TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 9860:2013 (ISO 4381:2011) VỀ Ổ TRƯỢT – HỢP KIM THIẾC ĐÚC DÙNG CHO Ổ TRƯỢT NHIỀU LỚP
TCVN 9860:2013
ISO 4381:2011
Ổ TRƯỢT – HỢP KIM THIẾC ĐÚC DÙNG CHO Ổ TRƯỢT NHIỀU LỚP
Plain bearings – Tin casting alloys for multilayer plain bearings
Lời nói đầu
TCVN 9860:2013 hoàn toàn tương đương ISO 4381:2011.
TCVN 9860:2013 do Viện Nghiên cứu Cơ Khí – Bộ Công Thương biên soạn, Bộ Công Thương đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Ổ TRƯỢT – HỢP KIM THIẾC ĐÚC DÙNG CHO Ổ TRƯỢT NHIỀU LỚP
Plain bearings – Tin casting alloys for multilayer plain bearings
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với kim loại ổ trên nền hợp kim thiếc đúc dùng cho cho ổ trượt nhiều lớp. Thành phần hóa học và cơ tính thích hợp với vật liệu không phải chế tạo ban đầu và được đo kiểm trên mẫu thử. Kết quả thử trên các ổ hoàn thiện có thể khác nhau do ảnh hưởng của quá trình sản xuất ổ. Vì vậy, không nhằm mục đích so sánh các kết quả đó với các số liệu cho trong tiêu chuẩn này.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 9863-2:2013 (ISO 4384-2) – Ổ trượt – Thử độ cứng kim loại ổ – Phần 2: Vật liệu nguyên khối.
ISO 1143, Metallic meterials – Rotating bar bending fatigue testing (Vật liệu kim loại – Thử mỏi uốn trục quay).
ISO 4386-2, Plain berings – Metallic mutilayer plain berings – Part 2: Destructive testing of bond for bearing metal layer thickness greater than or equal to 2 mm (Ổ trượt – Ổ trượt kim loại nhiều lớp – Phần 2: Thử phá hủy liên kết lớp kim loại ổ có độ dày lớn hơn và bằng 2 mm).
3. Yêu cầu
3.1. Thành phần hóa học
Hàm lượng của các nguyên tố hợp kim phải theo các giới hạn quy định trong Bảng 1. Kết quả phân tích hóa học sẽ quyết định việc nghiệm thu vật liệu ổ.
3.2. Cơ tính
Cơ tính phải theo trong Bảng 1. Toàn bộ các giá trị cơ tính của vật liệu là giá trị hoặc các khoảng giá trị trung bình và được coi là tiêu biểu cho người thiết kế. Theo khoảng thành phần hợp kim và ảnh hưởng đáng kể gây ra bởi các điều kiện làm mát đến cơ tính, sẽ có các sai lệch tương đối lớn so với các giá trị chỉ ra trong các trường hợp riêng.
3.3. Lựa chọn vật liệu
Hướng dẫn sử dụng vật liệu kim loại ổ và chọn độ cứng của đoạn trục lắp vào ổ được trình bày trong phụ lục A.
Bảng 1 – Hợp kim thiếc đúc
Nguyên tố hóa học |
Hàm lượng |
|
SnSb8Cu4 |
||
Sn |
Phần còn lại |
|
Sb |
7 đến 8 |
|
Cu |
3 đến 4 |
|
Các tạp chất |
|
|
Pb |
< 0,35 |
|
As |
< 0,1 |
|
Bi |
< 0,08 |
|
Fe |
< 0,1 |
|
Al |
< 0,01 |
|
Zn |
< 0,01 |
|
Cd |
< 0,05 |
|
Tổng các nguyên tố khác |
< 0,2 |
|
Cơ tính |
||
Độ cứng Brinell phù hợp với TCVN -2:2012 HBW 10/250/180 |
200C |
22 |
1000C |
10 |
|
Ứng suất chảy kéo 0,2%, Rp 0,2 |
200C |
46 |
Độ bền kéo, Rm |
200C |
77 |
Ứng suất chảy nén 0,2%, sd0,2 |
200C |
47 |
1000C |
27 |
|
Độ bền thiêu kết, RCh |
|
Phù hợp với ISO 4386-2, 8.1 và 8.2 |
Độ mỏi uốn trục quay, Rrbf Theo ISO 1143, 107 chu kỳ, MPa |
|
± 29 |
Hệ số dãn dài nhiệt tuyến tính, |
|
23,9 |
Nhiệt độ chảy, 0C |
|
233 đến 360 |
Nhiệt độ đúc, 0C |
|
440 đến 460 |
Khối lượng riêng, ρ |
|
7,3 |
4. Ký hiệu
VÍ DỤ: Vật liệu ổ có thành phần hóa học SnSb8Cu4 được ký hiệu như sau:
Vật liệu ổ TCVN 9860:2013 SnSb8Cu4
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VẬT LIỆU Ổ VÀ CHỌN ĐỘ CỨNG ĐOẠN TRỤC LẮP TRONG Ổ
Hợp kim ổ |
Đặc tính và cách dùng chính |
Độ cứng nhỏ nhất của trục a |
SnSb8Cu4 |
Có các đặc tính trượt tốt, độ tạo hình dạng và độ cứng chắc cao; khả năng gắn kết tốt; phù hợp với vận tốc trượt cao ở dãy tải trọng thủy động lực học trung bình; ứng suất va đập ở tần số thấp; chịu được ứng suất uốn đảo chiều.
Dùng cho ổ đỡ máy phay quay tròn chịu tải lớn; cho sản phẩm của các ống lót kiểu dây cuốn; các lớp lót ở thành mỏng có độ dày đến 3 mm và các đệm chặn. |
160 HB |
a Trong các ổ trượt nhiều lớp, sai lệch giữa độ cứng của vật liệu ổ và vật liệu trục phải đạt sao cho tránh hoàn toàn sự hàn dính trong các điều kiện làm việc. Các điều kiện làm việc, đặc biệt các điều kiện bôi trơn có ảnh hưởng đáng kể đến việc chọn vật liệu trục. Vì lý do đó, trị số độ cứng cho vật liệu trục là giá trị nhỏ nhất. Nói chung, thường dùng vật liệu trục không xử lý nhiệt và không tôi trong trường hợp vật liệu ổ có nền thiếc. |
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 4386-1, Plain bearings – Metallic multilayer plain bearings – Part 1: Non-destructive ultrasonic testing of bond (Ổ trượt – Ổ trượt kim loại nhiều lớp – Thử siêu âm không phá hủy mối liên kết).
[2] ISO 4386-3, Plain bearings – Metallic multilayer plain bearings – Part 1: Non-destructive penetrant testing (Ổ trượt – Ổ trượt kim loại nhiều lớp – Thử thẩm thấu không phá hủy).
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 9860:2013 (ISO 4381:2011) VỀ Ổ TRƯỢT – HỢP KIM THIẾC ĐÚC DÙNG CHO Ổ TRƯỢT NHIỀU LỚP | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN9860:2013 | Ngày hiệu lực | 24/09/2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | 24/09/2013 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |