tuần, tách dê con vào 5 giờ buổi chiều hôm trước, vắt sữa 2 lần/ngày, cân dê con trước và sau khi bú vét 2 lần/ngày. Sản lượng sữa các tháng = sản lượng sữa trung bình 4 ngày/tuần x 30 ngày. Sản lượng sữa cả chu kỳ = tổng sản lượng sữa các tháng. Thời điểm cạn sữa khi năng suất sữa còn 30% năng suất sữa trung bình tháng thứ nhất.

4.4. Phương pháp xác định khả năng cho thịt

Khả năng cho thịt của dê:

– Dê được mổ khảo sát vào thời điểm 9-12 tháng tuổi để đánh giá khả năng cho thịt.

– Chọn những con dê 9-12 tháng tuổi có khối lượng trung bình đàn, số lượng tối thiểu 3 con/lần mổ khảo sát:

– Cho dê nhịn đói 24 giờ, cân khối lượng dê trước khi mổ.

– Cắt tiết, bỏ lông và nội tạng để xác định khối lượng móc hàm

– Cắt đầu, 4 chân: Đầu cắt tại vị trí trước xương át lát, chân cắt ở vị trí trước cổ chân, cân xác định khối lượng đầu và chân.

– Tách bỏ toàn bộ nội tạng, cân khối lượng nội tạng, cân khối lượng thịt xẻ (kg).

Khối lượng móc hàm, kg: là khối lượng dê sau khi bỏ lông, nội tạng và tiết

Khối lượng thịt xẻ (kg): là khối lượng dê sau khi bỏ lông da, đầu, 4 chân, nội tạng, tiết

Tỷ lệ móc hàm (%): Là tỷ lệ giữa khối lượng móc hàm so với khối lượng sống

Tỷ lệ móc hàm (%) = x 100

Tỷ lệ thịt xẻ (%): Là tỷ lệ giữa khối lượng thịt xẻ so với khối lượng sống

Tỷ lệ thịt xẻ (%) = x 100

Tỷ lệ thịt lọc (%): Là tỷ lệ thịt giữa khối lượng thịt tinh lọc ra từ thân so với khối lượng thịt xẻ

Tỷ lệ thịt lọc (%) = x 100

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Quyết định số 61/2002/QĐ-BNN của Bộ nông nghiệp và PTNT ngày 08 tháng 7 năm 2002 về việc ban hành danh mục hàng hóa giống vật nuôi phải công bố tiêu chuẩn chất lượng.

2. Quyết định số 66/2002/QĐ-BNN của Bộ nông nghiệp và PTNT ngày 16 tháng 7 năm 2002 về việc ban hành các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật đối với giống vật nuôi phải công bố tiêu chuẩn chất lượng.

3. Pháp lệnh giống vật nuôi số 16/2004-PLGVN-UBTVQH11 ngày 24/03/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XI Quy định về quản lý và bảo tồn gen vật nuôi; nghiên cứu, chọn, tạo, kiểm nghiệm, kiểm định và công nhận giống vật nuôi mới; sản xuất kinh doanh giống vật nuôi; quản lý chất lượng giống vật nuôi.

4. Đinh Văn Bình, Doãn Thị Gắng, Phạm Trọng Bảo, Nguyễn Kim Lin, Đỗ Thị Thanh Vân, Chu Đức Tụy (2005), Đánh giá khả năng sản xuất của giống dê chuyên thịt Boer nhập từ Mỹ qua 3 thế hệ nuôi tại Việt Nam, Tóm tắt báo cáo khoa học năm 2006 – Viện chăn nuôi, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Hà Nội 2006.

5. Quyết định số 2489/QĐ-BNN-CN của Bộ nông nghiệp và PTNT ngày 16/9/2010 về định mức kinh tế kỹ thuật chăn nuôi gia súc gia cầm giống gốc.

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 9715:2013 VỀ DÊ GIỐNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Số, ký hiệu văn bản TCVN9715:2013 Ngày hiệu lực 22/08/2013
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Nông nghiệp - Nông thôn
Ngày ban hành 22/08/2013
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản